Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

DONG NAI - LUONG THE VINH - HOA 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.75 KB, 7 trang )

Tỉnh Đồng Nai
Trường PTTH chuyên Lương Thế Vinh.
Môn : Hóa Học Khối :10
Giáo viên biên soạn : Trần Đức Thành.
Số mật mã phần này là phách
Số mật mã
ĐỀ:
Câu I: ( 4đ)
Bổ túc và cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron hoặc
phương pháp ion electron :
( chỗ “ …” có thể thêm một hoặc nhiều chất )
1. K
2
S
2
O
8
+ MnSO
4

+ H
2
O → K
2
SO
4
+ KMnO
4
+…
2. K
2


Cr
2
O
7
+ Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
→ …
3. Al + NaNO
3
+ NaOH + … → NH
3
+ …
4. Zn + NaNO
3
+ NaOH → NH
3
+ …
Câu II: ( 4đ)
Sục khí (A) vào dung dòch (B) ta được chất rắn (C) màu vàng và dung dòch (D) .Sục tiếp khí (A)
vào dung dòch (D) không xuất hiện kết tủa nhưng nếu thêm CH
3
COONa vào dung dòch (D) rồi mới sục
khí (A) vào thì thu được kết tủa màu đen (E).
Khí (X) có màu vàng lục tác dụng với khí (A) tạo ra chất (C) và (F) .Nếu khí (X) tác dụng với khí (A)

trong nước tạo ra chất (Y) và (F) , rồi thêm BaCl
2
vào thấy có kết tủa trắng . (A) tác dụng với dung
dòch chứa chất (G) là muối nitrát tạo ra kết tủa (H) màu đen. Đốt cháy (H) bởi oxi ta được chất lỏng (I)
màu trắng bạc.
1. Viết công thức phân tử của (A) , (B) , (C),(E) , (F) (G) ,(H) ,(I) ,(X) ,(Y) và các chất trong (D)
2. Viết phương trình phản ứng đã xảy ra.
3. Giải thích tại sao khi cho dung dòch CH
3
COONa vào dung dòch (D) thì mới có kết tủa ?
Câu III: ( 4đ)
1.( 2đ)
Cho hai phản ứng sau :
C (r) + O
2
(k)→ CO
2
(k) (1)
C (r) + ½ O
2
(k) → CO (k) (2)
∆H
0
1
= - 393,509 kJ/mol ∆H
0
2
= -110 ,525 kJ/mol ở 25
0
C

∆S
0
1
= 2,86J/mol ∆S
0
2
= 89,365 J/mol ở 25
0
C.
Khi nhiệt độ tăng phản ứng nào diễn ra thuận lợi hơn? Vì sao?
2.( 2đ)
Khi tiến hành phân huỷ (CH
3
)
2
O trong bình kín ở 504
o
C và đo áp suất tổng quát của hệ:

1
Tỉnh Đồng Nai
Trường PTTH chuyên Lương Thế Vinh.
Môn : Hóa Học Khối :10
Giáo viên biên soạn : Trần Đức Thành.
Số mật mã phần này là phách
Số mật mã
(CH
3
)
2

O CH
4
+ CO + H
2
1.Chứng minh phản ứng bậc nhất và tính k ở nhiệt độ trên ( Cho ln 2 = 0,693)
2.Tính áp suất tổng quát trong bình và tính phần trăm (CH
3
)
2
O đã bò phân huỷ sau 480 s
Câu IV:( 4đ)
Trong một bình có thể tích 1568 lít ở nhiệt độ 1000K có những mẫu chất sau: 2 mol CO
2
, 0,5 mol CaO và
0,5 mol MgO. Hệ này được nén thật chậm sao cho từng cân bằng được thiết lập.
Ở 1000K có các hằng số cân bằng sau:
CaCO
3
 CaO + CO
2
K
1
= 0,2 atm
MgCO
3
 MgO + CO
2
K
2
= 0,4 atm

Vẽ đồ thò của hàm P = f(V) và giải thích ngắn gọn sự biến thiên của đồ thò.( P là áp suất của hệ , V là thể
tích của khí. Trục tung biểu diễn thể tích , trục hoành biểu diễn áp suất)
Câu V:( 4đ)
Cho 48 gam Fe
2
O
3
vào m gam dung dòch H
2
SO
4
9,8% ( loãng) ,sau phản ứng , phần dung dòch thu được có
khối lượng 474 gam ( dung dòch A) .
1.Tính C% các chất trong dung dòch (A) ; tính m.
2. Nếu cho 48 gam Fe
2
O
3
vào m gam dung dòch H
2
SO
4
9,8% ( loãng) , sau đó sục SO
2
vào đến dư
tính C% của các chất trong dung dòch thu được sau phản ứng biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
t (s) 0 1550 3100
P

(tổng quát) ( atm) 400 800 1000

2
Tỉnh Đồng Nai
Trường PTTH chuyên Lương Thế Vinh.
Môn : Hóa Học Khối :10
Giáo viên biên soạn : Trần Đức Thành.
Số mật mã phần này là phách
Số mật mã
Đáp n :
Câu I: ( mỗi phương trình cân bằng đúng 1 đ x 4 = 4 đ)
a. 5 S
2
O
8
2-
+ 2e → 2 SO
4
2-

2 Mn
2+
+ 4 H
2
O -5e → MnO
4
-
+ 8 H
+

5 S
2

O
8
2-
+ 2 Mn
2+
+ 8 H
2
O → 10 SO
4
2-
+ 2 MnO
4
-
+ 16 H
+

5 K
2
S
2
O
8
+ 2 MnSO
4

+ 8 H
2
O → 4 K
2
SO

4
+2 KMnO
4
+ 8H
2
SO
4
b. 1 Cr
2
O
7
2-
+ 14 H
+
+ 6e → 2 Cr
3+
+ 7H
2
O
3 SO
3
2-
+ H
2
O - 2e → SO
4
2-
+ 2 H
+


Cr
2
O
7
2-
+ 3SO
3
2-
+ 8 H
+
→ 3 SO
4
2-
+ 2Cr
3+
+ 4 H
2
O
K
2
Cr
2
O
7
+ 3 Na
2
SO
3
+ 4H
2

SO
4
→ Cr
2
(SO
4
)
3
+ 3Na
2
SO
4
+ K
2
SO
4
+ 4H
2
O
c.
8 Al + 4 OH
-
- 3e → AlO
2
-
+ 2 H
2
O
3 NO
3

-
+ 6 H
2
O + 8e → NH
3
+ 9 OH
-

8 Al + 3 NO
3
-
+ 5OH
-
+ 2 H
2
O → 8 AlO
2
-
+ 3 NH
3

8 Al + 3 NaNO
3
+ 5 NaOH+ 2 H
2
O → 8 NaAlO
2
+ 3 NH
3


d.
4 Zn + 4 OH
-
- 2e → ZnO
2
2-
+ 2 H
2
O
1 NO
3
-
+ 6 H
2
O + 8e → NH
3
+ 9 OH
-

4Zn + NO
3
-
+ 7OH
-
+ → 4 ZnO
2
2-
+ NH
3
+ 2 H

2
O
4Zn + NaNO
3

+ 7NaOH + → 4 Na
2
ZnO
2
+ NH
3
+ 2 H
2
O
Câu II:( 4 đ)
1. Khí A là H
2
S ; dung dòch B FeCl
3
; C là S ; dung dòch D là FeCl
2
và HCl ; E là FeS .
X là Cl
2
; F là HCl ; Y là H
2
SO
4
G là Hg(NO
3

)
2
, H là HgS. I là Hg .( 1đ)
2. H
2
S + FeCl
3
→ FeCl
2
+ S ↓ + HCl
CH
3
COONa + HCl → CH
3
COOH + NaCl
H
2
S + FeCl
2
→ FeS ↓ HCl
Cl
2
+ H
2
S → S + HCl
Cl
2
+ H
2
S + H

2
O → H
2
SO
4
+ HCl
3
Tỉnh Đồng Nai
Trường PTTH chuyên Lương Thế Vinh.
Môn : Hóa Học Khối :10
Giáo viên biên soạn : Trần Đức Thành.
Số mật mã phần này là phách
Số mật mã
BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + 2 HCl
Hg(NO
3
)
2
+ H
2
S → HgS ↓ + 2HNO
3

HgS + O
2
→ Hg + SO
2
( 0,25x8=2đ)
3.Khi cho CH
3
COONa vào dung dòch D để tác dụng với HCl vì FeS không thể tạo thành trong dung dòch
có pH thấp (FeS tan ngay trong môi trường axít ) ( 1 đ)
Câu III:
1.( 2đ)
Vì ∆ G
0

T
= ∆H
0
- T ∆S
0

Mà ∆S
0
2
= 89,365 J/mol >> ∆S
0
1
= 2,86J/mol nên khi tăng nhiệt độ ∆G (2) âm nhanh hơn ∆G (1)
vì vậy khi tăng nhiệt độ phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn.
2.( 2đ)
P= P

0
+ 2x ( x là lượng biến đổi , P là áp suất tổng quát)
t=0 thì x=0 suy ra P = P
0
= 400(0,25đ)
t=1550 thì P = P
0
+ 2x suy ra x=200 tức còn 400 – 200 = 200(0,25đ)
t=3100 thì x = 300 tức còn 400 – 300 =100(0,25đ)
Như vậy khi t tăng gấp đôi thì áp suất của (CH
3
)
2
O giảm đi một nửa: 400,200,100
Suy ra phản ứng là bậc nhất. (0,5đ)
0
t
P1
k ln
t P
=
với P
t
là áp suất của (CH
3
)
2
O sau tại thời điểm t.
t = 1550 s → k = 1/1550 ln 400/200 = 4,47.10
-4


(s
-1
) → P
t
= 322,758 atm(0,25đ)
Ta có P = P
0
+ 2x = P
0
+ 2(P
0
- P
t
) = 3 P
0
– 2 P
t
→ P = 400 + 2( 400 – 322,758) = 554,48 atm.
(0,25đ)
% (CH
3
)
2
CO phân hủy = ( 400 – 322,758) x 100% / 400 = 19,31% (0,25đ)
4
Tỉnh Đồng Nai
Trường PTTH chuyên Lương Thế Vinh.
Môn : Hóa Học Khối :10
Giáo viên biên soạn : Trần Đức Thành.

Số mật mã phần này là phách
Số mật mã
Câu IV: (4 đ)
CaO + CO
2
 CaCO
3
K
1
-1

= 5 atm
-1
= 1/P
CO2
→ P
CO2
= 0,2 atm
MgO + CO
2
 MgCO
3
K
2
-1
= 2,5 atm
-1
= 1/P
CO2
→ P

CO2
= 0,4 atm
Khi mà áp suất của CO
2
còn chưa đạt tới giá trò p = 0,2atm thì phản ứng giữa oxit kim
loại CaO và CO
2
chưa xảy ra
V > nRT/P = 2. 0,082 .1000/0,2 = 820 lít..( 0,5đ)
Lúc này khi nén bình thì P tăng theo phương trình P = 2.0,082 .1000/ V= 164 / V .( 0,5đ)
Ở P=0, 2atm ( V = 820 lít) thì CO
2
phản ứng với CaO thành CaCO
3
, cho đến khi CaO
chuyển hoá hoàn toàn. V = nRT/P = 1,5. 0,082 .1000/0,2 = 615 lít .( 0,5đ)
Khi mà áp suất của CO
2
còn chưa đạt tới giá trò p = 0,4atm thì phản ứng giữa MgO và
CO
2
chưa xảy ra.V > nRT/P = 1,5. 0,082 .1000/0,4 = 307,5 lít..( 0,5đ)
Lúc này khi nén bình thì P tăng theo phương trình P = 1,5.0,082 .1000/ V= 123/V .( 0,5đ)
Ở P =0, 4atm ( V = 307,5 lít) thì CO
2
phản ứng với MgO thành MgCO
3
, cho đến khi MgO
chuyển hoá hoàn toàn. .( 0,5đ)
V = nRT/P = 1 . 0,082 .1000/0,4 = 205 lít.

Lúc này khi nén bình thì P tăng theo phương trình P = 1.0,082 .1000/ V= 82/V.( 0,5đ)
5

×