Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

14 BT tong hop ve cac quy luat di truyen phan 2 DABTTL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.62 KB, 6 trang )

Khóa học Luyện thi KIT-1 môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

BT tổng hợp về các QLDT (Phần 2)

BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN (PHẦN 2)
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Đáp án đúng là phương án có gạch chân

Giáo viên: NGUYỄN QUANG ANH
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng Bài tập tổng hợp về các quy luật di truyền (Phần 2)
thuộc khóa học LTĐH môn Sinh học – thầy Nguyễn Quang Anh tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng
cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài
giảng Bài tập tổng hợp về các quy luật di truyền (Phần 2) sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Câu 1. Khi cho lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh cụt với thân đen cánh dài thu được F1 tất
cả đều thân xám cánh dài. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau. Giả sử trong quá trình phát sinh giao tử
xảy ra hoán vị gen với tần số là 18% và chỉ xảy ra ở con cái. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 sẽ là:
A. 25% thân xám cánh cụt : 50% thân xám cánh dài : 25% thân đen cánh dài.
B. 70,5% thân xám cánh dài : 4,5% thân xám cánh cụt : 20,5% thân đen cánh cụt : 4,5% thân đen,cánh
dài.
C. 41% thân xám cánh dài; 41% thân xám cánh cụt; 9% thân đen cánh cụt; 9% thân đen cánh dài.
D. 75% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh cụt.
Câu 2. Có 3 tế bào sinh tinh trùng đều có kiểu gen AaBbDdEe

GH
tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi
gh

chéo thì tối đa sẽ cho số loại tinh trùng là
A. 64.
B. 12.


C. 16.
D. 8.
Hướng dẫn: Một tế bào sinh tinh khi giảm phân có trao đổi chéo tạo ra 4 loại giao tử.
3 tế bào sinh tinh trùng khi giảm phân có trao đổi chéo sẽ cho: 3.4 = 12 loại tinh trùng.
Câu 3. Xét trong một cơ thể có kiểu gen AabbDd

EG
. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân
eg

tạo giao tử đực, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A. 48 tế bào.
B. 24 tế bào
C. 36 tế bào.
D. 30 tế bào
Câu 4. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu
đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen
trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài
thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài;79 cây thân thấp,
quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ
đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên

BD
bd
AB
ab
Ad
ad
AD
ad

× aa
B.
Dd ×
dd
C.
Bb ×
bb D.
Bb ×
dd
bd
bd
ab
ab
aD
ad
ad
ad
Câu 5. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao, hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình
trong đó cây cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 16%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên? (Biết rằng
cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp , hoa đỏ hoàn toàn so với hoa trắng và mọi diễn biến trong giảm
phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau)
A. AaBb x AaBb.
B. AB//ab x AB//ab, f = 20%.
A. Aa

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -



Khóa học Luyện thi KIT-1 môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

C. Ab//aB x Ab//aB, f = 40%.

BT tổng hợp về các QLDT (Phần 2)

D. AB//ab x AB//ab, f = 40%.

Bv
, khi theo dõi 4000 tế bào sinh tinh trong điều
bV
kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 1600 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy tỉ lệ giao tử BV
tạo thành là
A. 10%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.
Câu 7. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị
gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai (Ab//aB) XDEXdE x (Ab//ab) XdEY , kiểu hình A-bbddE- ở đời con
chiếm tỉ lệ:
A. 45%.
B. 40%.
C. 35%.
D. 22,5%.
Câu 6. Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen

Hướng dẫn:
Ab//aB có các loại giao tử AB=ab=0.1, Ab=aB=0.4

Ab//ab có Ab=ab=0.5
kiểu hình A-bb chiếm tỉ lệ là: 0.4*0.5+0.4*0.5+0.1*0.5=0.45
XDEXdE x XdEY tạo ra kiểu hình ddE- (XdEXdE, XdEY) chiếm tỉ lệ: 0.5
Vậy đáp án là 0.45*0.5=0.225
Câu 8. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân
thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa
đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra.
Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là:
A. Ab//aB x ab//ab.
B. AB//ab x ab//ab.
C. AaBB x aabb.
D. AaBb x aabb.
Câu 9. F1 có kiểu gen (AB//ab)(DE//de), các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai
giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen dị hợp ở F2 là:
A. 100
B. 84
C. 16
D. 256
Câu 10. Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm:
Ab M m AB M
X X ×
X Y nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1,25%, thì tần số hoán
aB
ab
vị gen là
A. 40%.
B. 20%.
C. 35%.
D. 30%.

Câu 11. Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn
so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách
nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F1 thu được
P:

100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu hình
thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ
A. 20%.
B. 10%.

C. 30%.

D. 15%.

AB
Dd, mỗi gen qui định một tính trạng lai phân tích có hoán vị gen với
ab
tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:
A. 9 : 9 : 3 : 3 : 1 : 1.
B. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1.
C. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
D. 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 12. Cơ thể mang kiểu gen

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -



Khóa học Luyện thi KIT-1 môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

BT tổng hợp về các QLDT (Phần 2)

Câu 13. Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn
toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
A.

Ab
Ab
x
; f = 37,5%.
aB
ab

B.

Ab
Ab
x
; f = 8,65%.
aB
aB

AB
AB
Ab
AB

x
; hoán vị 1 bên với f = 25%.
x
; f = 25%.
D.
ab
ab
ab
ab
Câu 14. Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh
cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so
với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là
A. 4%.
B. 4% hoặc 20%.
C. 2%.
D. 4% hoặc 2%.
Câu 15. Ở một loài thực vật lưỡng tính có khả năng tự thụ phấn và giao phấn chéo, alen A quy định thân
cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b
quy định quả dài. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân
li theo tỉ lệ: 620 cây thân cao, quả tròn : 380 cây thân cao, quả dài : 880 cây thân thấp, quả tròn : 120
cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu cho cây dị hợp tử về 2
cặp gen nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con kiểu hình thân cao, quả tròn có kiểu gen đồng hợp
chiếm tỉ lệ là
A. 1,44%.
B. 2,88%.
C. 4,32%.
D. 6,25%
Câu 16. Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen
B qui định hạt vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt vỏ nhăn. Cho các cây có kiểu gen giống
nhau có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn tự thụ phấn F1 thu được 2000 cây trong đó có 80 cây có kiểu hình hạt

xanh, vỏ nhăn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái giống
nhau. Theo lí thuyết số cây F1 mang hai loại alen trội ở trên chiếm tỉ lệ là
A. 0,3.
B. 0,54.
C. 0,24.
D. 0,12
Câu 17. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình
dạng cánh đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen
d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái
thân xám, cánh dài, mắt đỏ lai phân tích, trong tổng số các ruồi thu được ở Fb, ruồi có kiểu hình thân
đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 20%. Biết rằng không xảy r a đ ột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ
ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở Fb là
C.

A. 10%.

B. 20%.

C. 40%.

D. 30%.

Hướng dẫn:
Ruồi Fb thân đen, cánh cụt, mắt trắng (aabbXdY và aabbXdXd) là 20%
-> aabb ở F1 là: 20%:1/2=40% (do XdXd + XdY chiếm 1/2 ở đời con)
-> AB = ab = 0.4, Ab = aB = 0.1 (do lai phân tích)
Do lai phân tích nên ruồi thân xám cánh dài chỉ có thể có kiểu gen AaBb -> chiếm tỉ lệ là 0.4x1=0.4
Ruồi đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1/4
-> tỉ lệ cần tìm là 0.1


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Khóa học Luyện thi KIT-1 môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

BT tổng hợp về các QLDT (Phần 2)

ABD
khoảng cách giữa A-B = 20cM, khoảng cách giữa Babd
D = 16cM. Tỷ lệ mỗi loại giao tử của cơ thể này là:
A. ABD = abd = 0.336; ABd = abD = 0.064; Abd = aBD = 0.084; AbD = aBd = 0.016.
B. ABD = abd = 0.32; ABd = abD = 0.08; Abd = aBD = 0.1.
C. ABD = abd = 0.36 ABd = abD = 0.04; Abd = aBD = 0.1.
D. ABD = abd = 0.288; ABd = abD = 0.08; Abd = aBD = 0.1; AbD = aBd = 0.032.
Hướng dẫn: Ở đây xảy ra hiện tượng trao đổi chéo kép, tỉ lệ giao tử sinh ra do trao đổi chéo kép =
0,2.0,16 = 0,032.
 Giao tử sinh ra do trao đổi chéo kép là: AbD = aBd = 0.016.
Lại có: Khoảng cách giữa A – B = tần số TĐC đơn giữa A – B + tần số trao đổi chéo kép
 Tần số trao đổi chéo đơn giữa A – B là: 0,2 – 0,032 = 0,168.
Tỉ lệ giao tử sinh ra do trao đổi chéo đơn giữa A – B là: Abd = aBD = 0,168 : 2 = 0,084
Khoảng cách giữa B – D = tần số TĐC đơn giữa B – D + tần số trao đổi chéo kép
 Tần số trao đổi chéo đơn giữa B – D là: 0,16 – 0,032 = 0,128.
Tỉ lệ giao tử sinh ra do trao đổi chéo đơn giữa B – D là: ABd = abD =0,064
Tỉ lệ giao tử sinh ra do liên kết hoàn toàn là: ABD = abd = (1-0,128-0,168-0,032)/2 = 0,336
Câu 18. Cho một cơ thể sinh vật có kiểu gen


Câu 19. Một cơ thể sinh vật có kiểu gen

ABD
trong đó A liên kết hoàn toàn với B, còn D và d có hoán vị
abd

cơ thể này cho các loại giao tử là:
A. ABD, abd, ABd , abD , Abd , aBD , AbD , aBd.
B. ABD, abd, ABd , abD , AbD , aBd.
C. ABD, abd, ABd , abD , Abd , aBD.
D. ABD, abd, ABd , abD.
AB
có 1024 tế bào tham gia giảm phân thì có
ab
128 tế bào có trao đổi chéo giữa B với b. Khoảng cách giữa hai gen A – B là:
A. 6,25 cM
B. 12,5 cM
C. 3,125 cM
D. 25 cM
Hướng dẫn: 1024 tế bào tham gia giảm phân tạo: 1024 .4 = 4096 giao tử
128 tế bào giảm phân có hoán vị nên số giao tử có hoán vị là: 128.2 = 256.
Tần số hoán vị gen là: 256/4096 = 6,25% = 6,25 cM.
Câu 22. Lai cà chua thân cao, quả đỏ với thân cao, quả đỏ. F1 thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó cà
chua thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội
hoàn toàn và các gen nằm trên NST thường. Đặc điểm di truyền các tính trạng ở P là:
A. hoán vị gen 1 bên f = 4% hoặc hoán vị gen 2 bên f = 20%.
B. hoán vị gen 1 bên f = 2% hoặc hoán vị gen 2 bên f = 10%.
C. mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập với nhau.
D. hoán vi hai bên với bên này f = 40% còn bên kia f = 20%.

Câu 23. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao (A), hoa trắng (b) thuần chủng lai với cây thân thấp (a), hoa
đỏ (B) thuần chủng, ở F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu
hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết gen nằm trên NST thường. Mọi diễn
Câu 20. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cơ thể

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Khóa học Luyện thi KIT-1 môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

BT tổng hợp về các QLDT (Phần 2)

biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau và không có đột
biến. Tỉ lệ các loại giao tử F1 là:
A. Ab = aB = 0,4; AB = ab = 0,1.
B. Ab = aB = AB = ab = 25%
C. Ab = aB = 0,1; AB = ab = 0,4
D. Ab = aB = 0,35; AB = ab = 0,15.
Ad BE
Ad BE
x
aD be
aD be
Mỗi gen mỗi tính trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen của cá thể đực và cái bằng nhau: f(A/d) = 0,2, f(B/E) =
0,4; thì đời F1 có tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- chiếm tỉ lệ:
A. 30,09%.

B. 42,75%.
C. 56,25%.
D. 75%.

Câu 24. Nếu P :

Hướng dẫn :
xét sự di truyền riêng của từng nhóm liên kết
+ Ad/aD x Ad/aD
Ad=aD=0,4
AD=ad=0,1
-> ad/ad=0,1.0,1=0,01 -> A-D-=0,5+0,01=0,51
+ BE/be x BE/be
BE=be=0,3
Be=bE=0,2
be/be=0,3.0,3=0,09 -> B-E- = 0,5+0,09=0,59
Vậy tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- = 0,51.0,59=0,3009
Câu 25. Có 1 cá thể mang 2 cặp gen cho 4 kiểu giao tử tỉ lệ bằng nhau. Nếu cá thể đó tự phối thì đời con
F1 sẽ có số nhóm kiểu gen là:
A. 9
B. 10
C. 9 hoặc 10.
D. 16
Câu 26. Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống với phân li độc lập trong trường hợp nào?
A. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau >=50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên.
B. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp cả hai bên.
C. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM và tái tổ hợp gen một bên.
D. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau >=50cM và tái tổ hợp gen một bên.
Câu 27. Xét phép lai: Ab/aB ×ab/ab . Trong trường hợp các gen tác động riêng rẽ, F1 có kiểu hình lặn về 2
tính trạng chiếm tỉ lệ.

A. luôn bằng 50%.
C. luôn nhỏ hơn 25%.

B. luôn lớn hơn 25%.
D. luôn bằng 25%.

Câu 28. Cho phép lai P: AaBbDd × AabbDD biết các gen tác động riêng rẽ, trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ
kiểu hình mang hai tính trạng trội ở F1 là
A.1/8.
B.1/4.
C. 1/2.
D. 3/8.
Câu 29. Cho F1 tự thụ phấn ở đời con F2 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó kiểu hình mang hai
tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1%. Nếu một gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra thì tính
theo lý thuyết tỉ lệ những cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp ở F2 là
A. 17%.
B. 34%.
C. 10%.
D. 64%.
Hướng dẫn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 5 -


Khóa học Luyện thi KIT-1 môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh


BT tổng hợp về các QLDT (Phần 2)

tỉ lệ L_L = 0.01 -> tần số hoán vị gen là 20%
AB = ab = 0.1, Ab = aB = 0.4
2 cặp gen dị hợp có thể là AB//ab và Ab//aB.
AB//ab = 2.0.1.0.1=0.02 ( nhân 2 do AB, ab có cả 2 bên bố và mẹ)
Ab//aB = 2.0.4.0.4=0.32
Vậy đáp số là 0,34

BD
Bd
. Hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định một tính trạng và
× Aa
bd
bD
các tính trạng trội lặn hoàn toàn. Số kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A. 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
B. 27 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 27 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
Câu 31. Một cơ thể chỉ chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD
= 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị
chỉ ở cặp gen Aa?
A. Giao tử Ae BD = 7,5%.
B. Giao tử aE bd = 17,5%.
C. Giao tử ae BD = 7,5%.
D. Giao tử AE Bd = 17,5%.

Câu 30. Xét phép lai P: Aa


Giáo viên : NGUYỄN QUANG ANH
Nguồn :

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 6 -



×