Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

ĐỀ CƯƠNG LẬP VÀ PHÂN TÍCH DỰ ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.26 KB, 14 trang )

Câu 1: Phân tích kỹ thuật của dự án
a) Khái niệm
Nghiên cứu kỹ thuật – công nghệ là bước nghiên cứu sau phân tích thị
trường và là tiền đề cho việc nghiên cứu mặt kinh tế tài chính các dự án đầu tư.
Yêu cầu:
- Đảm bảo tính khoa học và hệ thống , qtrình ngh/cứu pải tỉ mỉ, chính xác
từng nội dung kĩ thuật của DA: CN và trag thiết bị, ngl đầu vào của sx…
- Trong q/trình ngh/cứu để có thể lựa chon dc nd kt tối ưu nhất , thì pải sử
dụng nhiều p/án vs những dữ liệc # nhau . Mỗi p/án này đều pải nghiên
cứu tỉ mỉ vs các số liệu tính toán chi tiết
b) Nội dung
• Mô tả sản phẩm của dự án môi trường:
Mô tả đặc tính kt và các tc kỹ thuật # của sp, có lquan mật thiết tới việc lựa
chọn CN và pp sx sp đó, đến việc lựa chọn nguyên vl cho phù hợp. Mô tả sp cần
nêu được các điểm chính sau:
- Mô tả các tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng của sản phẩm: kích thước,
hình dáng….
- Mô tả các đặc tính lý, hóa, cơ của sản phẩm
- Mô tả tính năng, công dụng và cách sử dụng sản phầm
- Mô tả được các pp và phương tiện để ktra c/lượng sp
Ngoài ra còn phải ss sp của DA với sp tương tự trong và ngoài nước với các TC
kinh tế, kỹ thuật của quốc gia và quốc tế về qđ của sp. sp gồm các loại: sp chính, sp
phụ và các dịch vụ cung cấp cho bên ngoài
• Lựa chọn hình thức dự án môi trường:
- Đvs các loại sp hoàn toàn mới thì thông thường phải đầu tư mới, ít khi
tận dụng với các cơ sở hiện có, trừ cơ sở hạ tầng
- Đvs các laoị sp ko pải lần đầu tiên sx tại VN thừi có theẻ lựa chọn hình
thức đầu tư mới or hình thức đầu tưu cải tạo mở rộng trên cơ sở tận dụng
nhà xưởng, máy móc thiết bị…
• Xác định công suất dự án môi trường:
- Xđ Csuất bt có thể của DA:


Csuất bt có thể của DA là số sx trog 1 đvị t/gian: giờ, ngày, thg, năm để
đáp ứng nhu cầu của thị trường mà DA dự kiến sẽ chiêm lĩnh
- Xđ cs tối đa danh nghĩa:

1


Biểu thị = số sp cần sx trog 1 đvị tgian vừa đử để đáp ứng nhu cầu tiêu
thụ của thị trường mà DA sẽ chiếm lĩnh, vừa để bù vào nh hoa hụt tổn
thất trog qtr sx, lưu kho, vận chuyển và bốc dở
- CS sx của DA là số sp mà DA cần sx trog 1 đvị tg min để đ/ứng nhu cầu
của thị/tr mà DA có thể và cần chiêm slĩnh có tính đến tg và chế độ lviệc
của lao động, của máy móc thiết bị trog năm
Qua phân tích thưc tế cho thấy nh DA
- Cs lớn: Dễ áp dụng CN hiện đại, chi phí tính cho 1 sp có thể giảm xuống
nhưng cần vốn lớn, tg hoàng vốn lâu, thiệt hại lớn khi nhu cầu thị trường
giảm xuống
- Csnhỏ: Vốn ít, xd nhanh, thu hồi vốn nhanh, dễ thay đổi thích ứng với
thị trường nhưng khó áp dụng CN hiện đại , chi phí cho một sản phẩm có
thể lớn..
• Lựa chọn công nghệ kỹ thuật của dự án môi trường:
Mỗi loại CN # nhau cho đặc tính, clượng sp và chi phí sx # nhau nên cần
xem xét lựa chọn CN và pp sx phù hợp với loại sp DA định sx, phù hợp với đk của
máy móc, thiết bị cần mua sắm, với khả năng tài chính và các ytố có l/quan # như
tay nghề, thể lực, trình độ quản lí.
• Cơ sở hạ tầng, địa điểm thực hiện dự án môi trường:( Đọc thêm trong tài
liệu)
- Cơ sở hạ tầng
Nhu cầu năng lượng, nc, gthông, thong/t liên lạc..của DA pải dc xem xét, nó sẽ
ảnh hưởng đến chi phí đầu tư và chi phí sx do có hay ko có sẵn các cơ sở hạ tầng

này
- Địa điểm thực hiện dự án: Xem xét lựa chọn địa điểm tực hiện DA, thực
chất là xem xét về khía cạnh địa lý, tự nhiên, ktế, ..lquan đến hđ và hquả
DA, pải biết rõ vị trí địa lý, địa hình, thuy văn,.. để cân nhắc
• Nguyên vật liệu
- Ng vl đầu vào gồm tất cả nguyên vật liệu chính và phụ, vật liệu bao bì
đóng gói. Đây là một khía cạnh quan trọng bởi nó quyết định giá thành,
tính đều đặn và nhịp nhàng của quá trình sản xuất.
- Cần xem xét:
Đặc tính và cl ng vl
Nguồn và khả năg cung cấp nvl
Gía thu mua, vận chuyển và kế hoạch cung ứng
2


• Giải pháp xây dựng công trình của dự án môi trường
Công trình xây dựng dự án gồm các hạng mục xd nhằm tạo đk thuận lợi và
đảm bảo cho dây chuyền thiết bị sx, công nhân hđ được thuận lợi và an toàn
• Đánh giá tác động của dự án tới môi trường:
Nhằm phát hiện nh tđ xấu của DA tới MT, tìm các công cụ để q/lý, hạn chế
và ngăn ngừa chúng, đưa ra các bp thích hợp để bvệ mt vào các bước sớm nhất của
qtr chuẩn bị và thực hiện DA, trên cơ sở đó đảm bảo DA ptr gắn liền với bvệ mt
• Lịch trình thực hiện dự án:
Việc lập lập trình thực hiện từng hạng mục công trình, từng cv trog mỗi hạng mục
công trình của DA pải đảm bảo làm sao cuối cùng DA có thể bắt đầu đi vào sx or
hđ theo đúng tg dự định

3



Câu 2: Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý nhân sự
Có các loại mô hình khác nhau, tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu mà phân
ra các loại mô hình tổ chức dự án cho phù hợp. Hình thức tổ chức quản lý dự án có
thể chia làm 2 nhóm:
• Thuê tư vấn quẩn lý DA: gồm mô hình tổ chức theo hình thức chủ nhiệm điều
hành DA và mô hình chìa khóa trao tay
4


• Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án
a) Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án:
Là mô hình qlý DA mà chủ đầu tư or tự thực hiện DA( tự sx, tự xd. tự tổ
chức giám sát và tự chịu trách nhiệm trước p/luật) or chủ đầu tư lập ra ban qlý DA
để qlý việc thực hiện các cv của DA theo sự ủy quyền. Áp dụng cho các dự án quy
mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản và gần với chuyên môn của chủ đầu tư, đồng thời chủ
đầu tư đủ kỹ năng và kinh nghiệm qlý DA

Chủ đầu tư, chủ dự án

l
Chuyên gia quản lý dự án ( Cố vấn )

Tổ chức thực hiện dự án I

Tổ chức thực hiện dự án II

Tổ chức thực hiện dự án III

Chủ đầu tư chủ dự án
b) Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án

Là mô hình tổ chức qlý trong đó chủ đầu tư giao cho ban qlý DA chuyên
Chủ
hành
án lực chuyên môn phù hợp với
ngành or thuê một tổ chức
tư nhiệm
vấn qlýđiều
có đủ
đk,dự
năng
quy mô, tính chất của DA làm chủ nhiệm điều hành, qlý việc thực hiện DA.

Các chủ thầu

5
Gói thầu 1

Gói thầu 2

Gói thầu …

Gói thầu n


c) Mô hình chìa kháo trao tay
Chủ đầu tư- chủ DA
Thuê tư vấn or tự lập DA
Chọn tổng thầu( chủ nhiệm điều hành DA)
Thầu phụ
Gói thầu 1


Gói thầu n

Câu 3: Dự án
a) Khái niệm về dự án
Dự án là đối tượng của quản lý, là một nhiệm vụ mang tính chất một lần, có
nhiệm vụ, mục tiêu rõ ràng trong đó bao gồm các chức năng số lượng và tiêu
chuẩn chất lượng yêu cầu phải hoàn thành trong một khoảng thời gian quy
định, có dự toán tài chính từ trước và nói chung không được vượt quá dự
toán đó
b) Phân biệt dự án, chương trình, nhiệm vụ
Phân biệt dự án và QTSXLT:
• Môi trường làm việc thay đổi

Dự án
• Thời gian xác định
• Mang tính chất duy nhất
• Nhiệm vụ tùy thuộc vào tính
chất của từng dự án

QTSXLT
• Thời gian không xác định
6


• Nhiệm vụ có tính chất lặp đi lặp
lại và liên tục

• Rõ ràng và được điều chỉnh
theo thời gian

• Môi trường làm việc ổn định

7


c)
d) Đặc điểm của dự án
• Mỗi một dự án có 1 nhiệm vụ có tính chất đặc thù riêng và có tính
chất 1 lần
• Phải đáp ứng được các mục tiêu rõ ràng:
 Các mục tiêu mang tính chất thành quả: Công suất, MT…
 Các mục tiêu mang t/c ràng buộc: Thời hạn hoàn thành, chi phí
• Chỉ tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định
• Yêu cầu sự kết hợp của nhiều nguồn lực đa dạng
• Dự án là một đối tượng mang tính chất tổng thể
• Tất cả đều mang tính rủi ro
• Cần dự toán kinh phí, vật liệu, nguyên liệu
• Kết quả của dự án là một sản phẩm hay một số đơn vị sản phẩm mang
tính chất đơn chiếc
• Bộ máy tổ chức mang tính chất tạm thời, được thành lập trong quá
trình thực hiện dự án
• Sự tương tác trong thời gian thực hiện dự án rất phức tạp
e) Phân loại các dự án
- Theo lĩnh vực hoạt động:
f)
+ Dự án XH: BHXH, y té, ANTT, khắc phục thiên tai…
g)
+ Dự án kinh tế: Nhằm mục đích sinh lời
h)
+ Dự án nghiên cứu và phát triển

i)
+ Dự án về đầu tư xây dựng: dân dụng, công nghệ…
j)
+ Dự án về môi trường
- Theo tính chất của dự án:
k)
+ Dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng
l)
+ Dự án mới
m) Chu kỳ của một dự án
n) Ý tưởng
Chuẩn bị dự án
Thực hiện dự án
o)
p)
Ý tưởng mới
Vận hành, kiểm tra
q)
r)
s)
t)
u)
v)
w)
x)


y)
z)
aa)

ab)
ac)
ad)
ae)
af)
ag)
ah)Câu 4: Khái niệm, vai trò của quản lý dự án môi trường
1 Khái niệm
ai)
-Quản lý dự án là việc áp dụng các kiến thức, kĩ năng, công cụ kỹ
thuật vào các hđ của DA nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra
aj)

-Quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu:

• Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự
tính nguồn lực cần thiết để thực hiện DA, và là qtr ptr kế hoạch thống nhất,
theo trình tự logic
• Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm
tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến
độ thời gian
• Giám sát là quá trình theo dõi, kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình
thực hiện, báo cáo hiện trạng và dề xuất biện pháp giải quyết những vướng
mắc trong quá trình thực hiện
2 Vai trò của quản lý dự án môi trường
• Lk tất cả các hđ, cv của DA
• tạo đk thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa các nhóm quản
trị với khách hàng và các nhà cung cấp đầu vào cho DA
• Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các
thành viên tham gia DA

• Tạo đk phát hiện sớm nhkhó khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh kịp
thời trước nh thay đổi hoặc đk ko dự đoán trước được. Tạo đk cho việc đàm
phán trực tiếp giữa các bên l/quan để giải quyết những bất đồng
• Tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn
ak)


al)
am)
an)
ao)
ap)
aq)
ar)
as) Câu 5

Quản trị chất lượng dự án môi trường

a) Khái niệm
at)
Quản trị cl DA là tập hợp các hđ của chức năng quản lý, là một qtr
nhằm đảm bảo DA thỏa mãn tốt nhất các yc và mục tiêu đề ra.
au) QTclDA bgồm việc xđ các chính sách c/lượng, mục tiêu, trách nhiệm
và thực hiện chúng thông qua các hđ: lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát và bảo
đảm chất lượng trong hệ thống.
b) Nội dung của quản trị chất lượng dự án đầu tư
 Lập kế hoạch chất lượng dự án
av)Lập kế hoạch cl DA là việc xđ các tiêu chuẩn c/lượng cho DA và xđ phương
thức để đạt được các tiêu chuẩn đó, là 1 bộ pận q/trọng của qtr lập kế hoạch, đc
thực hiện thường xuyên, song hành vs nh kế hoạc khác

aw)

Nội dung cơ bản:

- Xây dựng chương trình, chiến lược, chính sách và kế hoạch hóa chất
lượng
- Xác định những yêu cầu chất lượng phải đạt tới trong từng thời kì,
từng giai đoạn của thực hiện dự án
- Phân tích tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dự án,
chỉ ra phương hướng kế hoạch cụ thể, xây dựng các biện pháp để thực
hiện thành công kế hoạch chất lượng.
 Bảo đảm chất lượng dự án
ax) Là tất cả hđ có kế hoạch và hệ thống, đc thưcj hiện trog phạm vi hệ thống
cl, nhằm đảm bảo DA sẽ t/m các TC cl cung ứng
ay)ĐBclDA đòi hỏi pải xd theo hướng dẫn qđịnh, tiến hành theo các qtrình đc
duyệt, trên cơ sở nh tính toán khoa học, theo lịch trình, tiến độ kế hoạch
 Kiểm soát chất lượng dự án


az)Là việc giám sát các kq cụ thể của DA để xđ xem chúng đã tuân thủ
TCCL chưa
ba)Và tìm các bp để laoị bỏ ng/nh ko hoàn thiện
bb)

Đc thưc hiện trog suốt qtr thực hiện DA

bc)
bd)
be)
bf) Câu 6; Giam sát và đánh giá dự án mt

1. Giam sát
• Khái niệm:
bg)
là qtr ktra theo dõi DA về tiến độ tg, chi phí và tiến hành thựcc
hiện nhằm đgiá thường xuyên mức độ hoàn thành và đề xuất nh bp và
hành đg cần thiết để thực hiện tahnhf công DA
• Vai trò: - Quản lý tiến độ tg, đảm bảo yc kế hoạch
- Giữ cho chi phí trg pvi ngân sách đc duyệt
- Phát hiện kịp thời nh tình huống bất thường nãy sinh và đề xuất bp gq
• Phân loại
- Giams sát kê hoạch: là việc ktra dựa trên cơ sở ss giữa thực tế vs chi
phí kế hoạch
- Gsát chi phí: ss chi phí thực tế vs cphí kế hoạch
- Gsát hoạt động:
2. Đánh giá DA
• Khái niệm: qtr xđ, p/tích 1 cách hệ thống và kháchh quan các kq, mức độ
hquả và các tđ mối liên hệ của DA trên cơ sở các mục tiêu của chúng
• Mục tiêu:
- Khẳng định ại tính cần thiết ccủa DA, đánh giá các mục tiêu, xđ tính
khả thi, hiệ thực của DA
- Đ giá tính hợp lý hợp pháp của DA. Xem xet stính đầy đủ hợp lý, hợp
pháp của các văn kiện thủ tục lquan đến DA
- Đánh gái giữa kì: nahmừ làm rõ thưucj trạng diễn biến của DA, nh
điểm mạnh yếu, nh sia lệch, mức độ rr của DA
3. Các bước đgiá
bh)

Bước 1: Ra quyết định đánh gái DA

bi) Bước 2; Chẩn bị các điều khoản hợp đồng

bj) B3: Lựa chọn và kí hợp đồng vs nhóm đánh giá DA
bk)

B4; Lập kế hoạch và chuẩn bị cv


bl) B5: Tiến hành đánh gái DA
bm)

B6 Chuẩn bị báo cáo

bn)

B7: Sữa chữa, viết báo cóa cuối cùng và nộp sp

bo)

Câu 7: Quản trị rủi ro

1. Khái niệm:
bp)
Là quá trình nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro đo lường mức độ rủi
ro, trên cơ sở đó lựa chọn, triển khai các biện pháp và quản lý các hoạt đg
nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro, trong suốt vòng đời dự án
2 Phân loại
• Rủi ro thầun túy là loại rỉ ro mà nếu nó xảy ra sẽ dẫn đến kết quả tổn that về
ktế. Nó có đặc điểm sau:
bq) + Rủi ro tt nếu xảy ra thường đưa đến kquả mất mát or tổn thất
br) + RRTT là loại rủi ro lquan đến việc phá hủy tài sản
bs) + Biện pháp đvs rr này là bảo hiểm

• Rủi ro suy tính là loại rr do ảnh hưởng của nh ng/nhân khó dự đoán, pvi ảnh
hưởng rất rộng lớn. RRST là loại rr thường xảy ra tỏng thực tế
bt)

- Ngoài ra

bu)
+ Rủi ro có và ko thể tính toán đc: là loại rr mà tần số xuất hiện của
nso có thể tiên đoán dc ở 1 mức độ tin cậy nhất định
bv)
+ Rủi ro ko thể tính toán dc: là rr mà tần số x/hiện của nó quá bất
thường và rất khó dự đoán đc
bw) + Rủi ro có thể bao hiểm: là nh rr nếu xảy ra có thể dẫn đến các thiệt
hại
bx)

+ Rủi ro ko thể bảo hiểm: bgồm rr cờ bạc và rr suy tính

by)

+ Rủi ro nội sinh: là rr do nh ng/nh nội tại của DA

bz) + rủi ro ngoại sinh: là rr do nh ng/nh bên ngaoì gây nên
ca)
cb)
cc)
cd)
ce)
cf)
cg)

ch)
ci)
cj)


ck)
3 Nội dung
cl) QLRR là 1 q/trình bgồm nh nôi dung, nh khâu ccv. Mỗi khâu có 1 dung
riêng. THực hiện tốt khâu này là tiền đề thực hiện tốt các khâu sau. Các
khâu cv tạo nên 1 chu trình liên tiếp
cm)
cn)

Ch/trình qlý rr

co)
cp)
Hđ quản lý rr
cq)

Nhận diện phân
loại rr

cr)
cs)
ct)
cu)

P/triển CT
phòng chống rr


Đ/giá mức độ
rr

cv)
• Xđ ( nhận dạng) rr
cw) Là qtrình phân tích đánh giá, nhận dạng lĩnh vực rr các loại rr tiềm
tàng ảnh hưởng đến DA. Nhận diện rr ko pải cv chỉ diễn ra 1 lần mà đây
là 1 qtrình thực hiện thường xuyên trog suốt vòng đời DA
• Đánh giá và đo lường khả năg thiệt hại: có nh loại
- Thiệt hại tài sản trực tiếp là nh thiệt hại v/chất do ng/nh trực tiếp nào
để gây ra. VD do hỏa hoạn, va chạm
- Thiệt hại ts dán tiếp là nh thiệt hại do hđ của bên t3 gây nê
• Phân tích và đánh giá mực độ rủi ro
cx)Có thể p/tích …= p/tích định tính và định lượng
- Pt định tính là việc mô tả tác/đg của mỗi loại rr và sắp xếp chúng vào
từng nhóm mức độ: rr cao,tb, thấp
- Pp định lượng là việc sử dụng các pp toán, thống kê, tin học để ước
lượng rr về chi phí., t/gian, nguồn lực và mức độ bất định
cy)
cz)
da)
db)
4 Các pp
• Né tránh rr là loại bỏ khả năng bị thiệt hại, là việc ko chấp nhận DA có độ rr
quá lớn


• Chấp nhận rr là trường hợp chủ đầu tư or cán bộ DA hoàn toàn biết trước về
rr và nh hậu quả của nó nhưng sãn sàng chấp nhận nh rr thiệt hại nếu nó

xhiện
• Tự bảo hiểm: là pp qlý rr mà đvị chấp nhận rr và tự nguyện kết hợp thành 1
nhóm gồm nh đvị có rr tượng tự #, đủ để dự đoán chính xác mức độ theiẹt
hại và do dự, chuẩn bị trước nguồn quỹ để bù đắp nếu đó xảy ra
• Ngăn ngưà thiệt hại: là hđ nhằm làm giảm tính thường xuyên của thiệt hại
khi nó xuất hiện
- Để ngăn ngừa thiệt hại cần xđ nguồn gốc thiệt hại. Có 2 nhóm ntố
chính đó là nhóm ntố mô: trường đầu tư và ntốc thuộc về nội tại DA
- 1 số bp ngăn ngừa như ptr hệ thống an toàn, đào tạo lại lđ, thuê ng bvệ
• Gỉam bớt thiệt hại
- Ctrình gbtt là việc chủ đầu tư, cán bộ qlý DA sử dụng các bp đo
lường, phân tích, đánh giá lại rr 1 cách ltục và xd các kế hoạch để đối
phó, lm giảm mức độ thiệt hại khi nó xảy ra
- Tuy nhiên khi mức độ thiệt hại sẽ nghiêm trọng nếu nó xảy ra và khi
ko thể chuyển dịch thiệt hại thì việc áp dụng bp này ko phù hợp
• Chuyển dịch rr là bp trg đó 1 bên lkết vs nh bên # để chung chịu rr
• Bảo hiểm là sự chuyển dịch rr theo hợp đồng
dc)



×