Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đáp án & Đề thi tuyển sinh 10 Đại trà Môn Sinh 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.16 KB, 3 trang )

Đề tuyển sinh vào lớp 10 đại trà
Năm học:2007 - 2008
Môn thi: sinh học
Thời gian làm bài: 60 phút.
(Đề này gồm 06 câu , 01 trang)
Câu 1. (2,0 điểm)
Phát biểu nội dung quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập ? Muốn xác định
đợc kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
Câu 2. (2,0 điểm)
Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với
nhau đợc F
1
toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các cá con F
1
giao phối với nhau thì tỷ lệ
kiểu hình ở F
2
sẽ nh thế nào? Cho biết màu mắt do một nhân tố di truyền quy định.
Câu 3. (6,0 điểm)
Những biến đổi hình thái của NST đợc biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển
hình ở các kỳ nào? Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kỳ? Giải
thích vì sao bộ NST đặc trng của những loài sinh sản hữu tính lại đợc duy trì ổn định
qua các thế hệ cơ thể?
Câu 4. (2,5 điểm)
Giải thích vì sao 2 ADN con đợc tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
Cây 5. (3,0 điểm)
Đột biến gen là gì ? Tại sao đột biến gen thờng có hại cho bản thân sinh vật?
Nêu vai trò và y' nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất?
Câu 6. (4,5 điểm)
Chuột sống trong rừng ma nhiệt đới có thể chịu ảnh hởng của các nhân tố sinh
thái sau:


mức độ ngập nớc, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí,
rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, thảm lá khô, sâu ăn lá
cây, độ tơi xốp của đất, lợng ma.
Hãy sắp xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái?
Hãy cho ví dụ về một hệ sinh thái, phân tích các thành phần chính trong hệ sinh
thái đó?
---------------------------Hết-------------------------------
Mã kí hiệu
Đ01SI- 08TS10DT1
Hớng dẫn chấm
đề tuyển sinh vào lớp 10 đại trà
Năm học:2007 - 2008
Môn thi: sinh học
(Hớng dẫn này gồm 02 trang)
Câu 1.
- Phát biểu nội dung định luật 1, 2 Menđen. 1.0
- Muốn xác định đợc kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần phải tiến hành phép
lai phân tích. 0.5
- Sơ đồ lai minh hoạ. 0.5
Câu 2.
- Vì F
1
toàn là cá kiếm mắt đen nên mắt đen là tính trạng trội còn mắt đỏ là tính trạng
lặn. 0.5
- Quy ớc: A: Mắt đen
a: Mắt đỏ 0.5
- Sơ đồ lai:
P : AA x aa
G
P

:

A a
F
1
: Aa x Aa
G
F1
: 1A : 1a ; 1A : 1a
F
2
: 1AA : 2Aa : 1aa
3 Đen : 1 Đỏ 1.0
Câu 3.
*Sự biến đổi hình thái NST qua các kì của Nguyên phân:
Kì trung gian, NST ở dạng duỗi xoắn. 0.5
kì đầu: NST bắt đầu đóng xoắn. 0.5
kì giữa: NST đóng xoắn cực đại. 0.5
kì sau: NST bắt đầu duỗi xoắn. 0.5
kì cuối: NST tiếp tục duỗi xoắn. 0.5
Khi tế bào con đợc tạo thành ở kì trung gian, NST ở dạng duỗi xoắn hoàn toàn.0.5
*Sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kỳ vì:
Sau đó, NST lại tiếp tục đóng và duỗi xóăn có tính chất chu kì qua các thế hệ tế bào.
0.5
*Bộ NST đặc trng của những loài sinh sản hữu tính lại đợc duy trì ổn định qua các thế
hệ cơ thể vì:
Có sự phối hợp các quá trình: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh: 1.0
Quá trình nguyên phân: đảm bảo cơ thể lớn lên.(2n) 0.5
Quá trình giảm phân: Tạo giao tử (n) 0.5
Quá trình thụ tinh: là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái tạo hợp tử

mang bộ NST 2n. 0.5
Mã kí hiệu
HD01SI- 08TS10DT1
Câu 4.
2 ADN con đợc tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ vì:
* Khi bắt đầu quá trình tự nhân đôi, phân tử ADN thoá xoắn, 2 mạch đơn tách nhau và
các Nu trên mạch đơn sau khi đợc tách ra lần lợt liên kết với các Nu tự do trong môi tr-
ờng nội bào để dần hình thành mạch mới. Khi quá trình tự nhân đôi kết thúc, từ 1 ADN
mẹ tạo 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ. 1.0
* Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo 2 nguyên tắc sau:
- NTBS: Các Nu trên mạch khuôn đợc liên kết với các Nu của môi trờng nội bào theo
nguyên tắc: A liên kết với T hay ngợc lại, G liên kết với X hay ngợc lại. 0.75
- Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ còn 1 mạch
đợc tổng hợp mới. 0.75
Câu 5.
* Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp
Nu. 1.0
* Đột biến gen thờng có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài
hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong tự nhhiên, gây ra
những rối loạn trọng tổng hợp Prôtêin. 1.0
* Vai trò và y' nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất:
- Trong trồng trọt: VD: ĐB tăng khả năng thích nghi ở giống lúa Tám thơm... 0.5
- Trong chăn nuôi: VD: ĐB cừu chân ngắn làm chúng không thể nhảy qua hàng rào để
phá vờn. 0.5
Câu 6.
* Sắp xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái?
- Nhân tố vô sinh: mức độ ngập nớc, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ
ẩm không khí, áp suất không khí, gỗ mục, gió thổi, thảm lá khô, độ tơi xốp của đất, l-
ợng ma. 1.0
- Nhân tố hữu sinh: kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, sâu ăn lá cây. 0.5

* Cho ví dụ về một hệ sinh thái, phân tích các thành phần chính trong hệ sinh thái đó:
Hs chọn 1 hệ sinh thái quanh nơi ở hoặc trờng học... và chỉ ra các thành phần trong hệ
sinh thái đó: 0.5
- Thành phần vô sinh 1.0
- Thành phần hữu sinh :
+ Sinh vật sản xuất. 0.5
+ Sinh vật tiêu thụ. 0.5
+ Sinh vật phân giải. 0.5
-----------------------------------Hết-------------------------------

×