40 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ DI
TRUYỀN LIÊN KẾT GEN VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGỒI NHÂN
Ngày 1/11/2016 sẽ cập nhật thêm 1000 bài tập từ đề thi thử 2016 học sinh lưu ý để tải
file về học cho trọn vẹn kiến thức
LÍ THUYẾT DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH (20 CÂU )
Câu 1:Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Huệ năm 2015
Ở một loài thú gen A qui định lơng đen là trội hồn tồn so với gen a qui định lông trắng . Phép lai thuận
nghịch giữa con cái đen thuần chủng với con đực trắng được F1 toàn con đen, cho F1 tạp giao, thu được ở F2
tỉ lệ 3 đen: 1 trắng trong đó ở phép lai thuận con trắng tồn là con đực, ở phép lai nghịch con trắng tồn là
cái. Có thể kết luận
A. gen A nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY
B. gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. gen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X
D. gen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y
Câu 2 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2015
Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính do gen trên
nhiễm sắc thể X thể hiện ở điểm nào ?
A. Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ cịn gen trên NST giới tính vai trò chủ
yếu thuộc về cơ thể bố.
B. Di truyền qua tế bào chất khơng phân tính theo các tỉ lệ đặc thù như trường hợp gen trên NST giới tính và
ln ln di truyền theo dịng mẹ.
C. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính
biểu hiện chủ yếu ở cơ thể đực XY.
D. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho
kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch.
Câu 3:Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Tại sao gen đột biến lặn trên NST X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến nằm trên NST
thường?
A. Vì phần lớn các gen trên NST X khơng có alen tương ứng trên Y
B. Vì tần số đột biến gen trên NST X thường cao hơn so với trên NST Y
C. Vì gen đột biến trên NST X thường là gen trội
D. Vì chỉ có một trong hai NST X của giới nữ hoạt động
Câu 4: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Ở người, có thể dễ dàng nhận biết một tính trạng do gen lặn nằm trên NST chi phối so với các tính trạng khác
là do:
A.Các gen lặn trên X dễ bị đột biến thành các gen trội.
>>Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
1/ 22
B. Nhiều gen trên NST X khơng có alen tương ứng trên Y.
C. Giao từ trên NST giới tính thường ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính.
D. Tính trạng chi biểu hiện ở giới nữ.
Câu 5: Đề thi thử THPT Quốc gia Chun Sư phạm năm 2015
Ở một lồi cơn trùng, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực
cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối
với nhau, 41 ruồi con với 11 ruồi cánh ngắn, toàn là ruồi cái. Quy luật di truyền chi phối tính trạng là:
A. Trội nằm trên NST thường hoặc lặn liên kết với NST X.
B. Lặn nằm trên NST thường, có hiện tượng giả trội.
C. Trội liên kết với NST X có alen tương ứng trên Y.
D. Trội liên kêt với NST X khơng có alen tương ứng trên Y
Câu 6:Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả
A. Tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới.
B. Con lai ln có kiểu hình giống mẹ.
C. Con lai F1 đồng tính và chỉ biểu hiện tính trạng một bên bố hoặc mẹ.
D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới giống nhau.
Câu 7:Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Huệ năm 2015
Một gia đình: chồng có một túm lơng ở tai, vợ bình thường. Các con trai của họ
A. tất cả đều có túm lơng ở tai
B. một nửa bình thường, một nửa có túm lơng ờ tai.
C. tất cả đều bình thường.
D. một phần tư có túm lơng ở tai, ba phần tư bình thường
Câu 8: (ID:92781)Khẳng định nào sau đây chính xác ?
A. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn bội của loài
B. Trên một NST, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hốn vị gen càng bé
C. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen khơng alen trong q trình hình thành kiểu hình
D. Một gen trong tế bào chất có thể có nhiều hơn hai alen
Câu 9: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Huệ năm 2015
Ở ruồi giấm, màu thân vàng và mắt trắng đều do gen lặn liên kết với nhiễm sac the X qui định. Các con đực
kiểu dại lai với ruồi cái thân vàng, mắt trắng, F1 được tạo ra có các kiêu hình được
Nhóm cá thê con
(a)
(b)
(c)
(d)
Kiểu hình và giới tính đời con
Con cái kiểu dại
Con đực thân vàng, mắt trắng
Con cái thân vàng, mắt trắng
Con đực kiểu dại
Cách giải thích
đúng nhất cho sự xuất hiện nhóm cá thể con (c) và (d)?
nào dưới đây là
A. Tái tổ hợp xảy ra ở giảm phân I
B. Đột biến xôma xuất hiện ở các con ruồi kiểu dại.
>>Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
2/ 22
C. Khơng phân ly cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân
D. tái tổ hợp xảy ra ở giảm phân II
Câu 10 : Đề minh họa đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2015
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xơma.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngồi các gen quy định tính đực, cái cịn có các gen quy định các tính
trạng thường.
(3) Ở tất cả các lồi động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc
thể giới tính XY.
(4) Ở tất cả các lồi động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới
đực và giới cái.
A. 1
C. 3
B. 2
D. 4
Câu 11 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên KHTN năm 2015
Nhiều cặp vợ chồng không mắc bệnh mù màu nhưng lại có con mắc bệnh mù màu và tất cả các
người con mắc bệnh đều là con trai. Biết bệnh mù màu do một gen có hai alen quy định. Một cặp
vợ chồng khơng mắc bệnh mù màu sinh được một người con trai vừa mắc bệnh mù màu vừa mắc
hội chứng Claiphento. Từ các thơng tin trên, có thể rút ra các kết luận nào sau đây?
(1) Gen quy định mù màu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
(2) Gen quy định bệnh mù màu là gen lặn.
(3) Người con trai vừa mắc bệnh mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphento trên nhận giao tử X từ
mẹ và giao tử XY từ bố.
(4) Trong các cặp vợ chồng trên, người vợ ln có kiểu gen dị hợp.
A. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (4).
B. (1), (2), (4).
D. (1), (3), (4).
Câu 12 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên KHTN năm 2015
Ở một loài động vật có vú, cho phép lai (P):♂ Xb Y x ♀XB Xb
Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình
thường ở giảm phân I nhưng khơng phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy
ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen
nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?
A. XB XB XB; XB Xb Xb; XBY ; XbY
B. XB Xb; Xb Xb; XBY Y; XbYY
C. XB XB Xb; Xb Xb; XB XbY ; XbY
D. XB XB Xb; Xb Xb; XB XBY ; XbY
Câu 13 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên KHTN năm 2015
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST
giới tính X ở người :
A. Bệnh phổ biến hơn ở người nam
B. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái
C. Hôn nhân cận huyết tạo điều kiện thuận lợi cho sự xuất hiện người nữ mắc bệnh
D. Mẹ bình thường mang gen bệnh sẽ làm bệnh biểu hiện ở một nửa số con trai
Câu 14 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên KHTN năm 2015
>>Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
3/ 22
Sự rối loạn phân li cặp NST giới tính XY xảy ra trong lần giảm phân II ở cả 2 tế bào con từ một
tế bào sinh tinh ban đầu sẽ hình thành các loại giao tử mang NST giới tính :
A. XY và O
C. XX và YY
B. XX,YY và O
D.XX và O.
Câu 15 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Trường Chu Văn An – Hà Nội năm 2015
Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là không đúng?
A. Ở châu chấu đực và rệp cái các nhiễm sắc thể giới tính chỉ có một chiếc (OX)
B.Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma
C. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính thường chỉ gồm một cặp, khác nhau giữa
giới đực và giới cái
D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngồi ác gen qui định tính đực, cái cịn các gen qui định các tính
trạng thường
Câu 16 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Trường Chuyên Tuyên Quang năm 2015
Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY,
XXY hoặc XXXY đều là nam, cịn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc
XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X
B. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y
C. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D.sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
Câu 17 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Nguyễn Tất Thành năm 2015
Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh
nhưng các con của bà ta có người bị bệnh, có người khơng. Ngun nhân có thể là do
A. Các gen trên ti thể dễ bị thay đổi về mức độ và cách thức biểu hiện.
B. ADN ti thể dạng vịng và phân li khơng đều về tế bào con.
C. Tế bào có nhiều bản sao của cùng một gen và chúng có thể khơng được phân li đồng đều về
các tế bào con.
D. ADN ti thể dạng thẳng và phân li không đều về tế bào con.
Câu 18 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Phan Bội Châu năm 2015
Một đột biến ở AND ti thể gây bệnh cho người ( gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu
nào sau đây đúng về sự di truyền này?
A. Bệnh có thể xuất hiện ở cả con trai và con gái khi người mẹ mắc bệnh.
B. Bệnh chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp lặn.
C. Bệnh chỉ xuất hiện con gái khi cả bố và mẹ mắc bệnh.
D.Con chỉ mắc bệnh khi cả ti thể từ bố và mẹ đều mang gen đột biến.
Câu 19 : Đề thi thử THPT Quốc Gia trường THPT Minh Khai năm 2015
Ở thực vật gen ngồi nhân được tìm thấy ở
1- ti thể;
>>Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
4/ 22
2- lục lạp;
3- plasmid
4- nhiễm sắc thể
5- không bào.
Phương án đúng là
A. 1 và 2.
C.1, 2 và 4.
B. 1, 2 và 3.
D. 2 và 5.
Câu 20: Đề thi thử THPT Quốc Gia trường THPT Minh Khai năm 2015
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt
phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được
F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm
A. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng.
B. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng.
C. 100% cây hoa trắng.
D.100% cây hoa đỏ.
XÁC ĐỊNH TỈ LỆ KIỂU HÌNH VÀ KIỂU GEN TRONG PHÉP LAI (7 CÂU)
Câu 1: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Ở gà, gà mái có hai nhiễm sắc thể giới tính khác nhau (Z và W) trong khi những con đực có hai
nhiễm sắc thể Z. Một gen liên kết với Z qui định các hình dạng trên lơng vũ với allele trội B tạo ra
các hình vạch và allele b tạo ra các hình khơng có vạch. Phép lai nào sau đây cho ra tất cả những
con mái có kiểu hình giống nhau (vạch hay khơng có vạch) và tất cả các con trống có kiểu hình
cịn lại?
A. Con mái có vạch X con trống không vạch
B. Con mái không vạch X con trổng có vạch
C. Con mái khơng vạch X con trống khơng vạch
D. Con mái có vạch X con trống có vạch
Câu 2:Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
khơng có alen trên Y gây nên (X ). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu
của họ đã nhận Xm từ
A. bố.
B. bà nội.
C. ông nôi.
D. mẹ.
Câu 3: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, locus này
nằm trên NST giới tính X khơng cỏ alen trên Y. Biết rằng khơng xảy ra đột biến mới, theo lí
thuyết, phép lai giữa cơ thể đồng giao tử mang kiểu gen dị hợp và cơ thể dị giao tử có kiểu hình
>>Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
5/ 22
mắt đỏ được kết quả:
A. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ.
B. 1 ruồi cái mẳt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng.
C. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng
D. 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng.
Câu 4:Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Huệ năm 2015
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền lặn trội hồn tồn; tần số hốn
vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai
x
Y kiểu hình A-bbddE- ở đời con
chiếm tỉ lệ
A. 45%.
B. 35%.
C.40%.
D.22,5%.
Câu 5 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên KHTN năm 2015
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt gồm 2 alen nằm trên vùng khơng tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X. Alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi
đực mắt trắng với ruồi cái mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 ruồi cái mắt
đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Tiếp tục cho các ruồi F1 giao
phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Cho biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng
số ruồi F2, ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ:
A. 3/8
B. 3/16
C. 1/8
D. 1/4
Câu 6 : Đề thi THPT Quốc Gia năm 2015
Ở một lồi cơn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng
màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai
với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với
con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh
trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2.
Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
A. 5/7
B. 2/3
C. 1/3
D. 3/5
Câu 7 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên KHTN năm 2015
Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b quy định màu lơng hung,
mèo cái dị hợp về gen này có màu lơng tam thể di B trội khơng hồn tồn. Lai mèo cái tam thể
với mèo đực lông đen, màu lông của mèo con sẽ là:
A. Mèo cái hoàn toàn đen, mèo đực 50% hung và 50 % đen
B. Mèo cái 50% đen: 50% tam thể, mèo đực 100% đen
C. Mèo cái 50% đen : 50% tam thể, mèo đực 100% hung
D. Mèo cái 50% đen: 50% tam thể, mèo đực 50% đen : 50% hung
>>Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
6/ 22
VẬN DỤNG XÁC SUẤT TRONG DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH (13 CÂU )
Câu 1: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Ở người, mù màu do một gen lặn nằm trên X khơng có alen tương ứng trên Y chi phối. Ở một
gia đình, hai vợ chồng bình thường, bố mẹ vợ cũng bình thường nhưng bà mẹ vợ có hiện tượng
dị hợp về locus chi phối bệnh mù màu. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh ra con đầu lịng là
con trai và không bị mù màu với xác suất là:
A. 100%
B. 50%
C. 37,5%
D. 25%
Câu 2: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
ở nguởi alen A - máu đông bình thường, alen a - máu khó đơng nằm trên NST X. Bố mắc bệnh
máu khó đơng, mẹ khơng bị bệnh, sinh con trai bị bệnh máu khó đơng. Người mẹ đang mang
thai đứa thứ 2, xác suất để sinh ra đứa con trai bị bệnh là:
A. 75%
B.50%.
C. 12,5%.
D.25%.
Câu 3:Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Ở một lồi cơn trùng, khi cho con cái lơng đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng
thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích, đời F2 thu được
theo tỉ lệ: 2 con đực lông trắng : 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng. Nếu cho F1giao
phối ngẫu nhiên thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được
1 cá thể đực là bao nhiêu?
A.4/81
B.2/9.
C.4/9.
D. 1/9.
Câu 4: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Huệ năm 2015
Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai
phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực.
Kết luận nào sau là đúng
A. Màu mắt di truyền trội lặn hoàn toàn P ♀XAXA x ♂XaY
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA X ♂ XaY.
C.Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀AAXB Xb X ♂ aaXbY.
D.Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. ♂ P: AAXBXB X ♀aaXbY.
Câu 5: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Đại học Vinh năm 2015
Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lơng đi với ruồi giấm cái cánh ngắn, khơng có lơng đi.
F1thu được 100% ruồi cánh dài, có lơng đi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với
nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lơng đi : 18,75% ruồi cánh dài, khơng có
lơng đi:18,75% ruồi cánh ngắn, có lơng đi: 6,25% ruồi cánh ngắn, khơng có lơng đi. Biết
mỗi tính trạng do một gen quy định; ruồi khơng có lơng đi tồn ruồi cái. ở F2, ruồi cái cánh
dài, có lơng đi chiếm tỉ lệ là:
A. 6,25%
B. 20%
C. 18,75%
Câu 6: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Đại học Vinh năm 2015
D. 37,5%
>>Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
7/ 22
Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình. Tỷ lệ kiểu hình F1
Giới đực: 75% cao, xám : 25% cao, vàng.
Giới cái: 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao,
lông vàng
Biết rằng không xảy ra đột biến,kết luận nào sau đây đúng ?
Ở F1,gà trống chân cao, lơng xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%
Mỗi cặp gen quy định một tính trạng, có hốn vị gen với tần số 20%
Có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lơng vàng
Mỗi cặp gen quy định một tính trạng trong đó một cặp gen nằm trên NST giới tính X
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Trong một lần sinh, một bà mẹ đã sinh hai đứa con: Một con trai bị hội chứng Claiphento (XXY)
và một con gái hội chứng 3X (XXX). Biết ông bố và bà mẹ của hai đứa con trên có kiểu gen bình
thường. Về lí thuyết, kết luận nào sau đây khơng chính xác ?
A.
B.
C.
D.
Hai đứa trẻ này đồng sinh khác trứng
Ở mẹ, cặp NST giới tính khơng phân li ở lần giảm phân I, bố giảm phân bình thường
Ở cả bố và mẹ, cặp NST giới tính không phân li ở lần giảm phân I
Ở mẹ, cặp NST giới tính khơng phân li ở lần giảm phân II, bố giảm phân bình thường
Câu 8:Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Ở một loài chim, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính,
trong đó alen A quy định lơng đen trội hồn tồn so với alen a quy định lông xám. Người ta đem
lai giữa con trống lông đen thuần chủng và con mái lông xám thu được F1, tiếp tục cho các con
F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là :
A.
B.
C.
D.
3 lơng đen: 1 lơng xám, trong đó lơng xám tồn là con cái
3lơng đen: 1 lơng xám, trong đó lơng xám tồn là con đực
1 lơng đen: 1 lơng xám, trong đó lơng xám tồn là con cái
1 lơng đen: 3 lơng xám, trong đó lơng xám tồn là con đực
Câu 9:Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Tất Thành Yên Bái năm 2015
Có bao nhiêu đặc điểm là của bệnh do gen trội trên NST X gây ra?
(1) Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.
(2) Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh.
(3) Bố mẹ khơng mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh.
(4) Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 10:Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế năm 2015
>>Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
8/ 22
Cho P: Ruồi giấm mắt đỏ giao phối với ruồi giấm mắt trắng, thu được F1 đống loạt ruồi mắt đỏ.
Tiến hành lai phân tích ruồi F1 theo 2 phép lai sau:
Phép lai1: Cái x Đực mắt trắng F b – 1 thu được 3 ruồi mắt trắng 1 ruồi mắt đỏ biết tính trạng
mắt đỏ và mắt trắng có cả ở ruồi đực và ruồi cái
Phép lai 2: Đực x cái mắt trắng F b – 1 thu được 1 ruồi cái mắt trắng 1 ruồi cái mắt đỏ và hai
ruồi đực mắt trắng
Biết khơng có q trình đột biến xảy ra trong các phép lai đang xét và tính trạng màu mắt biểu
hiện khơng phụ thuộc vào môi trường. Nếu cho ruồi F1 giao phối với nhau thì tỷ lệ ruồi cái đồng
hợp tử mắt đỏ ở F2 l
A. 1/8
B. ẳ
C. 1/16
D. ẵ
Cõu 11: thi th THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế năm 2015
Cho P: Ruồi giấm mắt đỏ giao phối với ruồi giấm mắt trắng, thu được F1 đống loạt ruồi mắt đỏ.
Tiến hành lai phân tích ruồi F1 theo 2 phép lai sau:
Phép lai1: Cái x Đực mắt trắng F b – 1 thu được 3 ruồi mắt trắng 1 ruồi mắt đỏ biết tính trạng
mắt đỏ và mắt trắng có cả ở ruồi đực và ruồi cái
Phép lai 2: Đực x cái mắt trắng F b – 1 thu được 1 ruồi cái mắt trắng 1 ruồi cái mắt đỏ và hai
ruồi đực mắt trắng
Biết khơng có q trình đột biến xảy ra trong các phép lai đang xét và tính trạng màu mắt biểu
hiện không phụ thuộc vào môi trường. Nếu cho ruồi F1 giao phối với nhau thì tỷ lệ ruồi cái đồng
hợp tử mắt đỏ ở F2 là
A. 1/8
B. ¼
C. 1/16
D. ½
Câu 12:Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Phan Bội Châu năm 2015
ở một loài thú, alen A quy định lơng đen trội hồn tồn so với alen a quy định lông trắng, gen
nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Phép lai giữa con đực lông đen thuần
chủng với con cái lông trắng thu được F1, cho F1 giao phối với nhau, thu được ở F2 có tỉ lệ:
A. 3 con lơng đen: 1 con lơng trắng, trong đó con lơng trắng tồn là con đực.
B. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng.
C. 3 con lông đen: 1 con lông trắng, trong đó con lơng trắng tồn là con cái.
D. 3 con lơng trắng: 1 con lơng đen, trong đó con lơng đen tồn là con đực.
Câu 13:Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên KHTN năm 2015
Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, hh quy định khơng sừng; kiểu gen Hh quy định có sừng ở
cừu đực và khơng có sừng ở cừu cái. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Có mấy phát biểu sau đây
khơng đúng khi nói về sự di truyền tính trạng này ở cừu?
(1) Khi P thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì F1 phân li kiểu hình
theo tỉ 1:1.
>>Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
9/ 22
(2) Khi lai phân tích cừu đực có sừng, nếu đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 1 cừu có sừng: 3
cừu khơng sừng thì suy ra cừu đực đem lai có kiểu gen dị hợp.
(3) Khi lai cừu cái có sừng với cừu đực khơng sừng sẽ thu được đời con đồng nhất về kiểu gen
và đồng nhất về kiểu hình.
(4) Cho lai hai cừu có kiểu gen dị hợp với nhau sẽ thu được đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ :
3 cừu có sừng: 1 cừu khơng sừng.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
ĐÁP ÁN -- LÍ THUYẾT DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
20 CÂU
Câu 1: Lời giải:
F2: Biểu hiện tỷ lệ khác nhau ở 2 giới => gen trên NST giới tính.
ở F1 đều thu được các con đen và F2: con trắng trong phép lai thuận toàn con đực, phép lai
nghịch toàn là cái
=> gen trên vùng tương đồng của 2 NST X, Y.
Chọn A.
Câu 2 : Lời giải:
Sự khác nhau cơ bản giữa 2 kiểu di truyền là :
-
Di truyền qua tế bào chất ln ln di truyền theo dịng mẹ - mẹ nào con nấy
Di truyền liên kết với giới tính do gen trên NST X qui định đời con phân tính theo những
tỉ lệ đặc thù như 1:1:2 , 1:1, ... và nó cũng tuân theo các định luật về phân li, hốn vị mặc dù có
đơi chút sự khác biệt
Đáp án B
Câu 3: Lời giải
Gen đột biến lặn trên NST X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến nằm trên
NST thường vì phần lớn gen trên X khơng có alen tương ứng trên Y nên biểu hiện khác nhau ở 2
giới. Hơn nữa ở nam giới cũng dễ phát hiện hơn vì chỉ cần 1 alen trên X là đã thành kiểu hình.
Chọn A.
Câu 4: Lời giải
Ở người, có thể dễ dàng nhận biết một tính trạng do gen lặn nằm trên NST X chi phối so
với các tính trạng khác là do nhiều gen có alen trên X,khơng có alen tương ứng trên Y =>
dễ biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao
>>Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
10/ 22
Chọn B
. Câu 5:Lời giải
Cánh dài A > cánh ngắn a
P: AA
x
aa
=>F1 : Aa x Aa => 1AA : 2Aa :aa
Ở F2 : ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái => gen nằm trên X
mà ruồi cái XX => ruồi cái cánh ngắn XaXa
=>gen trên X có alen trên Y : XAXa x XaYA
Đáp án C
Câu 6:Lời giải
Trong quy luật di truyềnliên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả tỉ lệ phân li kiểu
hình khác nhau ở hai giới.
Đáp án A
Câu 7:Lời giải:
Tật có túm lông ở tai do gen trên Y quy định => Tất cả con trai ( có bộ NST XY) đều có túm
lơng ở tai.
Chọn A
Câu 8: Lời giải:
Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài
Trên một NST, các gen nằm càng xa nhau thì càng dễ trao đổi chéo => tần số hoán vị gen càng
cao.
Tương tác gen gồm có tương tác gen khơng alen( các gen trên các NST khác nhau ) và tương tác
gen alen ( trội - lặn hồn tồn)
Gen trong tế bào chất thường có nhiều bản sao nên chúng có thể có nhiều hớn 2 alen
Chọn D
Câu 9: Lời giải:
Bình thường: P: X BA Y x X ba X ba → F1: 1X BA X ba : 1 X ba Y.
Con đực chỉ có X mang gen và con cái đồng hợp lặn => không xảy ra tái tổ hợp.
Con cái thân vàng, mắt trắng chỉ có thể do nhận giao tử O từ bố
>>Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
11/ 22
=> con đực P rối loạn giảm phân I hoặc II.
Con đực kiểu dại xuất hiện chỉ khi nhận cả X BA và Y từ bố => con đực rối loạn giảm phân
I.
Chọn C.
Câu 10 : Lời giải
1-
Sai , NST tồn tại ở tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng
2-
Đúng .
3Sai . Ở lớp chim bướm giống cái XY, giống đực có kiểu gen XO ; Châu chấu con cái
có kiểu gen XX và con đực có kiểu gen XO
4-
Sai , giới đực và giới cái có cặp NST giới tính khác nhau
=> Chỉ có 2 đúng
=> Đáp án A
Câu 11 : Lời giải
Biểu hiện kiểu hình phân biệt ở 2 giới => gen trên X.
Bố mẹ bình thường sinh con trai bị mù màu => gen lặn trên X.
Người con trai vừa mắc hội chứng Claiphento vừa bị mù màu: XaXaY.
Bố bình thường là XAY
=> người con trai nhận XaXa từ mẹ, nhận Y từ bố. => người mẹ: XAXa, rối loạn giảm phân II.
=> (1), (2), (4)
Chọn B.
Câu 12 : Lời giải
XBXb không phân ly trong giảm phân II, có thể tạo ra: XBXB, XbXb, O, XB, Xb.
XbY → Xb, Y.
>>Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
12/ 22
=> không tạo ra hợp tử: XBXBXB (loại A); XBYY, XbYY (loại B); XB XbY (loại C).
Chọn D.
Câu 13 : Lời giải
Đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người
-
Bệnh phổ biến ở nam giới hơn là ở nữ giới
-
Nếu bố bị bệnh thì sẽ truyền gen bị bệnh cho tất cả các con gái => B sai
-
Hôn nhân cận huyết thì sẽ tăng nguy cơ xuất hiện ngườ nữ bị bệnh
-
Mẹ bình thường nhưng mang gen bị bệnh(XAXa) thì sẽ truyền bệnh cho 1 nửa số con trai
Đáp án B
Câu 14 : Lời giải
Ban đầu
XY
Giảm phân I
XX
và YY
Giảm phân II bị rổi loại các NST không phân li
XX - O
Kết quả
YY - O
XX – O – YY
Đáp án B
Câu 15 : Lời giải
Tất cả các tế bào trong cơ thể lưỡng bội ( trừ giao từ ) có bộ NST giống nhau => Nhiễm sắc thể
giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục và tế bào xoma
Đáp án sai là B
Câu 16 : Lời giải
Từ trên có thể rút ra kết luận gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y
>>Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
13/ 22
Đáp án B
Câu 17 : Lời giải
Gen trên ADN ty thể người mẹ mà có người con bị bệnh, có người con khơng bị bệnh có thể do
tế bào có nhiều bản sao của cùng một gen và chúng có thể không được phân li đồng đều về các tế
bào con.
Chọn C.
Câu 18 : Lời giải
Gen gây bệnh nằm trong TBC con nhân được gen tế bào chất chủ yêu là của mẹ
Nếu mẹ bị bệnh thì con ln bị mắc bệnh
Phát biểu đúng là A
Câu 19 : Lời giải
=> Gen ngồi nhân được tìm thấy ở ti thể và lạp thể của thực vật,plasmid ở vi khuẩn
=> Chọn A
Câu 20: Lời giải
Gen trong tế bào chất qui định
di truyền theo dòng mẹ
P: hoa trắng thụ phấn hoa đỏ
F1 hoa đỏ
F1 tự thụ
F2 : hoa đỏ
Đáp án D
ĐÁP ÁN - XÁC ĐỊNH TỈ LỆ KIỂU GEN VÀ KIỂU HÌNH
Câu 1:Lời giải:
P: ZbZb x ZBW → 1ZBZb : 1ZbW
Chọn A.
>>Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
14/ 22
Câu 2:Lời giải
Con trai bị mù màu có KG XmY.nhân giao tử Y từ bố,giao tử Xm từ mẹ
Chọn D
. Câu 3:Lời giải
Đồng giao mang kiểu gen dị hợp tử : XAXa ;
Cơ thể dị giao kiểu gen XAY
Phép lai : XAXa
x
XAY
XAXA : XAXa : XAY : XaY
KH: 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng
Đáp án D
Câu 4: Lời giải:
Ab
, f = 20% → ab = 10% = 0,1; Ab = 0,4.
aB
Ab
Ab
x
→ F1: %A-bb = 0,4 + 0,1 x 0,5 = 0,45.
aB
ab
X DE X dE x X dE Y → F1: D-E- : 2ddE- => %ddE- = 0.5
=> %A-bbddE- = 0,45 x 0, 5 = 22,5%.
Đáp án D
Câu 5 : Lời giải
P: XaY x XAX-.
F1 thu được 2 loại kiểu hình ở cả 2 giới => P: XaY x XAXa → F1: 1XAXa : 1XaXa : 1XAY :
1XaY.
Lai F1: (1XAXa : 1XaXa) : (1XAY : 1XaY) = (0,75Xa : 0,25XA) x (0,25XA : 0,25Xa : 0,5Y).
F2: XaY = 0,75 x 0,5 = 0,375 =
Chọn A.
Câu 6 : Lởi giải
>>Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
15/ 22
P: cái đen tc x đực trắng tc
F1 : 100% đen
Đực F1 đen x cái đồng hợp tử lặn
Fa : 2 đực trắng : 1 cái đen : 1 cái trắng
=> Gen nằm trên NST giới tính X
Fa có 4 tổ hợp lai
=> Đực F1 cho 4 tổ hợp giao tử
=> Đực F1 : AaXBY
=> Fa : AaXbY : aaXbY : AaXBXb : aaXBXb
=> Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung qui định
=> F1 : AaXBY : AaXBXb
F2 cánh đen : A-XBX- + A-XBY = 0,75x0,5 + 0,75x0,25 = 0,5625
=> Tỉ lệ cánh trắng bằng 1 – 0,5625 = 0,4375
=> Tỉ lệ đực cánh trắng bằng 0,5 – 0,75x0,25 = 0,3125
=> Tỉ lệ con đực trong số cánh trắng là
=
=> Đáp án A
Câu 7 : Lời giải
Mèo cái tam thể XA Xa x XA Y → XA XA: XA Xa : XA Y: Xa Y
Mèo cái 50% đen: 50% tam thể, mèo đực 50% đen : 50% hung
Đáp án D
ĐÁP ÁN - VẬN DỤNG XÁC SUẤT TRONG DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
( 13 CÂU )
>>Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
16/ 22
Câu 1: Lời giải
Người vợ có xác suất KG : ½ XMXM : ½ XMXm người chồng có kiểu gen XMY
Xác suất sinh con đầu lòng là con trai và khơng bị bệnh là ½ x ½ + ½ x ½ x ½ = 37.5 %
Chọn C
Câu 2: Lời giải
Bố bị máu khó đơng XaY
Con trai bị bệnh máu khó đơng XaY => mẹ bình thường: XAXa
XaY x XAXa
=>XaY = 1/4
Xác suất sinh ra đứa con trai bị bệnh là : 0,25
Đáp án D
Câu 3: Lời giải
Ta có :
Lai phân tích F1 thu được 4 loại kiểu tổ hợp tính trạng màu lông do hai cặp gen quy định, cơ thể
lai F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb
T ỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới khác nhau nên một trong hai gen quy định nằm trên NST giới
tính=> Kiểu gen của F1 là : Aa XB Y
Cơ thể cái F1 có kiểu gen Aa XB Xb
F1 x F1 : Aa XBY x Aa XBXb
=> ( 3A-: 1 aa) (XBY : XbY: XBXb : XBXB)
Xét nhóm cá thể có lơng đen thì ♂ 1/3 : ♀2/3
Khi lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen xác suất thu được con đực lông đen là :
1/3 x 2/3 x 2 = 4/9
Đáp án C
Câu 4: Lời giải:
Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới => có gen trên NST X.
Nếu chỉ do 1 gen quy định: Phép lai phân tích:
- nếu ♀ là XX, ♂ là XY: XBXb x XbY → 1B- : 1bb (loại)
- nếu ♀ là XY, ♂ là XX: XBY x XbXb → 1B- : 1bb (loại).
=> có tương tác.
Phép lai phân tích:
>>Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
17/ 22
- nếu ♀ là XX, ♂ là XY: AaXBXb x aaXbY → Fb: (1A- : 1aa)(1XBXb : 1XbXb : 1XBY : 1XbY).
(mắt đỏ có cả con cái)
- nếu ♀ là XY, ♂ là XX: AaXBY x aaXbXb → Fb: (1A- : 1aa)(1B- : 1bb).
=> P: ♂ AAXBXB x ♀ aaXbY.
Đáp án D
Câu 5: Lời giải:
F1 dị hợp các cặp.
F2 có tỷ lệ 9:3:3:1 => 2 gen phân ly độc lập hoặc liên kết với tần số hốn vị 50%.
Tính trạng có hay khơng có lơng đi sự biểu hiện khác nhau ở 2 giới => gen nằm trên X.
Ruồi không có lơng đi tồn ruồi cái, mà lơng đi là tính trạng lặn
=>tính trạng lơng đi do gen trên X có alen tương ứng trên Y.
P: AAXBYB x aaXbXb
F1: AaXBXb x AaXbYB
F2: (3A- : 1aa)(1XBYB : 1XbYB : 1XBXb : 1XbXb).
=> %A-XBX- = 0,75 x 0,25 = 18,75%.
Chọn C
Câu 6: Lời giải:
Ở gà, giới đực là XX, giới cái là XY
P: gà trống chân cao, lông xám x gà mái chân cao, lông xám
F1 : giới đực : 75% cao, xám 25% cao, vàng
Giới cái : 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng –
Xét tính trạng chiều cao chân:
P: chân cao x chân cao
F1: Giới đực : 100% cao
>>Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
18/ 22
Giới cái : 50% cao : 50% thấp
Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X A qui định chân cao >> a qui
định chân thấp
Vậy F1 :
Giới đực : XAX
Giới cái : XAY : XaY
Gà trống P : XAXa
Gà mái P chân cao, có kiểu gen : XAY
- Xét tính trạng màu lơng : P : xám x xám
F1 : Đực : 75% xám : 25% vàng
Cái : 37,5% xám : 62,5% vàng
Do tính trạng màu sắc lông ở 2 giới khác nhau ở F1=> Gen qui định tính trạng màu lơng có nằm
trên NST giới tính X Mà màu lơng mỗi giới khơng phân li theo tỉ lệ 1 :1 hay 100%
Tính trạng màu sắc lông sẽ do 2 gen tương tác với nhau, 1 gen sẽ nằm trên NST giới tính X, một
gen trên NST thường ( đáp án B sai và D sai)
Cái : 3 xám : 5 vàng = 8 tổ hợp lai = 4 x 2 = (1DD : 2Dd : 1dd)*(XBY :XbY)
Vậy D-B- qui định xám,
DDXbY = DdXbY = ddXBY =ddbb = vàng C đúng
Từ (1DD : 2Dd : 1dd)*(XBY :XbY)
Vậy P : DdXBXb x DdXBY
Xét cả 2 cặp tính trạng
Có F1 :
Ở gà mái thế hệ F1 có kiểu gen
30% cao, xám :D – XABY
7,5% thấp, xám : D – XaBY
XAB < XaB => XaB là giao tử hoán vị
=> XaB = 0.075 : 0.75 = 0.1
>>Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
19/ 22
Hoán vị với tần số 0.1 x 2 = 0.2
Kiểu gen của bố mẹ là : Dd XABXabx Dd XABY
Gà trống thân cao lơng xám có kiểu hình thuần chúng là 0.4 XAB x 0.5 XABx 0.25 DD = 0.05
Đáp án C
Câu 7:Lời giải
Cùng một lần sinh nhưng giới tính khác nhau nên hai đứa là đồng sinh khác trứng
B đúng .
C , Sai nếu ở bố NST giới tính khơng phân li ở giảm phân I thì bố sẽ tạo ra giao tử có XY và O
Mẹ tạo ra giao tử kiểu XX => sinh ra con có kiểu gen XXY và XX
C sai
Câu 8:Lời giải
Con trống đen thuần chủng có kiểu gen : XAX A
Con mái lơng xám có kiểu gen Xa Ya
XA XA x XaY a → XA Xa : XA Ya
Cho các con con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2
XA Xa x XA Ya → XA Xa : Xa Xa: XAY A: Xa YA
3 lông đen : 1 lông xám ( lông xám toàn là con cái )
Đáp án A
Câu 9:Lời giải:
Bệnh do gen trội trên X
- Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh => (2).
- 4 sai vì nếu mẹ dị hợp thì chỉ có các con trai nhận gen trội mới bị bệnh
- Bệnh do đột biến trội nên biểu hiện ở nam và nữ với tỉ lệ bằng nhau
Chọn A.
Câu 10:Lời giải
P: đỏ x trắng
F1 : đỏ
PL1 : Cái đỏ x đực trắng
Fb-1 : 3 trắng : 1 đỏ ( 2 giới)
PL2 : đực đỏ x cái trắng
Fb-1 : 1 cái đỏ : 1 cái trắng : 2 đực trắng
Do Fb-1 cho 4 tổ hợp lai, phép lai là lai phân tích
>>Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
20/ 22
F1 cho 4 tổ hợp giao tử
Mà ở phép lai 2, tính trạng phân bố khơng đều 2 giới
Có 1 gen nằm trên NST giới tính
F1 : AaXBXb : AaXBY
ở phép lai 2 : AaXBY x aaXbXb
Fb-1 : AaXBXb : aaXBXb : AaXbY : aaXbY
A-B- = đỏ; A-bb =aaB-=aabb = trắng
Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung qui định
F1 x F1 : AaXBXb x AaXBY
F2tỷ lệ ruồi cái đồng hợp tử mắt đỏ AAXBXB = ¼ x ¼ = 1/16
Đáp án C
Câu 11:Lời giải
P: đỏ x trắng
F1 : đỏ
PL1 : Cái đỏ x đực trắng
Fb-1 : 3 trắng : 1 đỏ ( 2 giới)
PL2 : đực đỏ x cái trắng
Fb-1 : 1 cái đỏ : 1 cái trắng : 2 đực trắng
Do Fb-1 cho 4 tổ hợp lai, phép lai là lai phân tích
F1 cho 4 tổ hợp giao tử
Mà ở phép lai 2, tính trạng phân bố khơng đều 2 giới
Có 1 gen nằm trên NST giới tính
F1 : AaXBXb : AaXBY
ở phép lai 2 : AaXBY x aaXbXb
Fb-1 : AaXBXb : aaXBXb : AaXbY : aaXbY
A-B- = đỏ; A-bb =aaB-=aabb = trắng
Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung qui định
F1 x F1 : AaXBXb x AaXBY
F2tỷ lệ ruồi cái đồng hợp tử mắt đỏ AAXBXB = ¼ x ¼ = 1/16
Đáp án C
Câu 12: Lời giải:
P: XAYA x XaXa
F1 : XAXa : XaYA
>>Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
21/ 22
F1 x F1
F2 : XAXa : XaXa : XAYA : XaYA
Tỉ lệ : 3 đen : 1 trắng , trắng toàn là cái
Đáp án C
Câu 13:Lời giải
(1): P: HH x hh → F1: Hh, tỷ lệ kiểu hình: 1 đực có sừng : 1 cái khơng sừng.
(2) HH x hh → tỷ lệ kiểu hình 1:1. Hh x hh → 1Hh : 1hh, tỷ lệ kiểu hình: 1 có sừng : 3 không
sừng
(3) HH x hh → F1: đồng nhất Hh, nhưng kiểu hình khơng đồng nhất, tỷ lệ: 1:1.
(4) Hh x Hh → F1: 1HH : 2Hh : 1hh, tỷ lệ kiểu hình: 1 có sừng : 1 khơng sừng.
=> các phát biểu không đúng: (3), (4).
Chọn C
>>Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
22/ 22