Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

DA NANG - PHAN THANH TAI - DE THI HOA 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.69 KB, 2 trang )

Sở GD-ĐT Đà Nẵng Đề thi đề nghị môn hoá học lớp 11
Trường THPT Phan Thành Tài Kì thi Olympic truyền thống 30/4
Năm học 2005-2006
Thời gian : 180 phút
Câu I: ( 5 điểm)
Xét dung dịch CaCl
2
0,01 M (dung dịch A).
1. Đưa SO
3
2-
vào 1 lit dung dịch A. Với nồng độ SO
3
2-
bằng bao nhiêu ta quan sát
được kết tủa CaSO
3
. Biết tích số tan của CaSO
3
bằng 10
-4
.
2. Thêm 0,02 mol SO
2
vào 1 lit dung dịch A. Cần áp đặt pH bằng bao nhiêu để quan
sát được sự bắt đầu kết tủa CaSO
3
? (Đối với “axit sufurơ”, pK
1
= 2, pK
2


= 7).
3. Thêm 0,02 mol SO
2
và 0,015 mol BaCl
2
vào 1 lit dung dịch A. pH được cố định ở
10. Tính nồng độ của các ion Ca
2+
, Ba
2+
và SO
3
2-
ở trạng thái cân bằng. Biết tích số
tan của BaSO
3
bằng 10
-8
.
Giả thiết trong các thí nghiệm, thể tích dung dịch không thay đổi.
Câu II: (5 điểm)
1. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí CO từ những dữ kiện thực nghiệm sau:
C
(graphit)
+ O
2 (k)
→ CO
2 (k)
∆H
o

1
= - 94,05 kcal/mol
2 CO
(k)
+ O
2 (k)
→ 2 CO
2 (k)
∆H
o
2
= - 135,28 kcal/mol
2. Kết quả này có phù hợp với công thức cấu tạo của CO nếu giả thiết là C=O không?
Vì sao?
Cho biết nhiệt thăng hoa của than chì là 170 kcal/mol, năng lượng liên kết trong phân
tử O
2
là 118 kcal/mol và năng lượng liên kết C=O trong CO
2
là 168 kcal/mol.
Câu III: ( 5 điểm )
1. Cho H
2
SO
4
đậm đặc vào C
2
H
5
OH có mặt các hạt cát nhỏ trong một bình cầu, đun

nóng hỗn hợp ở 180
0c
, dẫn khí thu được qua bình đựng dung dịch nước vôi trong, và
sau đó cho qua bình đựng dung dịch thuốc tím.
• Vì sao phải dùng những hạt cát trong quá trình đun ?
• Hỗn hợp trong bình cầu có màu gì sau phản ứng ?
• Vì sao phải cho khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong ?
• Dự đoán hiện tượng xảy ra ở bình đựng dung dich thuốc tím biết đã dùng 18,4 g
C
2
H
5
OH v à 50 g thuốc tím. Hiệu suất của quá trình tách nước là 75%.
2. Ba đồng phân C
5
H
12
có nhiệt độ sôi lần lượt là 9,5
0c
; 28
0c
; 36
0c
. Hãy cho biết cấu
tạo của mỗi đồng phân tương ứng với nhiệt độ sôi ở trên và sắp xếp 3 đồng phân trên
theo độ bền ở nhiệt độ phòng. Giải thích ?
Câu IV: ( 5 điểm )
Hoà tan hoàn toàn m (g) kim loại Zn vào V (l) dung dịch HNO
3
1M, thu được dung dịch

A và 8,96 l hỗn hợp khí X gồm không màu, hoá nâu trong không khí, tỉ khối hơi của X so
với H
2
bằng 20,25.
1. Xác định m.
2. Hoà tan hết 2,7 g Al vào dung dịch A không thấy khí thoát ra, sau đó thêm từ từ dung
dịch NaOH 0.1M vào A thì phải dùng đến hết 50 ml mới thấy xuất hiện khí có mùi
khai. Hãy xác định V .
Thể tích chất khí được đo ở điều kiện chuẩn, thể tích của dung dịch thay đổi không
đáng kể trong quá trình phản ứng .
Câu V: ( 5 điểm)
1 Khi cho isobutilen vào dung dịch H
2
SO
4
60%, đun nóng tới 80
o
C thu được hỗn hợp gọi
tắt là đi-isobutilen gồm hai chất đồng phân A và B (A chiếm tỉ lệ cao hơn B). Hiđro
hoá hỗn hợp này được hợp chất C quen gọi là isooctan. C là chất được dùng để đánh
giá nhiên liệu lỏng.
Xác định A,B,C và viết cơ chế phản ứng giải thích sự tạo thành A, B, C.
2. A là một anken. Sau khi ozon phân A cho sản phẩm hữu cơ duy nhất là CH
3
CHO. Khi
cho A cộng hợp brom trong bình làm bằng vật liệu phân cực chỉ tạo ra sản phẩm là một
đồng phân không quang hoạt. Hãy cho biết cấu trúc của A và cấu trúc của sản phẩm tạo
thành trong sản phẩm cộng brom của A.
Câu VI: ( 5 điểm )
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình

đựng nước vôi trong, nhận thấy khối lượng bình tăng thêm 26,24 g v à 20 g kết tủa.
Lọc kết tủa, đun sôi nước lọc lại thu được 10 g kết tủa nữa. Khi cho chất A đúng bằng
lượng đã đốt ở trên phản ứng hết với khí Clo ở 300
oc
thu được hỗn hợp khí C gồm 4
dẫn xuất chứa clo của A, là đồng phân của nhau với hiệu suất 100%. Hỗn hợp C có tỉ
khối hơi so với H
2
nhỏ hơn 93. Xác định công thức cấu tạo của A và tính hàm lượng %
của mỗi chất trong C .
Biết tỉ số tốc độ phản ứng thế nguyên tử H ở C
I
: C
II
:C
III
= 1 : 3,3 : 4,4.

×