10/10/2014
Thủy quyển
Khái niệm chung
Vòng tuần hoàn của nước
Sông ngòi
Hồ, đầm
Nước dưới đất
Biển và đại dương
Khái niệm chung
1. Khái niệm: Thủy quyển là lớp nước trên trái
đất tồn tại và phát triển trong lớp vỏ địa lý.
2. Nguồn gốc thủy quyển:
– Nguồn gốc ngoại sinh
– Nguồn gốc nội sinh
3. Thành phần của thủy quyển:
– Nước chiếm: 96% khối lượng
– Các chất hòa tan và các chất khác
1
10/10/2014
4. Nguồn gốc của nước trong thiên nhiên
Ngoại sinh:
Vỏ Trái Đất có sẵn H và O và nhiệt độ cao, khi nhiệt
độ giảm dưới 13000C xảy ra quá trình kết hợp O và H thành
nước.
Nội sinh:
Từ núi lửa 80% là nước, 10% CO2, vài phần trăm nitơ
Khối lượng nước:
- Ổn định
- Tăng lên
- Giảm đi
5. Sự phân bố nước trên trái đất
• Trong lớp vỏ địa lý:
– Thủy quyển: 1386.106km3 chiếm khoảng
98,2879%
– Thạch quyển: 23,71 106km3 (1,7111%).
– Khí quyển: 12,9. 103km3 (0.0009%)
– Sinh quyển: 1,12. 103 km3 (0.0001%)
2
10/10/2014
Lượng nước trong thủy quyển
1386.106km3
5. Sự phân bố nước trên trái đất
• Nước trên Trái Đất:
– bao phủ hơn 70% bề mặt trái đất với độ sâu
trung bình khoảng 3km.
• Thái Bình Dương: 166 tr.km2 chiếm 35% bề mặt
trái đất. Htb= 4 281m
• Đại Tây Dương: 85tr. km2 , 21% , Htb=3 735m.
• Ấn Độ Dương: 73tr. km2, 15%, Htb=3 872m
• Bắc Băng Dương:
3
10/10/2014
Phân bố nước trong lớp vỏ địa lý
Lượng nước trong thủy quyển
1386 (100%)
Nước mặn
1351(97,5%)
Nước ngọt
35(2,5%)
Dạng rắn
24,3(69,4)
Dạng lỏng
10,7(30,6)
Nước ngầm Hồ, hồ chứa Thổ nhưỡng Sông ngòi
10,5(98,3) 0,102(0,95) 0,047(0,44) 0,020(0,19)
Khí quyển
0,020(0,19)
Sinh quyển
0,011(0,10)
Trị số ngoài ngoặc đơn là lượng nước có đơn vị 106 km3.
Trị số trong ngoặc đơn tính theo %. (theo UNESCO)
6. Một số đặc tính lý hóa cơ bản của nước
– Tồn tại cả ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí
– Chủ yếu tồn tại ở thể lỏng, dễ xâm nhập các quyển
khác.
– Nhiệt dung riêng lớn: Bốc hơi thu nhiều nhiệt, đông
lạnh thu nhiều nhiệt (80cal/g).
– Giãn nở dị thường: Khối lượng riêng ở trạng thái lỏng
4ºC lớn nhất, nặng hơn thể rắn 0ºC.
– Có khả năng hòa tan khá nhiều chất
– Sức căng mặt ngoài khá lớn (hạn chế quá trình bốc
hơi).
4
10/10/2014
P
(mb)
– Tồn tại cả ở ba trạng thái:
rắn, lỏng, khí
– Chủ yếu tồn tại ở thể lỏng,
dễ xâm nhập các quyển
khác.
BĂNG
NƯỚC LỎNG
6,1114 mb
HƠI NƯỚC
0,010C
Ttới hạn=3740C
Nhiệt dung riêng: là nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho một đơn vị khối
lượng chất nào đó để làm tăng nhiệt độ lên 1 oC.
Nhiệt dung riêng của nước: 80cal/g (lớn)
Nhiệt dung riêng của nước (cal/cm³ ºC) ở các
nhiệt độ khác nhau
cal/cm³ ºC
1.01
1.008
1.006
1.004
1.002
1
0.998
0.996
0.994
0.992
tºC
0.99
0
15
20
35
50
65
75 100
5
10/10/2014
- Giãn nở dị thường: Khối lượng riêng ở trạng thái
lỏng 4ºC lớn nhất, nặng hơn thể rắn 0ºC.
Khối lượng riêng của nước
(g/cm³) ở các nhiệt độ
d(g/cm³)
1.001
1
0.999
0.998
0.997
0.996
0.995
0.994
0.993
0
4
10
20
30
tºC
Tính chất lí hóa của nước
Nước là chất dung môi, có khả năng hòa tan khá nhiều chất:
Nước là chất dung môi lý tưởng, phụ thuộc vào nhiệt độ, vào vật
chất
- Độ hòa tan của nitơ và oxy trong nước.
- CaCO3+H2O+CO2_Ca(HCO3)
- Các muối: 0,1-0,5% nước ngọt.
3,5 % nước mặn.
6
10/10/2014
Fs
r
-Sức căng mặt ngoài khá lớn:
hạn chế quá trình bốc hơi.
c
h
Vòng tuần hoàn nước là gì? đó chính là
Vòng tuần hoàn nước là gì
sự tồn tại và vận động của nước trên
mặt đất, trong lòng đất và trong bầu khí
quyển của trái đất .
7
10/10/2014
Tuần hoàn của nước trên Trái Đất
• Vòng tuần hoàn nước:
– Tuần hoàn lớn
– Tuần hoàn nhỏ
8
10/10/2014
9
10/10/2014
Phương trình cân bằng nước
Toàn cầu:
• Biển,đại dương: Zm = Xm +Y
• Lục địa: Zc = Xc - Y
• Toàn cầu Zm + Zc = Xm + Xc
Zo = Xo
• Trong đó Z, X là lượng bốc hơi và lượng
mưa, Y là dòng chảy
Vai trò của nước
• Đối với tự nhiên
–
–
–
–
Đối với địa mạo
Đối với khí hậu
Đối với thổ nhưỡng
Đối với sinh vật
• Đối với con người
–
–
–
–
–
Đối với nông nghiệp
Đối với công nghiệp
Giao thông
Sinh hoạt
An ninh
10
10/10/2014
Bốc hơi và ngưng kết
11