Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

giáo án lớp 4 tuần 8 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.93 KB, 35 trang )

TUẦN 8
Thứ hai ngày.........tháng.........năm..............
ĐẠO ĐỨC .Tiết 8
Tiết kiệm tiền của (tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .
- Biết được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của .
- Sử dụng tiết kiệm quần áo , sách vở, đồ dùng , điện nước ,…trong cuộc sống hằng
ngày .
* Biết được vì sao phải tiết kiệm tiền của .
* Nhắc nhở bạn bè , anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của .
- - GDSDTKNL – HQ : Toàn phần
- GDKNS : Kỹ năng bình luận , phê phán việc lãng phí tiền của ; Kỹ năng lập kế hoạch
sử dụng tiền của bản thân .
II. Đồ dùng: đồ dùng để chơi đóng vai.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. KT bài cũ: 5’
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
Hs trả lời
2. Bài mới: 28’
- Làm bài tập
a/Giới thiệu bài.
- HS tự liên hệ.
* HĐ 1: HS làm việc cá nhân bài 4 SGK
GV kết luận: Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng
phí tiền của
''
a, b, g, h, k, là tiết
kiệm tiền của.


* HĐ2: Bài tập xử lí tình huống BT5 - SGK
- các nhóm báo cáo
- Chia nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo
- Lớp NX, TL
luận 1 tình huống.
? Cách ứng sử như vậy đã phù hợp chưa ? Có
cách nào ứng sử khác không? vì sao?
? Em cảm thấy NTN khi ứng sử như vậy ?
- Chữa bài tập
- GV kết luận cách ứng sử phù hợp.
GDSDNLTK – HQ : Sử dụng năng lượng
như : điện , nước , xăng ,dầu , than đá, gas ,
…chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân ,
gia đình và đất nước.
- Đồng tình với các hành vi , việc sử dụng tiết
kiệm năng lượng ; phản đối , không đồng tinh
với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng.


Bài 6: Kể cho bạn nghe về 1 người biết tiết
kiệm tiền của.
GDKNS : Sử dụng tiết kiệm quần áo , sách vở,
đồ dùng , điện nước ,…trong cuộc sống hằng
ngày để thể hiện việc làm tiết kiệm
Bài 7: HS đọc câu hỏi.
3. HĐ nối tiếp :2’
- Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ
dùng HT...
GDSDTKNL – HQ : Giáo dục học sinh đức
tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ .

4/ củng cô , dặn dò : 1’
Vì sao phải tiết kiệm tiền của ? Cần phải tiết
kiệm như thế nào ? Tiết kiệm tiền có lợi ích
gì ?
- Về học bài và chuẩn bị bài sau
- Nhẫn xét tiết học

- trả lời nhóm 4
- Kể trước lớp
- HS khác tả lời
Biết được vì sao phải tiết kiệm tiền
của
Nhắc nhở bạn bè , anh chị em thực
hiện tiết kiệm tiền của .
- 1 HS đọc ghi nhớ

HS trả lời
HS chú ý nghe

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

TẬP ĐỌC.Tiết 15
Nếu chúng mình có phép lạ.
I.Mục đích, yêu cầu:
Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng vui, hồn
nhiên.
-Hiểu ý nghĩa: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về

một thế giới tốt đẹp. (trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài )
*HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3.
II. Đồ dùng :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện
đọc
- HS : Sách vở môn học
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức : 1’
Cho hát , nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Gọi 3 HS đọc bài : “ở Vương quốc 3 HS thực hiện yêu cầu


Tương Lai”+ trả lời câu hỏi
GV nhận xét – ghi điểm cho HS
3.Dạy bài mới: 27-29’
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 4 phần
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết
hợp sửa cách phát âm cho HS.nảy mầm,
lặn ,thuốc nổ
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+
nêu giải nghĩa ; mùa đông , thuốc nổ
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu
toàn bài.

* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ + trả lời
câu hỏi:
+Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần
trong bài?

HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng phần
-4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu giải
nghĩa .
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

1 HS đọc bài , cả lớp thảo luận và trả lời
câu hỏi.
- Câu thơ: “ Nếu chúng mình có phép lạ”
được lặp đi lặp lại nhiều lần, mỗi lần bắt
đầu một khổ thơ. Lặp lại 2 lần khi kết thúc
bài thơ.
-Nói lên ước muốn của các bạn nhở rất tha
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ đó nói lên thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới
điều gì ?
hoà bình tốt đẹp để trẻ em được sống đầy
đủ và hạnh phúc.
- Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của
+ Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
các bạn nhỏ.
- Khổ 1: ước mơ cây mau lớn để cho quả

+ Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng ngọt.
khổ thơ?
Khổ 2: Ước mơ trở thành người lớn để
Phép lạ: phép làm thay đổi được mọi vật làm việc.
như mong muốn
Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá
+ Em hiểu câu thơ : “ Mãi mãi không còn rét.
mùa đông” ý nói gì?
Khổ 4: Ước mơ không còn chiến tranh.
+ Câu thơ : “ Hoá trái bom thành trái - Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn
ngon” có nghĩa là mong ước điều gì?
Thiếu Nhi. Ước không có mùa đông giá
+ Em có nhận xét gì về ước mơ cảu các lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu,
bạn nhỏ trong bài thơ?
không còn thiên tai gây bão lũ hay bất
cứ tai hoạ nào đe doạ con người.


- Ước thế giới hoà bình không còn bom
đạn, chiến tranh.
- Đó là những ước mơ lớn, những ước
mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no
đủ, ước mơ được làm việc, ước mơ
không còn thiên tai, thế giới chung sống
trong hoà bình.
- HS tự nêu theo ý mình
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả
lời câu hỏi:
VD: Em thích ước mơ ngủ dậy thành
+ Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì người lớn ngay để chinh phục đại dương,

sao?
bầu trời. Vì em rất thích khám phá thế
giới.
Bài thơ nói vè ước mơ của các bạn nhỏ
+ Bài thơ nói lên điều gì?
muốn có những phép lạ để làm cho thế
giới tốt đẹp hơn.
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
GV ghi nội dung lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ dõi cách đọc.
thơ để tìm ra cách đọc hay.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn
thơ trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng đọc một khổ thơ
toàn bài.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc
lòng, cả lớp bình chọn bạn đọc hay và
thuộc nhất.
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố– dặn dò: 2-3’
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài
sau: “ Đôi dày ba ta màu xanh”


-

Lắng nghe
Ghi nhớ

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

Toán . Tiết 36
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Tính được tổng của 3 số , vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận
tiện nhất .


-Giáo dục học sinh tính bằng cách thuận tiện nhất
II. Đồ dùng dạy học:
VBT , PBT , bảng phụ
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Ổn định: 1’
2.KTBC: 4-5’
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
1b của tiết 35, đồng thời kiểm tra VBT về nhà để nhận xét bài làm của bạn.
của một số HS khác.

921 + 898 + 2079
467 + 999 + 9533
= (921 + 2079) + 898 = (467 + 9533) + 999
= 3000 + 898 = 3898 = 10 000 + 999 = 10
999
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
-1 em giải thích cch tính thuận tiện
3.Bài mới : 25-27’
a.Giới thiệu bài:
-GV: ghi bảng.
-HS nghe.
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 GV gọi HS đọc yêu cầu đề
Bài 1/ HS đọc yêu cầu đề
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Đặt tính rồi tính tổng các số.
-Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều -Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng
số hạng chúng ta phải chú ý điều gì ?
cột với nhau.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn -HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và
trên bảng.
kết quả tính.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
- 1 em nêu cách đặt tính và thực hiện
2814 + 1429 +3046 =
3925 +618 +535 =
Bài 2

Bài 2
-Hãy nêu yêu cầu của bài tập ?
-Tính bằng cách thuận tiện.
- Gv làm mẫu 1 câu: 96 + 78 + 4
-HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài,
= (96 + 4) + 78
HS cả lớp làm bài vào vở.
= 100 + 78 = 178
67 + 21 + 79
408 + 85 + 92
-GV hướng dẫn: Để tính bằng cách thuận tiện = 67 + (21 + 79)
= (408 + 92) + 85
chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp = 67 + 100 = 167 = 500 + 85 = 585
của phép cộng. Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ 677 +696+123 =800 +969=1769
các số hạng của tổng cho nhau và thực hiện cộng
các số hạng cho kết quả là các số tròn với nhau.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
Bài 3/ Học sinh đọc yêu cầu đề
-GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài


tự làm bài.
a) x – 306 = 504
x
= 504 + 306
x
= 810
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4/ GV gọi hóc inh đọc yêu cầu đề


vào vở.
b) x + 254 = 680
x
= 680 – 254
x
= 426

HS đọc yêu cầu đề
1 học sinh lên làm , lớp làm vào giấy nháp
Bài 5/ GV gọi HS đọc yêu cầu đề
Bài 5 HS đọc yêu cầu đề
-Hs thảo luận nhóm, làm trên phiếu giấy to
-GV hỏi: Muốn tính chu vi của một hình chữ -Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được
nhật ta làm như thế nào ?
bao nhiêu nhân tiếp với 2.
-Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a, -Chu vi của hình chữ nhật là:
chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi của hình (a + b) x 2
chữ nhật là gì ?
-Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta có:
P = (a + b) x 2
Đây chính là công thức tổng quát để tính chu vi
của hình chữ nhật.
-GV hỏi: Phần b của bài tập yêu cầu chúng ta -Chu vi hình chữ nhật khi biết các cạnh.
làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm)
b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m)
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò: 2-3’

-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 2b,4 và chuẩn bị
bài sau.

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày…….…tháng…..…năm………..
Thể dục . Tiết 15
Ôn tập quay sau,đi đều,vòng phải,vòng trái.
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
-Ôn tập động tác đi thường bằng chuyển hướng phải trái .Yêu cầu thực hiện
cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh .
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường; Còi . bóng ném
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG

ĐỊNH

PHƯƠNG PHÁP TỔ


I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Khởi động
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Kiểm tra bài cũ : 4 hs

Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a. Ôn ĐHĐN :
Thành 4 hàng dọc…….. tập hợp
Nhìn trước……..thẳng
Thôi

LƯỢN
G
5phút

25phút
15phút

CHỨC
Đội Hình
*
*
*
*
*
*
*
*

* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
GV


Đi thường theo nhịp và chuyển hướng phải trái
Đứng lại …….đứng
*HS lưu ý đổi chân khi đi đều sai nhịp
Nhận xét
Các tổ tập luyện
Nhận xét
Các tổ trình diễn
Nhận xét
b. Trò chơi: Ném trúng đích

GV phổ biến nội dung trò chơi để học sinh thực
hiện
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà ôn ĐHĐN

10Phút

Đội hình tập luyện
* * * * * *
*
* * * * * *
*
* * * * * *
*
* * * * * *
*

GV
Đội hình trò chơi

* *
* *
* *
* *

4phút

Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * *
*
* * * * * * * *


*
* * * * * * * *
*
* * * * * * * *
*
GV

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

Chính tả (Nghe – viết) .Tiết 8
Trung thu đôc lập

I.Mục đích – yêu cầu.
-Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch đẹp ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT(2) a (3) b
- GDBVMT : khai thác trực tiếp bài .
II) Đồ dùng: 3 phiếu to viết BT2a
Bảng lớp viết ND bài tập 3a
III) Các HĐ dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1. KT bài cũ : 5’
1 HS đọc các TN bắt đầu bằng s/x
- 2 bạn viết bảng, lớp viết nháp
Sung sướng, suôn sẻ. Xanh xanh, xấu
xí .
Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:28’
- Mở SGK (T66) theo dõi
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh nghe - viết :
- Đọc thầm lại đoạn văn . Chú ý cách trình bày,
- GV đọc bài viết " Ngày mai........ Vui
TN mình hay viết sai.
tươi"
..... Máy phát điện, cờ đỏ bay trên con tàu lớn,
? Anh CS tưởng tượng đất nước trong
nhà máy, nông trường ......
những đêm trăng tương lai ra sao?
GDMT : Giáo dục tình cảm yêu quý
vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.
- Hs trả lời

Giáo viên hỏi : Trong đoạn văn này các - Mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp
em hay viết sai những từ nào ?
phới, bát ngát, nông trường, to lớn .....
Hs chú ý
Gv viết lên bảng
Hs lên đọc
Gv gọi Hs lên đọc 2,3 em
- HS lên viết bảng một số từ khó HS dưới lớp
GV xóa bảng và gọi 1 HS lên viết
viết bảng con
Giáo viên đọc bài trước khi hoc sinh
viết

- Viết bài


- GV đọc yêu cầu hs viết
* Viết bài: - GV đọc bài cho HS viết
- GV đọc bài bảng phụ cho
HS soát
* Chấm chữa bài: 5- 7’
3. HD làm các BT chính tả :
Bài 2a (T77) : ? Nêu y/c?
- Trình bày kết quả
- Nhận xét , sửa sai.
Bài 3b(78) : ? Nêu y/c?
- T/c cho HS chơi trò chơi.
GV nhận xét và tuyên dương đội nào
làm nhanh nhất
4. Củng cố - dặn dò :2’

- Nhận xét giờ học Viết lại từ ngữ
mình viết sai chính tả

Học sinh , Soát bài.
Bài 2a/ HS đọc yêu cầu đề bài
- Đọc thầm ND bài tập
- Làm BT vào vở
Thứ tự các từ cần điền: Kiếm giắt - kiếm rơi đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu , kiếm rơi,
đã đánh dấu.
Bài 3b/ Giáo viên gọi Hs đọc yêu cầu đề bài
- Làm vào VBT. rẻ, danh nhân, giường

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

Toán . Tiết 37
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.
-Bước đầu biết giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Giáo dục học sinh biết giải toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học
VBT, Bảng phụ , PBT
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

1.Ổn định: 1’
2.KTBC: 4-5’
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
tập 2b,4 dòng 1,và dòng 2 của tiết 36, đồng để nhận xét bài làm của bạn.
thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. Bài 4


(Nếu có điều kiện cho HS làm thêm bài 2 b cột
Bài giải
1 và cột 2 )
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
2b/ 789 + 285 + 15
448 + 594 + 52
79 + 71 = 150 (người)
= 789 + (285 + 15) = (448 + 52) + 594
Số dân của xã sau hai năm là:
= 789 + 300 = 1089 = 500 + 594 = 1094
5256 + 150 = 5406 (người)
Đáp số: 150 người ; 5406 người
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 27-29’
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được -HS nghe.
làm quen với bài toán về tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.
b.Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của đó :
* Giới thiệu bài toán
-GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong SGK.
-2 HS lần lượt đọc trước lớp.

-GV hỏi: Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, hiệu
của hai số là 10.
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán yêu cầu tìm hai số.
-GV nêu: Vì bài toán cho biết tổng và cho
biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm
hai số nên dạng toán này được gọi là bài
toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số.
-Vẽ sơ đồ bài toán.
* Hướng dẫn và vẽ bài toán
+GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên
bảng.
+Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so với
+GV yêu cầu HS suy nghĩ xem đoạn thẳng đoạn thẳng biểu diễn số lớn.
biểu diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn
thẳng biểu diễn số lớn ?
+GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé

+Thống nhất hoàn thành sơ đồ:
*Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và
suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé.


-HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.
+GV dùng bìa để che phần hơn của số lớn so
với số bé và nêu vấn đề
-Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé

Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé.
thì số lớn như thế nào so với số bé ?
+GV: Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn
thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn
thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn lại hai
lần của số bé.
+Là hiệu của hai số.
+Phần hơn của số lớn so với số bé chính là +Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn
gì của hai số ?
của số lớn so với số bé.
+Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số
bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ?
+Tổng mới là 70 – 10 = 60.
+Tổng mới là bao nhiêu ?
+Hai lần số bé là 70 – 10 = 60.
+Tổng mới lại chính là hai lần của số bé, +Số bé là 60 : 2 = 30.
vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ?
+Hãy tìm số bé.( Muốn tìm số bé ta làm như +Số lớn là 30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 = 40)
thế nào ? )
Đáp số : Số bé : 30
+Hãy tìm số lớn.(Muốn tìm số lớn ta làm
Số lớn : 40
như thế nào ? )
-GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó
nêu cách tìm số bé.
-GV viết cách tìm số bé lên bảng và yêu cầu
HS ghi nhớ.
* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và
suy nghĩ cách tìm hai lần của số lớn.

+GV dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn
thẳng biểu diễn số bé để số bé “bằng” số lớn
và nêu vấn đề: Nếu thêm vào số bé một phần
đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé
thì số bé như thế nào so với số lớn ?
+GV: Lúc đó trên sơ đồ ta có hai đoạn thẳng
biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng
là một lần của số lớn, vậy ta có hai lần của số
lớn.
+Phần hơn của số lớn so với số bé chính là

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

-HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.
+Thì số bé sẽ bằng số lớn.

+Là hiệu của hai số.
+Tổng của chúng tăng thêm đúng bằng phần
hơn của số lớn so với số bé.


gì của hai số ?
+Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so
với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ?
+Tổng mới là bao nhiêu ?
+Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn,
vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ?
+Hãy tìm số lớn.
+Hãy tìm số bé.
-GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó

nêu cách tìm số lớn.
-GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu cầu
HS ghi nhớ.
-GV kết luận về các cách tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.(Giáo viên viết đề
bài lên bảng ) Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó
Giáo viên rút ra các bước giải toán Tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Cách1 / Tìm số bé trước
B1 Vẽ sơ đồ
B2 Tìm số bé = ( Tổng – Hiệu) :2
B3 Tim số lớn = số bé + hiệu
Hoặc số lớn = Tổng – số bé
Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó, ta có thể vận dụng 1 trong hai
cách.
Ta có thể tách hoặc làm gộp các phép tính ở
bước 1.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Bài toán cho biết gì ?

+Tổng mới là 70 + 10 = 80.
+Hai lần số lớn là 70 + 10 = 80.
+Số lớn là 80 : 2 = 40.
+Số bé là 40 – 10 = 30 (hoặc 70 – 40 = 30).
Đáp số : Số lớn : 40
Số bé : 30


Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Cách 2/ Tìm số lớn trước
B1/ Vẽ sơ đồ
B2 Tìm số lớn = (Tổng + Hiệu ) :2
B3 Tim số bé = Số lớn – Hiệu
Hoặc số bé = Tổng – Số lớn

Bài 1/ -HS đọc.
-Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. Tuổi bố
hơn tuổi con là 38 tuổi.

-Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó. Vì bài toán cho biết tuổi bố cộng tuổi con,
-Bài toán hỏi gì ?
chính là cho biết tổng số tuổi của hai người.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết Cho biết tuổi bố hơn tuổi con 38 tuổi chính là
điều đó ?
cho biết hiệu số tuổi của hai bố con là 38 tuổi,
? tuổi
yêu cầu tìm tuổi mỗi người.
Tuổi bố:
38 tuổi
58 tuổi


Tuổi con:
? tuổi


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một
cách, HS cả lớp làm bài vào phiếu bài tập

-GV yêu cầu HS làm bài.
HS1 Cách 1
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn Bài giải
trên bảng.
Hai lần tuổi con là :
- Hs làm vào phiếu bài tập
58 – 38 = 20 (Tuổi)
-GV nhận xét và ghi điểm HS.
Tuổi con là :
20 : 2 = 10 ( tuổi )
Tuổi bố là :
58 – 10 = 48 (tuổi )
Đáp số : Bố : 48 tuổi
Con : 10 tuổi
HS 2 Cách 2
Bài giải
Hai lần tuổi bố là :
58 + 38 = 96 (tuổi)
Tuổi bố là :
96 : 2 = 48
Tuổi con là :
58 – 48 = 10 ( Tuổi )
Đáp số : Bố 48 tuổi
Con : 10 tuổi
Bài 2
- 2 HS đọc.

Bài 2
-GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
? em
HS trai:
4 em
28 em
HS gái:
? em
-GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm
-GV nhận xét và cho điểm HS.

-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.
-HS lên dán bài mà nhóm mình trình bày và
cùng cả lớp nhận xét
HS 1 Cách 1
Bài giải
Hai lần số học sinh trai là
28 + 4 = 32 (học sinh)
Số học sinh trai là :
32 : 2 = 16 ( học sinh )
Số học sinh gái là :


16 – 4 = 12 (học sinh)
Đáp số : 16 học sinh trai
12 học sinh gái
HS 2 Cách 2/
Bài giải

Hai lần số học sinh gái là
28 – 4 = 24 (học sinh )
Số học sinh gái là
24 : 2 = 12 ( học sinh)
Số học sinh trai là
28 – 12 = 16 (học sinh)
Đáp số : 12 học sinh gái
16 học sinh trai
Bài 3/ HS đọc yêu cầu đề

(Nếu không có thời gian giáo viên yêu cầu
HS làm ở nhà)
Bài giải
Bài 3/ GV gọi HS đọc yêu cầu đề
Hai lần số cây lớp 4A trồng được là :
GV hướng dẫn HS làm bài ở nhà
600 – 50 =550 (cây)
Số cây lớp 4A trồng được là :
550 : 2 = 275 (cây)
Số cây lớp 4B trồng được là :
275 + 50 = 325 (cây)
Đáp số : 4A : 275 cây
4B : 324 cây

Bài 4/ GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề

HS đọc yêu cầu đề
GV hướng dẫn HS làm bài ở nhà
GV hướng dẫn học sinh tính nhẩm theo hai
cách sau :

Cách 1 : Số lớn là 8 , số bé là 0 vì 8+0 = 8 ,
8-0=8
Cách 2/ Hai lần số bé : 8-8 = 0 . Vậy số bé là
0 và số lớn là 0+8 = 8
-2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét.

4.Củng cố- Dặn dò: 2-3’
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết -HS cả lớp.


tổng và hiệu của hai số đó.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập 3 và chuẩn bị bài sau.

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU.Tiết 15
Cách viết tên người tên địa lý nước ngoài
I.Mục đích – yêu cầu:
Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND ghi nhớ).
-Biết vân dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến,
quen thuộc trong các BT1, 2 (mục III).
*HS khá, giỏi ghép đúng tên nước vối tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp
quen thuộc (BT3).
II) Đồ dùng: Phiếu to viết bài tập 1, 2 phần LT, bút dạ
III) Các HĐ dạy - học:

1. KT bài cũ: 5’
2 HS lên bảng viết hai câu thơ
Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Hs viết
Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh
Tố Hữu - Nghe
GV nhận xét và ghi điểm
2. Dạy bài mới:33’
HS đọc đồng thanh nhắc lại bài
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
Bài tập1(T78) : GV đọc mẫu tên riêng nước - 4 HS đọc tên người, tên địa lí nước
ngoài
ngoài
- 1 HS đọc y/c
Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Hi- ma- lay –a
* Tên người:
Mô - rít - xơ Mát - téc - lích
Gồm 2 BP: Mô - rít - xơ và Mát téc- lích
BPT1 gồm 3 tiếng: Mô / rít/ xơ
BTP2 gồm 3 tiếng: Mát/ téc/ lích
Bài tập 2(T78) :
? Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, * Tên địa lý:
- Hi - ma - lay - a chỉ có 1 bộ phận gồm 4
mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
tiếng Hi/ ma/ lay/ a
Lốt Ăng - giơ - lét có 2 BP: Lốt và
Ăng - giơ - lét
BPT1 gồm 1 tiếng: Lốt
BPT2 gồm 3 tiếng :Ăng - giơ - lét

Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết NTN?
? Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận - Viết hoa


NTN?
Bài tập 3 :
? Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
đã cho có gì đặc biệt?
* GV: Những tên người tên địa lí nước ngoài
trong BT là những tên riêng được phiên âm
theo Hán Việt ( âm ta mượn tiếng Trung
Quốc)
c. Phần ghi nhớ:
d. Phần luyện tập :
Bài 1(T79) : ? Nêu y/c ?
Đoạn văn có những tên riêng viết sai chính
tả. Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ
viết sai, chữa lại cho đúng?
? Đoạn viết về ai?
Bài 2 (T79) : ? Nêu yêu cầu của bài?
GV gọi hs lên làm lớp còn lại làm vào Vbt
Giáo viên nhận xét ghi điểm

- Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có
gạch nối
Bài tập 3/- HS đọc y/c
- Viết giống tên riêng Việt Nam. Tất cả
các tiếng đều viết hoa
- Thích Ca Mâu Ni (phiên âm theo tiếng
TQ) Hi Mã Lạp Sơn tên quốc tế phiên

âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng
- 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm
- HS làm vào vở
Bài 1/ HS đọc yêu cầu bài
HS làm vào phiếu bài tập
ác - boa, Lu - i Pa - xtơ
ác - boa, Quy - dăng - xơ
- ... nơi GĐ Lu - i Pa - xtơ
Hs trả lời ; Đoạn viết về nơi gia đình Lu –
i Pa - Xtơ sống , thời ông còn nhỏ .
Bài 2/ Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- HS làm vào vở, 3 HS làm phiếu
* Tên người: An - be anh - xtanh, Crít xti- an An-đéc - xen.J- u - ri Ga - ga - rin
* Tên địa lí: Xanh Pê - téc - bua, Tô - ki ô, A - ma - dôn, Ni - a - ga - ra

Bài 3(T79) : Trò chơi du lịch: Thi ghép đúng - Chơi tiếp sức
tên nước với tên thủ đô của nước ấy
Tên nước
- GV giải thích trò chơi
Anh
Lào
- Nhận xét , chốt lời giải đúng
Cam - pu - chia
Đức
In - đô - nê - xi - a

3. Củng cố - dặn dò: 2’
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về chuẩn bị bài mới


Thủ đô
Luân Đôn
Viêng Chăn
Ph nôm Pênh
Béc - Lin
Gia - các - ta

HS nhắc lại ghi nhớ
HS chú ý
HS lắng nghe

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................


................................................................................................................................................................................................................

Thứ tư ngày……….tháng……….năm………..
Toán . Tiết 38
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Giáo dục học sinh củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định: 1’
2.KTBC: 4-5’
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài

tập 3 của tiết 37, đồng thời kiểm tra VBT về
nhà của một số HS khác.
Cách 1:
Số cây lớp 4A trồng được là:
(600 – 50) : 2 = 275 (cây)
Số cây lớp 4B trồng được là:
275 + 50 = 325 (cây)
Đáp số: Lớp 4A: 275 cây; lớp 4B: 325 cây.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 27-29’
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được
luyện tập về giải bài toán tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn
câu a, sau đó tự làm bài b,c.
?
Số lớn:
6
24
Số bé:
?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-

Hoạt động của trò
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.

Bài giải
Cách 2:
Số cây lớp 4B trồng được là:
(600 + 50) : 2 = 325 (cây)
Số cây lớp 4A trồng được là:
325 – 50 = 275 (cây)
Đáp số: Lớp 4B: 325 cây; lớp 4A: 275 cây.

-HS nghe.

Cách giải 1:
Cách 2:
Số bé là:
Số lớn là:
(24 – 6) : 2 = 9
(24 + 6) : 2 = 15
Số lớn là:
Số bé là:
9 + 6 = 15
15 – 6 = 9
Đáp số: Số bé: 9
Đáp số: Số lớn: 15
Số lớn: 15
Số bé: 9
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở.

GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số lớn, -HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi
cách tìm số bé trong bài toán tìm hai số chéo vở để kiểm tra bài nhau.



khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

-2 HS nêu trước lớp.
b/ Hai lần số bé là : 60 -12 =48
Số bé là : 48 : 2 = 24
Số lớn là : 24 + 12 = 36
Đáp số : số lớn 36 , số bé 24
c/ Hai lần số bé là : 325 -99 =226
Số bé là : 226 : 2 =113
Số lớn là : 113 + 99 =212
Đáp số : số lớn 212 , số bé 113
Bài 2
Bài 2/
-GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài
HS nêu dạng toán và tự làm bài.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cách,
HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Bài giải
Tuổi của chị là:
Tuổi của em là:
(36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)
(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi của em là:
Tuổi của chị là:
22 – 8 = 14 (tuổi)
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: chị 22 tuổi
Đáp số: Em 14 tuổi

Em 14 tuổi
Chị 22 tuổi
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/ giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề
Bài 3/ Hs đọc yêu cầu đề
Gv gọi 1 em lên làm
HS lên làm bảng , lớp làm vào nháp
Lớp làm vào nháp
Bài 4/ GV gọi Hs đọc yêu cầu đề
Bài 4/ Hs đọc yêu cầu đề
1 HS lên làm
Hs lên làm , và cá lớp làm vào phiếu bài tập
GV nhận xét ghi điểm
Bài 5
Bài 5
Chú ý:Thực hiện đổi đơn vị
-Hs đọc đề bài, thảo luận nhóm để tìm cách
giải, đại diện 2 nhóm trình bày 2 cách giải.
- Hs nhận xét bài của các nhóm
4.Củng cố- Dặn dò: 2-3’
-Hs làm bài vào vở
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 4 và ch bị bài -HS.
sau.

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................


Tập đọc.Tiết 16
Đôi giày ba ta màu xanh.
I. Mục đích – yêu cầu:


-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể
chậm rãi, nhẹ nhànghợp nội dung hồi tưởng)
-Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và
vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II) Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu
công nghiệp..., băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức : 1’
Cho hát , nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Gọi 3 HS đọc thuộc bài : “ Nếu chúng 3 HS thực hiện yêu cầu
em có phép lạ”+ trả lời câu hỏi
GV nhận xét – ghi điểm cho HS
3.Dạy bài mới: 25-27’
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
HS ghi đầu bài vào vở
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - HS đánh dấu từng đoạn

hợp sửa cách phát âm cho HS ; khuy dập , -2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
tưởng tượng , ngẩn ngơ , mấp máy , ngọ - 1,2 HS đọc tư khó
nguậy.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú
nêu chú giải ; ba ta, vận động , cột
giải SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu - HS lắng nghe GV đọc mẫu.
toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Nhân vật : “tôi” trong đoạn văn là ai?

- Nhân vật : “ Tôi” trong đoạn văn là chị
tổng phụ trách đội Thiếu Niên Tiền
Phong.
+ Ngày bé chị từng mơ ước điều gì?
- Chị mơ ước có một đôi dày bat a màu
xanh nước biển như của anh trai chị.
+ Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi - Cổ dày ôm sát chân, thân dày làm bằng
dày ba ta?
vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu
da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát
cổ, có hàng khuy dập, luồn một sợi dây


nhỏ vắt qua.
+ Ước mơ của chị phụ trách đội có trở - Ước mơ của chị không trở thành hiện
thành sự thực không? Vì sao?

thực vì chị chỉ được tưởng tượng cảnh
Tưởng tượng: trong ý nghĩ, không có thật mang dày vào chân sẽ bước đi nhẹ nhàng
và nhanh hơn trước con mắt thèm muốn
của các bạn chị.
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
1. Vẻ đẹp của đôi dày ba ta.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời - HS đọc bài và trả lời câu hỏi
câu hỏi:
+ Khi làm công tác đội , chị phụ trách - Chị được giao nhiẹm vụ phải vận
được giao nhiệm vụ gì?
độngLái một cậu bé lang thang đi học .
“Lang thang” có nghĩa là gì?
- “ Lang thang” không có nhà ở, không có
người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên
đường phố.
+ Chị đã làm gì để động viên cầu bé Lái - Chị quyết định thưởng cho Lái đôi dày
trong ngày đầu tiên đến lớp?
ba ta màu xanh trong buổi đầu tiên cậu
đến lớp.
+Tại sao sao chị phụ trách lại chọn cách - Vì chị muốn mang lại niềm hạnh phúc
làm đó?
cho Lái.
+ Những chi tiết nào nói lên sự cảm động - Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắy
và niềm viu của Lái khi nhận đôi dày?
hết nhìn đoi dày lại nhìn đôi bàn chân
Cột: buộc
mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra
khỏi lớp Lái cột hai chiếc dày vào nhau,
đeo vào cổ , chậy tưng tưng.
+ Nội dung đoạn 2 là gì?

2. Niềm vui và sự xúc động của Lái khi
được tặng đôi dày
+ Nội dung của bài nói lên điều gì?
Niềm vui và sự xúc động của Lái khi
được chị phụ trách tặng đôi dày mới
trong ngày đầu tiên đến lớp.
GV ghi nội dung lên bảng
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.
- 2 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo
dõi cách đọc.
GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn1 trong - HS theo dõi tìm cách đọc hay
bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình
- GV nhận xét chung.
chọn bạn đọc hay nhất
4.Củng cố– dặn dò: 2-3’
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài
- Lắng nghe
sau: “ Thưa chuyện với mẹ”
- Ghi nhớ


Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

Tập làm văn.Tiết 15
Luyện tập phát triển câu chuyện
I.Mục đích – yêu cầu:
- Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian
(BT3).
GDKNS : Tư duy sáng tạo phân tích , phán đoán ; thể hiện sự tự tin ; Xác định giá trị
II) Đồ dùng:
Tranh minh hoạ cốt truyện : Vào nghề (T72)SGK
III) Các HĐdạy - học :
Giáo viên
1. KT bài cũ: 5’
2 học sinh đọc bài phân tích câu
chuyện:Trong giấc mơ em được bà tiên
cho 3 điều ước.
2. Dạy bài mới:28’
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài3(T82) : ? Nêu yêu cầu
- GV nhấn mạnh yêu cầu. Các em có thể
chọn chuyện đã học trong các bài TĐ
trong SGK: Dế mèn....... Người ăn
xin......
- Khi kể, cần chú ý làm nổi rõ trình tự
tiếp nối nhau của sự việc.
- Nêu tên chuyện mình sẽ kể
- GDKNS : Cần phải kẻ chuyện theo
đúng trình tự việc nào xảy ra trước thì kể

trước, việc gì xảy ra sau thì kể sau
- Gv nhận xét
3. Củng cố - dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò vè nhà chuẩn bị bài mới
tiếp theo .

Học sinh
- Mở SGK (T73 - 74) xem lại BT 2, xem
lại bài làm trong vở.
Hs theo dõi
Bài 3/ Học sinh đọc yêu cầu đề
- Hs nghe
- 1 số học sinh nêu
- Suy nghĩ làm bài, viết nhanh ra nháp
trình tự sự việc.
- HS thi kể chuyện.

HS chú ý nghe


Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

Địa lí .Tiết 8
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:

- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây
Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ) Bảng liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên
với hoạt động sản xuất của con người.
- GDSDNLTK-HQ : bộ phận
II) Đồ dùng:
Bản đồ địa lí TNVN. Hình vẽ, lược đồ SGK, phiếu HT.
III) Các HĐ dạy - học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:5’
? Kể tên số DT đã sống lâu đời ở TN?
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới:28’
a/ Giới thiệu bài: ghi đầu bài
HĐ1: Làm việc theo nhóm:
*,Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan.
? Kể tên những cây trồng chính ở TN? ?
Chúng thuộc loại cây nào?
? Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng
nhiều nhất ở đâu?
? Tại sao Tây Nguyên. lại thích hợp cho việc
trồng cây công nghiệp ?

*HD 2: HĐ cả lớp.
? H2(T88) vẽ gì?
- Theo bản đồ:

Học sinh
HS kể


- Dựa vào kênh chữ kênh hình ở mục 1
thảo luận nhóm 4.
- Cao su, cà phê, chè, hồ tiêu
- Cây CN lâu năm
- cà phê
- Các công nghiệp ở Tây Nguyên được
phủ đất ba dan đất tơi xốp, phì nhiêu
thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp
lâu năm.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung
- Quan sát bảng số liệu
- Quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà
phê ở Buôn Ba Thuộc
-Cây cà phê được trồng ở Buôn Ma
Thuột


? Tìm vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ
địa lí Việt Nam?
? Em biết gì về cà phê ở Buôn Ma Thuật.
? Khó khăn nhất trong việc trồng cây công
nghiệp ở TN là gì?
? Người dân TN đã làm gì để khắc phục khó
khăn này?

3 học sinh lên chỉ vị trí của Buôn Ma
Thuộc.
Thơm ngon nổi tiếng trong và ngoài

nước.
- Mùa khô thiếu nước tưới

- Dựa vào H1, bảng số liệu trả lời câu
-GDSDNLTK – HQ : Tây Nguyên có hỏi.
nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú,
cuộc sống của người dân nơi đây dựa vào
rừng : củi đun , thực phẩm ….Bỏi vậy , cần
GD HS tầm quan trọng của việc bảo vệ và
khai thác hợp lí rừng , đồng thời tích cực
tham gia trồng rừng .
*. Chăn nuôi trên đồng cỏ:
HĐ 3: Làm việc CN
? Kể tên những con vật nuôi chính ở Tây
Nguyên?
? Con vật nào được nuôi nhiều hơn ở Tây
Nguyên?
? ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
3. Củng cố dặn dò:2’
- 4 học sinh đọc bài học
- Nhận xét giờ học: - Học thuộc bài.

- Trâu, bò, voi
- Bò
- Chuyên chở người, hàng hoá
- Nhận xét, bổ sung

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................

Thứ năm ngày……..tháng………năm………….
Thể dục . Tiết 16
Động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung
Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
-Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu
thực hiện cơ bản đúng động tác.
-Trò chơi Nhanh lên bạn ơi.Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ
động nhiệt tình.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường; Còi .


III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học
Khởi động
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Trò chơi:Có chúng em.
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a. Bài thể dục phát triển chung:
*Động tác vươn thở:
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét

*Động tác tay:

Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
-Luyện tập liên hoàn 2 động tác
Nhận xét
b.Trò chơi:Nhanh lên bạn ơi.

Hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà tập lại 2 động tác vươn thở và tay

ĐỊNH
LƯỢN
G
5phút

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
Đội Hình
*
*
*
*

*
*
*

*

*
*
*
*

* * *
* * *
* * *
* * *
GV

*
*
*
*

*
*
*
*

*
*
*
*

*
*

*
*

*
*
*
*

*
*
*
*

*
*
*
*

*
*
*
*

*
*
*
*

25phút
15phút

3-4
lần
Đội hình tập luyện
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV
3-4 lần
Đội hình trò chơi

1 lần
10P
4phút

Đội Hình xuống lớp
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................


................................................................................................................................................................................................................

Toán . Tiết 39
Luyện tập chung

Mục tiêu :
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép
cộng khi tính giá trị của biểu thức số.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Giáo dục học sinh yêu thích toán học
II. Chuẩn bị :
- SGK , VBT , bảng phụ
II.
Các hoạt động dạy học chủ yếu :
I.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Ổn định : 2’
2. KTBC : 4 – 5 ‘
2 hs lên bảng làm bài
GV ghi điểm
3 Bài mới : 25 – 30 phút
Bài 1/ GV gọi HS đọc yêu cầu đề
Tính rồi thử lại :
a/ 35269 +27485 và 80326 + 45719
GV gọi 2 hs lên làm , các bạn còn lại làm
vào bảng con .
GV nhận xét
Tương tự câu b /
Bài 2/ Tính giá trị của biểu thức .
GV gọi học sinh lên bảng làm
GV nhận xét và tuyên dương


HS lên làm và các bạn nhận xét .

Bài 3 Gv gọi HS đọc yêu cầu đề
Tính bằng cách thuận tiện nhất
GV chia nhóm cho học sinh làm bài trong
nhóm của mình .
GV nhận xét kết quả đúng nhất
Bài 4 : GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề :
GV tóm tắt lên bảng :
GV hướng dẫn học sinh làm , và gọi HS lên
làm .
GV nhận xét ghi điểm .
Bài 5 : Hs đọc yêu cầu đề

Bài 3/ Hs đọc yêu cầu đề bài

Bài 1/ Hs đọc yêu cầu đề
2 hs lên làm
HS lên bảng làm , các bạn còn lại
làm vào nháp .
Bài 2/ Hs đọc yêu cầu đề
a/ 570 -225-267+67
b/ 468 :6+61 x 2
Dòng 2
HS làm bài theo nhóm

HS làm bài theo nhóm
Bài 4 / GV gọi HS đọc yêu cầu đề
HS lên làm .

1, HS lên làm bài , các HS khác làm vào
nháp
Bài 5/ Hs đọc yêu cầu đề


×