Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

THÌM HIỂU ATGT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.35 KB, 12 trang )

Bài dự thi an toàn giao thông
Tìm hiểu pháp luật trong lĩnh vực an toàn giao thông
Câu 1:
Luật Giao thông đờng bộ, Luật Đờng sắt và luật Giao thông đờng thuỷ nội địa đợc Quốc
hội nớc CHXHCN Việt Nam thông qua ngày, tháng, năm nào? Có hiệu lực kể từ ngày, tháng,
năm nào?Nêu cơ cấu, bố cục của 3 văn bản luật này?
Trả lời:
1 - Về ngày thông qua và hiệu lực của 3 văn bản luật này:
- Luật Giao thông đờng bộ đợc Quốc hội nớc CHXHCN Việt Nam Khoá X kì họp thứ 9
thông qua ngày 29/6/2001 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2002.
- Luật Đờng sắt đợc Quốc hội nớc CHXHCN Việt Nam khoá XI, kì họp thứ 7 thông qua
này 14/6/2005 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006.
- Luật Giao thông đờng thuỷ nội địa đợc Quốc hội nớc CHXHCN Việt Nam khoá XI, kì
họp thứ 5 thông qua ngày 15/6/2004 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2005.
1- Về cơ cấu, bố cục:
a- Cơ cấu, bố cục của Luật Giao thông đờng bộ:
Luật Giao thông đờng bộ gồm 9 chơng, 77 điều. Cụ thể:
- Chơng 1: Những quy định chung, gồm 8 điều (từ Điều 1 - Điều 8).
- Chơng 2: Quy tắc giao thông đờng bộ,gồm 28 điều (từ Điều 9 - Điều 36).
- Chơng3: Kết cấu hạ tầng giao htông đờng bộ, gồm 11 điều (từ Điều 37 - Điều 47).
- Chơng4:Phơng tiện tham gia giao thông đờng bộ, gồm 5 điều (từ Điều 48 - Điều 52).
- Chơng 5: Ngời điều khiển phơng tiện tham gia giao thông đờng bộ, gồm 6 điều (từ Điều
53 - Điều 58).
- Chơng 6: Vận tải đờng bộ, gồm 9 điều (từ Điều59 - Điều 67).
- Chơng 7: Quản lý nhà nớc về giao thông đờng bộ, gồm 6 điều (từ Điều 68 đến Điều 73).
- Chơng 8: Khen thởng, xử lý vi phạm, gồm 2 điều( từ Điều 74 đến Điều 75).
- Chơng 9: Điều khoản thi hành, gồm 2 điều( từ Điều 76 đến Điều 77).
b- Cơ cấu, bố cục của Luật Đờng sắt:
Luật đờng sắt gồm 8 chơng, 114 điều, Cụ thể:
- Chơng 1: Những quy định chung, gồm 12 điều( từ Điều 1 đến 12).
- Chơng 2: Kết cấu hạ tầng đờng sắt, gồm 25 điều( từ Điều 13-37).


- Chơng 3: Phơng tiện giao thông đờng sắt, gồm 8 điều( từ Điều 38-45).
- Chơng 4: Nhân viên đơng sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu, gồm 9 điều( từ Điều 46-54).
- Chơng 5: Đờng sắt đô thị, gồm 8 điều( từ Điều 55-62).
- Chơng 6: Tín hiệu, quy tắc giao thông đờng sắt và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
vận tải đờng sắt, gồm 20 điều( từ Điều 62-82).
- Chơng 7: Kinh doanh đờng sắt, gồm 29 điều( từ Điều 83-111)
- Chơng 8: Điều khoản thi hành, gồm 3 điều( từ Điều 112-114).
c- Cơ cấu, bố cục của Luật Giao thông đờng thuỷ nội địa:
Luật giao thông đờng thuỷ nội địa gồm 9 chơng, 103 điều.Cụ thể:
- Chơng 1: Những quy định chung, gồm 8 điều( từ Điều 1-8).
Ngời dự thi : Dơng Văn Hùng
Đơn vị : Trờng tiểu học số 1 Gia Ninh
1
Bài dự thi an toàn giao thông
- Chơng 2: Quy hoạch, xây dựng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đờng thuỷ nội địa,
gồm 15 điều( từ Điều 9-23).
- Chơng 3; Phơng tiện thuỷ nội địa, gồm 5 điều( từ Điều24-28).
- Chơng 4: Thuyền viên và ngời lái phơng tiện, gồm 7 điều( từ Điều 29-35).
- Chơng 5: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phơng tiênl, gồm 33 điều( từ Điều 36-68).
- Chơng 6: Hoạt động của cảng, bến thuỷ nội địa, cảng vụ và hao tiêu đờng thuỷ nội địa,
gồm 8 điều( từ Điều 69-76).
- Chơng 7: Vận tải đờng thuỷ nội địa, gồm 22 điều( từ Điều 77-98).
- Chơng 8: Quản lý nhà nớc về giao thômg đờng thuỷ nội địa, gồm 3 điều( từ Điều 99-
101).
- Chơng 9: Điều khoản thi hành, gồm 2 điều( từ Điều 102-103).
Câu2:
Phạm vi điều chỉnh và đối tợng áp dụng của Luật Giao thông đờng bộ, Luật Đờng sắt và
Luật Giao thông đờng thuỷ nội địa đợc quy định nh thế nào? Những hành vi nào bị Luật
Giao thông đờng bộ, Luật Đờng sắt và Luật Giao thông đờng thuỷ nội địa nghiêm cấm?
Trả lời:

1- Phạm vi điều chỉnh của Luật Giao thông đờng bộ:
Điều 1- Luật Giao thông đờng bộ quy định: Luật này quy định quy tắc giao thông đ-
ờng bộ; các điều kiện đảm bảo an toàn giao thông đờng bộ của kết cấu hạ tầng, phơng tiện
và ngời tham gia giao thông đờng bộ, hoạt động vận tải đờng bộ.
Nh vậy , phạm vi điều chỉnh của Luật Giao thông đờng bộ gồm những nội dung chủ yếu
sau:
- Các quy tắc giao thông đờng bộ.
- Các điều kiện đảm bảo an toàn giao thông đờng bộ của kết cấu hạ tầng, phơng tiện và
ngời tham gia giao thông đờng bộ, hoạt động vận tải đờng bộ.
Đối tợng áp dụng của Luật Giao thông đờng bộ:
Điều 2- Luật Giao thông đờng bộ quy dịnh: Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức,
cá nhân hoạt động, sinh sống trên lãnh thổ CHXHCN Việt Nam; trong trờng hợp điều ớc
quốc tế mà CHXHCN Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với Luật này thì
áp dụng quy định của điều ớc quốc tế đó.
2- Phạm vi điêu chỉnh của Luật Đờng sắt:
Điều 1- Luật Đờng sắt quy dịnh: Luật này quy định về quy hoạch, đầu t, xây dựng, bảo vệ
kết cấu hạ tầng đờng sắt: phơng tiện giao thông đờng sắt: quyền và nghĩa vụ của tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động đờng sắt; quy tắc, tín hiệu giao thông và bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông đờng sắt; kinh doanh đờng sắt. Nh vậy, phạm vi điều chỉnh của
Luật Đờng sắt gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Quy hoạch, đầu t xây dựng, bảo vệ kết cấu hạ tầng đờng sắt.
- Phơng tiện giao thông đờng sắt.
- Các quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đờng sắt.
- Quy tắc, tín hiệu giao thông và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đờng sắt.
- Kinh doanh đờng sắt.
Đối tợng áp dụng của Luật Đờng sắt:
Ngời dự thi : Dơng Văn Hùng
Đơn vị : Trờng tiểu học số 1 Gia Ninh
2
Bài dự thi an toàn giao thông

Điều 2- Luật Đờng sắt quy định: Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nớc
và nớc ngoài có liên quan đến hoạt động đờng sắt trên lãnh thổ nớc CHXHCN Việt Nam . Tr-
ờng hợp điều ớc quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định
của luậy này thì áp dụng quy định của điều ớc quốc tế đó.
3- Phạm vi điều chỉnh của Luật Giao thông đờng thuỷ nội địa:
Điều 1- Luật Giao thông đờng thuỷ nội địa quy định: Luật này quy định về hoạt động giao
thông đờng thuỷ nội địa; các điều kiện bảo đảm an toàn giao thông đờng thuỷ nội địa đối với
kết cấu hạ tầng, phơng tiện và ngời tham gia giao thông, vận tải đờng thuỷ nội địa. Nh vậy,
phạm vi điều chỉnh của Luật Giao thông đờng thuỷ nội địa gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Hoạt động giao thông đờng thuỷ nội địa.
- Các điều kiện bảo đảm an toàn giao thông đờng thuỷ nội địa đối với kết cấu hạ tầng,
phơng tiện và ngời tham gia giao thông, vận tải đờng thuỷ nội địa.
Đối tợng áp dụng của Luật Giao thông đờng thuỷ nội địa.
Điều 2- Luật Giao thông đờng thuỷ nội địa quy định: Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân liên quan đến hoạt động giao thông đờng thuỷ nội địa. Trờng hợp điều ớc quốc tế mà
CHXHCN Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với Luật này thì áp dụng quy
định của điều ớc quốc tế đó.
4- Những hành vi sau đây bị Luật Giao thông đờng bộ, Luật Đờng sắt và Luật Giao
thông đờng thuỷ nội địa nghiêm cấm:
a-Những hành vi bị Luật Giao thông đờng bộ nghiêm cấm:
Điều 8- Luật Giao thông đờng bộ quy định các hành vi bị nghiêm cấm bao gồm:
- Phá hoại công trình đờng bộ.
- Đào, khoan, xẻ đờng trái phép; đặt, để các chớng ngại vật trái phép trên đờng; mở đ-
ờng trái phép; lấn chiếm hành lang an toàn đờng bộ; tháo dỡ, di chuyển trái phép hoặc
làm sai lệch công trình báo hiệu đờng bộ.
- Sử dụng lòng đờng, hè phố trấi phép.
- Đa xe cơ giới không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật vào hoạt động trên đờng bộ.
- Thay đổi tổng thành, linh kiện, phụ kiện xe cơ giới để tạm thời đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
của xe khi đi kiểm định.
- Đua xe, tổ chức đua xe trái phép.

- Ngời lái xe sử dụng chất ma tuý.
- Ngời lái xe đang điều khiển xe trên đờng mà trong máu có nồng độ cồn vợt quá 80
miligam/ 100 mili lít máu hoặc 40 miligam/ 1 lít khí thở hoặc có các chất kích thích
khác mà pháp luật cấm sử dụng.
- Ngời điều khiển xe cơ giới không có giấy phép lái xe theo quy định.
- Bấm còi và rú ga liên tục, bấm còi trng thời gian từ 22 giờ đến 5 giờ, bấm còi hơi, sử
dụng đèn chiếu xa trong đô thị và khu đông dân c, trừ các xe u tiên đang đi làm nhiêm
vụ theo quy định của Luật này.
- Vận chuyển trái phép hàng nguy hiểm hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định về
vận chuyển hàng nguy hiểm.
- Chuyển tải hoặc các thủ đoạn khác để trốn tránh phát hiện xe chở quá tải, quá khổ.
- Ngời gây tai nạn rồi bỏ trốn để trốn tránh trách nhiệm.
Ngời dự thi : Dơng Văn Hùng
Đơn vị : Trờng tiểu học số 1 Gia Ninh
3
Bài dự thi an toàn giao thông
- Ngời có điều kiện mà cố ý không cứu giúp ngời bị tai nạn giao thông.
- Lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe doạ, xúi dục, gây sức ép, làm
mất trật tự, cản trở việc xử lý.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp để vi phạm Luật Giao thông đờng bộ.
- Các hành vi khác gây nguy hiểm cho ngời và phơng tiện tham gia giao thông đờng bộ.
b- Những hành vi bị Luật Đờng sắt nghiêm cấm:
Điều 12- Luật Đờng sắt quy định các hành vi bị nghiêm cấm bao gồm:
- Phá hoại công trình đờng sắt, phơng tiện giao thông đờng sắt.
- Lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đờng sắt, phạm vi bảo vệ công trình đờng sắt.
- Tự ý mở đờng ngang, xây dựng cầu vợt, hầm chui, cống hoặc công trình khác qua đ-
ờng sắt.
- Tự ý di chuyển hoặc làm sai lệch các công trình, thiết bị báo hiệu, biển báo hiệu cố
định trên đờng sắt.
- Treo, phơi, đặt vật làm che lấp hoặc làm sai lạc tín hiệu giao thông đờng sắt.

- Ngăn cản việc chạy tàu,tuỳ tiện báo hiệu hoặc sử dụng các thiết bị để dừng tàu, trừ tr-
ờng hợp phát hiện có sự cố gây mất an toàn giao thông đờng sắt.
- Vợt rào, chắn đờng ngang, vợt qua đờng ngang khi đèn đỏ đã bật sáng, vợt rào ngăn
giữa đờng sắt với khu vực xung quanh.
- Để vật chớng ngại, đổ chất độc hại, chất phế thải lên đờng sắt; chất dễ cháy, chất dễ nổ
trong phạm vi bảo vệ công trình đờng sắt và hành lang an toàn giao thông đờng sắt.
- Chăn thả súc vật, họp chợ trên đờng sắt, trong phạm vi bảo vệ công trình và hành lang
an toàn giao thông đờng sắt.
- Đi, đứng, nằm, ngồi trên nóc toa xe, đầu máy, bậc lên xuống toa xe; đu bám, đứng,
ngồi hai bên thành toa xe, đầu máy, nơi nối giữa các toa xe, đầu máy; mở cửa lên,
xuống tàu, đa đầu, tay, chân và các vật khác ra ngoài thành toa xe khi tàu đang chạy,
trừ nhân viên đờng sắt, công an đang thi hành nhiệm vụ.
- Đi, đứng, nằm, ngồi trên đờng sắt, trừ nhân viên đờng sắt đang tuần đờng hoặc đờng
sửa chữa, bảo trì đờng sắt, phơng tiện giao thông đờng sắt.
- Ném đất, đá và các vật khác lên tàu hoặc từ trên tàu xuống.
- Mang hàng cấm lu thông, động vật có dịch bệnh, mang trái phép các chất phóng xạ,
chất dễ cháy, chất dễ nổ, động vật hoang dã vào ga, lên tàu.
- Vận chuyển hàng cấm lu thông, động vật có dịch bệnh; vận chuyển trái phép động vật
hoang dã.
- Làm, sử dụng vé giả; bán vé trái quy định nhằm mục đích thu lợi bất chính.
- Đa phơng tiện, thiết bị không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc phơng
tiện,thiết bị không có giấy chứng vhận đăng ký, giấy chứng nhận đăng kiểm vào hoạt
động trên đờng sắt.
- Điều khiển tàu chạy qua tốc độ quy định.
- Nhân viên đơng sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trong khi làm nhiêm vụ có nồng độ cồn
vợt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc 40 miligam/1lít khí thở.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sách nhiễu, gây phiền hà; thực hiện hoặc dung túng
hành vivi phạm pháp luật trong khi thi hành nhiệm vụ.
Ngời dự thi : Dơng Văn Hùng
Đơn vị : Trờng tiểu học số 1 Gia Ninh

4
Bài dự thi an toàn giao thông
- Các hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật về đờng sắt.
c- Các hành vi bị Luật Giao thông đờng thuỷ nội địa nghiêm cấm
Điều 8- Luật Giao thông đờng thuỷ nội địa quy định các hành vi bị nghiêm cấm bao gồm:
- Phá hoại công trình giao thông đờng thuỷ nội địa; tạo vật chớng ngại gây cản trở giao
thông đờng thuỷ nội địa.
- Mở cảng, bến thuỷ nội địa trái phép; đón, trả ngời hoặc xếp, dỡ hàng hoá không đúng
nơi quy định.
- Xây dựng trái phép nhà, lều quán hoặc các công trình khác trên đờng thuỷ nội địa và
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đờng thuỷ nội địa.
- Đổ đất, đá, cát sỏi hoặc chất thải khác, khai thác trái phép khoáng sản trong phạm vi
luồng và hành lang bảo vệ luồng; đặt cố định ng cụ, phơng tiện khai thác, nuôi trồng
thuỷ sản trên luồng.
- Đa phơng tiện không đủ điều kiện hoạt độngtheo quy định tại điều 24 của Luật Giao
thông đờng thuỷ nội địa tham gia giao thông đờng thuỷ nội địa; sử dụng phơng tiện
không đúng công dụng hoặc không đúng vùng hoạt động theo giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trờng của cơ quan đăng kiểm.
- Bố trí thuyền viên không đủ định biên theo quy định khi đa phơng tiện vào hoạt động,
thuyền viên, ngời lái phơng tiện làm việc trên phơng không có bằng, chứng chỉ chuyên
môn hoặc bằng, chứng chỉ chuyên môn không phù hợp.
- Chở hàng hoá độc hại, dễ cháy, dễ nổ, động vật lớn chung với hành khách, chở quá sức
chở ngời của phơng tiện hoặc quá vạch dấu mớn nớc an toàn.
- Làm việc trên phơng tiện khi trong máu có nồng độ cồn vợt quá 80 miligam/100mililít
máu hoặc 40 miligam/1 lít khí thở hoặc có các chất kích thích khác mà pháp luật cấm
sử dụng.
- Bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm; xâm phạm tíng mạng, tài sản khi
phơng tiện bị nạn; lợi dụng việc xảy ra tai nạn làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai
nạn.
- Vi phạm báo hiệu hạn chế tạo sóng hoặc các báo hiệu cấm khác.

- Tổ chức đua hoặc tham gia đua trái phép phơng tiện trên đờng thuỷ nội địa; lạng lách
gây nguy hiểm cho phơng tiện khác.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sách nhiễu, gây phiền hà khi thực hiện nhiệm vụ; thực
hiện hoặc cho phép thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về gao thông đờng thuỷ nội
địa.
- Các hành vi khác vi phạm pháp luật về giao thông đờng thuỷ nội địa.
Câu 3:
Nêu các quy tắc chung khi tham gia giao thông đợc quy định trong Luật Giao thông đ-
ờng bộ? Ngời lái xe cơ giới, ngời điều khiển xe thô sơ tham gia giao thông phải có
những điều kiện gì?
Trả lời:
1- Các quy tắc chung khi tham gia giao thông đờng bộ đợc quy định tại Điều 9-
Luật giao thông đờng bộ. Cụ thể:
Ngời dự thi : Dơng Văn Hùng
Đơn vị : Trờng tiểu học số 1 Gia Ninh
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×