ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Ngày soạn : / /2008
Ngày dạy : / /2008
Tiết : 19
Tuần :
BÀI 16 : ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC
TA
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức : - Chứng minh và giải thích được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân
bố dân cư của nước ta.
- Phân tích được những ngun nhân và hậu quả của dân số đơng, dân số còn tăng nhanh, cơ cấu
dân số trẻ và phân bố khơng hợp lí, đồng thời biết được chính sách phát triển dân số hợp lí và sử
dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta. Lồng ghép chương trình HIV trong bài học.
2. Về kỹ năng : - Phân tích được các sơ đồ, bản đồ và các bảng số liệu thống kê trong bài học.
- Khai thác các nội dung, thơng tin cần thiết trong các sơ đồ và bản đồ dân cư, hoặc Átlát địa lí Việt
Nam.
3. Về thái độ : - Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ, tuyên truyền chính sách
dân số của quốc gia và đòa phương.
4. Kiến thức trọng tâm :
- Việt Nam là một nước đơng dân, nhiều thành phần dân tộc, dân số còn tăng nhanh, trẻ và phân bố
chưa hợp lí
- Ngun nhân và hậu quả của việc tăng nhanh dân số. Chiến lược phát triển dân số hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ dân cư Việt Nam. Các bảng số liệu, sơ đồ cần thiết bổ sung
cho bài học. Átlát địa lí Việt Nam.
III. Phương pháp : Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học :
1. Ổ n đònh lớp : ( Kiểm diện só số ghi vào sổ đầu bài )
2. Kiểm tra bài cũ : ( Khơng )
3. Bài mới : Dân cư và lao động là một trong những nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước. Lớp 9 các em đã học về đòa lý dân cư Việt Nam. Ai có thể cho biết dân số và
phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì ? GV gọi một vài học sinh trả lời rồi tóm tắt ý chính và
nói : Để hiểu rõ hơn về các vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
HĐ 1: Cá nhân
Dựa vào kiến thức SGK và vốn hiểu biết cho
biết :
? Biểu hiện nào cho thấy Việt Nam là một nước
đơng dân ? So sánh dân số nước ta với một số
nước trong khu vực và trên thế giới.
? Dân số đơng có ảnh hưởng như thế nào đến sự
phát triển kinh tế - xã hội ?
- Lồng ghép chương trình HIV.
1. Dân đơng, có nhiều thành phần dân tộc :
a. Dân số :
- Năm 2006, số dân nước ta là 84156 nghìn
người. Về dân số nước ta đứng thứ 3 trong khu
vực ( Sau Inđơnêxia và Philippin ) và đứng 13
trên thế giới.
- Thuận lợi :
+ Nguồn lao động dồi dào.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Khó khăn : Trở ngại lớn trong cho việc phát
triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho người dân.
? Nêu đặc điểm thành phần dân tộc của Việt
Nam ? Đặc điểm đó có ảnh hưởng gì đến kinh tế
- xã hội của nước ta ?
- Gv bổ sung thêm một thành phần khơng thể
tách rời và đóng vai trò quan trọng trong q
trình phát triển kinh tế - xã hội đất nước hiện nay
là Kiều bào.
HĐ 2 : Cả lớp
? Dựa vào hình 16.1 nhận xét tỉ lệ gia tăng dân
số của nước ta qua các giai đoạn. Giai đọan nào
dân số tăng nhanh nhất, xu hướng hiện nay và
tương lai như thế nào ?
? Cho biết hệ quả của việc dân số tăng nhanh ?
- GV có thể cho HS khai thác hệ quả dân số tănh
nhanh bằng sơ đồ : Sức ép dân số
? Dựa vào bảng số liệu 16.1 SGK nêu và nhận
xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta
giai đọan 1999 – 2005 ?
? Dân số trẻ ảnh hưởng như thế nào đến sự phát
triển kinh tế - xã hội ?
- Lồng ghép chương trình HIV.
b. Dân tộc :
- Nước ta có 54 dân tộc, đơng nhất là người
Kinh ( chiếm 86,2% dân số ), các dân tộc khác
chiếm 13,8% dân số cả nước.
+ Thuận lợi : Đa dạng về bản sắc văn hoá và
truyền thống dân tộc.
+ Khó khăn : Sự phát triển không đều về trình
độ và mức sống giữa các dân tộc.
- Ngồi ra, chúng ta còn có khoảng 3,2 triệu
người Việt đang sinh sống ở nước ngồi.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ :
- Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là nửa
cuối thế kỉ XX hiện tượng bùng nổ dân số,
nhưng khác nhau giữa các thời kì.
+ Thời kì 1965 - 1975 mức tăng trung bình là
3 %.
+ 1999 - 2001 mức tăng trung bình khoảng 1,35
%.
- Mức gia tăng dân số hiện nay có giảm nhưng
còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm hơn 1
triệu người.
Dân số tăng nhanh đã gây sức ép rất lớn đối
với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ tài ngun
thiên nhiên mơi trường và nâng cao chất lượng
cuộc sống.
- Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến
đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm
tuổi.
- Năm 2005 cơ cấu nhóm tuổi nước ta :
+ 0 – 14 tuổi : 27,0 %
+ 15 – 59 tuổi : 64,0 %
+ Trên 60 tuổi : 9,0 %
Dân số trẻ : * Thuận lợi : Nguồn lao dộng dồi
dào, lực lượng lao động dự trữ lớn, tiếp thu khoa
học kĩ thuật nhanh.
* Khó khăn : Mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu lao
động mới gây sức ép cho giải quyết việc làm,
giáo dục, y tế.
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí :
- Mật độ dân số trung bình ở nước ta là 254
Chất lượng
cuộc sống
Dân số tăng nhanh
Tài
ngun
Mơi
trường
HĐ 3 : Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ, các
nhóm dựa vào kiến thức SGK, các bảng số liệu,
Átlát địa lí trang phân bố dân cư và vốn hiểu biết
thảo luận :
- Nhóm 1, 2 : Dựa vào bảng 16.2, Átlát địa lí 12
trang phân bố dân cư hãy so sánh và nhận xét về
mật độ dân số giữa các vùng của nước ta.
- Nhóm 3, 4 : Dựa vào bảng 16.2, hãy so sánh và
nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng dân số thành thị
và nông thôn của nước ta qua các năm.
- Nhóm 5, 6 : Hãy nêu hậu quả của phân bố dân
cư không hợp lí ?
Bước2 : HS thảo luận, sau đó đại diện các nhóm
trình bày,các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Gv chuẩn xác kiến thức
HĐ 4 : Cả lớp
? Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho biết nước
ta phải có các chiến lược phát triển dân số và sử
dụng lao động như thế nào cho hợp lí ?
- GV cung cấp thêm một số giải pháp.
GV chốt nội dung bài học.
người / km
2
( Năm 2006 ).
a. Phân bố dân cư không đồng đều giữa đồng
bằng với trung du , miền núi :
- Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số với
mật độ cao ( Đồng bằng sông Hồng 1225
người / km
2
, đồng bằng sông Cửu Long 429
người / km
2
)
- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp
hơn nhiều đồng bằng trong khi khu vực này tập
trung nhiều tài nguyên quan trọng của đất nước.
( Tây Nguyên 89 người / km
2
, Tây Bắc 69
người / km
2
).
b. Phân bố dân cư không đều giữa thành thị
và nông thôn :
- Năm 2005, dân số thành thị chiếm 26,9%, dân
số nông thôn chiếm 73,1%.
Hậu quả :
+ Nơi đông dân : Đất chật, người đông Thừa
lao động, thiếu việc làm.
+ Nơi thưa dân : Đất rộng , người thưa, tài
nguyên thiên nhiên phong phú Thiếu lao
động để khai thác tài nguyên thiên nhiên 1 cách
hiệu quả.
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử
dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước
ta :
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc
độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ
trương chính sách, pháp luật của nhà nước về
dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động hợp lí
trong phạm vi cả nước.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách hợp lí
nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số
nông thôn và thành thị.
- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương
trình lớn, mở rộng thị trường xuất khẩu lao
động.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp trung
du, miền núi, phát triển công nghiệp nông thôn
để khai thác hợp lí tài nguyên và nguồn lao động
của đất nước.
4. Củng cố : - Những tác động của dân số đông, dân số trẻ, phân bố dân cư chưa hợp lý đến sự phát
triển kinh tế - xã hội.
5. Daën doø : - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài học Sgk. Đọc trước bài mới “ Lao động và việc
làm ”.