Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

báo cáo về luật thuế, phí, các chính sách PES và chi phí môi trường của thủy điện yali

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.06 KB, 14 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM
KHOA KINH TẾ
----//---Báo cáo nhóm 2:

Các tính chất gắn kết giữa vĩ mô và vi mô của các
công cụ EMA
Môn: Hạch toán kinh tế trong quản lý
GVHD: TS. Lê Thanh Loan
TP HCM
Tháng 10/ 2015


Danh sách nhóm:
1. Nguyễn Thị Lụa 13120059
2. Trần Trọng Tâm 13120369
3. Nguyễn Thị Ngọc Điệp 13120186
4. Phạm Hoàng Thanh Trúc 13120443
5. Trần Tấn Bách 13120008
6. Phan Trần Anh Thư 13120408


NỘI DUNG CHÍNH:
I.

Luật thuế bảo vệ môi trường, các chính sách liên
quan đến chi trả dịch vụ môi trường, thuế phí về tài
nguyên môi trường và bảo vệ môi trường tại Việt
Nam. Thực tế áp dụng vào thực tiễn.

II. Chi phí môi trường đối với nhà máy thủy điện Yali
(YHPP)


III. Ý nghĩa của nghiên cứu


I.

Luật thuế bảo vệ môi trường, các chính sách liên quan đến chi trả
dịch vụ môi trường, thuế phí về tài nguyên môi trường và bảo vệ
môi trường tại Việt Nam. Thực tế áp dụng vào thực tiễn.
1. Luật thuế bảo vệ môi trường
•. Thuế bảo vệ môi trường là khoản thu của ngân sách nhà nước, nhằm điều tiết các hoạt động có ảnh
hưởng tới môi trường và kiểm soát ô nhiễm môi trường.
•. Thuế môi trường có thể chia thành 2 loại:
-. Thuế trực thu
-. Thuế gián thu
Thuế Bảo vệ Môi trường ở Việt Nam là thuế gián thu mà người nộp thuế là tổ chức, cá nhân sản
xuất, còn người chịu thuế là người tiêu dùng. Thuế Bảo vệ môi trường chỉ phải nộp 1 lần đối với hàng
hóa sản xuất hoặc nhập khẩu.
•. Luật thuế gồm 4 chương : Những quy định chung (điều 1, 2, 3, 4, 5 ); Căn cứ tính thuế (điều 6, 7, 8 );
Khai thuế, tính thuế, nộp thuế, hoàn thuế ( điều 9, 10, 11 ); Điều khoản thi hành (điều 12 và điều 13).
•. Theo Luật Thuế Bảo vệ Môi trường, đối tượng chịu thuế gồm 8 nhóm: Xăng, dầu, mỡ, nhờn; Than
đá; Dung dịch HCFC; Túi ni lông; Thuốc diệt cỏ (loại hạn chế sử dụng); thuốc trừ mối (hạn chế sử
dụng); Thuốc bảo quản lâm sản (hạn chế sử dụng); Thuốc khử trùng kho (hạn chế sử dụng).


2.

Các chính sách liên quan đến chi trả dịch vụ môi trường
Để áp dụng có hiệu quả PES ở Việt Nam chúng ta cần có các chính sách:
• Có một hệ thống cơ sở pháp lí đủ mạnh làm căn cứ thực thi việc chi trả
các dịch vụ môi trường. Trao quyền sử dụng và sở hữu tài nguyên một

cách rõ ràng, minh bạch; Giải quyết tốt vấn đề xóa đói, giảm nghèo.
• Xác định rõ quyền và trách nhiệm của các nhóm tham gia, bao gồm
những người trung gian; Đánh giá, thu phí rõ ràng và sử dụng hiệu quả;
Giảm thiểu chi phí giao dịch
• Thiết kế để hoạt động ở các cấp từ trung ương đến địa phương có các
nguồn tài chính dài hạn độc lập.


3.

Phí tài nguyên và bảo vệ môi trường ở Việt Nam


Phí môi trường: Là khoản thu của nhà nước nhằm bù đắp một phần chi
phí thường xuyên và không thường xuyên để xây dựng, bảo dưỡng môi
trường và tổ chức quản lý hành chính của nhà nước đối với hoạt động của
người nộp thuế.



Mục đích của phí môi trường nhằm ngăn ngừa xả thải ra môi trường các
chất ô nhiễm có thể xử lý được.



Phí môi trường được tính dựa vào lượng chất ô nhiễm thải ra môi trường,
mức tiêu thụ nguyên nhiên liệu gây ô nhiễm, tổng doanh thu hoặc tổng sản
lượng hàng hoá, lợi nhuận của doanh nghiệp




Phí tài nguyên môi trường gồm 4 loại: phí vệ sinh môi trường, phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải, phí bảo vệ môi trường đối với chất
thải rắn, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.


4.

Thực tế áp dụng vào thực tiễn
Ưu điểm

Nhược điểm

Luật thuế

Nâng cao ý thức,khuyến khích các
doanh nghiệp sản xuất mặt hàng thân
thiện môi trường, chi phí bồi thường
cho sức khỏe, cải tạo môi trường dùng
cho việc khác

 Công tác quản lý còn nhiều bất
cập
 Bỏ sót nhiều sản phẩm cũng gây
hại cho môi trường
 Mục hoàn thuế còn chưa rõ

Các chính sách
PES


 Có một số thành công bước đầu
 Hiện nay Chính phủ đã lập được
khung pháp lí để thực hiện PES
như: luật bảo vệ môi trường, luật
bảo vệ rừng , luật ngân sách , cùng
một số thông tư và quyết định khác.

Thiếu ý thức kinh tế, tập quán địa
phương,thiếu vốn, quyền sỡ hữu
không rõ,thiếu sự trợ giúp về pháp
luật, chưa tạo được thị trường cạnh
tranh, mức sống của người dân còn
khó khăn

Phí tài nguyên
và BVMT

 Chính quyền có thêm kinh phí để
cải tạo môi trường
 Các công ty sẽ phải cải tiến công
nghệ để giảm độ xả thải nhằm giảm
phí (có lợi cho môi trường và người
dân)

 Là khoảng thu để bù đắp cho thiệt
hại khi bị khai thác nhưng người
dân chưa được hưởng khoảng thu
này.
 Khoảng phí thu chưa xứng đáng
với giá trị tài nguyên bị khai thác



II. Chi phí môi trường đối với YHPP
‒ Nghiên cứu này là để ước tính giá trị tiền tệ của chi phí bảo vệ môi trường và bồi thường
của YHPP, kết hợp chúng vào các chỉ số khả năng ổn định tài chính của nhà máy (hiện giá
ròng và giá điện).
‒ Nghiên cứu này được thực hiện theo các bước sau:
• Phân tích dữ liệu môi trường
• Ước tính chi phí ngăn ngừa, giảm thiểu tác động môi trường và đền bù cho người dân.
• Kết hợp chặt chẽ các chi phí vào các chỉ số chính của khả năng tài chính.
• Các chính sách khuyến cáo rằng sẽ áp dụng các nguyên tắc định giá chi phí đầy đủ và người
sử dụng trả chi phí môi trường trong định giá điện được tạo ra bởi YHPP.
• Nếu giá điện được giữ ở mức ban đầu là 5,2 US cent/kWh chỉ để trang trải chi phí trực tiếp,
khi kết hợp thêm chi phí môi trường thì hiện giá ròng theo thời gian sẽ giảm 27%. Nên phải
tăng giá điện lên 5,68 US cent/kWh.


1.

MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP

a.
Mục tiêu:
.Xác định và đánh giá các chi phí môi trường của YHPP: Để xác định toàn bộ chi phí của
YHPP ta kết hợp các chi phí môi trường vào chi phí sản xuất trực tiếp thủy điện.
.Để áp dụng các nguyên tắc của việc định giá toàn bộ chi phí điện và người sử dụng điện
phải trả cho YHPP.
b. Phương pháp:
.Mười hai tác động đánh giá là: khí tượng, thủy văn, nguồn nước, xói mòn và bồi lắng, sử
dụng đất, lâm nghiệp, quản lý rừng đầu nguồn, động thực vật, chất lượng nước và đời sống

thủy sinh, gây ra động đất, sức khỏe cộng đồng, đền bù và tái định cư.
Cft = Cdt + Cet (1)
.Chi phí đầy đủ:
( Cft : Toàn bộ chi phí trong năm t của nhà máy; Cdt : Chi phí trực tiếp; Cet : Chi phí môi
trường)
Cet = (2)
.Chi phí môi trường :
(Cekt CPMT liên quan đến yếu tố môi trường k trong năm t)
.Không kết hợp chi phí môi trường YHPP: NPVd = pQ – Cdt)(1+i) -t; (2a)
.Có kết hợp chi phí môi trường YHPP: NPVf = Cdt – Cet)(1+i) –t (2b)
p: Chi phí trực tiếp - dựa trên giá điện; Q: Lượng điện hàng năm được tạo ra bởi nhà máy; N:
Tuổi thọ của nhà máy trong 48 năm (1993 – 2040); i: Suất chiết khấu tiêu chuẩn cho ngành điện
Việt Nam (8%; 10%; 12%)
Trường hợp NPV được giữ ở giá trị ban đầu, trong khi giá điện tăng lên đến một mức độ cho
phép kết hợp các chi phí môi trường. Chi phí dựa trên giá điện p’ được xác định bằng phương
trình sau: pQ – Cdt)(1+i) -t = p’Q – Cdt – Cet)(1+i) –t (3)


2.









XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ CHI PHÍ BỒI THƯỜNG


Khí tượng
•Thủy văn
• Xói mòn và bồi lắng
Cung cấp nước
• Lâm nghiệp
• Hệ động vật
Sử dụng đất:
• Hồ chứa do động đất gây ra
Quản lý lưu vực đầu nguồn • Y tế công cộng và nước gây bệnh
Chất lượng nước, đời sống thủy sinh và thủy sản
Đền bù và tái định cư: Có hai phương án:
Phương án 1. Hoàn toàn chỉ dựa trên chi phí bồi thường bao gồm các mục sau đây:
A. Chi phí tái định cư sử dụng để bù đắp cho thiệt hại tài sản duy nhất: 16.132.243 USD
B. Thanh toán bù trừ của cây trong khu vực hồ chứa:
992.734 USD
C. Chi phí trồng rừng:
445.332 USD
Tổng (A+B+C):
17.570.309 USD
 Phương án 2. Cộng thêm các chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng tại các khu tái định cư mới:
A. Chi phí tái định cư (thiệt hại tài sản và hoàn chỉnh khu tái định cư mới) 26.373.339 USD
B. Thanh toán bù trừ của cây trong khu vực hồ chứa:
992.734 USD
C. Chi phí trồng rừng:
445.332 USD
Tổng (A+B+C):
27.811.405 USD
Ảnh hưởng khác

Kết luận(*)




Bảng 1: Chi phí môi trường của nhà máy thủy điện Yali.
STT

Hệ số môi trường
8%
Chiết khấu MT cho CP
tinh thần

Tỷ lệ chiết khấu được chuẩn hóa
10%
Tỷ lệ % trong
Chiết khấu MT
Tỷ lệ % trong
tổng số
cho CP tinh thần
tổng số

12%
Chiết khấu MT
Tỷ lệ % trong
cho CP tinh thần
tổng số

1

Khí tượng học


1.852

_

1.818

_

1.786

_

2

Thủy văn

283.846

0,3

269.491

0,5

256.267

0,5

3


Cung cấp nước

16.705.411

22,7

11.829.276

19,9

8.633.456

17,4

4

Xói mòn và bồi lắng

6.422

_

4.562

_

3.330

_


5

Sử dụng đất

1.145.151

1,6

827.177

1,5

617.524

1,3

6

Lâm nghiệp

15.814.862

21,5

12.933.116

21,8

10.889.128


22,1

7

Quản lý lưu vực sông

64.085

_

55.276

_

48.200

_

8

Hệ động vật

215.499

0,3

200.060

0,4


186.287

0,4

9

Chất lượng nước

5.303

_

4.495

_

3.822

_

10

Hồ chứa gây ra động đất

51.817

_

49.197


_

46.783

_

11

Y tế công cộng

17.116.222

23,3

12.136.208

20,4

8.871.073

17,9

12

Đền bù và tái định cư

22.208.617

30,3


21.085.461

35,5

20.050.807

40,4

Tổng cộng

73.619.087

100,0

59.396.137

100,0

49.608.465

100,0


3.

MẠNG LƯỚI GIÁ TRỊ HIỆN TẠI, GIÁ ĐIỆN CÓ VÀ KHÔNG CÓ MÔI TRƯỜNG

•NPV và giá điện (p): hai chỉ tiêu tài chính quan trọng nhất sử dụng để ước lượng khả năng tài
chính.
• Các tiêu chí kết hợp bởi các chi phí môi trường vào chi phí trực tiếp của nhà máy để xác định

chi phí đầy đủ.
•Trong trường hợp gốc: không có kết hợp các chi phí môi trường vào các chi phí của nhà máy
•Bảng 2: Tác động của việc kết hợp CP môi trường trên YHPP giá trị hiện tại ròng và giá điện:
Trường hợp

Đầu tiên

1

2

Giả định tính
toán

Không có CP môi trường

Có CP môi trường

Có CP môi trường

CP trực tiếp- giá điện ( giá CP trực tiếp- giá điện
gốc) 5,2 US cents/kWh
( giá gốc) 5,2 US
cents/kWh
NPV ban đầu ( NPVd)

CP đầy đủ- giá điện
( giá tăng thêm)
NPV ban đầu ( NPVd)


NPV giảm ( NPVf)
NPV (USD)

NPVd = 219.520.140

NPVf =160.124.000

NPVd = 219.520.140

P (US
cents/kWh)

P = 5,20

P = 5,20

P’ = 5,68


4. CHÍNH SÁCH KHIẾN NGHỊ



Nghiên cứu này khuyến cáo rằng giá điện sẽ được điều chỉnh, không chỉ để loại bỏ trợ cấp
trực tiếp của chính phủ, phải kết hợp các chi phí môi trường sản xuất điện. Chính sách giá cả
hiện tại không đạt điều này, chi phí môi trường có thể không được công nhận một cách rõ
ràng, nhưng vẫn được trả tiền.




Ưu điểm của việc kết hợp:

a. Lảm rõ chi phí môi trường hơn
b. Nguyên tắc "người gây ô nhiễm trả tiền"
c. Nếu tất cả các nhà máy điện áp dụng sẽ cung cấp cho các thế hệ nguồn năng lượng thân thiện
với môi trường.
d. Giảm tiêu thụ năng lượng thông qua các biện pháp kích cầu.
e. Tăng lợi nhuận từ việc không còn phải bồi.


Kiến nghị cụ thể:

a. Chi phí đầy đủ nên được áp dụng cho tất cả các hình thức phát điện tại Việt Nam
b. Doanh thu từ việc thay đổi bổ sung cho chi phí môi trường nên được đưa vào một quỹ sẽ được
sử dụng để chi trả cho việc phòng ngừa, giảm thiểu và bồi thường chi phí như trên.
C.Trong trường hợp của Nhà máy Thủy điện Yali, giá điện cần được tăng 5,2-5,68 cent / kWh.


III. Ý nghĩa của nghiên cứu
 Việc áp dụng chi phí môi trường vào giá điện sẽ tạo ra động lực để
cắt giảm các hoạt động gây thiệt hại đến tài nguyên thiên nhiên
theo nguyên tắc “người gây ô nhiễm phải trả tiền”, tạo ý thức tiết
kiệm hơn cho người sử dụng điện mặc dù giá tăng không quá đáng
kể.
 Những thay đổi trong chính sách này giúp phát triển bền vững
ngành điện ở Việt Nam mà không gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến
tài nguyên môi trường.




×