Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi HKI lớp 10 Môn Ngữ văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.07 KB, 3 trang )

Mã kí hiệu
Đ02V-08KTHKIL10
Đề Kiểm tra học kì I Lớp 10
Năm học 2007-2008
Môn thi: Ngữ văn
Thời gian: 90 phút
(Đề này gồm 24 câu, 3 trang)
I. Trắc nghiệm (3 điểm):
Câu 1: Văn học Trung đại gồm những bộ phận văn học nào?
A. Văn học chữ
Hán.
B. Văn học chữ
Hán và văn học
chữ Nôm
C. Văn học chữ
Nôm.
D. Văn học chữ
Hán và chữ Quốc
ngữ.
Câu 2: ý nghĩa của hình ảnh ngọc trai- giếng nớc:
A. Ca ngợi mối tình thuỷ chung của Mị Châu và Trọng Thuỷ.
B. Thể hiện tấm lòng trong sáng của Mị Châu.
C. Sự hối hận của Trọng Thuỷ về tội lỗi của mình.
D. Trọng Thuỷ đã tìm đợc sự hoá giải trong tình cảm của Mị Châu ở thế giới
bên kia.
Câu 3: Truyện cổ tích Tấm Cám thuộc loại truyện nào?
A. Truyện cổ tích
thần kì.
B. Truyện ngụ
ngôn.
C. Truyện cổ tích


loài vật.
D. Truyện cổ tích
sinh hoạt.
Câu 4: Vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện cổ tích Tấm Cám ?
A. Lực lợng phù trợ cho Tấm đạt đợc tham vọng làm hoàng hậu.
B. Lực lợng phù trợ giúp Tấm vợt qua cơn nguy khốn khi còn là một cô gái
ngây thơ.
Câu 5: Sử thi Đam Săn là sử thi của dân tộc nào?
A. Tây Nguyên. B. Mờng. C. Ba-na. D. Khơ-me.
Câu 6: Giá trị nhân đạo của việc mô tả cuộc chiến tranh giữa Đam Săn và
Mtao Mxây là gì?
A. Lẽ sống của con ngời chỉ có đợc qua việc chiến thắng những ngời anh hùng
khác.
B. Lẽ sống của con ngời chỉ có đợc qua việc thể hiện mình là ngời tù trởng có
nhiều nô lệ và nhiều tài sản.
C. Lẽ sống của con ngời chỉ có đợc trong cuộc chiến đấu vì danh dự, hạnh
phúc và yên vui cho mọi ngời trong cộng đồng.
D. Lẽ sống của một con ngời chỉ có đợc khi mình là ngời đứng đầu của một bộ
tộc hùng mạnh.
Câu 7: Mâu thuẫn giữa mẹ con Cám và Tấm thể hiện sự xung đột gì
trong xã hội?
A. Xung đột giữa ngời bị trị và kẻ thống trị.
1
B. Xung đột giữa thiện và ác.
C. Xung đột giữa địa chủ và nông dân.
Câu 8: Bài ca dao Thân em nh hạt ma rào
Hạt rơi xuống giếng hạt vào vờn hoa
sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A..Nhân hoá. B. Hoán dụ. C. So sánh. D. Cờng điệu.
Câu 9: Bài ca dao ở câu hỏi số 8 thể hiện:

A. Thân phận ngời phụ nữ bị lệ thuộc vào kẻ khác.
B. Thân phận bấp bênh.
C. Thân phận xót xa, tủi nhục.
Câu 10: Theo em cần hiểu hình ảnh tấm lụa đào trong bài ca dao số 1
nh thế nào?
A. Là tấm lụa mềm, có màu hồng đào, mặc vào ngời rất nhẹ nhàng và thanh
thoát.
B. Là tấm lụa đẹp, duyên dáng, quý giá.
Câu 11: Bài ca dao sau đây nói về đối tợng nào?
Chồng ngời đi ngợc về xuôi
Chồng em ngồi bếp sờ đuôi con mèo
A. Chế giễu ngời chồng kém cỏi, vô tích sự.
B. Chế giễu ngời chồng không đi đây đi đó.
C. Chế giễu ngời chồng không khoẻ mạnh.
Câu 12: Điền từ đúng vào bài ca dao số 5:
ớc gì sông .một gang
Bắc cầu dải yếm cho sang chơi
A. Hẹp- nàng B. Hẹp- chàng C. Rộng- chàng.
Câu 13: Em hiểu nh thế nào về nhan đề bài thơ Thuật hoài ?
A. Bày tỏ khát vọng, hoài bão trong lòng.
B. Những hành động và chiến công hiển hách.
C. Bày tỏ nỗi niềm u hoài, buồn sầu khi đất nớc bị xâm lợc.
Câu 14: Câu thơ Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu dịch nghĩa nh thế
nào?
A. Cắp ngang ngọn giáo giữ gìn non sông, đất nớc.
B. Ba quân nh hổ báo, khí thế hùng dũng nuốt trôi trâu.
C. Cắp ngang ngon giáo đã nhiều năm rồi.
Câu 15: Bài thơ Cảnh ngày hè thuộc tập thơ nào?
A. Quốc âm thi tập.
B. ức Trai thi tập.

C. Bạch Vân am thi tập.
D. Bạch Vân quốc ngữ thi.
Câu 16: bài thơ Cảnh ngày hè đ ợc viết theo thể thơ nào?
2
A. Thơ tứ tuyệt.
B. Thơ thất ngôn bát cú.
C. Thơ lục ngôn.
D. Thơ thất ngôn xen lục ngôn.
Câu 17: Bạch Vân c sĩ là hiệu của nhà thơ nào?
A. Nguyễn Trãi.
B. Nguyễn Bỉnh Khiêm.
C. Nguyễn Công Trứ.
D. Nguyễn Du.
Câu 18: Có thể hiểu từ vắng vẻ trong bài thơ Nhàn nh thế nào?
A. Nơi tha vắng không có ngời ở.
B. Nơi thôn dã tự làm lấy mà ăn.
C. Nơi có khí hậu khắc nghiệt để thử thách con ngời.
Câu 19: Cách hiểu đúng về quan niệm sống nhàn trong bài thơ trên?
A. Không vất vả, cực nhọc.
B. Không quan tâm tới xã hội.
C. Chỉ sống cho cá nhân mình.
D. Xa lánh danh lợi để giữ cốt cách thanh cao.
Câu 20: câu thơ Thu ăn măng trúc, đông ăn giá. Xuân tắm hồ sen, hạ
tắm ao có thể hiểu là:
A. Cuộc sống khổ cực, tự nhiên đạm bạc.
B. Cuộc sống bình thờng, tự nhiên.
C. Cả 2 phơng án trên đều đúng.
D. Tất cả đều sai.
II. Tự luận ( 7 điểm):
Câu 1 (1 điểm): Chép thuộc bài thơ Cảnh ngày hè.

Câu 2 ( 2 điểm): Cảm nhận của em về 2 câu cuối bài thơ Đọc Tiểu Thanh
kí.
Câu 3 ( 2điểm): Cảm nhận của em về bài ca dao số 2:
Thân em nh củ ấu gai
Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen
Ai ơi nếm thử mà xem
Nếm ra mới biết rằng em ngọt bùi.
Câu 4 (2 điểm): Cảm nhận về bài thơ Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo
Nhiên đi Quảng Lăng.
..Hết .
3

×