Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

đề cương trắc địa cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.13 KB, 11 trang )

Câu 1. Lưới khống chế mặt bằng là gì? Phân loại
theo phương pháp xây dựng lưới, lưới khống chế
mặt bằng có những phương pháp nào? Vẽ hình minh
hoạ. Ưu, nhược điểm của từng phương pháp.
-

Lưới khống chế mặt bằng: là hệ thống các điểm
khống chế được rải đều, đánh dấu mốc vững chắc
trên mặt đất, được xác định cchinhs xác tọa độ mặt
bằng ( x,y hoặc B,L) và liên kết với nhau tạo thành

-

mạng lưới
Phân loại theo phương pháp xây dựng lưới có
những phương pháp:
+ phương pháp tam giác ( vẽ hình)
+ phương pháp đường chuyền ( vẽ hình )
+ phương pháp kết hợp ( vẽ hình)
+ phương pháp vệ tinh ( vẽ hình)

Câu 2: Mật độ điểm khống chế mặt bằng là gì? Việc
lựa chọn mật độ điểm khống chế mặt bằng phụ

1


thuộc vào các yếu tố nào? Phân tích để làm rõ sự
phụ thuộc đó.
-


Mật độ điểm khống chế mặt bằng: là số lượng điểm

-

khống chế mặt bằng trên 1 đơn vị diện tích
Việc lựa chọn mật độ điểm khống chế mặt bằng

-

phụ thuộc vào yếu tố: kinh tế và kỹ thuật
Phân tích: khi số lượng điểm khống chế quá thưa sẽ
không đảm bảo cho việc đo vẽ hết các chi tiết địa
vật, địa hình tại nơi bị che khuất, hoặc vẽ hết địa
hình, địa vật nhưng không đảm bảo độ chính xác vì
khoảng cách từ điểm khống chế đến điểm chi tiết
cần đo vẽ quá xa và ngược lại. Vì vậy yêu cầu kỹ
thuật và kinh tế trong công tác đo vẽ bản đồ cần
thiết phải xác định đc mật độ khống chế mặt bằng
phù hợp.

Câu 3: Trình bày nội dung phương pháp xác định
diện tích khống chế của một điểm.
-

Yêu cầu của lưới khống chế là các điểm khống chế
phải đc phân bố rải đều trên toàn bộ khu đo. Tuy
nhiên trong thực tế chỉ mang tính tương đối, giả
thiết đc phân rải đều 1 cách lý tưởng thì các điểm
2



khống chế nằm ở đỉnh các tam giác đều. Khoảng
cách giữa các điểm khống chế là bằng nhau và bằng
S. Nếu coi diện tích khống chế điểm A được xác
bởi vòng tròn bán kính R=S/2 thì còn thừa các điểm
nằm ngoài các vòng tròn -> để đảm bảo đo vẽ hết
địa hình, địa vật, khu vực khống chế thực tế của
-

điểm A phải là lục giác đều cạnh D= AK= S căn 3
Diện tích lục giác đều:
P = 6=
Như vậy, trong trường hợp các điểm khống chế
phân bố rải đều lý được diện tích khống chế của 1
điểm.

Câu 4: Khái niệm lưới tam giác. Ưu, nhược điểm
của lưới tam giác. Phân loại lưới tam giác theo trị
đo có những loại nào? Cho ví dụ.
-

Lưới tam giác: là lưới khống chế trắc địa mặt bằng.
Trong đó các điểm khống chế được liên kết với

-

nhau theo quan hệ hình học là các tam giác.
Ưu và nhược điểm của lưới tam giác:
+ Ưu điểm:
• Kết cấu đồ hình chặt chẽ


3




Số trị đo thừa nhiều nên có điều kiện tốt để
kiểm tra chất lượng kết quả đo và nâng cao độ

chính xác.
+ Nhược điểm:
• Đồ hình lưới không linh hoạt
• Công tác chọn điểm rất khó khăn vì tại mỗi
điểm cần thông hướng tới nhiều điểm khác.Ở
khu vực có địa hình địa vật phức tạp hoặc bị
che khuất sẽ rất khó chọn điểm, phải xây dựng
-

cột tiêu cao mới đảm bảo thông hướng.
Phân loại lưới tam giác có những loại:
+ Phân loại theo trị đo trong lưới: lưới tam giác đo
góc, lưới ta giác đo cạnh, luới tam giác đo góc cạnh
+ Phân loại theo độ chính xác: lưới tam giác nhà

-

nước, lưới tam giác cấp 1, cấp 2, lưới tam giác nhỏ
Ví dụ:
Câu 5: Khái niệm lưới đường chuyền. Ưu,
nhược điểm của lưới đường chuyền. Đường

chuyền có những dạng đồ hình nào? Cho ví dụ.

-

Các đồ hình này thường được dùng khi nào?
Đường chuyền là lưới khống chế tọa độ mặt bằng,
trong đó các điểm khống chế được liên kết với nhau

-

tạo thành các đuờng gẫy khúc.
Ưu, nhược điểm của ưới đường chuyền:
4


Ưu:
+ dễ chọn điểm, dễ thông hướng đo vì thường tại 1
điểm chỉ cần thông hướng tới 2 điểm lân cận
+ hình dạng lưới đường chuyền rất linh hoạt vì độ
lớn của các góc goặt trong đường chuyền có thể
thay đổi không hạn chế. Vì thế có thể dễ dàng đưa
các điểm khống chế vào khu vực che khuất, dễ
dàng phân bố điểm theo yêu cầu công việc
+ đo góc nằm ngang trong đường chuyền rất dễ
dàng thuận lợi vì phần lớn các điểm chỉ có 2 hướng
đo
Nhược:
+lưới đường chuyền có số trị đo thừa ít
+ kết cấu hình học của nó không chặt chẽ nên ít


-

điều kiện để kiểm tra kết quả đo
Đường chuyền có những dạng đồ hình:
+ đường chuyền phù hợp
+ đường chuyền khép kín
+ lưới đường chuyền
Ví dụ:

-

Các đường chuyền này được dùng khi khu đo có

-

dạng kéo dài, 2 đầu có các điểm khống chế cấp cao.
5


Câu 6: . Nêu các quy định kỹ thuật trong đo thuỷ
chuẩn hạng III, IV.
-

Thủy chuẩn hạng III đo bằng một hàng mia, đo theo
2 chiều; đo đi và đo về. Thủy chuẩn hạng IV đo
bằng 1 hàng mia và chỉ đo 1 chiều. Mia phải dựng
trên các cóc hoặc cọc gỗ đóng xuống đất. Cóc mia

-


phải nặng từ 1 đến 2kg
Quy trình đo 1 trạm máy:
1. Theo dây chỉ trên, dưới và giữa đọc số mặt đen
2.

-

sau mia
Theo dây chỉ trên, dưới, và giữa đọc số trên

mia đen mặt trước
3. Theo dây chỉ giữa đọc số trên mặt đỏ mia trước
4. Theo giây chỉ giữa đọc số trên mặt đỏ mia sau
Với thủy chuẩn hạng III:
+ Khoảng cách từ máy đến mia : không lớn hơn
75m
+ độ chênh khoảng cách từ máy đến mia trước và từ
máy đến mia sau không lớn quá 2m
+ Tổng chênh khoảng cách cộng dồn không lớn quá
5m
+ Chênh lệch hằng số K+ đen – đỏ không vượt quá
2mm

6


+ Độ chênh cao tính theo hai mặt đen và đỏ không
-

vượt quá 3mm

Với thủy chuẩn hạng IV:
+ Khoảng cách từ máy đến mia không lớn hơn
100m
+ Độ chênh khoảng cách từ máy đến mia trước và
từ máy đến mia sau không lớn quá 3m
+ Tổng chênh khoăảng cách cộng dồn không lớn
hơn 10m
+ Chênh lệch hằng số K+ đen – đỏ không vượt quá
3mm
+ Độ chênh cao tính theo hai mặt đen và mặt đỏ
không vượt quá 5mm

Câu 7. Trong đo thuỷ chuẩn hạng III, IV có những
nguồn sai số nào ảnh hưởng đến kết quả đo? Biện
pháp khắc phục những nguồn sai số đó.
-

Sai số góc i: khắc phục bắng cách đặt máy sao cho
chênh khoảng cách từ máy đến mia trước và mia

-

sau phải nằm trong giới hạn cho phép.
Sai số điều quang: khắc phục bằng cách đặt máy
sao cho chênh khoảng cách từ máy đến mia trước
và từ máy đến mia sau nằm trong giới hạn cho
phép.
7



-

Sai số đo trục đứng của máy bị nghiêng: khắc phục
bằng cách tiến hành đo đi, đo về và trong khi đo
chú ý đưa bọt nước của ống thủy tròn vào giữa theo

-

quy luật
Sai số đo mia nghiêng: dựng mia thẳng đứng bằng

-

bọt thủy gắn trên mia
Sai số do mia cong: dùng mia có độ cong nhỏ hơn

-

giới hạn cho phép
Sai số đo làm tròn số đọc: dùng máy có độ phóng
đại ống kính lớn, chọn thời điểm đo là lúc môi

-

trường đo có độ chiếu sáng tốt
Sai số do chưa đưa bọt nước của ống thủy dài vào
đúng vị trí giữa của ống thủy: điều chỉnh tốt ống
thủy và khi đo chú ý đưa bọt nước vào đúng vị trí

-


giữa
Sai số do ảnh hưởng của độ cong quả đất: khắc
phục bằng cách đặt máy sao cho chênh khoảng cách
từ máy đến mia trước và mia sau phải nằm trong

-

giới hạn cho phép
Sai số do ảnh hưởng của chiết quang
Sai số cho máy lún: thao tác nhanh, dùng mia hai
mặt, đo theo trình tự “ S-T-T-S”

8


-

Sai số do mia lún: thao tác nhanh tiến hành đo 2

-

chiều
Sai số ngẫu nhiên các khoảng chia dm trên mia
Sai số do rung hình ảnh mia ở lớp không khí sát

-

mặt đất: khắc phục bằng cách không nên đo ở thời
điểm nắng to và nâng cao chiều cao máy.

Câu 8. Khi nào phải bố trí điểm nghỉ trên tuyến
đo? Trình bày cách bố trí điểm nghỉ.
Câu 9. Trình bày cách chọn điểm chi tiết đặc
trưng khi đo vẽ địa hình, địa vật
-

trí đặt mia hợp lý để đảm bảo mức độ đồng dạng
của thực địa và bản đồ, đảm bảo độ chính xác cho

-

bản đồ và có lợi về kinh tế
Phải đảm bảo mật độ điểm đặt mia theo quy định
của quy phạm đối với từng loại tỷ lệ bản đồ cần đo

-

vẽ
Mia phải được đặt vào các điểm đặng trưng của địa
hình để bản đồ thể hiện được đúng dáng cao thấp

-

của địa hình.
Mia cũng phải đc đặt vào các điểm đặc trưng của
địa vật để bản đồ thể hiện đúng hình dạng của địa
vật trên thực địa. Để quyết định đặt mia trong trong
9



trường hợp này cần dựa vào độ rộng tương ứng của
địa vật đó trên bản đồ. Nếu độ rộng đó nhỏ hơn khả
-

năng phân ly của mắt thì sẽ đặt mia và tim địa vật.
Ngoài ra dựa vào độ dung nạp của bản đồ mà áp
dụng “ nguyên tắc lấy, bỏ, tổng hợp” cho thích hợp

Câu 10. Đường chuyền kinh vĩ có những dạng đồ
hình nào? Vẽ hình minh hoạ.
-

Đường chuyền phù hợp (vẽ hình)

-

Đường chuyền treo ( vẽ hình)

-

Đường chuyền khép kín ( vẽ hình)

-

Lưới đường chuyền ( vẽ hình )

Câu 11. Khi xây dựng đường chuyền kinh vĩ cần
đo đạc các yếu tố nào? Nêu nội dung các yếu tố
đó?


10


-

Khi xây dựng đường chuyền kinh vĩ cần đo đạc các

-

yếu tố:
+chiều dài cạnh trung bình 150m đến 250m
+cạnh dài nhất không vượt quá 350m
+cạnh ngắn nhất không ngắn hơn 20m
+sai số khép tương đối giới hạn 1:2000 hoặc 1:1000
Tổng chiều dài đường chuyền dạng phù hợp không

-

vượt quá quy định cho phép.
Nội dung:

11



×