Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Hoạch địch chiến lược kinh doanh cho viễn thông hà nội giai đoạn 2015 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------ONG KHẮC QUẾ

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO
VIỄN THÔNG HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ÁI ĐOÀN

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------

ONG KHẮC QUẾ

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO
VIỄN THÔNG HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2014



LỜI CAM ĐOAN
-Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân với
sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Ái Đoàn

- Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn này
đều đã chỉ rõ nguồn gốc. Những số liệu thu thập và tổng hợp của cá nhân đảm
bảo tính khách quan và trung thực.
-Nếu có gì sai tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng khoa học viện
Quản lý kinh tế - Viện sau đại học- Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.

Tác giả

Ong Khắc Quế

Trang i


LỜI CẢM ƠN 
 
Trong quá trình học tập, nghiên cứu, hoàn thành luận văn tốt nghiệp tôi tự
nhận thấy đã được nâng cao một bước về nhận thức. Với một thời gian gắn bó
cuộc đời với Viễn thông Hà Nội, qua bản luận văn này tôi hy vọng rằng sẽ đóng
góp một phần nhỏ bé vào sự nghiệp phát triển bền vững của Viễn thông Hà Nội
trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt của ngành viễn thông.
Tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Viện Đào
tạo sau Đại học, Viện Kinh tế và Quản lý cùng thầy cô giáo Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi.

Đặc biệt tôi vô cùng biết ơn thầy giáo TS Nguyễn Ái Đoàn đã đã hết lòng
giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình xây dựng đề cương, thu thập số liệu
và phương pháp nghiên cứu để hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng chức năng Viễn thông
Hà Nội đã cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
làm việc, thu thập số liệu tại Viễn thông Hà Nội để tôi có thể hoàn thành luận
văn.
Do kiến thức, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu có hạn nên nội dung ý
nghĩa, tác dụng thực tế của bản luận văn này chắc chắn còn nhiều thiếu sót, hạn
chế. Tôi rất mong được sự tham gia góp ý kiến của các Thầy Cô giáo và được sự
cộng tác của các đồng nghiệp để bản luận văn hoàn thiện hơn nữa. /.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày 20 tháng 3năm 2014
Người thực hiện

Ong Khắc Quế
Trang ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i 
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii 
DANH MỤC HÌNH VẼ........................................................................................ vi 
DANH MỤC BẢNG............................................................................................. vi 
KÝ HIỆU ............................................................................................................. vii 
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1 
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài........................................................................ 1 
2. Phương pháp khoa học................................................................................... 1 
3. Mục đích nghiên cứu đề tài............................................................................ 2 
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 

5. Những đóng góp thực tiễn ............................................................................. 2 
6. Dự kiến bố cục của luận văn.......................................................................... 2 
CHƯƠNG CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ..................... 3 
1.1 Khái niệm về quản trị chiến lược ..................................................................... 3 
1.1.1 Khái niệm về chiến lược ........................................................................... 3 
1.1.2. Khái niệm về quản trị chiến lược............................................................. 4 
1.2 Nội dung cơ bản của hoạch định chiến lược:................................................... 4 
1.2.1 Mô hình quản trị chiến lược: .................................................................... 4 
1.2.2 Mô hình hoạch định chiến lược ................................................................ 5 
1.2.2.1 Phân tích môi trường kinh doanh: ..................................................... 5 
1.2.2.2 Xác định chức năng và nhiệm vụ mục tiêu ..................................... 12 
1.2.3 Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược ................................... 14 
1.3 Các cấp chiến lược ......................................................................................... 14 
1.3.1 Chiến lược cấp Công ty .......................................................................... 14 
1.3.1.1 Chiến lược tăng trưởng tập trung .................................................... 14 
1.3.1.2 Chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập (liên kết) .......... 15 
1.3.1.3 Chiến lược tăng trưởng bằng cách đa dạng hóa .............................. 15 
1.3.1.4 Chiến lược suy giảm........................................................................ 15 
1.3.1.5 Chiến lược hỗn hợp ......................................................................... 16 
1.3.1.6 Chiến lược hướng ngoại .................................................................. 16 
1.3.2 Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh .......................................................... 17 
1.3.3 Chiến lược cấp bộ phận chức năng......................................................... 18 
1.3.3.1 Chiến lược sản xuất ......................................................................... 18 
1.3.3.2 Chiến lược tài chính ........................................................................ 19 
1.3.3.3 Chiến lược nghiên cứu và phát triển ............................................... 20 
1.3.3.4 Chiến lược quản trị nguồn nhân lực ................................................ 20 
1.3.3.5 Chiến lược marketing ...................................................................... 20 
1.4 Các công cụ giúp hoạch định chiến lược ....................................................... 21 
1.4.1 Công cụ phân tích môi trường ................................................................ 21 
1.4.1.1 Lập bảng tổng hợp môi trường kinh doanh..................................... 21 

1.4.1.2 Phân tích các mặt mạnh, yếu, cơ hội, nguy cơ ................................ 21 
1.4.2 Công cụ phân tích đầu tư ........................................................................ 23 
1.4.2.1 Ma trận thị phần/tăng trưởng của Boston Consulting Group(BCG)23 
Trang iii


1.4.2.2. Ma trận Mc Kinsey......................................................................... 25 
1.4.3 Ma trận phân tích cạnh tranh (ma trận hình ảnh cạnh tranh).................. 26 
1.4.4 Công cụ lựa chọn chiến lược .................................................................. 28 
1.5 Kết luận .......................................................................................................... 30 
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH ............................................................................................................... 31 
CHO VIỄN THÔNG HÀ NỘI............................................................................. 31 
2.1 Giới thiệu về Viễn thông Hà Nội ................................................................... 31 
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 31 
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Vnpt Hà Nội........ 35 
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Viễn thông Hà Nội............................. 35 
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của Viễn thông Hà Nội ................................ 37 
2.2 Phân tích môi trường vĩ mô............................................................................ 37 
2.2.1 Phân tích môi trường kinh tế .................................................................. 38 
2.2.1.1 Phân tích sự ảnh hưởng của tốc độ tăng trưởng kinh tế .................. 38 
2.2.1.2 Phân tích sự ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái và chính sách tiền tệ... 39 
2.2.1.3 Phân tích sự ảnh hưởng của lạm phát.............................................. 40 
2.2.1.4.Phân tích sự ảnh hưởng của tỷ lệ thất nghiệp.................................. 40 
2.2.1.5 Phân tích sự ảnh hưởng của nhà đầu tư nước ngoài........................ 41 
2.2.1.6 Ảnh hưởng của lãi suất ngân hàng .................................................. 43 
2.2.2 Phân tích sự ảnh hưởng của điều kiện chính trị...................................... 44 
2.2.3 Phân tích sự ảnh hưởng của các điều kiện luật pháp - chính sách.......... 45 
2.2.4 Phân tích sự thay đổi của công nghệ ...................................................... 45 
2.2.5 Phân tích sự ảnh hưởng của các điều kiện văn hóa, xã hội .................... 47 

2.3 Phân tích môi trường nghành ......................................................................... 48 
2.3.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh ................................................................... 48 
2.3.2 Phân tích áp lực của nhà cung ứng ......................................................... 51 
2.3.3 Phân tích áp lực của khách hàng............................................................. 52 
2.3.4 Phân tích áp lực của sản phẩm thay thế.................................................. 55 
2.3.5 Phân tích ảnh hưởng của các đối thủ tiềm năng ..................................... 57 
2.4 Phân tích nội bộ Viễn thông Hà nội............................................................... 57 
2.4.1 Phân tích lao động .................................................................................. 57 
2.4.2 Phân tích tài chính .................................................................................. 60 
2.4.3 Công nghệ ............................................................................................... 62 
2.4.4 Tình hình tổ chức kênh tiêu thụ .............................................................. 63 
2.4.5 Các chính sách Marketing ...................................................................... 64 
2.4.6 Phân tích môi trường văn hóa của Công ty ............................................ 67 
2.5 Tổng hợp các cỏ hội và nguy cơ, điểm mạnh và điểm yếu............................ 68 
2.5.1 Tổng hợp các yếu tố kinh doanh chiến lược........................................... 68 
2.5.2 Phân tích định hướng chiến lược ............................................................ 74 
CHƯƠNG 3 HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO VNPT HÀ
NỘI CHO ĐẾN NĂM 2020 ................................................................................ 77 
3.1 Tầm nhìn chiến lược, sứ mệnh và mục tiêu ................................................... 77 
3.1.1 Tầm nhìn chiến lược ............................................................................... 77 

Trang iv


3.1.2 Sứ mệnh của Công ty.............................................................................. 77 
3.1.3 Mục tiêu chiến lược của Công ty............................................................ 77 
3.2 Phân tích lựa chọn chiến lược cho VNPT Hà Nội cho đến 2020 .................. 78 
3.2.1 Cơ sở lựa chọn chiến lược theo mô hình SWOT.................................... 78 
3.2.2 Phân tích SWOT ..................................................................................... 79 
3.2.3 Lựa chọn phương án chiến lược cho VNPT Hà Nội cho đến 2020........ 81 

3.2.4 Giải pháp chiến lược............................................................................... 82 
3.2.4.1 Giải pháp thâm nhập thị trường....................................................... 82 
3.2.4.2 Giải pháp giảm chi phí sản xuất kinh doanh: .................................. 83 
3.2.4.4 Giải pháp Marketing........................................................................ 86 
3.2.4.5 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .............................. 91 
3.2.4.6 Giải pháp về tài chính...................................................................... 94 
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 96 
TÀI LIÊU THAM KHẢO...................................................................................98

Trang v


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Mô hình quản trị chiến lược................................................................... 5 
Hình 1.2. Mô hình hoạch định chiến lược.............................................................. 5 
Hình 1.3. Sơ đồ môi trường tác nghiệp trong ngành.............................................. 7 
Hình 1.4. Ma trận nội dung và ưu thế cạnh tranh ................................................ 17 
Hình 1.5. Ma trận cơ hội ...................................................................................... 22 
Hình 1.6. Ma trận nguy cơ ................................................................................... 23 
Hình 1.7: Ma trận BCG........................................................................................ 24 
Hình 1.8 Lưới chiến lược kinh doanh .................................................................. 25 
Hình 2.1 Mô hình tổ chức .................................................................................... 36 

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tổng hợp môi trường kinh doanh........................................................ 21 
Bảng 1.2 Ma trận SWOT ..................................................................................... 23 
Bảng 1.3 Khung đánh giá năng lực cạnh tranh ................................................... 27 
Bảng 1.4. Ma trận QSPM..................................................................................... 28 
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động .................................................................................... 58 
Bảng 2.2 Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của VTHN từ 2010-2013 ....... 60 

Bảng 2.3: Biểu đồ minh họa doanh thu của Viễn thông Hà Nội từ 2010-2013.. 61 
Bảng 2.4 Một số chỉ tiêu kết quả của ngành Viễn thông Việt Nam 2010-2013 .. 62 
Bảng 2.5 Doanh thu của VNPT Hà Nội do đầu tư công nghệ từ 2010-2013 ..... 62 
Bảng 2.6 Tổng hợp các cơ hội và nguy cơ........................................................... 68 
Bảng 2.7 Các điểm mạnh và yếu của VNPT Hà Nội........................................... 69 
Bảng 3.1: Ma trận SWOT giúp hình thành chiến lược ........................................ 79 

Trang vi


KÝ HIỆU

STT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

VIẾT TẮT

1

Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam

VNPT

2

Viễn thông Hà nội

3


Công ty điện toán và truyền số liệu

VDC

4

Công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone

VNP

5

Công ty thông tin di động Mobifone

VMS

6

Công ty cổ phần bưu chính viễn thông Sài gòn

SPT

7

Tập đoàn viễn thông quân đội

8

Công ty thông tin EVN telecom


9

Công ty cổ phần viễn thông Hà nội

HT Telecom

10

Tổng công ty Viễn thông tòan cầu

Gtel

11

Công ty cổ phần FPT

FPT

12

Tổng công ty truyền thông đa phương tiện

VTC

VNPT Hà Nội

Trang vii

Viettel
EVN Telecom



Trang viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Toàn cầu hóa là xu thế tất yếu của quá trình phát triển kinh tế trong thời
đại ngày nay. Thời đại toàn cầu hóa đã mở ra nhiều cơ hội cho các quốc gia, các
công ty và các tập đoàn kinh tế lớn, bởi toàn cầu hóa thúc đẩy hoạt động thương
mại, đầu tư và chuyển giao công nghệ là động lực tạo ra tăng trưởng kinh tế.
Toàn cầu hóa gắn liền với quá trình mở cửa thị trường. Thị trường chiếm vị trí
chủ đạo, do đó ai chiếm được thị trường thì người đó có quyền chủ động đặt ra
các luật chơi đồng thời có nhiều lợi thế cạnh tranh.
Chúng ta đang tiến hành công cuộc Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất
nước trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới; xu thế đó đã tạo ra nhiều thời
cơ, cơ hội nhưng cũng chứa đựng không ít những nguy cơ, thách thức mà các
doanh nghiệp phải đối mặt; đó là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt bởi vì trên thị
trường không chỉ có các ngành kinh doanh nội địa xuất hiện ngày càng nhiều mà
còn có sự tham gia của các doanh nghiệp nước ngoài với các ưu thế vượt trội về
vốn, khoa học công nghệ, trình độ và kinh nghiệm quản lý... Các doanh nghiệp
trong ngành Viễn thông Việt Nam nói chung và Viễn thông Hà Nội nói riêng
không nằm ngoài xu thế chung đó. Trong bối cảnh như vậy, để đứng vững và
phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lược phát triển đúng đắn, phù
hợp với đặc điểm, sắc thái mới của nền kinh tế. Đặc biệt đối với Viễn thông Hà
Nội - Một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh với sự đổi mới
công nghệ nhanh chóng; hoạt động trên thị trường đầy tiềm năng nhưng cũng
tương đối khó tính, cạnh tranh gay gắt thì điều này lại càng mang tính cấp bách.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Hoạch
định chiến lược kinh doanh cho Viễn thông Hà nội đến năm 2020” làm đề tài

luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh.
2. Phương pháp khoa học
Sử dụng phương pháp tổng hợp để nghiên cứu như duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử, phương pháp điều tra, phân tích kinh tế, tiếp cận hệ thống;
phương pháp mô hình hoá kết hợp nghiên cứu lý luận và thực tiễn.
Trang 1


3. Mục đích nghiên cứu đề tài
Vận dụng các vấn đề lý luận và phương pháp luận về giải pháp chiến lược
kinh doanh trên cơ sở phân tích môi trường, xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội, nguy cơ để từ đó đề xuất một số biện pháp chiến lược kinh doanh của Viễn
thông Hà Nội đến năm 2020.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động kinh doanh và chiến lược phát
triển của VNPT Hà Nội - doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông.
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Thực trạng hoạt sản xuất kinh doanh của Viễn thông Hà Nội trong giai
đoạn hiện nay.
- Các nhân tố tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Viễn thông
Hà Nội đến năm 2020.
5. Những đóng góp thực tiễn
Đề tài đã hệ thống hoá được những vấn đề lý luận và phương pháp luận về
công tác hoạch định chiến lược kinh doanh. Ứng dụng những vấn đề lý luận đó
vào việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Nội, tìm ra
thời cơ, nguy cơ, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh
doanh từ đó đề xuất một số giải pháp mang tính chất định hướng nhằm củng cố,
nâng cao vị thế của Viễn thông Hà Nội. Hình thành chiến lược kinh doanh của
Viễn thông Hà nội đến năm 2020.

6. Dự kiến bố cục của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày
trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược kinh doanh
Chương 2: Phân tích các căn cứ hình thành chiến lược kinh doanh tại Viễn
thông Hà Nội.
Chương 3: Một số giải pháp trong chiến lược kinh doanh của Viễn thông
Hà Nội đến năm 2020.
Trang 2


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1 Khái niệm về quản trị chiến lược
1.1.1 Khái niệm về chiến lược
Hiện tại có nhiều định nghĩa khác nhau về chiến lược, nguyên nhân cơ bản
có sự khác nhau này là do có các hệ thống quan niệm khác nhau về tổ chức nói
chung và các phương pháp tiếp cận khác nhau về chiến lược của tổ chức nói
riêng.
Theo Jonhson và Scholes, chiến lược được định nghĩa như sau: “Chiến
lược là việc xác định định hướng và phạm vi hoạt động của một tổ chức trong dài
hạn, ở đó tổ chức phải giành được lợi thế thông qua việc kết hợp các nguồn lực
trong một môi trường nhiều thử thách, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị
trường và đáp ứng mong muốn của các tác nhân có liên quan đến tổ chức”. Theo
định nghĩa này chiến lược của một doanh nghiệp được hình thành để trả lời các
câu hỏi sau:
- Hoạt động kinh doanh sẽ diễn ra ở đâu trong dài hạn.
- Hoạt động kinh doanh sẽ cạnh tranh trên thị trường sản phẩm nào và phạm vi
các hoạt động.
- Bằng cách nào hoạt động kinh doanh được tiến hành tốt hơn đối thủ cạnh tranh.

- Nguồn lực cần thiết tạo ra lợi thế cạnh tranh.
- Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài tác động đến khả năng cạnh tranh của
Doanh nghiệp.
Theo Micheal Porter, “chiến lược là việc tạo ra một sự hài hòa giữa các
hoạt động của một công ty. Sự thành công của chiến lược chủ yếu dựa vào việc
tiến hành tốt nhiều việc và kết hợp chúng với nhau. Cốt lõi của chiến lược là lựa
chọn cái chưa được làm”. Theo cách tiếp cận này, chiến lược là tạo ra sự khác
biệt trong cạnh tranh, tìm và thực hiện cái chưa được làm. Bản chất của chiến
lược là xây dựng được lợi thế cạnh tranh. Chiến lược là xây dựng một vị trí duy
nhất và có giá trị tác động một nhóm các hoạt động khác biệt.

Trang 3


1.1.2. Khái niệm về quản trị chiến lược
Có nhiều định nghĩa về “quản trị chiến lược” có thể áp dụng được:
Quản trị chiến lược là tổng hợp các hoạt động hoạch định, tổ chức thực
hiện và kiểm tra, điều chỉnh chiến lược kinh doanh diễn ra lặp đi, lặp lại theo
hoặc không theo chu kỳ thời gian nhằm đảm bảo rằng Doanh nghiệp luôn tận
dụng được cơ hội, thời cơ cũng như hạn chế hoặc xóa bỏ được các đe dọa, cạm
bẫy trên con đường thực hiện các mục tiêu của mình. (Theo giáo trình Quản trị
chiến lược do Thạc sĩ Lê Thị Bích Ngọc biên soạn).
Quản trị chiến lược là quá trình quản lý việc theo đuổi chức năng, nhiệm vụ
của một tổ chức trong khi quản lý mối quan hệ của tổ chức đó đối với môi trường
của nó.
Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và hành động quản lý quyết
định sự thành công lâu dài của Công ty.
Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và biện pháp hành động dẫn
đến việc hoạch định và thực hiện các chiến lược nhằm đạt được mục tiêu của tổ
chức.

Trong Luận văn này, định ngĩa dưới đây được sử dụng làm cơ cở:
“Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại
cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện và
kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong
môi trường hiện tại cũng như tương lai”. (Theo giáo trình chiến lược và sách
lược kinh doanh – NXB thống kê).
1.2 Nội dung cơ bản của hoạch định chiến lược:
1.2.1 Mô hình quản trị chiến lược:
Mô hình quản trị chiến lược được thể hiện như hình 1.1. Bao gồm các bước:
+ Phân tích môi trường:
+ Xác định chức năng và nhiệm vụ mục tiêu;
+ Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược;
+ Thực hiện chiến lược;
Trang 4


+ Đánh giá và kiểm tra thực hiện.
Hình 1.1. Mô hình quản trị chiến lược
(Nguồn: Garry D. Smith và cộng sự, Chiến lược và sách lược kinh doanh )
Phân tích môi trường
Mối liên hệ ngược

Xác định chức năng nhiệm vụ mục tiêu
Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược
Thực hiện chiến lược
Đánh giá và kiểm tra thực hiện

1.2.2 Mô hình hoạch định chiến lược

Mối liên hệ ngược


Hình 1.2. Mô hình hoạch định chiến lược
Phân tích môi trường
Xác định chức năng nhiệm vụ mục tiêu

Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược

(Nguồn: Garry D. Smith và cộng sự, Chiến lược và sách lược kinh doanh )
Mô hình quản trị chiến lược được thể hiện như hình 1.2. Bao gồm các bước:
+ Phân tích môi trường;
+ Xác định chức năng và nhiệm vụ mục tiêu;
+ Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược;
1.2.2.1 Phân tích môi trường kinh doanh:
1.2.2.1.1 Phân tích môi trường vĩ mô:
a. Các yếu tố kinh tế:
Mục đích: Nhằm tìm ra các cơ hội và nguy cơ đối với hoạt động sản xuất,
kinh doanh của tổ chức trong tình hình kinh tế hiện tại.

Trang 5


Các yếu tố cần phân tích: Giai đoạn trong chù kỳ kinh tế; nguồn cung cấp
tiến; xu hướng của GNP; tỷ lệ lạm phát; lãi xuất ngân hàng; chính sách tiền tệ;
mức độ thất nghiệp; chính sách tài chính; kiểm soát giá tiền công; cán cân thanh
toán.
b. Yếu tố chính phủ và chính trị
Mục đích: Nhằm tìm ra các cơ hội và thách thức của hệ thống pháp luật
đối với hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
Các yếu tố cần phân tích như: Các quy định về cho khách hàng vay tiêu
dùng, các quy định về chống độc quyền, bảo vệ môi trường, các sắc luật thuế, các

chế độ đãi ngộ đặc biệt, các quy định trong lĩnh vực ngoại thương, quy định về
thuê mướn và khuyến mãi, mức độ ổn định của Chính phủ.
c. Yếu tố xã hội
Mục đích: Nhận ra sự thay đổi của các yếu tố này để dự báo tác động của
nó và đề ra chiến lược tương ứng.
Các yếu tố xã hội cần phân tích: Quan điểm về mức sống, phong cánh
sống, lao động nữ, ước vọng về sự nghiệp, tính tích cực tiêu dùng, tỷ lệ tăng dân
số, dịch chuyển dân số, tỷ lệ sinh đẻ.
d. Yếu tố tự nhiên
Mục đích: Việc nghiên cứu các yếu tố về ô nhiêm môi trường, thiếu năng
lượng, lãng phí tài nguyên thiên nhiên để cho các nhà doanh nghiệp phải thay đổi
các quyết định và biện pháp hoạt động hiệu quả.
Các yếu tố cần phân tích: Ô nhiễm môi trường, sự thiếu hụt năng lượng,
sự lãng phí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
e. Yếu tố công nghệ
Mục đích: Việc nghiên cứu các yếu tố này để các Doanh nghiệp phải cảnh
giác với công nghệ mới có thể làm cho sản phẩm của họ bị lạc hậu một cách trực
tiếp hoặc gián tiếp.
Các yếu tố cần phân tích: Chi phí cho công tác nghiên cứu và phát triển
từ ngân sách, chi phí cho nghiên cứu và phát triển trong ngành, tiêu điểm của các

Trang 6


nỗ lực công nghệ, sự bảo vệ bản quyền, các sản phẩm mới, chuyển giao công
nghệ mới, tự động hóa, sử dụng người máy.
1.2.2.1.2 Phân tích môi trường tác nghiệp
Môi trường tác nghiệp bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố
ngoại cảnh đối với Doanh nghiệp quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh
trong ngành kinh doanh đó. Có 5 yếu tố cơ bản đó là: đối thủ cạnh tranh, người

mua, người cung cấp, các đối thủ tiềm ẩn và hàng (sản phẩm) thay thế.

Hình 1.3. Sơ đồ môi trường tác nghiệp trong ngành
Khả năng
ép giá của
người cung
cấp hàng

Người
cung cấp

mới

Các đối thủ mới
tiềm ẩn
Nguy cơ có các
đối thủ cạnh
Các đối thủ cạnh
Khả năng
tranh trong
ép giá của
ngành
người mua

Người
mua

Sự tranh đua
giữa các hãng
hiện có mặt

trong ngành
Nguy cơ do các
sản phẩm và dịch
vụ thay thế
Hàng
thay thế

(Nguồn: Giáo trình sách lược và chiến lược kinh doanh, NXB thống kê)
a. Phân tích cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành
Mục đích: Việc phân tích các đổi thủ cạnh tranh là để nắm và hiểu được
các biện pháp phản ứng và hành động mà họ có thể thông qua.
Các yếu tố cần phân tích: Đối thủ có bằng lòng với vị trí hiện tại, khả
năng đối thủ chuyển dịch và đổi hướng chiến lược như thế nào? điểm yếu của đối
thủ cạnh tranh là gì? điều gì có thể giúp đối thủ cạnh tranh trả đũa một cách mạnh
mẽ và hiệu quả nhất.
Trang 7


b. Phân tích áp lực khách hàng
Mục đích phân tích: Việc phân tích khách hàng ở hiện tại và tương lai để
thu được các thông tin làm cơ sở định hướng quan trọng cho việc hoạch định kế
hoạch, nhất là các kế hoạch liên quan trực tiếp đến Marketing.
Các yếu tố phân tích: Bao gồm các thông số về địa lý (vùng, miền, mật
độ dân số, khí hậu), về nhân khẩu học (tuổi tác, giới tính, tuổi, thu nhập, nghề
nghiệp, trình độ văn hóa, tôn giáo, chủng tộc, quốc tịch), về tâm lý (tầng lớp xã
hội, lối sống, cá tính), thái độ (lối sống, mức độ tiêu dùng...).
c. Phân tích áp lực nhà cung cấp
Mục đích phân tích: Việc phân tích khách hàng cung ứng để thiết lập mối
quan hệ với các nhà cung cấp nguyên vật liệu, lao động và tài chính cho hoạt
động của Doanh nghiệp.

Các chỉ tiêu phân tích: Bao gồm các chỉ tiêu về người bán vật tư, thiết bị
(số lượng người cung cấp, số lượng mặt hàng thay thế), cộng đồng tài chính (các
điều kiện cho vay, người cho vay có khả năng kéo dài ngân khoản và thời hạn
cho vay khi cần thiết không, cổ phiếu của doanh nghiệp có được đánh giá đúng
không), nguồn lao động (trình độ đào tạo, trình độ chuyên môn)
d. Phân tích nguy cơ xâm nhập đối thủ tiềm ẩn
Mục đích phân tích: Việc phân tích đối thủ tiềm ẩn mới để đưa ra các
biện pháp thích hợp để bảo vệ vị thế cạnh tranh của Doanh nghiệp. Việc duy trì
lợi thế cạnh tranh của Doanh nghiệp bao gồm việc duy trì hàng rào hợp pháp
ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngoài. Những hàng rào này là: Lợi thế do sản xuất
trên quy mô lớn, đa dạng hóa sản phẩm, sự đòi hỏi có nguồn tài chính lớn, chi
phí chuyển đổi mặt hàng cao...
Các chỉ tiêu phân tích: Phân tích năng lực sản xuất và các nguồn lực của
các đổi thủ có khả năng tham gia kinh doanh trong ngành.
e. Phân tích hiểm họa sản phẩm thay thế
Mục đích phân tích: Để xác định các nguồn lực cần thiết để phát triển
hay vận dụng công nghệ mới vào chiến lược của mình. Do phần lớn các sản
phẩm thay thế mới là kết quả của cuộc bùng nổ công nghệ.
Trang 8


Các chỉ tiêu phân tích: Nghiên cứu và kiểm tra các mặt hàng thay thế
tiềm ẩn, trên cơ sở của sự phát triển khoa học công nghệ.
1.2.2.1.3 Phân tích hoàn cảnh nội tại
Hoàn cảnh nội tại của một Doanh nghiệp bao gồm tất cả các yếu tố và hệ
thống bên trong của Doanh nghiệp. Các Doanh nghiệp phải cố gắng phân tích
một cách cặn kẽ các yếu tố nội bộ đó nhằm xác định rõ ưu điểm và nhược điểm
của mình. Trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp nhằm giảm bớt nhược điểm và phát
huy ưu điểm để đạt được lợi thế tối đa. Các yếu tố nội bộ chủ yếu bao gồm các
lĩnh vực chức năng như: Nguồn nhân lực, nghiên cứu và phát triển, sản xuất, tài

chính kế toán, marketting và nền nếp tổ chức chung.
a. Các yếu tố liên quan đến nguồn nhân công
Mục đích phân tích: Nhằm đảm bảo nguồn lực cần phải được thu nhận và
bố trí sao cho Doanh nghiệp có thể đạt được mục tiêu đề ra.
Các yếu tố cần phân tích: Bộ máy lãnh đạo, trình độ tay nghề và tư cách
đạo đức của cán bộ công nhân viên, giá trị các mối quan hệ lao động so với toàn
ngành và các đối thủ cạnh tranh khác; các chính sách cán bộ có hiệu quả và hiệu
năng; sử dụng có hiệu quả các biện pháp khuyến khích để động viên nhân viên
hoàn thành nhiệm vụ; khả năng cân đối giữa mức độ sử dụng nhân công ở mức
độ tối đa và tối thiểu; mức độ thuyên chuyển cán bộ và bỏ việc; trình độ chuyên
môn; kinh nghiệm
b. Yếu tố nghiên cứu phát triển
Mục đích phân tích: Nhằm xác định trình độ, kinh nghiệm và năng lực
khoa học của bộ phận chức năng về nghiên cứu sự phát triển để đưa ra các định
hướng về hoạt động nghiên cứu phát triển của Doanh nghiệp
Các yếu tố cần phân tích: Tổ chức của bộ phận nghiên cứu, các công
trình nghiên cứu, sự trao đổi thông tin giữa bộ phận nghiên cứu phát triển và các
lĩnh vực hoạt động khác, đặc biệt là Marketing.
c. Các yếu tố sản xuất
Mục đích: Tìm ra những điểm mạnh, yếu trong quá trình tạo ra sản phẩm
của Doanh nghiệp.
Trang 9


Các yếu tố cần phân tích: Giá cả và mức độ cung ứng nguyên vật liệu,
quan hệ với người cung cấp hàng; Hệ thống kiểm tra hàng tồn kho; mức độ quay
vòng; Sự bố trí các phương tiện sản xuất, quy hoạch và tận dung các phương tiện;
lợi thế do sản xuất trên quy mô lớn...
d. Yếu tố Tài chính kế toán
Mục đích: Để đánh giá hoạt động của bộ phận tài chính bao gồm việc phân

tích, lập kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tài chính và tình hình tài chính
của Doanh nghiệp. Bộ phận này có ảnh hưởng sâu rộng trong toàn Doanh nghiệp
Các yếu tố cần phân tích: Khả năng huy động vốn ngắn hạn; khả năng
huy động vốn dài hạn (tỷ lệ giữa vốn vay và vốn cổ phần); nguồn vốn công ty;
chi phí vốn so với toàn ngành và các đối thủ cạnh tranh; các vấn đề thuế; tình
hình vay có thế chấp; khả năng tận dụng các chiến lược tài chính thay thế như
cho thuê hoặc bán và thuê lại; tỉ lệ lãi...
e. Hoạt động Marketing
Mục đích: Nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của bộ phận Marketing.
Các yếu tố cần phân tích: Các loại sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp,
mức đa dạng của sản phẩm, sự tập trung bán một số loại sản phẩm hoặc bán cho
một số khách hàng, khả năng thu thập thông tin cần thiết về thị trường, kênh
phân phối (số lượng, phạm vi và mức độ kiểm soát), việc quảng cáo và khuyến
mại có hiệu quả, hiệu năng và sáng tạo; chiến lược giá và tính linh hoạt trong
việc định giá; dịch vụ sau bán hàng và hướng dẫn sử dụng cho khách hàng; thiện
chí và tín nhiệm của khách hàng...
f. Nền nếp tổ chức:
Mục đích: Đánh giá lại nền nếp hiện có của Doanh nghiệp để từ đó đưa ra
các biện pháp để phát huy mạnh mạnh, khắc phục điểm yếu để thực hiện tốt
chiến lược kinh doanh đã đề ra.
Các yếu tố phân tích: Cơ cấu tổ chức, uy tín và thể diện của Doanh
nghiệp, điểm số của Doanh nghiệp để đạt được mục tiêu, tổ chức hệ thống thông
tin giao tiếp, hệ thống kiểm soát tổ chức chung, bầu không khí và nề nếp tổ chức,
hệ thống kế hoạch hóa chiến lược...
Trang 10


1.2.2.1.4 Phân tích các đối tượng hữu quan của tổ chức:
Đối tượng hữu quan là bất kỳ nhóm đối tượng nào quan tâm hoặc có ảnh
hưởng (thực tế hoặc tiềm ẩn) đối với khả năng của tổ chức đạt được mục tiêu đề

ra. Các nhóm đối tượng hữu quan có thể thúc đẩy hoặc gây cản trở khả năng của
tổ chức đạt được mục tiêu đề ra.
Mục đích: Xem xét các nhóm hữu quan nào có khả gây cản trở hoặc thúc
đẩy khả năng của Doanh nghiệp đạt được mục tiêu, từ đó có các phương án ứng
xử hợp lý với từng nhóm hữu quan.
Các yếu tố phân tích: Xem xét ba đối tượng hữu quan nói chung: Đối
tượng hữu quan công tác là những người mà hãng quan tâm đến và họ cũng quan
tâm đến hãng, như cổ đông; đối tượng hữu quan được săn đón là những người mà
hãng quan tâm đến nhưng họ không quan tâm một cách tha thiết đến hãng, như
báo trí; các đói tượng hữu quan không được săn đón là những người mà hãng
tránh, nhưng họ lại thiết tha có quyền lợi trong hãng, như các nhóm hành động
dân sự.
1.2.2.1.5 Phân tích theo phương diện quốc tế
Khía cạnh quốc tế của mỗi cấp độ môi trường cũng cần được đánh giá.
Nội dung và mức độ phân tích yếu tố môi trường quốc tế tùy thuộc vào mức độ
tham gia của hãng trên thương trường.
a. Đối với các hãng chỉ hoạt động trong nước
- Ảnh hưởng của các yếu tố quốc tế đối với môi trường vĩ mô như: ảnh
hưởng có tính chất chính trị hoặc ảnh hưởng của chính phủ có thể tác động đến
quan hệ buôn bán quốc tế; tiến bộ công nghệ của các hãng nước ngoài (công
nghệ sản xuất mới); các yếu tố xã hội và các yếu tố tự nhiên của ở nước sở tại
đều có thể tác động đến hoạt động trong nước của hãng như thế nào?
- Ảnh hưởng của các yếu tố quốc tế đối với môi trường tác nghiệp: Cần
theo dõi bước phát triến sản phẩm của công ty nước ngoài và khả năng chiến
lược của các công ty nước ngoài có sáng kiến đổi mới hoạt động trong cùng 1
lĩnh vực. Vì bất kỳ công ty nào, kể cả công ty nước ngoài đều có thể tung ra sản
phẩm thay thế.
Trang 11



b. Đối với các hãng hoạt động trên thương trường quốc tế
- Môi trường vĩ mô: Các hãng cần phân tích các yếu tố của nước sở tại như:
Môi trường pháp luật (truyền thống pháp luật, hiệu lực của hệ thống pháp luật, các
hiệp ước ký với nước ngoài, luật về mã hiệu hàng hóa và bằng phát minh, luật có
ảnh hưởng đến các hãng kinh doanh), môi trường kinh tế, môi trường văn hóa
(phong tục tập quán, ngôn ngữ, tôn giáo, biểu chế xã hội...), hệ thống chính trị.
- Môi trường tác nghiêp: Các hãng cần xem xét các yếu tố như: Sự cạnh
tranh, khách hàng, người cung cấp hàng, sản phẩm thay thế, đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn mới.
- Môi trường nội bộ: cần đánh giá trình độ nhân lực địa phương, khả năng
đối phó với những tình huống đặc biệt trong quá trình sản xuất của mình.
1.2.2.2 Xác định chức năng và nhiệm vụ mục tiêu
1.2.2.2.1 Khái niệm mục tiêu
Mục tiêu được hiểu khái quát nhất là cái “đích” cần đạt tới. Mỗi Doanh
nghiệp cũng như từng bộ phận của nó đều có mục tiêu của mình. Mục tiêu của
Doanh nghiệp có thể được xác định cho toàn bộ quá trình tồn tại và phát triển và
cũng có thể chỉ gắn với từng giai đoạn phát triển nhất định của nó.
Theo Giáo trình chiến lược và sách lược kinh doanh – NXB thống kê: “Mục
tiêu” là thuật ngữ ám chỉ toàn bộ các kết quả cuối cùng hoặc kết cục mà Doanh
nghiệp mong muốn đạt được.
1.2.2.2.2 Các loại mục tiêu
a. Phân loại theo tính chất cụ thể: Nếu xét theo tính chất cụ thể thì hệ
thống mục tiêu được chia thành mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu tổng quát mang tính chất khái quát, đảm bảo sự phát triển
chung của Doanh nghiệp chẳng hạn như mục tiêu tồn tại, phát triển; dễ thích
nghi; tối đa hóa lợi nhuận; sự thỏa mãn và phát triển của người lao động; trách
nhiệm xã hội của Doanh nghiệp...
Mục tiêu cụ thể mô tả các kết quả cụ thể mà doanh nghiệp phái đạt được
trong từng thời kỳ cụ thể như khả năng sinh lời, doanh thu, thị phần, năng suất,
chất lượng sản phẩm...

Trang 12


b. Phân loại theo phạm vi
Nếu xét và theo phạm vi thì sẽ có mục tiêu cấp doanh nghiệp và mục tiêu cấp bộ
phận doanh nghiệp:
Mục tiêu cấp doanh nghiệp thường bao gồm các mục tiêu tổng quát và
mục tiêu từng lĩnh vực hoạt động xét cho toàn bộ quá trình phát triển hoặc cho
từng thời kỳ cụ thể của Doanh nghiệp;
Mục tiêu cấp bộ phận chỉ bao hàm các mục tiêu tổng quát và mục tiêu
từng lĩnh vực hoạt động xét cho toàn bộ quá trình phát triển hoặc cho từng thời
kỳ cụ thể của Doanh nghiệp.
c. Phân loại theo thời gian: Nếu xét theo thời gian thì mục tiêu bao gồm mục
tiêu dài hạn, mục tiêu ngắn hạn:
“Mục tiêu dài hạn” là các kết quả mong muốn được đề ra cho một khoảng thời
gian tương đối dài (thường dài hơn một chu kỳ quyết định). Các mục tiêu dài hạn
thường được ấn định theo 7 lĩnh vực chủ để sau: mức lợi nhuận; năng suất; vị thế
cạnh tranh; phát triển việc làm; Quan hệ giữa công nhân viên; vị trí dẫn đầu về
công nghệ; trách nhiệm trước công luận.
“Mục tiêu ngắn hạn” phải hết sức cụ thể và phải nêu ra được các kết quả tiêu
đích một cách chi tiết.
1.2.2.2.3 Cơ sở xác định mục tiêu
Các nhận tố ảnh hưởng đến việc hình thành mục tiêu chiến lược:
- Những ảnh hưởng của các yếu tố bên trong
+ Các khả năng về nguồn nhân tài vật lực của Doanh nghiệp;
+ Triết lý kinh doanh, quan điểm của những người đứng đầu doanh nghiệp;
+ Hoạt động và thành tích của doanh nghiệp trong quá khứ
+ Các đối tượng hữu quan bên trong
- Những ảnh hưởng của yếu tố bên ngoài:
+ Điều kiện của môi trường;

+ Các đối tượng hữu quan bên ngoài.
Việc lựa chọn các mục tiêu chiến lược phải được thực hiện trên cơ sở phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống mục tiêu chiến lược của thời kỳ chiến lược xác định.
Trang 13


Các lựa chọn mục tiêu chiến lược có thể liên quan đến:
Thứ nhất, lựa chọn các mục tiêu liên quan đến khối lượng công việc trong thời kỳ
chiến lược;
Thứ hai, lựa chọn mục tiêu liên quan đến lợi nhuận;
Thứ ba, lựa chọn mục tiêu liên quan đến các mạo hiểm, sở hữu...
1.2.3 Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược
Sau khi phân tích các phương án chiến lược, cần lựa chọn sự kết hợp thích
hợp các chiến lược cấp công ty, cấp cơ sở kinh doanh và chiến lược cấp bộ phận
chức năng.
Nội dung của các phương phương án chiến lược được trình bày cụ thể tại
mục 1.3 của chương này và nội dung của các công cụ hỗ trợ hoạch định chiến
lược được trình bày cụ thể tại mục 1.4 của chương này.
1.3 Các cấp chiến lược
1.3.1 Chiến lược cấp Công ty
Chiến lược cấp Công ty xác định ngành kinh doanh mà Doanh nghiệp
đang hoặc sẽ phải tiến hành, mỗi ngành cần được kinh doanh như thế nào và môi
quan hệ của nó với xã hội như thế nào. Vì vậy các phương án chiến lược Công ty
có nhiệm vụ hoạch định những gì cấp công ty cần làm và những gì không cần
làm, điều chỉnh cơ cấu và trọng tâm của các mặt hoạt động kinh doanh mà hãng
đã chọn.
1.3.1.1 Chiến lược tăng trưởng tập trung
a. Thâm nhập thị trường: Thâm nhập thị trường là tìm cách tăng trưởng
các sản phẩm hiện đang sản xuất trong khi vẫn giữ nguyên thị trường hiện đang
tiêu thụ, thông thường bằng các nỗ lực mạnh mẽ trong công tác Marketting.

b. Phát triển triển thị trường: Phát triển thị trường là tìm cách tăng trưởng
bằng con đường thâm nhập cào các thị trường mới để tiêu thị các sản phẩm mà
hãng hiện đang sản xuất.
c. Phát triển sản phẩm: Phát triển sản phẩm là tìm cách tăng trưởng thông qua
việc phát triển các sản phẩm mới để tiêu thụ trong các thị trường mà hãng đang hoạt
động.
Trang 14


1.3.1.2 Chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập (liên kết)
a. Hội nhập dọc ngược chiều: Hội nhập dọc ngược chiều là tìm sự tăng
trưởng bằng cách nắm quyền sở hữu hoặc tăng sự kiểm soát đối với các nguồn
cung ứng nguyện liệu. Khi thực hiện hội nhập ngược trong nội bộ, hãng thiết lập
các nguồn cung ứng của mình (bằng cách thành lập công ty con). Hội nhập với
bên ngoài là mua hoặc mua đứt các cơ sở cung ứng hàng cho hãng.
Hội nhập ngược chiều là biện pháp hấp dẫn khi người cung ứng hàng đang
tăng trưởng nhanh hoặc có nhiều khả năng lợi nhuận tiềm tàng. Nó cũng có sức
hấp dẫn nếu hãng thấy chưa có sự đảm bảo chắc chắn về nguồn hàng có sẵn hay
không, về phí tổn hoặc độ tin cậy trong việc cung cấp hàng trong tương lai. Sự
liên kết này còn có lợi trong việc chuyển trọng tâm phí tổn hiện thời thành trong
tâm lợi nhuận tiềm tàng.
b. Hội nhập dọc thuận chiều: Hội nhập dọc thuận chiều là tìm cách tăng
trưởng bằng cách mua lại, nắm quyền sở hữu hoặc tăng sự kiểm soát đối với các
kênh chức năng tiêu thụ gần với thị trường đích, như hệ thống bán và phân phối.
1.3.1.3 Chiến lược tăng trưởng bằng cách đa dạng hóa
a. Đa dạng hóa đồng tâm: Là tìm cách tăng trưởng bằng cách hướng tới
các thị trường mới với các sản phẩm mới phù hợp về công nghệ và Marketing
nhiều ý nghĩa hoặc các sản phẩm hiện đang sản xuất có thể mang lại kết quả vượt
dự kiến.
b. Đa dạng hóa ngang: Là tìm cách tăng trưởng bằng cách hướng vào thị

trường hiện đang tiêu thụ với những sản phẩm mới mà về mặt công nghệ không
liên quan đến các sản phẩm hiện đang sản xuất.
c. Đa dạng hóa tổ hợp: Là tìm cách tăng trưởng bằng cách hướng tới các
thị trường mới với các sản phẩm mới mà về mặt công nghệ không liên quan gì
đến các sản phẩm mà hãng hiện đang sản xuất.
1.3.1.4 Chiến lược suy giảm
a. Cắt giảm chi phí: Đơn giả đây là biện pháp lùi bước và tổ chức lại.
b. Thu hồi vốn đầu tư: Quá trình này diễn ra khi hãng nhượng bán hoặc
đóng cửa một trong các doanh nghiệp của mình nhằm thay đổi căn bản nội dung
Trang 15


×