UBND HUYỆN LONG PHÚ KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC Năm học: 2006-2007
ĐỀ CHÍNH THỨC Khóa ngày 11/02/2007
(Đề thi có 02 trang)
MÔN THI: SINH HỌC_Lớp 9
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian phát đề)
ĐỀ:
A/- Trắc nghiệm: (6 điểm)
1/ Chọn câu đúng nhất
Sự cân bằng của hai quá trình đồng hóa và dò hóa (1đ)
a/ Đồng hóa > dò hóa, cơ thể phát triển
b/ Đồng hóa = dò hóa, ổn đònh
c/ Đồng hóa < dò hóa, già, suy yếu
d/ Đồng hóa >< dò hóa, không ổn đònh
2/ Quan sát trong lớp học và điền tiếp vào bảng những nhân tố sinh thái tác động tới việc học
tập và sức khỏe của các em (1đ)
STT Yếu tố sinh thái Mức độ tác động
1 nh sáng Đủ ánh sáng để đọc sách
2
3
4
3/ Thế nào là hiện tượng biến dò? (1đ)
a/ Con không biểu hiện những tính trạng đã có ở bố mẹ
b/ Con khác bố mẹ và khác nhau ở một số chi tiết
c/ Cơ thể con biến đổi theo điều kiện sống
4/ Đối tượng nghiên cứu của di truyền học là gì? (0,5đ)
a/ Bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dò
b/ Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền
c/ Các phương pháp điều khiển tính di truyền của sinh vật
5/ Đònh luật di truyền phản ánh cái gì? (1đ)
a/ Xu hướng tất yếu trong sự biểu hiện các tính trạng của bố mẹ ở các thế hệ con cháu
b/ Tỉ lệ các loại kiểu gen, kiểu hình ở mọi thế hệ lai
c/ Vì sao con giống bố mẹ
6/ Loại tế bào nào có bộ NST đơn bội (0,5đ)
a/ Tế bào sinh dưỡng
b/ Tế bào sinh dục
c/ Hợp tử
7/ Điểm khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân là gì? (1đ)
a/ Giảm phân có hai lần phân bào liên tiếp
b/ Trong giảm phân có sự tiếp hợp của các NST tương đồng
c/ Qua hai lần phân bào có NST trong tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ
B/- Tự luận (14 điểm)
1/ Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện, và có nhận xét gì? (2đ)
2/ Bệnh lao có triệu chứng như thế nào? Muốn đề phòng bệnh lao phải làm gì? (2đ)
3/ Đột biến nhiễm sắc thể là gì? Có những dạng đột biến nhiễm sắc thể nào? Nguyên nhân
phát sinh và hậu quả của chúng (2,5đ)
4/ Trình bày cấu tạo hóa học của phân tử ADN. Hãy giải thích vì sao ADN có tính chất đa
dạng và đặc thù (2,5đ)
5/ Bài tập: (5đ)
Ở thực vật, tính trạng hoa màu xanh quy đònh bởi gen A là trội hoàn toàn, hoa màu vàng quy
đònh bởi gen a là tính trạng lặn; tính trạng hoa to quy đònh bởi gen T là trội hoàn toàn, gen t quy
đònh hoa nhỏ là tính trạng lặn, đồng thời hai cặp tính trạng này phân li độc lập đối với nhau. Khi lai
cây hoa xanh, to, thuần chủng thì sẽ được kết quả về kiểu hình và kiểu gen như thế nào ở F
2
?
a/ Hãy lập sơ đồ lai
b/ Rút ra các loại kiểu di truyền và kiểu hình.
------------------------HẾT--------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ & tên thí sinh: ---------------------------------------Số báo danh:----------------------------------------
UBND HUYỆN LONG PHÚ KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC Năm học: 2006-2007
ĐỀ CHÍNH THỨC Khóa ngày 11/02/2007
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN THI: SINH HỌC_Lớp 9
A- Trắc nghiệm: (6 điểm)
1/ (1đ) mỗi ý đúng 0,25đ
Câu trả lời đúng: a; b; c; d.
2/ (1đ) mỗi ý yếu tố – mức độ đúng 0,25đ
Điền các nhân tố sinh thái trong lớp học vào bảng dưới đây
STT Yếu tố sinh thái Mức độ tác động
1 nh sáng Đủ ánh sáng để đọc sách
2 Nghe giảng Lắng nghe thầy giảng
3 Viết bài Chép bài đầy đủ
4 Trời nóng bức Ngồi chật khó chòu ảnh hưởng đến học tập
3/ (1đ)
Câu đúng: b
4/ (0,5đ)
Câu đúng: a
5/ (1đ)
Câu đúng: a
6/ (0,5đ)
Câu đúng: b
7/ (1đ)
Câu đúng:c
B- Tự Luân: (14 điểm)
1/ (2đ)
Phân biệt: (1,5đ)
Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện
- Trả lời với kích thích trương ứng
- Bẩm sinh
- Bền vững
- Có tính chất di truyền
- Số lượng hạn chế
- Trả lời với kích thích không tương ứng
- Do luyện tập
- Không bền vững
- Không di truyền
- Số lượng không hạn chế
0,75đ
0,75đ
- Cung phản xạ đơn giản
- Căn cứ nằm trong tụ não, tủy sống
- Cung phản xạ phức tạp
- Căn cứ nằm trên võ não
Nhận xét: Tuy có những điểm khác nhau nhưng hai loại phản xạ không và có điều kiện liên
quan chặt chẽ với nhau.
- Phản xạ không điều kiện là cơ sở để thành lập phản xạ có điều kiện, nói khác đi muốn thành
lập phản xạ có điều kiện phải dựa trên phản xạ không điều kiện (kết hợp với nhau trong quá trình
hình thành) (0,5đ)
2/ (2đ)
- Bệnh lao do một loại trực khuẩn cốc gây nên (0,5đ)
- Triệu chứng của bệnh lao là: (0,5đ)
+ Kém ăn, mất ngủ, sút cân nhanh, người có nước da xanh xao
+ Hay sốt về chiều
+ Tức ngực, húng hắng ho về đêm
+ Nếu bệnh nặng thì ho ra máu
- Bệnh lao là bệnh truyền nhiễm, lay lan qua đường hô hấp hay dùng chung đồ với người bệnh
như bát, đũa, thìa . . . (0,5đ)
- Tác hại của bệnh lao là làm suy kiệt sức khỏe nhanh chóng, nếu không chữa trò kòp thời sẽ
chết.
- Trước đây bệnh lao là bệnh nan y, nhưng ngày nay nó là một bệnh hoàn toàn chữa được
- Cách đề phòng bệnh lao là (0,5đ)
+ Uống thuốc phòng lao
+ Cách li với người bệnh
+ Không khạc nhỗ đờm rãi bừa bãi
+ Khi ho người bệnh phải dùng khăn bòt miệng để tránh bắn đờm, rãi có vi khuẩn lao ra
không khí
3/ (2,5đ)
- Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng NST. (0,5đ)
+ Đột biến cấu trúc NST có các dạng: Mất đoạn, lập đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn (0,5đ)
+ Đột biến số lượng NST có thể xảy ra ở một cặp NST hay có thể xảy ra ở toàn bộ các cặp
NST (0,5đ)
- Nguyên nhân gây ra đột biến NST là do các tác động của các nhân tố ngoại cảnh như các tia
phóng xạ, các loại hóa chất, sự biến đổi đột ngột của nhiệt độ hoặc do rối loạn trong trao đổi chất
(0,5đ)
- Hậu quả của đột biến NST là gây ra những đột biến lớn ở kiểu hình như bò 6 chân, lợn 4
mắt, gà 4 chân . . .và các dò tật ở người . . . (0,5đ)
4/ (2,5đ)
- Cấu tạo hóa học của ADN
+ ADN là axit đêôxiribônuclêic, là một hợp chất hữu cơ gồm có C H O N P. Phân tử ADN là
một đại phân tử cấu tạo của nó theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân. Đơn phân của ADN
là nuclêôtit, mỗi phân tử ADN gồm rất nhiều nuclêôtit, có 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X. (1đ)
+ Bốn loại nuclêôtit liên kết với nhau thành từng cặp A – T và G – X. Các cặp nuclêôtit này
sắp xếp theo nhiều cách khác nhau và tạo ra vô số loại phân tử ADN khác nhau. Mỗi loại ADN có
tính đặc trưng về cấu tạo khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các cặp nuclêôtit
(1đ)
Vậy ADN có tính đa dạng và đặc thù là do nó có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (0,5đ)
5/ Bài toán (5đ)
Giải:
Gọi A: gen quy đònh tính trạng hoa xanh (trội)
a: gen quy đònh tính trạng hoa vàng (lặn)
T: gen quy đònh tính trạng hoa to (trội)
t: gen quy đònh tính trạng hoa nhỏ (lặn)
Hai cặp tính trạng này phân ly độc lập đối với nhau
a/ Khi cho lai cây hoa xanh to thuần chủng với cây hoa vàng nhỏ thuần chủng, ta có
- Kiểu di truyền của hoa xanh to thuần chủng: AATT
- Kiểu di truyền của hoa vàng nhỏ thuần chủng: aatt
Sơ đồ (0,5đ) Kết quả (0,5đ)
P: AATT x aatt -Kiểu di truyền: 100% AaTt
-Kiểu hình:100% hoa xanh to
gt P: AT at
F
1
: AaTt
Cho lai F
1
với nhau, ta có
F
1
: AaTt x AaTt
gt F
1
: AT, At, aT, at AT, At, aT, at (0,5đ)
F
2
(1đ)
AT At aT at
AT AATT AATt AaTT AaTt
At AATt AAtt AaTt Aatt
aT AaTT AaTt aaTT aaTt
at AaTt Aatt aaTt aatt
-Kết quả (1đ)
+ Kiểu di truyền: 1AATT; 1AAtt; 1aaTT; 1aatt; 2AATt; 2AaTT; 4AaTt; 2Aatt; 2aaTt
1đ
0,5đ