Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính cho công ty điện lực Ba Đình trong bối cảnh chuyển từ đơn vị hạch toán phụ thuộc sang đơn vị hạch toán độc lập.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------VŨ HẢI NGỌC

HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CHO CÔNG TY
ĐIỆN LỰC BA ĐÌNH TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN TỪ ĐƠN VỊ
HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC SANG ĐƠN VỊ HẠCH TOÁN ĐỘC LẬP

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. Nghiêm Sỹ Thương

Hà Nội – Năm 2012


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Vũ Hải Ngọc, học viên cao học quản trị kinh doanh khóa 20092011 của Trường Bách khoa Hà Nội, mã số học viên CB 091088.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu học hỏi của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học là PGS. TS. Nghiêm Sỹ Thương. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong
bất kỳ một công trình nào khác.

Trang 1/128




Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS. TS. Nghiêm Sỹ
Thương, người thầy và người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, khích lệ
và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thày cô giảng viên khoa Kinh tế và quản lý
trong trường cùng và các bạn học về những ý kiến đóng góp xác đáng và sự tạo điều
kiện quý báu để tôi hoàn thành luận văn.
Xin được cảm ơn ban lãnh đạo, các phòng ban chuyên môn, các đồng nghiệp
tại Công ty điện lực Ba Đình đã cung cấp tài liệu và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
quá trình thực hiện đề tài.
Tôi gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi đã luôn động viên khích lệ và giúp đỡ tôi
sưu tầm tài liệu cũng như tạo điều kiện cho tôi có nhiều thời gian để nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Kính chúc các thày cô, các bạn đồng nghiệp và gia đình sức khỏe, sự thành
đạt và hạnh phúc.

Trang 2/128


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. 2
MỤC LỤC..................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .................................................................... 8
CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................................... 9
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 10
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TRONG CT TNHH MTV DO NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU .................... ...14
1.1. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ............................................................................................ 14
1.1.1. Cơ sở hình thành và vai trò của doanh nghiệp nhà nước trong nền kinh tế quốc dân...... 14
1.1.2. Thực trạng về DNNN ............................................................................................................. 14
1.2. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
DNNN................................................................................................................................................. 17
1.2.1. Khái niệm về cơ chế quản lý tài chính. ................................................................................. 17
1.2.2. Vai trò của cơ chế quản lý tài chính trong các công ty nhà nước. ...................................... 18
1.3. NỘI DUNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CT TNHH MTV DO
NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU ............................................................................................... 20
1.3.1. Cơ chế quản lý và sử dụng vốn tại CT TNHH MTV do NN làm chủ sở hữu. ................ 21
1.3.1.1. Vốn điều lệ ............................................................................................................................ 21
1.3.1.2. Huy động vốn ....................................................................................................................... 24
1.3.1.3. Bảo toàn vốn tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ....................................... 26
1.3.1.4. Đầu tư vốn ra ngoài Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ................................ 27
1.3.2.Cơ chế quản lý và sử dụng tài sản tại CT TNHH MTV do NN làm chủ sở hữu .............. 30
1.3.2.1. Đầu tư xây dựng tài sản cố định ......................................................................................... 30
1.3.2.2. Quản lý khấu hao TSCĐ ..................................................................................................... 30
1.3.2.3. Cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản...................................................................................... 32
1.3.2.4. Thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các khoản đầu tư tài chính ............................. 33
1.3.2.5. Quản lý hàng hóa tồn kho ................................................................................................... 36
1.3.2.6. Quản lý các khoản nợ phải thu, nợ phải trả: ...................................................................... 36


Trang 3/128


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

1.3.2.7. Kiểm kê tài sản ..................................................................................................................... 38
1.3.2.8. Xử lý tổn thất tài sản: ........................................................................................................... 38
1.3.2.9. Đánh giá lại tài sản ............................................................................................................... 39
1.3.3. Quản lý doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.............................. 39
1.3.3.1 Cơ chế quản lý doanh thu..................................................................................................... 39
1.3.3.1.1. Nội dung doanh thu .......................................................................................................... 39
1.3.3.1.2. Nội dung cơ chế quản lý doanh thu ................................................................................ 40
1.3.3.2. Cơ chế quản lý chi phí hoạt động kinh doanh. .................................................................. 41
1.3.3.2.1. Nội dung chi phí hoạt động kinh doanh.......................................................................... 41
1.3.3.2.2. Nội dung quản lý chi phí .................................................................................................. 44
1.3.4. Cơ chế phân phối lợi nhuận.................................................................................................... 45
1.3.5. Kế hoạch tài chính, chế độ kế toán, thống kê và kiểm toán ................................................ 51
1.3.5.1. Kế hoạch tài chính................................................................................................................ 51
1.3.5.2. Báo cáo tài chính và báo cáo khác...................................................................................... 51
1.4. ĐÁNH GIÁ VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DNNN HIỆN
HÀNH................................................................................................................................................. 53
1.4.1. Những đóng góp của cơ chế quản lý tài chính DNNN ....................................................... 53
1.4.2. Những tồn tại trong cơ chế quản lý tài chính DNNN.......................................................... 55
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY ĐIỆN LỰC BA ĐÌNH ............................................................................................ 59
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Điện lực Ba Đình ...................................................................... 59
2.1.1. Sự ra đời và phát triển của Công ty Điện lực Ba Đình. ....................................................... 59
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty điện lực Ba Đình ...................................... 61

2.1.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty điện lực Ba Đình. ....................................... 62
2.1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty điện lực Ba Đình. ............................................. 66
2.2. Thực trạng cơ chế quản lý tài chính tại Công ty điện lực Ba Đình. ...................................... 68
2.2.1. Quản lý và sử dụng vốn tại Công ty điện lực Ba Đình........................................................ 68
2.2.1.1. Vốn của Công ty điện lực Ba Đình .................................................................................... 68
2.2.1.2. Tình hình quản lý và sử dụng vốn tại Công ty điện lực Ba Đình.................................... 69
2.2.1.3. Đánh giá chung về cơ chế quản lý, sử dụng vốn tại Công ty điện lực Ba Đình. ........... 72
2.2.2. Việc quản lý và sử dụng tài sản tại Công ty điện lực Ba Đình: .......................................... 73

Trang 4/128


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

2.2.2.1. Tài sản của Công ty điện lực Ba Đình: .............................................................................. 73
2.2.2.2. Quản lý và sử dụng tài sản tại Công ty điện lực Ba Đình ................................................ 73
2.2.2.3. Đánh giá chung về cơ chế quản lý, sử dụng tài sản tại Công ty điện lực Ba Đình........ 78
2.2 3. Cơ chế quản lý doanh thu tại Công ty điện lực Ba Đình..................................................... 78
2.2.3.1. Doanh thu tại PCBĐ ............................................................................................................ 78
2.2.3.2. Quản lý doanh thu tại PCBĐ...................................................................................80

2.2.3.3. Đánh giá cơ chế quản lý doanh thu tại Công ty điện lực Ba Đình .................................. 81
2.2.4. Cơ chế quản lý chi phí tại Công ty Điện lực Ba Đình ......................................................... 81
2.2.4.1. Chi phí tại Công ty điện lực Ba Đình................................................................................. 81
2.2.4.1.1. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của Công ty............................ 82
2.4.4.1.2. Chi phí hoạt động tài chính ............................................................................................. 83
2.2.4.1.3. Chi phí khác...................................................................................................................... 84
2.2.4.2. Quản lý chi phí ..................................................................................................................... 84

2.2.4.3. Đánh giá cơ chế quản lý chi phí tại Công ty điện lực Ba Đình ....................................... 87
2.2.5. Cơ chế phân phối lợi nhuận và quản lý các quĩ tại Công ty điện lực Ba Đình ................. 87
2.2.5.1. Lợi nhuận tại Công ty điện lực Ba Đình ............................................................................ 87
2.2.5.2. Cơ chế phân phối lợi nhuận của Công ty........................................................................... 88
2.2.5.3. Đánh giá cơ chế phân phối lợi nhuận và quản lý các quĩ tại Công ty điện lực Ba
Đình ..................................................................................................................................................... 88
2.2.6. Kế hoạch tài chính, chế độ kế toán, thống kê và kiểm toán ................................................ 88
2.2.7. Quan hệ tài chính của Công ty điện lực Ba Đình................................................................. 90
2.3. Nguyên nhân gây ra các hạn chế của cơ chế quản lý tài chính tại Công ty điện lực Ba
Đình. .................................................................................................................................................. 911
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
CHO CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN LỰC BA ĐÌNH ............................................ 93
3.1. SỰ CẦN THIẾT CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY ĐIỆN LỰC BA ĐÌNH THÀNH CT
TNHH MTV ĐIỆN LỰC BA ĐÌNH ............................................................................................. 93
3.1.1. Định hướng phát triển kinh doanh tại Công ty Điện lực Ba Đình ..................................... 93
3.1.1.1. Chiến lược phát triển ngành nghề kinh doanh .................................................................. 93
3.1.1.2. Định hướng cụ thể................................................................................................................ 93

Trang 5/128


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

3.1.1.3. Dự kiến phát triển sản xuất kinh doanh của CT TNHH MTV điện lực Ba Đình
đến 2015 có tính đến năm 2020 ....................................................................................................... 94
3.1.2. Nhu cầu cần thiết chuyển đổi mô hình hoạt động của Công ty điện lực Ba Đình............ 96
3.2. ĐỊNH HƯỚNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CHO CT TNHH MTV ĐIỆN
LỰC BA ĐÌNH ................................................................................................................................. 97

3.2.1. Vốn, tài sản và các quỹ ........................................................................................................... 98
3.2.2. Điều chỉnh vốn điều lệ ............................................................................................................ 99
3.2.3. Điều chỉnh vốn góp của PC BADINH tại công ty con, công ty liên kết. .......................... 99
3.2.4. Giá phân phối điện ................................................................................................................ 100
3.2.5. Quản lý vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, giá thành và phân phối lợi nhuận .................... 100
3.2.6. Năm tài chính và báo cáo tài chính của PC BADINH. ..................................................... 100
3.2.7. Kế hoạch tài chính, kế toán, kiểm toán ............................................................................... 100
3.3. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MƠI CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
DNNN............................................................................................................................................... 101
3.3.1. Quan điểm cơ bản về đổi mới DNNN ................................................................................ 101
3.3.2. Định hướng đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với doanh nghiệp Nhà nước............. 101
3.3.2.1. Đổi mới cơ chế quản lý tài chính phải hướng vào mục tiêu thay đổi cơ cấu sở hữu
Nhà nước, giải phóng tiềm năng khu vực kinh tế tư nhân, đồng thời vẫn giữ vững được vị
trí chủ đạo của các DNNN.............................................................................................................. 102
3.3.2.2. Đổi mới cơ chế quản lý tài chính phải hướng vào chuyển dịch cơ cấu loại hình
doanh nghiệp Nhà nước. ................................................................................................................. 103
3.3.2.3. Đổi mới cơ chế quản lý tài chính doanh nghiệp Nhà nước phải đặt trên nền hiệu
quả kinh tế - xã hội........................................................................................................................... 103
3.3.2.4. Đổi mới cơ chế quản lý tài chính doanh nghiệp Nhà nước phải gắn với mục tiêu
kiên quyết xoá bỏ bao cấp............................................................................................................... 104
3.3.2.5. Đổi mới cơ chế quản lý tài chính DNNN phải gắn với việc đổi mới, cải cách
hành chính, xoá bỏ đầu mối quản lý trung gian, tăng cường hiệu lực của pháp luật. ............... 105
3.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
CHO CT TNHH MTV ĐIỆN LỰC BA ĐÌNH .......................................................................... 105
3.4.1. Giải pháp về cơ chế quản lý ................................................................................................. 105
3.4.1.1. Giải pháp về quản lý, sử dụng vốn và tài sản .................................................................. 105

Trang 6/128



Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

3.4.1.2. Giải pháp đổi mới chế độ quản lý doanh thu................................................................... 109
3.4.1.3. Giải pháp đổi mới chế độ quản lý chi phí ........................................................................ 112
3.4.1.4. Giải pháp đổi mới hơn nữa chế độ phân phối lợi nhuận. ............................................... 114
3.4.1.5. Về công tác kế hoạch tài chính, chế độ kế toán, kiểm toán. .......................................... 115
3.4.2. Một số giải pháp liên quan khác .......................................................................................... 116
3.4.2.1. Tăng cường trách nhiệm của Công ty đối với Nhà nước và quy định chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính. ............................................................................................ 116
3.4.2.2. Kiến nghị đối với Nhà nước.............................................................................................. 117
3.4.2.3. Kiến nghị với EVN và EVN HANOI.............................................................................. 118
3.4.3. Điều kiện thực hiện thành công các giải pháp về cơ chế quản lý tài chính tại Công
ty TNHH MTV điện lực Ba Đình.................................................................................................. 118
3.4.3.1. Sự am hiểu và quan tâm đến công tác quản lý tài chính của nhà quản lý cũng như
những nhân viên thừa hành............................................................................................................. 119
3.4.3.2. Xây dựng, hoàn thiện và ban hành Quy chế quản lý tài chính trong Công ty ............. 119
3.4.3.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và chuyển đổi mô hình hoạt động theo luật Doanh
nghiệp................................................................................................................................................ 120
3.4.3.4. Về đội ngũ cán bộ tham gia hoạt động quản lý tài chính tại Công ty Điện lực TP.
Hà Nội ............................................................................................................................................... 121
3.4.3.5. Về điều kiện, phương tiện tham gia hoạt động quản lý tài chính tại Công ty Điện
lực TP. Hà Nội ................................................................................................................................. 122
TÓM TẮT CHƯƠNG III ........................................................................................... 123
KẾT LUẬN................................................................................................................... 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 126

Trang 7/128



Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Một số kết quả hoạt động SXKD của PCBĐ giai đoạn 2008
Trang 66

- 2010
Bảng 2.2: Tình hình quản lý và sử dụng vốn của PCBĐ giai đoạn

Trang 70

2008 -2010
Bảng 2.3: Tổng hợp thực hiện đầu tư theo nguồn vốn của PCBĐ giai

Trang 71

đoạn 2008 - 2010
Bảng 2.4: Tình hình quản lý và sử dụng TSCĐ của PCBĐ giai đoạn

Trang 77

2008 - 2010
Bảng 2.5: Tình hình doanh thu của PCBĐ giai đoạn 2008 - 2010.

Trang 80

Bảng 2.6: Thống kê về chi phí của PCBĐ giai đoạn 2008-2010


Trang 86

Bảng 3.1: Kế hoạch SXKD điện của PCBĐ giai đoạn 2011- 2015

Trang 94

Bảng 3.2: Kế hoạch đầu tư xây dựng của PCBĐ giai đoạn 2011 - 2015

Trang 95

Bảng 3.3: Dự báo một số chỉ tiêu tài chính của PCBĐ giai đoạn 2011 Trang 96

2015
Bảng 3.4: Đề xuất phân cấp thẩm quyền đầu tư, mua sắm, nhượng
bán, thanh lý tài sản cố định trong EVN HANOI
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty điện lực Ba Đình

Trang 106
Trang 69

31/12/2011
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu nguồn vốn của PCBĐ

Trang 69

Hình 2.3: Sơ đồ cơ cấu tài sản tại Công ty điện lực Ba Đình

Trang 73


Hình 2.4: Sơ đồ cơ cấu doanh thu tại Công ty Điện lực Ba Đình

Trang 79

Hình 2.5: Sơ đồ cơ cấu chi phí tại Công ty Điện lực Ba Đình

Trang 81

Hình 3.1: Sơ đồ dự kiến phân phối lợi nhuận cho CT TNHH MTV

Trang 115

điện lực Ba Đình

Trang 8/128


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

CÁC TỪ VIẾT TẮT
CT: Công ty
CT TNHH MTV: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
DN: Doanh nghiệp
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
EVN: Tập đoàn điện lực Việt Nam
EVN HANOI: Tổng công ty điện lực thành phố Hà Nội
Nghị định 09/2009: Nghị định 09/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2009 về viện
ban hành quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước

đầu tư vào doanh nghiệp khác
Thông tư 117/2010: Thông tư 117/2010/TT-BTC ngày 05/8/2010 của Bộ Tài chính
hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do nhà nước làm chủ sở hữu
PCBĐ: Công ty điện lực Ba Đình
PC BADINH: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên điện lực Ba Đình
QLTC: Quản lý tài chính
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TCT: Tổng công ty
TSCĐ: Tài sản cố định

Trang 9/128


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài Luận văn
Phát biểu kết luận tại hội nghị về sắp xếp đổi mới doanh nghiệp nhà nước giai
đoạn 2006-2010, thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng nhấn mạnh: DNNN là lực lượng nòng
cốt và giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Chỉ có sắp xếp và đổi mới, DNNN mới
mạnh lên và phát huy hiệu quả hơn nữa trong điều kiện cơ chế thị trường và hội nhập
cạnh tranh.
Để các doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh có hiệu quả và nắm giữ
vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, cần phải được cụ thể hoá bằng các thể
chế và chính sách phù hợp áp dụng cho các Doanh nghiệp Nhà nước. Một trong
những chính sách có tác động lớn nhất, có vị trí đặc biệt nhất là các chính sách, cơ
chế về quản lý tài chính.

Trên địa bàn Hà Nội hiện nay, các Công ty điện lực quận/huyện là các đơn vị
hạch toán phụ thuộc Tổng công ty điện lực thành phố Hà Nội. Mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của các đơn vị được tiến hành dưới sự chỉ đạo trực tiếp và phụ
thuộc vào Tổng công ty. Nhằm tăng cường trách nhiệm, tạo điều kiện phát huy tính
chủ động và năng động của đơn vị trong sản xuất kinh doanh, đáp ứng kịp thời yêu
cầu sử dụng điện của khách hàng và sự phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc
phòng của thành phố Hà Nội trong những năm tới, đồng thời giảm chi phí, nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh, chính phủ đã có đề án tái cơ cấu ngành điện cho phát
triển thị trường điện Việt Nam. Cùng với chuyển đổi mô hình của Công ty điện lực
thành phố Hà Nội (EVN HANOI) sang Tổng công ty TNHH MTV hoạt động theo
mô hình công ty mẹ - công ty con, các Công ty điện lực có quy mô lớn của EVN
HANOI (trong đó có Công ty điện lực Ba Đình (PCBĐ)) cũng sẽ chuyển đổi thành
Công ty TNHH MTV, là công ty con trong EVN HANOI và hạch toán độc lập.
Trong bối cảnh đó, việc đề xuất và hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính cho các công
ty là hết sức quan trọng.

Trang 10/128


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

Là một học viên cao học quản trị kinh doanh, đồng thời đang làm trong lĩnh
vực tài chính kế toán tại Công ty điện lực Ba Đình, tôi thấy đây là cơ hội tốt để tôi
có thể áp dụng những kiến thức quản trị kinh doanh được học để nghiên cứu thực tế,
đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện việc áp dụng và thực hiện cơ chế quản lý tài
chính mới tại công ty của mình.
Từ những yêu cầu thực tiễn trên, tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu cho luận
văn cao học quản trị kinh doanh là: Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính cho Công

ty điện lực Ba Đình trong bối cảnh chuyển từ đơn vị hạch toán phụ thuộc sang
đơn vị hạch toán độc lập.
2. Mục đích nghiên cứu của Luận văn
- Phân tích thực trạng cơ chế quản lý tài chính của Công ty điện lực Ba Đình.
- Nêu một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính cho Công ty
TNHH MTV điện lực Ba Đình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Công ty Điện lực Ba Đình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về cơ chế quản lý tài chính đối với Công ty TNHH MTV.
- Nghiên cứu cơ chế quản lý tài chính cho Công ty TNHH MTV điện lực Ba Đình với
tư cách là một doanh nghiệp nhà nước, là công ty con của Tổng công ty điện lực thành
phố Hà Nội, hạch toán độc lập theo mô hình CT TNHH MTV.
4. Cơ sở lý luận và các phương pháp nghiên cứu
- Cơ sở lý luận:
+ Cơ sở lý thuyết về cơ chế quản lý tài chính doanh nghiệp;
+ Các chế độ chính sách của Nhà nước liên quan đến công tác quản lý tài chính
của Doanh nghiệp và thực trạng cơ chế quản lý tài chính trong Tập đoàn Điện lực Việt
Nam và trong Công ty Điện lực TP. Hà Nội;
+ Lý luận của học thuyết Mác - Lênin, các quan điểm của Đảng, chủ trương
chính sách của Nhà nước, đồng thời kết hợp với những lý thuyết về quản trị hiện đại

Trang 11/128


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

vận dụng vào điều kiện thực tế của doanh nghiệp Nhà nước Việt Nam nói chung và

Công ty Điện lực Ba Đình nói riêng.
- Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu của
chủ nghĩa duy vật biện chứng, kết hợp chặt chẽ với một số phương pháp nghiên cứu lý
thuyết, kết hợp giữa logic và lịch sử, phân tích và tổng hợp; sử dụng các phương pháp
khoa học thống kê; khảo sát thực tế để nghiên cứu.
5. Những đóng góp của luận văn
Một là, phân tích vai trò, đặc điểm, nội dung của cơ chế quản lý tài chính,
những cơ chế, chính sách quản lý hiện hành đối với các doanh nghiệp nhà nước.
Hai là, phân tích thực trạng của cơ chế quản lý tài chính, những mặt tích cực
cũng như những hạn chế, tồn tại trong cơ chế quản lý tài chính của Công ty điện lực Ba
Đình để từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục.
Ba là, nêu lên những định hướng đổi mới và hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính
trong cơ chế, chính sách quản lý tài chính Nhà nước.
Bốn là, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính của
Công ty điện lực Ba Đình theo mô hình CT TNHH MTV.
6. Giới thiệu bố cục của luận văn
Để thực hiện được yêu cầu của luận văn, ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục
tài liệu tham khảo, phần nội dung chính của luận văn được chia thành 3 phần:
Chương I: Cơ sở lý luận về cơ chế quản lý tài chính trong công ty TNHH
MTV do nhà nước làm chủ sở hữu.
Chương II: Thực trạng cơ chế quản lý tài chính tại Công ty điện lực Ba
Đình.
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính cho
Công ty TNHH MTV Điện lực Ba Đình.
Tài liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu là những văn bản qui định hiện
hành của Nhà nước, EVN, EVN HANOI, Công ty điện lực Ba Đình, các báo cáo và
số liệu thu thập từ EVN HANOI, Công ty Điện lực Ba Đình cùng các tài liệu thống
kê và phân tích khác từ các tạp chí, báo...

Trang 12/128



Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

Nghiên cứu vấn đề này, người viết đã có nhiều cố gắng, dành nhiều thời gian
học hỏi nghiên cứu tài liệu, suy nghĩ tìm tòi để đưa ra các đề xuất. Tuy nhiên, hoạt
động quản lý tài chính tại công ty nhà nước là một vấn đề tương đối phức tạp, mang
tính thời sự, thay đổi cùng thực tiễn của nền kinh tế đất nước. Mặc dù mong muốn
giải quyết triệt để vấn đề đặt ra nhưng vì sự hạn chế về thời gian và tài liệu, luận
văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong thầy cô và bạn đọc quan tâm
góp ý để luận văn được hoàn chỉnh và có ý nghĩa thực tiễn cao hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.

Trang 13/128


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TRONG CT TNHH MTV DO NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU
1.1. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1.1.1. Cơ sở hình thành và vai trò của doanh nghiệp nhà nước trong nền kinh tế
quốc dân.
Theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003, Doanh nghiệp nhà nước là tổ
chức kinh tế do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi

phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn.
DNNN là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân do nhà nước thành lập và đầu tư
vốn. Vì là tổ chức do nhà nước đầu tư vốn nên DNNN hoạt động theo luật nhà nước,
thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao và là đối tượng quản lý trực tiếp của nhà nước.
Trước thời kỳ đổi mới ở Việt Nam, nền kinh tế theo mô hình kế hoạch hóa tập
trung, quan liêu bao cấp. Các doanh nghiệp nhà nước giữ vai trò chủ đạo và gần như là
duy nhất đóng góp cho nền kinh tế nước nhà. Sau khi đổi mới, nền kinh tế Việt Nam
chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhà
nước, các thành phần kinh tế được phát triển. Kinh tế ngoài quốc doanh phát triển
mạnh, có nhiều đóng góp cho nền kinh tế nhưng không thể phủ nhận vai trò chủ đạo
của kinh tế nhà nước. Kinh tế nhà nước ảnh hưởng lớn đến tốc độ phát triển kinh tế.
Cùng với các thành phần kinh tế khác, kinh tế nhà nước đã góp phần vào sự phát triển
của Việt Nam.
1.1.2. Thực trạng về DNNN
Theo đánh giá của các chuyên gia: “Tốc độ tăng trưởng của các DNNN còn
chậm, hiệu quả sử dụng vốn và sức cạnh tranh của các DNNN còn thấp, chưa tương
xứng với tiềm lực và lợi thế sẵn có. Nhiều doanh nghiệp chưa thực hiện tốt việc bảo
toàn và phát triển vốn, tình trạng ăn vào vốn, mất vốn vẫn còn…”.

Trang 14/128


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

Tỷ trọng vốn đầu tư và tín dụng của khu vực DNNN đã giảm một cách đáng
kể. Nguyên nhân của tình trạng này một phần là do chương trình cổ phần hóa
DNNN, nhưng quan trọng hơn là do khu vực dân doanh đã lớn mạnh không ngừng.

Mặc dù được biệt đãi về phương diện tiếp cận nguồn lực, đồng thời trong
nhiều trường hợp được hưởng vị thế độc quyền trên thị trường nội địa, nhưng đóng
góp của khu vực DNNN cho nền kinh tế lại rất hạn chế, không những thế lại đang
trên đà đi xuống. Đóng góp của khu vực DNNN vào GDP cũng đi theo xu hướng
tương tự. DNNN, do yêu cầu cổ phần hóa, đang cắt giảm lao động nhưng mặt khác,
DNNN không tạo ra công ăn việc làm nên tỷ trọng lao động trong DNNN cũng
đang giảm đáng kể. Nếu DNNN thực sự ngày một lớn mạnh thì chúng cũng phải có
khả năng tạo ra việc làm mới, một yêu cầu tối quan trọng đối với một nền kinh tế
đang phát triển nhanh và có lực lượng lao động trẻ dồi dào như Việt Nam. Nhìn vào
hoạt động sản xuất công nghiệp, lĩnh vực trung tâm trong chiến lược phát triển theo
hướng công nghiệp hóa của Việt Nam, thì vai trò của khu vực DNNN cũng hết sức
khiêm tốn bởi tỷ lệ đóng góp vào tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của khu
vực nhà nước ngày càng giảm. Có bằng chứng cho thấy các DNNN đóng góp một
cách khiêm tốn cho kim ngạch xuất khẩu nhưng lại là nơi tạo ra một tỷ lệ lớn kim
ngạch nhập khẩu.
Nguyên nhân những tồn tại của doanh nghiệp nhà nước:
- Nguyên nhân khách quan:
+ Do ảnh hưởng của tình hình kinh tế thế giới, cùng với những thiên tai nặng nề
đã làm cho DNNN gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh, giảm hiệu quả kinh tế;
+ DNNN phần lớn được đầu tư, thành lập trong thời kỳ bao cấp, công nghệ thiết
bị lạc hậu, vốn ít không có khả năng đổi mới công nghệ thiết bị nên ảnh hưởng nhiều
đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ DNNN được ưu ái quá nhiều từ tài nguyên, nguồn vốn tín dụng đầu tư, đất
đai, thị trường… Vì vậy họ không biết quý trọng để sử dụng nó một cách hiệu quả.
Số lượng DNNN vẫn còn nhiều, tản mạn ở nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau, nhiều DN

Trang 15/128



Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

lại phát triển theo hướng đa ngành đa nghề, chưa tập trung vào những ngành then chốt
được giao hoặc những ngành mà các doanh nghiệp hoặc các thành phần kinh tế khác
không làm được. Hệ số đầu tư so với tăng trưởng còn quá cao, tỷ suất lợi nhuận thì
lại thấp. DNNN được ưu ái quá nhiều, được giao hoạt động trong các ngành then
chốt, thiết yếu của nền kinh tế nên họ có quyền chỉ cố gắng quanh quẩn trong lĩnh
vực đó, trong ao nhà, thị trường nội địa. Thế nhưng, ngay cả lĩnh vực then chốt họ
cũng không làm nổi, vẫn phải để nhà nước bảo hộ cho họ tránh khỏi cạnh tranh đối
với DN đầu tư nước ngoài, lẫn tư nhân trong nước. Bằng độc quyền, đặc quyền họ
né tránh cạnh tranh nên họ không có động lực gì để vươn ra cạnh tranh quốc tế, trừ
một vài DN nhưng rất hiếm hoi.
+ Lỗ hổng từ luật pháp khi hiện nay Nhà nước vẫn còn lấn cấn trong vai trò
Nhà nước là chủ sở hữu hay người quản lý trực tiếp DN như thế nào. Nhà nước chưa
có định hướng, quy hoạch đầu tư ngành hoặc lĩnh vực mũi nhọn của nền kinh tế. Nhận
thức và thực hiện cơ chế, chính sách của các Bộ, ngành, địa phương chưa tốt, tư tưởng
muốn bao cấp lại cho doanh nghiệp.
+ Trình độ của một bộ phận không ít người quản lý điều hành doanh nghiệp
chưa đáp ứng được yêu cầu của cơ chế thị trường. Nhà nước chưa tạo được cơ chế
đánh giá cán bộ, thưởng phạt, đề bạt hoặc miễn nhiệm gắn với các chỉ tiêu lợi nhuận.
Các cơ chế hiện hành không gây được áp lực về việc bảo toàn và phát triển vốn đối với
các cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý sử dụng vốn nhà nước. Tư nhân làm ăn kém
hiệu quả thì phá sản ngay, nhưng DNNN có kém, có thua lỗ, thất thoát thì nhà nước
phải khoanh, giãn, xóa nợ. Từ đó gây ra tình trạng thiếu trách nhiệm, động lực để
hoạt động sao cho có hiệu quả nhất.
+ Hệ thống giám sát của Nhà nước đối với DNNN rất kém hiệu quả. Khi sự
cố xảy ra khó chỉ được bộ, ngành nào chịu trách nhiệm chính, cá nhân nào chịu
trách nhiệm tới đâu. Vì vậy, các DNNN ỷ lại vào ngành này, ngành kia, né tránh

được trách nhiệm. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của DNNN chưa thực sự
tạo ra sự nhìn nhận đúng về thành tích và sai phạm của doanh nghiệp nên không tạo ra
sự khuyến khích cho các DNNN.

Trang 16/128


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

Mặc dù còn nhiều hạn chế nhưng nhà nước vẫn xác định kinh tế nhà nước giữ
vai trò chủ đạo. Các DNNN được giao những vị trí then chốt, là nhân tố mở đường cho
sự phát triển kinh tế, là lực lượng vật chất quan trọng và là một công cụ để nhà nước
định hướng và điều tiết nền kinh tế vĩ mô.
Để khắc phục những tồn tại của DNNN, tạo điều kiện cho kinh tế nhà nước phát
triển, nhà nước luôn chú trọng vào việc tạo ra các hành lang pháp lý, từng bước hoàn
thiện cơ chế quản lý tài chính đối với DNNN.
Thực hiện định hướng kinh tế trên, nhà nước đã từng bước đổi mới cơ chế,
chính sách quản lý tài chính đối với DNNN, chuyển từ cơ chế quản lý hành chính sang
mở rộng quyền tự chủ tài chính, quyền tự chủ kinh doanh và chế độ tự chịu trách
nhiệm của các DNNN; Tạo điều kiện thuận lợi về tài chính để khuyến khích kinh
doanh; bước đầu xử lý có kết quả các vấn đề nợ quá hạn giữa các doanh nghiệp và giữa
các doanh nghiệp với ngân hàng; thực hiện ưu đãi tài chính, đẩy nhanh quá trình sắp
xếp, đa dạng hóa các hình thức sở hữu của các doanh nghiệp được triển khai khá mạnh
mẽ và đem lại kết quả khả quan.
1.2. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI
VỚI DNNN.
1.2.1. Khái niệm về cơ chế quản lý tài chính.
Cơ chế quản lý tài chính trong doanh nghiệp là một hệ thống tổng thể các

phương pháp, các hình thức và công cụ quản lý được vận dụng để quản lý các hoạt
động tài chính của doanh nghiệp trong những điều kiện cụ thể nhằm đạt được các mục
tiêu của quản lý tài chính nói riêng và của doanh nghiệp nói chung.
Cơ chế quản lý nói chung và cơ chế quản lý tài chính nói riêng, đều là những
phạm trù lịch sử, gắn với những giai đoạn phát triển khác nhau của nền kinh tế xã hội.
Cơ chế quản lý tài chính ở nước ta hiện nay là cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước bằng pháp luật, chính sách và các công cụ khác. Nhà nước đóng vai trò
điều hành kinh tế vĩ mô (định hướng và điều tiết) nhằm phát huy vai trò tích cực, hạn
chế và ngăn ngừa các mặt tiêu cực của kinh tế thị trường. Theo cơ chế này, nguyên tắc
quản lý là tập trung dân chủ, hình thức quản lý là phát huy vai trò của hạch toán kinh

Trang 17/128


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

tế, quyền tự chủ kinh doanh của các doanh nghiệp, phương thức quản lý bằng hệ thống
các công cụ vĩ mô như pháp luật, chiến lược, chính sách, ngân hàng - tài chính.
Cơ chế quản lý tài chính đối với doanh nghiệp được thể hiện bằng những quy
định, những chế độ hay những quy chế của Nhà nước nhằm thực hiện sự quản lý đối
với tài chính doanh nghiệp. Hình thức biểu hiện của nó là những Văn bản Luật, Pháp
lệnh, Nghị định, Thông tư và những văn bản khác có liên quan. Cơ chế quản lý tài
chính của doanh nghiệp cũng được thể hiện bằng những quy chế, quy định của doanh
nghiệp đối với các hoạt động tài chính của bản thân doanh nghiệp. Những quy chế, quy
định này phải tuân theo những văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan, không trái
pháp luật và là bước cụ thể hoá các cơ chế của nhà nước đối với hoạt động tài chính
của các doanh nghiệp.
Như vậy, cơ chế quản lý tài chính của một doanh nghiệp là sự kết hợp các mối

quan hệ tài chính cần được giải quyết giữa nhà nước với doanh nghiệp và mối quan hệ
trong nội bộ doanh nghiệp đó. Đối với công ty nhà nước thì cơ chế quản lý tài chính là
sự kết hợp các mối quan hệ tài chính cần được giải quyết giữa Nhà nước với công ty,
mối quan hệ giữa công ty với các doanh nghiệp thành viên trong tổng công ty với nhau.
1.2.2. Vai trò của cơ chế quản lý tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước.
Cơ chế quản lý tài chính là hành lang pháp lý cho hoạt động tài chính của
DNNN. Nó có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Điều đó được thể hiện qua việc: Tài chính doanh nghiệp có phát huy tác
dụng tích cực hay không là phụ thuộc vào cơ chế quản lý tài chính, phụ thuộc vào
người quản lý.
Cơ chế quản lý tài chính là công cụ quản lý của nhà nước đối với phần vốn bỏ
ra. Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào cách DN do mình làm chủ sở hữu thì phải có chế tài
quy định những nội dung quản lý tài chính cũng như các ràng buộc về nghĩa vụ và
quyền của các DN để bảo toàn và phát triển nguồn vốn nhà nước.
Cơ chế quản lý tài chính là công cụ khai thác, thu hút các nguồn tài chính cho
nhu cầu của doanh nghiệp. DNNN chỉ còn là một bộ phận cùng song song tồn tại với

Trang 18/128


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

hàng loạt các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. Nhu cầu vốn để
đảm bảo cho sản xuất kinh doanh, cho sự tồn tại trong cạnh tranh, cho việc đầu tư phát
triển những ngành nghề mới nhằm thu được lợi nhuận cao... đã trở thành động lực và là
một đòi hỏi bức bách đối với tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Cơ chế quản lý
tài chính là cơ sở để các DNNN tạo được sự tin cậy và đảm bảo đối với các tổ chức tín

dụng.
Cơ chế quản lý tài chính là công cụ kiểm soát sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn. Tham chiếu cơ chế quản lý tài chính, người quản lý có thể kịp thời phát
hiện, điều chỉnh, giám sát hoạt động tài chính của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu
đã dự định. Cũng như đảm bảo vốn, việc tổ chức, sử dụng vốn một cách tiết kiệm và
hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Trong cơ chế
quản lý tài chính mới, yêu cầu của các quy luật kinh tế đã đặt ra trước mọi doanh
nghiệp những chuẩn mực hết sức khắt khe: sản xuất không phải với bất kỳ loại sản
phẩm nào; bán với bất kỳ giá nào mà phải sản xuất những mặt hàng mà thị trường cần;
với giá cả phù hợp. Để đáp ứng được nhu cầu đó, người quản lý phải có chiến lược sản
phẩm hợp lý, đồng thời phải sử dụng vốn một cách tiết kiệm và có hiệu quả; một mặt
phải bảo toàn được vốn, mặt khác phải sử dụng các biện pháp quay nhanh vòng vốn,
nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh.
- Cơ chế quản lý tài chính kích thích và điều tiết sản xuất kinh doanh: Các mối
quan hệ về tài chính của các doanh nghiệp được mở ra trên phạm vi rất rộng và có liên
quan đến vấn đề phân phối, điều hoà lợi ích đối với nhiều chủ thể kinh tế khác nhau
trong nền kinh tế. Dựa vào khả năng đó và trên điểm tựa các lợi ích, người quản lý có
thể sử dụng tổng hợp các quy định của cơ chế quản lý tài chính để kích thích hoặc điều
tiết sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các hoạt động tài chính. Tác động
kích thích hoặc điều tiết của tài chính doanh nghiệp được thể hiện đậm nét nhất ở việc
tạo ra ‘‘sức mua’’ hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao động... đồng thời cũng xác định
‘‘giá bán’’ hợp lý khi phát hành cổ phiếu, bán hàng hoá, dịch vụ.

Trang 19/128


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088


Một cơ chế quản lý tài chính hợp lý vừa tập trung sức mạnh của doanh nghiệp,
vừa phát huy được tính chủ động của các doanh nghiệp thành viên, nhất là trong hoạt
động quản lý, huy động và sử dụng vốn.
1.3. NỘI DUNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CT TNHH MTV DO
NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU
Căn cứ ban hành nghị định 09/2009 là Luật DNNN 2003. Tuy nhiên theo luật
doanh nghiệp 2005, luật DNNN 2003 hết hiệu lực thi hành vào ngày 01/7/2010, như
vậy thời hạn ban hành của nghị định 09/2009 cũng sẽ chấm dứt hết hiệu lực. Các
doanh nghiệp không kịp cổ phần hóa trước ngày 01/7/2010 sẽ chuyển sang mô hình CT
TNHH MTV do nhà nước làm chủ sở hữu theo nghị định 25/2010/NĐ-CP ngày 19
tháng 3 năm 2010. Tuy nhiên, việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu tại
các công ty mới chuyển đổi này lại chưa có quy định pháp luật nào điều chỉnh, vì
Nghị định số 132/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2005 hướng dẫn về thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với DNNN vẫn chưa có văn bản thay thế,
khoảng trống pháp luật này khiến các DNNN, đặc biệt là các tập đoàn, tổng công ty
90, 91 không biết phải thực hiện theo quy định nào. Như một giải pháp tình thế, phó
thủ tướng Nguyễn Sinh Hùng đã ký văn bản 1626/TTg-ĐMDN ngày 13/9/2010,
tạm thời quy định các Công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu áp dụng
các quy định về tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước tại
nghị định số 25/2010/NĐ-CP, đối với tổng công ty 90, 91 áp dụng các quy định của
Nghị định số 132/2005/NĐ-CP, còn các tập đoàn kinh tế nhà nước thì áp dụng theo
nghị định số 101/2009/NĐ-CP ngày 05/11/2009 của Chính phủ về thí điểm thành
lập, tổ chức, hoạt động và quản lý tập đoàn kinh tế nhà nước.
Nội dung về cơ chế quản lý tài chính đối với công ty TNHH MTV do nhà nước
làm chủ sở hữu đề cập trong luận văn này sẽ căn cứ vào nghị định 25/2010/NĐ-CP
ngày 19/3/2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày
05/8/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của công ty trách nhiệm hữu


Trang 20/128


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

hạn một thành viên do nhà nước làm chủ đầu tư; thông tư 155/2010/TT-BTC ngày
31/7/2009 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận của Công ty nhà
nước theo quy định của Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính
phủ, các văn bản của nhà nước và của ngành có liên quan.
1.3.1. Cơ chế quản lý và sử dụng vốn tại CT TNHH MTV do NN làm chủ sở hữu.
Để tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có
vốn. Trong cơ chế thị trường, vốn là tiền đề, là yếu tố cơ bản nhất của quá trình sản
xuất kinh doanh, có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của doanh nghiệp. Do đó, bất
kỳ doanh nghiệp nào cũng đều phải quan tâm đến vấn đề tạo vốn, quản lý và sử dụng
vốn.
Vốn cũng như bất kỳ một loại hàng hoá nào đều có chủ sở hữu đích thực, người
sở hữu chỉ nhượng quyền sở hữu vốn với các điều kiện nhất định, thông thường chủ sở
hữu thu về giá của quyền sử dụng vốn và một số trái quyền nhất định đối với doanh
nghiệp. Nhờ có sự tách rời quyền sử dụng làm cho vốn có khả năng lưu thông và sinh
lời. Vốn của doanh nghiệp được tạo lập bởi nguồn vốn ban đầu và nguồn vốn bổ sung.
Thường thì vốn đầu tư ban đầu do chủ sở hữu bỏ ra để thành lập doanh nghiệp, vốn bổ
sung được huy động từ nhiều nguồn khác nhau: nhà nước bổ sung vốn, từ lợi nhuận để
lại, từ phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu, vay vốn tín dụng... thuộc các nguồn trong
nước và nước ngoài. Vốn được chu chuyển và giao dịch phục vụ nhu cầu của doanh
nghiệp thông qua nhiều kênh khác nhau, xoay quanh thị trường vốn. Chính sách đầu tư,
huy động và sử dụng vốn là một trong những nội dung cực kỳ quan trọng của chính
sách tài chính doanh nghiệp. Chính sách huy động và quản lý vốn đúng đắn sẽ có tác
dụng khơi thông các nguồn vốn ở dạng tiềm năng nhàn rỗi trong doanh nghiệp, kích

thích sử dụng các nguồn vốn có hiệu quả vào sản xuất kinh doanh.
1.3.1.1. Vốn điều lệ
Nhà nước có trách nhiệm đầu tư đủ vốn điều lệ cho công ty nhà nước. Vốn
điều lệ là mức vốn cần thiết được chủ sở hữu cam kết đầu tư để thực hiện nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh của công ty và được ghi trong Điều lệ công ty.

Trang 21/128


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

Xác định vốn điều lệ đối với CT TNHH MTV thành lập mới: Vốn điều lệ
được xác định trong phương án thành lập công ty được cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Mức vốn điều lệ được xác định bằng 30% tổng mức vốn đầu tư để đảm bảo
cho công ty hoạt động bình thường theo quy mô, công suất thiết kế.
Vốn điều lệ tăng thêm: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đang
hoạt động có nhu cầu tăng vốn điều lệ: Căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược
phát triển và nguồn bổ sung vốn điều lệ, chủ sở hữu phê duyệt tăng vốn điều lệ cho
công ty; đối với công ty độc lập trực thuộc Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, công ty mẹ trong Tập đoàn, Tổng công ty, công ty hoạt động
theo mô hình mẹ - con, chủ sở hữu phê duyệt vốn điều lệ sau khi có ý kiến thỏa
thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.
Phương pháp xác định vốn điều lệ tăng thêm:
Căn cứ nhu cầu vốn phục vụ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, quy mô, chiến
lược phát triển ngành nghề kinh doanh chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Công ty xây dựng phương án tăng vốn điều lệ trình chủ sở hữu phê duyệt theo công
thức:
30% tổng mức vốn đầu tư các dự án đầu tư

Vđl điều chỉnh tăng
thêm

=

Vđl được
duyệt

+

thuộc ngành nghề kinh doanh chính được
cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện
trong năm báo cáo

Trình tự, thủ tục điều chỉnh tăng vốn điều lệ thực hiện theo quy định.
Xác định vốn điều lệ đối với CT TNHH chuyển đổi
Căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược phát triển của công ty, người quyết
định chuyển đổi doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền có trách nhiệm phối hợp
với Bộ Tài chính thống nhất mức vốn điều lệ (điều chỉnh tăng hoặc giảm vốn điều
lệ) và nguồn bổ sung vốn điều lệ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
* Vốn điều lệ của công ty mẹ được hình thành từ việc tổ chức lại, chuyển đổi
tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập theo hình thức công ty mẹ
- công ty con là số vốn nhà nước thực có sau khi xử lý tài chính theo nguyên tắc:

Trang 22/128


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088


a) Tất cả các tài sản của tổng công ty, đơn vị thành viên của tổng công ty khi
chuyển đổi đều được tính bằng giá trị;
b) Tài sản thuộc quyền quản lý, sử dụng của các đơn vị thành viên tổng công
ty dự kiến chuyển đổi và hình thành công ty mẹ là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên: doanh nghiệp kiểm kê, phân loại, xác định số lượng, đánh giá thực trạng
để chuyển giao sang công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Tài sản thuê, mượn, nhận giữ hộ, nhận ký gửi, nhận góp vốn liên doanh,
liên kết: doanh nghiệp chuyển đổi phải thống nhất với người có tài sản cho thuê,
cho mượn, gửi giữ hộ, ký gửi, góp vốn liên doanh, liên kết để công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên tiếp tục kế thừa các hợp đồng đã ký hoặc thanh lý hợp
đồng;
d) Tài sản không có nhu cầu sử dụng, ứ đọng, chờ thanh lý, hao hụt, mất mát,
tổn thất: doanh nghiệp nhượng bán, thanh lý, xử lý theo chế độ quản lý hiện hành;
đ) Tài sản dôi thừa: doanh nghiệp hạch toán tăng vốn của chủ sở hữu tại doanh
nghiệp;
e) Các khoản nợ phải thu: các đơn vị thành viên tổng công ty dự kiến chuyển
đổi và hình thành công ty mẹ có trách nhiệm tiếp nhận các khoản nợ phải thu của
doanh nghiệp chuyển đổi và thu hồi những khoản nợ đến hạn trước khi chuyển đổi.
Đến thời điểm chuyển đổi còn nợ tồn đọng phải thu khó đòi thì xử lý theo quy định
hiện hành của Nhà nước về xử lý nợ tồn đọng;
g) Các khoản nợ phải trả: doanh nghiệp có trách nhiệm kế thừa các khoản nợ
phải trả cho các chủ nợ theo cam kết, kể cả các khoản nợ thuế, ngân sách, nợ cán
bộ, công nhân viên; thanh toán các khoản nợ đến hạn. Các khoản nợ phải trả không
có người đòi, giá trị tài sản không xác định được chủ sở hữu được tính vào vốn chủ
sở hữu. Trường hợp công ty có khó khăn về khả năng thanh toán các khoản nợ quá
hạn thì được xử lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về xử lý nợ tồn đọng;
h) Doanh nghiệp có trách nhiệm sắp xếp, sử dụng lao động theo quy định của
pháp luật về lao động và sắp xếp lại công ty nhà nước; thực hiện chế độ đối với lao
động dôi dư theo nguyên tắc mỗi doanh nghiệp chỉ được Nhà nước cấp kinh phí một


Trang 23/128


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Vũ Hải Ngọc – CB091088

lần để giải quyết chế độ đối với lao động dôi dư; kế thừa mọi quyền, nghĩa vụ đối
với người lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
* Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được chuyển
đổi từ công ty mẹ, công ty nhà nước độc lập hoặc công ty thành viên hạch toán độc
lập thuộc tổng công ty là số vốn chủ sở hữu thực có sau khi xử lý tài chính theo
nguyên tắc sau và ghi trong Điều lệ công ty:
a) Tất cả tài sản của công ty khi chuyển đổi đều được tính bằng giá trị;
b) Tài sản thuộc quyền quản lý, sử dụng của công ty: doanh nghiệp kiểm kê,
phân loại, xác định số lượng, đánh giá thực trạng để chuyển giao sang công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên. Đất rừng và các tài sản trên đất rừng được chuyển
giao nguyên trạng sang công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo hướng dẫn
của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Các nguyên tắc quy định tại các điểm c, d, đ, e, g và h đối với công ty mẹ
được hình thành từ việc tổ chức lại, chuyển đổi tổng công ty do Nhà nước quyết
định đầu tư và thành lập theo hình thức công ty mẹ - công ty con đã nêu ở trên.
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định vốn điều lệ cho công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên được chuyển đổi từ đơn vị hạch toán phụ thuộc.
1.3.1.2. Huy động vốn
Hình thức huy động vốn: Phát hành trái phiếu; vay vốn của các tổ chức
ngân hàng, tín dụng, các tổ chức tài chính khác, của cá nhân, tổ chức ngoài công ty;
vay vốn của người lao động và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của
pháp luật.

Nguyên tắc huy động vốn:
- Việc huy động vốn phải đảm bảo khả năng thanh toán nợ và có phương án
được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Người phê duyệt phương án huy động vốn phải
chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đảm bảo vốn huy động được sử dụng đúng mục
đích, đúng đối tượng và có hiệu quả.
- Việc vay vốn của cá nhân, tổ chức kinh tế: Công ty phải ký hợp đồng vay
vốn với tổ chức kinh tế, cá nhân cho vay theo quy định của pháp luật; Mức lãi suất

Trang 24/128


×