Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Kiến nghị giải pháp tăng cường quản lý vốn FDI tại Thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.42 KB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
[\

ĐINH THỊ HÀ DUNG

KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG
QUẢN LÝ VỐN FDI TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGUYỄN VĂN LONG

Hà Nội, 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
[\

ĐINH THỊ HÀ DUNG

KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG
QUẢN LÝ VỐN FDI TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGUYỄN VĂN LONG

Hà Nội, 2013


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức kinh điển, nghiên
cứu, khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của
TS. Nguyễn Văn Long.
Các số liệu, những kết quả trong luận văn trung thực, các kiến nghị giải pháp
và hướng giải quyết đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, chưa từng công
bố dưới bất kỳ hình thức nào trước khi trình, bảo vệ và công nhận bởi “Hội đồng
đánh giá luận văn tốt nghiêp thạc sỹ quản trị kinh doanh”.
Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2013

Học viên

Đinh Thị Hà Dung


Đinh Thị Hà Dung

Lớp QTKD2


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CẢM ƠN
Trước hết cho phép em được bày tỏ lời cảm ơn và lòng biết ơn sâu sắc tới tập
thể Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, đã dạy dỗ, dìu dắt em
trong suốt quá trình học tập nghiên cứu tại Nhà trường.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy cô Viện Kinh tế và Quản lý đã tạo
mọi điều kiện tốt nhất cho em trong việc học tập, rèn luyện cũng như quá trình viết
đề tài luận văn của mình.
Đặc biệt cho phép em được bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn chân thành tới thầy
giáo TS. Nguyễn Văn Long, người đã dành nhiều thời gian tận tình hướng dẫn em
trong việc định hướng, lựa chọn và viết đề tài luận văn của mình.
Em cũng xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới các Cô, Chú, Anh chị cán bộ
nhân viên Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch Đầu tư, Phòng Công nghiệp - Cục
Thống kê Hà Nội đã hợp tác, tận tình quan tâm giúp đỡ em trong suốt quá trình tìm
hiểu và nghiên cứu về các hoạt động thu hút, quản lý vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam nói chung và tại Thành phố Hà Nội nói riêng. Để em sớm hoàn thành đề tài
luận văn tốt nghiệp thạc sỹ.
Xin chân thành cảm ơn các Cá nhân, Tổ chức kinh tế, xã hội đã cung cấp và cho
phép sử dụng tài liệu trong việc thực hiện và viết đề tài của cuốn luận văn này.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2013

Học viên

Đinh Thị Hà Dung

Đinh Thị Hà Dung

Lớp QTKD2


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG LUẬN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI............4
I. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) ........4
1. Khái niệm về đầu tư quốc tế....................................................................................... 4
2. Khái niệm, các đặc trưng của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)......................... 5
3. Tác dụng chủ yếu của FDI ......................................................................................... 8
3.1. Đối với nước xuất khẩu FDI (nước chủ đầu tư) ........................................................ 8
3.2. Đối với nước nhận đầu tư........................................................................................... 9

4. Động cơ của nhà đầu tư FDI .................................................................................... 10
5. Đặc điểm chủ yếu của đầu tư FDI hiện nay ........................................................... 11
6. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến thu hút FDI .................................................... 12
6.1. Ổn định mội trường kinh tế, chính trị ...................................................................... 12
6.2. Các chính sách kinh tế.............................................................................................. 13
6.3. Hệ thống pháp luật.................................................................................................... 13
6.4. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................................ 14
6.5. Cải cách thủ tục hành chính ..................................................................................... 14
7. Bản chất và vai trò của FDI đối với các nước đang phát triển............................ 15
II. ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM THỜI GIAN QUA ....................16
1. Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam.......................................... 16
1.1. Tình hình chung .................................................................................................16
1.2. Cơ cấu đầu tư theo đối tác ........................................................................................ 18
1.3. Cơ cấu đầu tư theo vùng lãnh thổ ............................................................................ 19
1.4. Cơ cấu đầu tư theo ngành kinh tế............................................................................. 21
Đinh Thị Hà Dung

Lớp QTKD2


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.5. Cơ cấu theo hình thức đầu tư .............................................................................24
2. Đầu tư FDI với việc hội nhập nền kinh tế thế giới của Việt Nam...................26
3. FDI với giải quyết việc làm, nâng cao năng lực làm việc và thu nhập của
người lao động .........................................................................................................26
4. Tình hình triển khai thực hiện các dự án đầu tư FDI tại Việt Nam...............27
4.1. Tiến độ thực hiện vốn đầu tư FDI tại Việt Nam...................................................... 27

4.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở một số lĩnh vực kinh tế tiêu biểu............................. 29
4.3. Tình hình khai thác công suất các dự án FDI .......................................................... 32
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ FDI TẠI HÀ NỘI GIAI ĐOẠN
2008-2013 .................................................................................................................33
I. TỔNG QUAN VỀ THU HÚT FDI TẠI HÀ NỘI.............................................33
1. Lợi thế của Hà Nội trong việc thu hút FDI ............................................................ 33
2. Những hạn chế của Hà Nội trong việc thu hút FDI .............................................. 36
II. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN FDI CỦA HÀ NỘI CÁC NĂM
2008-2013...................................................................................................................37
1. Số lượng và quy mô dự án FDI Hà Nội đã thu hút được giai đoạn 2008-2013 .37
2. Tình hình thu hút FDI của Hà Nội theo ngành kinh tế ...................................39
3. Tình hình thu hút FDI của Hà Nội theo hình thức đầu tư ..............................40
4. Những ảnh hưởng của vốn FDI tới sự phát triển kinh tế xã hội Hà Nội .......41
4.1. Tình hình FDI đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội của Hà Nội ..................... 41
4.2. Những ảnh hưởng của FDI tới tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế của Hà Nội ................................................................................................................... 43
4.3. Đầu tư nước ngoài với việc tạo công ăn việc làm tại Hà Nội................................. 46
4.4. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hà Nội tác động tới thu nhập ............................... 48
4.4.1.Tác động của FDI tới thu nhập của doanh nghiệp và người lao động tại Thủ đô 48
4.4.2. Tác động của FDI tại Hà Nội tới thu ngân sách ................................................. 49
4.4.3. Tác động của FDI tại Hà Nội đối với tiến bộ Khoa học – Công nghệ ............... 49
III. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU HÚT FDI TẠI HÀ NỘI ........................51
1. Một số kết quả nổi bật............................................................................................... 51
Đinh Thị Hà Dung

Lớp QTKD2


Luận văn tốt nghiệp


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

2. Những vướng mắc trong quản lý FDI tại Hà Nội thời gian qua ......................... 52
3. Yếu kém về quy hoạch công trình kết cấu hạ tầng ............................................... 53
4. Yếu kém về quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành kinh tế - kỹ thuật ......... 54
5. Yếu kém về công tác giải phóng mặt bằng............................................................. 55
6. Yếu kém về kế hoạch cung ứng lao động cho các doanh nghiệp FDI................. 55
IV. NGUYÊN NHÂN TỒN TẠI TRONG QUẢN LÝ FDI CỦA HÀ NỘI ........56
1. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................................. 56
2. Nguyên nhân khách quan......................................................................................... 58
2.1. Do cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ Châu Á 1997-2000 và suy thoái kinh tế
thế giới những năm gần đây ............................................................................................ 58
2.2. Sự cạnh tranh mạnh mẽ thu hút vốn đầu tư nuớc ngoài của các nước trong khu
vực.................................................................................................................................... 58
2.3. Thu hút đầu tư FDI của địa phương trong nước diễn ra mạnh mẽ ......................... 59
CHƯƠNG III: KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ FDI
TẠI HÀ NỘI ............................................................................................................60
I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ THU HÚT VỐN FDI
HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN TỚI TẠI HÀ NỘI..............................................60
II. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN FDI VÀO HÀ NỘI .............62
1. Giải pháp chung tăng cường quản lý vốn FDI ..................................................... 62
1.1. Có chiến lược và kế hoạch tổng thể gọi FDI phù hợp với chiến lược và kế
hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội .................................................................................... 62
1.2. Quản lý đồng bộ các khâu thẩm định, cấp phép, quản lý, kiểm tra… dự án FDI. . 63
1.3. Phát triển và hoàn thiện các công trình hạ tầng kỹ thuật liên quan trực tiếp đến
FDI ................................................................................................................................... 65
1.4. Có chính sách ưu đãi hợp lý đối với doanh nghiệp FDI.......................................... 65
1.5. Tận dụng trợ giúp của các bộ, ngành T.Ư phục vụ quản lý FDI ............................ 65
1.6. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát các dự án FDI sau khi được cấp phép và
đi vào hoạt động............................................................................................................... 66

1.7. Giải pháp về tăng cường quản lý kinh tế đối ngoại................................................. 67
Đinh Thị Hà Dung

Lớp QTKD2


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.7.1. Quan tâm tranh thủ có chọn lọc những tiến bộ mới của KHCN ............................ 67
1.7.2. Cải thiện chính sách đầu tư gắn với điều chỉnh cơ cấu kinh tế........................... 67
1.7.3. Quy hoạch sử dụng đất theo chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Thủ đô
để có căn cứ chủ động trong xây dựng kế hoạch và dự án thu hút FDI........................ 68
1.7.4. Cải cách các thủ tục hành chính, hình thành cơ chế, chính sách đồng bộ tại
Hà Nội nhằm phát huy tiềm năng hỗ trợ và khuyến khích các thành phần kinh tế
tham gia vào các lĩnh vực kinh tế đối ngoại. .................................................................. 69
1.7.5. Có chính sách biện pháp cụ thể đào tạo đội ngũ công chức, viên chức làm
công tác kinh tế đối ngoại và đào tạo ngành nghề cho người lao động tại Hà Nội
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế.................................................................................. 69
2. Giải pháp tăng cường quản lý vốn FDI ................................................................. 70
2.1. Hoạch định chiến lược thu hút vốn FDI của Hà Nội.............................................. 72
2.2. Tổ chức thực hiện .................................................................................................... 73
2.2.1. Xây dựng các chính sách nhằm thu hút FDI vào Hà Nội nhằm đạt được
mục tiêu chiến lược ...................................................................................................73
2.2.2. Hoàn thiện bộ máy quản lý và phân cấp đầu tư .............................................74
2.2.3. Đổi mới hoạt động xúc tiến đầu tư .................................................................78
2.3. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư ..............................................82
2.4. Đánh giá và điều chỉnh......................................................................................83
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SAU KHI THỰC HIỆN .........................................85

3.1. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn Hà Nội ..... 87
3.2. Kiến nghị đối với Nhà nước................................................................................... 88
3.2.1. Hoàn thiện pháp luật.............................................................................................. 88
3.2.2. Đổi mới, đẩy nhanh công tác vận động xúc tiến đầu tư....................................... 88
3.2.3. Nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước đối với FDI................................................ 88
KẾT LUẬN ..............................................................................................................89

Đinh Thị Hà Dung

Lớp QTKD2


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Giải nghĩa

1

TNCs

Công ty xuyên quốc gia

2


DCs

Nước phát triển

3

LDCs

Nước đang phát triển

4

GDP

Tổng sản phẩm nội địa

5

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

6

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

7


BOT

Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển

8

BTO

Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh

9

BT

Hợp đồng xây dựng –chuyển giao

10

XH

Xã hội

11

KHCN

Khoa học Công nghệ

12


SX

Sản xuất

13

PP

Phân phối

14



Hợp đồng

15

HDI

Chỉ số phát triển con người

16

KCN

Khu công nghiệp

17


KCX

Khu chế xuất

18

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

19

T.Ư

Trung ương

20

BKH

Bộ Khoa học

21

QĐ – UB

Quyết định - Ủy ban

Đinh Thị Hà Dung


Lớp QTKD2


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1: Cơ cấu vốn đầu tư quốc tế ............................................................................5
Sơ đồ 2: Đánh giá, điều chỉnh chiến luợc hoạch định.........................................................84
Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Kim ngạch xuất, nhập khẩu các năm 2008-2012 tại Hà Nội................42
Biểu đồ 2.2: Doanh thu sản xuất công nghiệp khu vực FDI tại Hà Nội ...................49
Danh mục bảng
Bảng 1.1: FDI tại Việt Nam phân theo hình thức số liệu 8 tháng đầu năm 2013 (từ
01/01/2013 đến 20/8/2013) .......................................................................................17
Bảng 1.2: Các đối tác có vốn đầu tư FDI cao nhất luỹ kế các dự án còn hiệu lực đến
ngày 20/8/2013..........................................................................................................19
Bảng 1.3: Cơ cấu FDI theo vùng luỹ kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 20/8/2013
...................................................................................................................................20
Bảng 1.4: Các địa phương có vốn đầu tư FDI cao nhất luỹ kế các dự án còn hiệu
lực đến ngày 20/8/2013 .............................................................................................21
Bảng 1.5: Cơ cấu đầu tư FDI theo ngành kinh tế luỹ kế các dự án còn hiệu lực đến
ngày 20/8/2013..........................................................................................................22
Bảng 1.6: Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hình thức đầu tư luỹ kế các dự án còn
hiệu lực đến ngày 20/8/2013 .....................................................................................25
Bảng 1.7: Tình hình thực hiện vồn FDI thời kỳ 2008-2013 luỹ kế các dự án còn
hiệu lực đến ngày 20/8/2013 .....................................................................................28

Bảng 2.1: Mười nước có vốn đầu tư lớn vào Hà Nội luỹ kế các dự án còn hiệu lực
đến ngày 20/8/2013 ...................................................................................................38
Bảng 2.2: Tỷ trọng vốn FDI của Hà Nội so với cả nước luỹ kế các dự án còn hiệu
lực đến ngày 20/8/2013 .............................................................................................39
Bảng 2.3: Cơ cấu dự án đầu tư theo ngành kinh tế tại Hà Nội .................................40
Bảng 2.4: Hình thức đầu tư vốn nước ngoài giai đoạn 2008-2013 luỹ kế các dự án
còn hiệu lực đến ngày 20/8/2013 ..............................................................................41
Đinh Thị Hà Dung

Lớp QTKD2


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Bảng 2.5: Kim ngạch xuất, nhập khẩu các năm 2008-2012 tại Hà Nội....................42
Bảng 2.6: Tổng sản phẩm nội địa (GDP) tại Hà Nội theo giá so sánh 1994 ............43
Bảng 2.7: Tăng trưởng GDP bình quân đầu người các năm 2008-2012 ..................44
Bảng 2.8: Tổng sản phẩm nội địa (GDP) của Hà Nội theo khu vực kinh tế.............44
Bảng 2.9: Tốc độ phát triển các ngành kinh tế..........................................................45
Bảng 2.10: Tổng sản phẩm nội địa (GDP) của Hà Nội theo khu vực kinh tế...........47
Bảng 2.11: Doanh thu sản xuất công nghiệp khu vực FDI tại Hà Nội .....................48
Bảng 3.1: Đánh giá tình hình quản lý vốn FDI tại Hà Nội hiện nay ........................62
Bảng 3.2: Dự báo kết quả đến năm 2033 ..................................................................86
Bảng 3.3: Các chỉ tiêu chủ yếu đạt được...................................................................86

Đinh Thị Hà Dung

Lớp QTKD2



Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thời đại ngày nay, đối với mỗi quốc gia, khi nói đến phát triển kinh tế không
thể không nói đến đầu tư từ các nguồn vốn, trong đó vốn đầu tư trong nước là quyết
định, vốn đầu tư nước ngoài có vai trò quan trọng.
Trong xu thế liên kết và hoà nhập nền kinh tế thế giới thành một chỉnh thể
thống nhất, hầu hết các nước đều tham gia ngày càng tích cực vào quá trình phân
công lao động quốc tế. Đầu tư nước ngoài nói chung, đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) nói riêng là một hoạt động kinh tế đối ngoại có vị trí và vai trò càng to lớn, nó
đã và đang trở thành xu hướng của thời đại, được nhiều quốc gia sử dụng như một
chính sách kinh tế quan trọng và lâu dài.
Việt Nam hiện vẫn là nước kinh tế kém phát triển có thu nhập bình quân
đầu người thấp nguy cơ tụt hậu về kinh tế và thu nhập ngày càng gay gắt. Để rút
ngắn khoảng cách này, đòi hỏi phải có sự hoạt động đồng bộ, gắn kết trong tất cả
các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Để có vốn đầu tư phát triển cho những năm tới
cần khai thác những nguồn lực về vốn, trong đó nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài là một kênh giữ vị trí quan trọng và mang tính chiến lược. Đây không chỉ là
nguồn vốn bổ sung mà còn là một kênh để chuyển giao công nghệ, là một giải
pháp tạo việc làm và thu nhập cho người lao động, tạo nguồn thu cho ngân sách
Nhà nước giúp đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế. Đầu tư trực
tiếp nước ngoài là một trong các nguồn năng lượng quan trọng cho cỗ máy kinh tế
Việt Nam đi vào quỹ đạo của sự tăng trưởng và phát triển bền vững. Vì lẽ đó mà
việc nghiên cứu tìm ra giải pháp quản lý tốt vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là một

yêu cầu cấp thiết.

Đinh Thị Hà Dung

1

Lớp MBA 2010B


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

2. Mục đích và nhiệm vụ khoa học của đề tài
Thu hút nhiều FDI phải đồng thời đi đôi với quản lý tốt để FDI thực sự hiệu
quả. Từ thực tế quản lý vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hà Nội thời gian qua,
phân tích tìm ra nguyên nhân các vướng mắc tồn tại, đề xuất các giải pháp quản lý
tốt vốn đầu tư FDI tại Hà Nội thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Hà Nội là Thủ đô của cả nước, là một thành phố lớn. Từ khi luật đầu tư nước
ngoài đi vào thực hiện, Hà Nội là thành phố đứng đầu cả nước trong việc thu hút,
quản lý vốn FDI thời gian qua. Luận văn tập trung nghiên cứu thực tiễn quản lý FDI
của Hà Nội trọng tâm từ 2008 – 2013 đồng thời vận dụng lý luận khoa học quản lý,
kinh nghiệm của một số nước, tác giả đề xuất “Kiến nghị giải pháp tăng cường
quản lý vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hà Nội”. Nhằm tăng cường thu hút,
quản lý vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hà Nội trong thời gian tới một cách tốt
nhất.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp, đồ thị, toán học và thống kê học. Từ
số liệu cụ thể, tình hình thực tế tác giả đi phân tích, luận giải các hiện tượng bên trong

chỉ ra mặt mạnh, mặt yếu, tận dụng những cơ hội trên thị trường, đẩy lùi những thách
thức và rủi ro. Trên cơ sở lý luận khoa học để “Kiến nghị giải pháp tăng cường
quản lý vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hà Nội”.
5. Đóng góp của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa chi tiết bằng số liệu cụ thể tình hình thu hút và
quản lý vốn FDI tại Hà Nội thời gian qua. Từ đó luận giải các ưu điểm có thể phát
huy và hạn chế nhược điểm cần khắc phục, đề xuất “Kiến nghị giải pháp tăng
cường quản lý vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hà Nội” theo hướng hiệu quả
và hợp lý.

Đinh Thị Hà Dung

2

Lớp MBA 2010B


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

6. Kết cấu luận văn
Ngoài lời nói đầu và kết luận, luận văn được trình bày trong ba chương:
Chương I. Tổng luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Chương II. Phân tích thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hà Nội từ
2008-2013
Chương II. Kiến nghị giải pháp quản lý vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
Hà Nội trong thời gian tới.
Luận văn được hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo TS.
Nguyễn Văn Long. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo. Do kiến thức

và kinh nghiệm thực tiễn có hạn, thời gian nghiên cứu chưa nhiều, cùng với các hạn
chế về mặt số liệu thực tế nên không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em mong
được sự góp ý của các thầy cô giáo, để em tiếp tục hoàn thiện công trình nghiên cứu
ở mức cao hơn.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2013

Học viên

Đinh Thị Hà Dung

Đinh Thị Hà Dung

3

Lớp MBA 2010B


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
CHƯƠNG I

TỔNG LUẬN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
I. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI)

1. Khái niệm về đầu tư quốc tế

Theo luật kinh doanh năm 1999 thì “Kinh doanh là việc thực hiện một, một
số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm
hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”. Như vậy có thể
hiểu Kinh doanh quốc tế là toàn bộ các hoạt động giao dịch kinh doanh có liên quan
từ hai quốc gia trở lên nhằm thỏa mãn các mục tiêu sinh lời của các doanh nghiệp,
cá nhân, Chính phủ và các tổ chức kinh tế xã hội tham gia kinh doanh.
Hoạt động kinh doanh quốc tế xuất hiện cùng với sự ra đời và phát triển của
Chủ nghĩa trọng thương (từ thế kỷ XV). Giai đoạn đầu, kinh doanh quốc tế chỉ đơn
thuần là hoạt động xuất nhập khẩu (thương mại quốc tế). Cùng với sự phát triển của
chủ nghĩa tư bản, đặc biệt là sự phát triển của chủ nghĩa tư bản tài chính và sự xuất
hiện của các rào cản thương mại thì kinh doanh quốc tế là Đầu tư quốc tế. Đó là
phương thức đầu tư vốn, tài sản ở nước ngoài để tiến hành sản xuất kinh doanh,
dịch vụ với mục đích tìm kiếm lợi nhuận và những mục tiêu Kinh tế - Xã hội khác.
Về bản chất, đầu tư quốc tế là hình thức xuất khẩu tư bản (vốn), một hình thức cao
hơn của xuất khẩu hàng hóa. Đó là hai hình thức xuất khẩu luôn bổ sung cho nhau
và hỗ trợ lẫn nhau trong chiến lược thâm nhập thị trường của các công ty, tập đoàn
nước ngoài. Đầu tư quốc tế là yếu tố quan trọng của kinh tế đối ngoại, là sự di
chuyển vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác bằng các dự án đầu tư nhằm mang
lại lợi ích cho các bên tham gia.
Quá trình đầu tư quốc tế là sự di chuyển của các dòng vốn vượt ra khỏi biên
giới quốc gia nhằm khai thác những “lợi thế so sánh” của quốc gia sở tại, thu lợi
cho chủ đầu tư. Hoạt động đầu tư quốc tế được tiến hành theo hai hình thức Đầu tư
trực tiếp (FDI) và đầu tư gián tiếp (FPI). Sự khác nhau cơ bản của hai hình thức đầu
Đinh Thị Hà Dung

4

Lớp MBA 2010B



Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

tư này là Chủ đầu tư FDI tạo ra tài sản ở tại quốc gia tiếp nhận vốn đầu tư. FPI là
nhà đầu tư không trực tiếp tạo ra tài sản ở quốc gia nhận vốn đầu tư để thu lời, mà
thu lợi gián tiếp qua người khác đầu tư, đó là hình thức mua cổ phiếu, trái phiếu.
Các hình thức chủ yếu của đầu tư quốc tế được thể hiện qua sơ đồ sau:

Vốn đầu tư quốc tế

Đầu tư của

Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của
Chính phủ nước ngoài và các tổ chức
quốc tế

tư nhân

Đầu tư
trực
tiếp
FDI

Đầu tư
gián
tiếp
FPI

Tín

dụng
thương
mại

Hỗ trợ
dự án

Hỗ trợ
phi dự
án

Tín
dụng
thương
mại

Sơ đồ 1: Cơ cấu vốn đầu tư quốc tế
Luận văn này tập trung bàn về đầu tư trực tiếp (FDI).
2. Khái niệm, các đặc trưng của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment – FDI) ra đời và phát
triển là kết quả tất yếu của quá trình quốc tế hóa và phân công lao động quốc tế.
Trên thực tế có nhiều cách hiểu khác nhau về đầu tư trực tiếp nước ngoài. Nhìn
chung đầu tư trực tiếp nước ngoài được xem như một hoạt động kinh doanh ở đó có
yếu tố di chuyển vốn quốc tế và kèm theo đó là chuyển giao công nghệ, kỹ năng
Đinh Thị Hà Dung

5

Lớp MBA 2010B



Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

quản lý và các ảnh hưởng kinh tế xã hội khác đối với nước nhận đầu tư.
Theo Luật Đầu tư nước ngoài của Việt Nam, đầu tư trực tiếp nước ngoài
được hiểu như là việc các tổ chức, các cá nhân nước ngoài trực tiếp đưa vốn đầu tư
vào Việt Nam. Vốn đó có thể bằng tiền hoặc bằng bất cứ tài sản nào được Chính
phủ Việt Nam chấp nhận để hợp tác với bên Việt Nam hoặc tự nhà đầu tư tổ chức
hoạt động sản xuất kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài có một số đặc điểm
- Chủ đầu tư tự quyết định đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh và tự
chịu trách nhiệm về lỗ lãi. Hình thức này mang tính khả thi và hiệu quả kinh tế cao,
không có những ràng buộc về chính trị, không để lại gánh nặng nợ nần cho nền kinh
tế của nước tiếp nhận đầu tư.
- Chủ đầu tư nước ngoài điều hành toàn bộ hoạt động đầu tư nếu là doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc tham gia điều hành doanh nghiệp liên doanh tùy
theo tỷ lệ góp vốn.
Thông qua hình thức này, nước chủ nhà có thể tiếp nhận được công nghệ, kỹ
thuật tiên tiến, học hỏi kinh nghiệm quản lý… là những mục tiêu mà các hình thức
đầu tư khác không giải quyết được.
Nguồn vốn FDI không chỉ bao gồm vốn đầu tư ban đầu của chủ đầu tư
dưới hình thức vốn pháp định, còn bao gồm cả vốn vay của nhà đầu tư để triển
khai hoặc mở rộng dự án cũng như vốn đầu tư từ nguồn lợi nhuận thu được.
Ngày nay FDI là hình thức đầu tư phổ biến nhất và có hiệu quả nhất trong
các loại hình đầu tư có yếu tố nước ngoài.
Theo Luật Đầu tư nước ngoài của Việt Nam, đầu tư trực tiếp nước ngoài có
các hình thức sau:
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản ký kết giữa hai hoặc nhiều bên để

cùng nhau tiến hành một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh tại Việt Nam trên cơ sở
Đinh Thị Hà Dung

6

Lớp MBA 2010B


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên mà không thành
lập một pháp nhân mới. Hợp đồng hợp tác kinh doanh phải được đại diện có thẩm
quyền của các bên ký kết.
Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam trên
cơ sở hợp đồng liên doanh được ký kết giữa các bên (bên nước ngoài và bên Việt
Nam). Doanh nghiệp liên doanh có tư cách pháp nhân, các bên tham gia liên doanh
được chia lợi nhuận và chia rủi ro theo tỷ lệ góp vốn của mỗi bên trong tổng vốn
pháp định của liên doanh.
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là doanh nghiệp hoàn toàn thuộc sở
hữu của các cá nhân, tổ chức nước ngoài do họ thành lập và quản lý. Nó là một pháp
nhân mới của Việt Nam dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.
Đầu tư theo các hình thức BOT, BT, BTO là các hình thức đầu tư đặc biệt
thường áp dụng cho các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng. Sự ra đời của các
phương thức này nhằm tạo thêm nguồn vốn, xúc tiến nhanh chóng việc ưu tiên phát
triển cơ sở hạ tầng, đồng thời san sẻ một phần gánh nặng ngân sách Nhà nước đầu
tư cho cơ sở hạ tầng, cụ thể:
Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT) là văn bản ký kết
giữa chủ đầu tư nước ngoài với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để xây dựng cơ

sở hạ tầng tại Việt Nam, bên nước ngoài bỏ vốn đầu tư xây dựng công trình và kinh
doanh trên công trình đó để thu hồi vốn và có lãi hợp lý, sau đó có nghĩa vụ chuyển
giao công trình cho Nhà nước Việt Nam mà không được thu thêm bất kỳ khoản tiền
nào khác.
Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO) là văn bản ký kết
giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để
xây dựng công trình kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư nước ngoài
chuyển giao công trình đó cho nhà nước Việt Nam. Nhà nước Việt Nam cho phép
nhà đầu tư quyền kinh doanh trên công trình đó trong một thời gian nhất định để thu
hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý.
Đinh Thị Hà Dung

7

Lớp MBA 2010B


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Hợp đồng xây dựng – chuyển giao (BT) là văn bản ký kết giữa cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng
công trình kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư nước ngoài chuyển
giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam. Chính phủ Việt Nam tạo điều kiện
cho nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và thu được
lợi nhuận hợp lý.
3. Tác dụng chủ yếu của FDI
Vốn FDI có tác dụng rất lớn về nhiều mặt đối với cả nước xuất khẩu FDI lẫn
nước tiếp nhận FDI.

3.1. Đối với nước xuất khẩu FDI (nước chủ đầu tư)
Đối với nước xuất khẩu FDI, luồng vốn này mang lại cho họ rất nhiều lợi ích:
Thứ nhất, phần lớn các nước chủ đầu tư là những nước công nghiệp phát
triển. Khi kinh tế biến động, tỷ suất lợi nhuận ở các nước này có xu hướng giảm và
kèm theo là hiện tượng thừa tương đối về tư bản. Bằng hình thức đầu tư trực tiếp,
các nước này đã tận dụng được lợi thế so sánh của nước nhận đầu tư, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn nói chung cũng như tỷ suất sinh lợi nhuận của vốn FDI nói riêng.
Thứ hai, đầu tư ra nước ngoài đã khắc phục được tình trạng “lão hóa” sản
phẩm trong nước. Thông qua đầu tư quốc tế, các nước chủ đầu tư di chuyển một bộ
phận sản xuất công nghiệp mà phần lớn là những máy móc cũ, lạc hậu sang nước
kém phát triển hơn để tiếp tục sử dụng, kéo dài vòng đời của sản phẩm.
Thứ ba, đầu tư ra nước ngoài giúp nước chủ đầu tư mở rộng được thị trường
cung cấp nguyên liệu ổn định với giá có lợi. Hầu hết các nước nhận đầu tư là những
nước nghèo, có tài nguyên dồi dào nhưng lại hạn chế về vốn, kỹ thuật, công nghệ nên
những tài nguyên đó chưa được sử dụng có hiệu quả. Thông qua việc đầu tư khai thác
vào những ngành đó, nước chủ đầu tư có thể dễ dàng nhập khẩu những nguyên liệu
để phục vụ cho sản xuất của nước mình.
Thứ tư, đầu tư ra nước ngoài giúp nước chủ đầu tư bành trướng sức mạnh
kinh tế và uy tín chính trị trên trường quốc tế. Thông qua việc xây dựng nhà máy
sản xuất và tiêu thụ ở nước ngoài, các nước chủ đầu tư có thể mở rộng thị trường,
Đinh Thị Hà Dung

8

Lớp MBA 2010B


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


tránh được hàng rào bảo hộ mậu dịch của nước ngoài. Ngoài ra, thông qua hình thức
viện trợ, nhiều nước đã đặt điều kiện chính trị - kinh tế để thu hút các nước đang
phát triển vào quỹ đạo ảnh hưởng của họ.
3.2. Đối với nước nhận đầu tư
Đối với các nước công nghiệp phát triển, khi tiếp nhận vốn đầu tư nước
ngoài họ được lợi:
- Giúp giải quyết được những vấn đề khó khăn về Kinh tế - Xã hội trong
nước như thất nghiệp, lạm phát….
- Giải thoát cho một số xí nghiệp bên bờ vực phá sản thông qua việc nước
ngoài mua lại hay hợp nhất các xí nghiệp đó.
- Tăng thu ngân sách nhờ thu các loại thuế để cải thiện tình trạng bội chi
ngân sách nếu có.
- Tạo ra môi trường cạnh tranh đa dạng để thúc đẩy phát triển kinh tế,
thương mại.
Đối với các nước chậm phát triển, khi tiếp nhận vốn đầu tư nước ngoài sẽ
có lợi
- Giải quyết được thiếu hụt vốn đầu tư để phát triển Kinh tế - Xã hội. Trong
giai đoạn đầu phát triển kinh tế, các nước chậm phát triển gặp phải một vấn đề nan
giải là thiếu vốn đầu tư do tích luỹ nội bộ thấp. Việc thu hút vốn FDI sẽ giúp họ
giải quyết được những khó khăn về vốn và bù đắp các khoản thiếu hụt ngoại tệ
trong cán cân thanh toán quốc tế.
- Thông qua việc thành lập các xí nghiệp mới hoặc làm tăng quy mô của các
đơn vị kinh tế, đầu tư nước ngoài đã góp phần tạo ra công ăn việc làm, giải quyết
tình trạng thất nghiệp ở các nước này.
- Giúp các nước chậm phát triển tiếp thu được công nghệ tiên tiến, học hỏi
được kinh nghiệm quản lý của các nhà đầu tư nước ngoài.
Đinh Thị Hà Dung

9


Lớp MBA 2010B


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Góp phần cải thiện cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và đưa nền kinh tế tham gia sâu rộng hơn vào phân công lao động quốc tế.
4. Động cơ của nhà đầu tư FDI
Động cơ chung nhất của các nhà đầu tư là tìm kiếm lợi nhuận cao ở những
thị trường an toàn. Trong từng thời kỳ nhất định các nhà đầu tư có thể có các chiến
lược đầu tư khác nhau, nhưng tập trung lại đều để phục vụ cho lợi ích lâu dài là thu
được nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp. Điều này được thực hiện theo ba định
hướng đầu tư:
- Đầu tư định hướng thị trường,
- Đầu tư định hướng chi phí,
- Đầu tư định hướng nguồn nguyên liệu.
Đầu tư định hướng thị trường là hình thức đầu tư với động cơ mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm của công ty mẹ sang các nước sở tại. Đây là chiến lược
bành trướng thị trường của các TNCs (hay MNCs) nhằm vượt qua hàng rào bảo hộ
của các nước sở tại để kéo dài vòng đời sản phẩm của mình. Theo lý thuyết
Marketing, đây chính là chiến lược sản phẩm hiện hữu – thị trường mới của các
TNCs. Hình thức đầu tư này xuất phát từ thực tế Việc sản xuất sản phẩm cùng loại
ở nước sở tại giúp cho các TNCs không cần đầu tư thiết bị mới lại có thể tận dụng
được nguồn nhân công, nguyên liệu rẻ và tiết kiệm được chi phí vận chuyển làm
tăng tỉ suất lợi nhuận cho các TNCs.
Đầu tư định hướng chi phí là loại hình đầu tư mà động cơ của chủ đầu tư là
giảm chi phí thông qua việc tận dụng nguồn lao động và nguyên liệu rẻ hơn ở nước

sở tại nhằm tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, từ đó nâng cao tỉ suất lợi nhuận.
Những ngành nghề thích hợp với loại hình đầu tư này là những ngành sử dụng
nhiều lao động và có công nghệ cũ, lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường và bị cấm sử
dụng ở nước chủ đầu tư.
Đầu tư định hướng nguồn nguyên liệu là hình thức đầu tư tạo ra các chi
nhánh ở nước sở tại như một bộ phận cấu thành trong dây chuyền sản xuất kinh
Đinh Thị Hà Dung

10

Lớp MBA 2010B


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

doanh của công ty mẹ. Các chi nhánh này có nhiệm vụ khai thác nguồn nguyên liệu
tại chỗ của nước sở tại để cung cấp cho công ty mẹ chế biến sản phẩm đạt giá trị gia
tăng cao hơn.
5. Đặc điểm chủ yếu của đầu tư FDI hiện nay
Một là, đầu tư FDI trở thành hình thức chủ yếu trong đầu tư nước ngoài vì nó
có những ưu điểm vượt trội so với các hình thức đầu tư khác như:
-

FDI mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn cho các bên,

-

FDI gắn liền với quá trình sản xuất trực tiếp,


-

FDI thúc đẩy phân công lao động quốc tế và hoạt động của các công ty
xuyên quốc gia (Trans – national company – TNCs) cũng như các doanh
nghiệp quốc tế.

Hai là, FDI đang có xu hướng tập trung vào các nước đang phát triển (DCs) .
Theo tạp chí “Nghiên cứu kinh tế” số 5/2008, nếu những năm 1950-1960 tỉ lệ FDI
vào các nước đang phát triển (LDCs) chiếm tới 70% thì sang đầu thập kỉ 90, tỉ lệ
này chỉ còn dưới 30%. Phần còn lại chuyển tập trung vào các nước công nghiệp
phát triển. Tuy nhiên từ năm 2012, FDI vào các nước đang phát triển đã vượt các
nước phát triển và chiếm tới 52% tổng vốn FDI toàn cầu ( Theo "Báo cáo Đầu tư
Thế giới 2013" của Hội nghị về Thương mại và Phát triển Liên Hợp Quốc
(UNCTAD) vừa công bố "Báo cáo Đầu tư Thế giới 2013". Các nước đang phát triển
thu hút 703 tỷ USD trong năm 2012, mức cao thứ hai từ trước đến nay, nhưng giảm
nhẹ 4% so với năm 2011. Trong khi đó, các nước phát triển thu hút được 561 tỷ
USD, giảm 32% so với năm 2011, và thấp hơn 142 tỷ USD so với các nước đang
phát triển.
Ba là, cơ cấu và phương thức FDI ngày càng đa dạng hơn. Nếu như trước
đây, các nước chủ đầu tư thường chỉ quan tâm tới ngành công nghiệp, đặc biệt là
công nghiệp khai khoáng thì ngày nay, họ quan tâm tới cả ba lĩnh vực công nghiệp,
nông nghiêp và dịch vụ. Trên thực tế cơ cấu đầu tư đã đa dạng hơn trước và phương
thức FDI cũng đa dạng hơn. Ngày nay, không chỉ có phương thức đầu tư theo
truyền thống mà còn xuất hiện nhiều hình thức đầu tư mới như mua lại công ty làm
Đinh Thị Hà Dung

11

Lớp MBA 2010B



Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

ăn thua lỗ, sát nhập công ty….
Bốn là, Đông Á và Đông Nam Á đang trở thành khu vực hấp dẫn đầu tư.
Nguyên nhân của hiện tượng này là:
- Sự ra đời của các khối liên kết kinh tế trên thế giới đặc biệt khu vực Đông
Á và Đông Nam Á làm cho lưu lượng hàng hóa trao đổi và hoạt động sôi nổi thêm.
- Từ những năm 2000 đến nay, các nước Đông Nam Á và Đông Á có mức
tăng trưởng kinh tế rất cao và năng động.
- Giá lao động rẻ và nguồn cung cấp nguyên vật liệu ổn định từ các nước
trong khu vực trở thành những nhân tố thuận lợi cho việc hạ giá thành sản xuất.
- Tiềm năng thị trường rộng lớn, sức mua của dân cư tăng, cơ sở vật chất kỹ
thuật cũng như kết cấu hạ tầng Kinh tế - Xã hội ngày càng được cải thiện.
6. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến thu hút FDI
6.1. Ổn định mội trường kinh tế, chính trị
Ổn định chính trị, xã hội là yếu tố hàng đầu mà các nhà đầu tư xem xét có
nên đầu tư vào một nước nào đó hay không. Rủi ro của các nhà đầu tư nước ngoài
có liên quan tới sự bất ổn định chính trị làm tổn hao chi phí khi có sự đổ vỡ chính
trị, sự quốc hữu hóa của Chính phủ, tỉ lệ hoàn vốn hàng hóa, cung ứng hàng hóa,
dịch vụ và nhân lực bị phá vỡ.
Sự ổn định kinh tế là điều kiện tiên quyết của mọi ý định và hành vi đầu tư
đối với vốn nước ngoài. Để thu hút dòng vốn đầu tư nước ngoài, nền kinh tế nội địa
phải là nơi an toàn cho sự vận động của tiền vốn, sau đó là nơi có khả năng sinh lợi
cao hơn những nơi khác. An toàn của vốn đòi hỏi môi trường kinh tế ổn định vững
chắc nhưng không phải và không thể là sự ổn định hàm chứa trong nó sự trì trệ kéo
dài dẫn tới khủng hoảng. Trong dài hạn, ổn định không đồng nhất với sự trì trệ, mà

bản chất sự ổn định kinh tế gắn liền với năng lực tăng trưởng, ổn định trong tăng
trưởng, tức là kiểm soát sao cho quá trình tăng trưởng, nhất là các nỗ lực tăng
trưởng lâu bền không gây ra trạng thái “quá nóng”của đầu tư và hậu quả đi liền với
Đinh Thị Hà Dung

12

Lớp MBA 2010B


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

nó là lạm phát. Theo cách hiểu thông thường thì tăng trưởng kinh tế tức là phá vỡ
thế ổn định cũ, nhưng nếu quá trình tăng trưởng được kiểm soát sao cho có thể chủ
động tái lập được thế cân bằng mới thì quá trình đó cũng đồng thời là việc tạo ra cơ
sở cho sự ổn định vững chắc và bền lâu.
6.2. Các chính sách kinh tế
Chính sách kinh tế trực tiếp giải quyết vấn đề đầu tư. Ví dụ như các quy định
về hạn chế sở hữu tài sản hay chuyển giao lợi nhuận, các chính sách thương mại đều
có ảnh hưởng tới FDI. Chính sách thương mại và đầu tư có ảnh hưởng tới khả năng
nhập khẩu các thiết bị, máy móc, nguyên liệu sản xuất trở thành mối quan tâm
thường xuyên của tất cả các nhà đầu tư, các ngành. Vì họ luôn muốn có chi phí sản
xuất thấp để tăng tính cạnh tranh. Bên cạnh đó, các chính sách kinh tế cũng phải
giải quyết được vấn đề chống lạm phát và ổn định tiền tệ. Để ổn định tiền tệ các
quốc gia phải sử dụng các công cụ của thị trường mở và các chính sách tỉ giá hối
đoái. Mặt khác tình hình thu chi ngân sách cũng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
trong việc thực hiên các mục tiêu nói trên. Một ngân sách thâm hụt triền miên
thường đi kèm với tình trạng lạm phát cao và bất ổn định. Trong các công cụ được

sử dụng để thực hiện chính sách tiền tệ, hai công cụ lãi suất và tỉ giá hối đoái không
chỉ ảnh tới hoạt động thu hút vốn nước ngoài thông qua vai trò tạo lập ổn định kinh
tế mà còn tác động trực tiếp đến dòng chảy của vốn với tư cách là những yếu tố
quyết định giá trị đầu tư và mức lợi nhuận thu được tại một thị trường xác đinh. Nếu
mức lãi suất trong nước càng cao so với mức lãi suất quốc tế thì sức hút dòng chảy
vốn vào trong nước càng mạnh.
6.3. Hệ thống pháp luật
Hệ thống pháp luật là nhân tố quan trọng của môi trường đầu tư FDI, bao
gồm các văn bản luật, các quy định, các văn bản quản lý hoạt động đầu tư (giải
quyết các thủ tục đầu tư, hướng dẫn đầu tư, đánh giá, thẩm định dự án...). Điều mà
các nhà đầu tư quan tâm trong nội dung hệ thống pháp luật là:
- Có sự đảm bảo pháp lý đối với tài sản tư nhân và môi trường cạnh tranh
lành mạnh hay không?
Đinh Thị Hà Dung

13

Lớp MBA 2010B


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Quy chế pháp lý của việc phân chia lợi nhuận, quyền hồi hương lợi nhuận
đối với các hình thức vốn nước ngoài tại nước sở tại. Các chính sách thuế... cũng tác
động trực tiếp đến việc khuyến khích hay hạn chế dòng vốn FDI. Nếu như các quy
định về mặt pháp lý đảm bảo an toàn về vốn của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa
khi hoạt động đầu tư đó không phương hại đến an ninh quốc gia, đảm bảo mức lợi
nhuận cao và việc di chuyển lợi nhuận về nước dễ dàng thì khả năng hấp dẫn và thu

hút vốn FDI càng cao.
6.4. Cơ sở hạ tầng
Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm mạng lưới giao thông, hệ thống thông tin
liên lạc và các cơ sở dịch vụ tài chính ngân hàng, y tế, giáo dục đào tạo.... Kết cấu
hạ tầng có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đây là vấn đề
quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư trước khi ra quyết định đầu tư. Trình độ cơ
sở hạ tầng cũng phản ánh trình độ phát triển của mỗi quốc gia, nó tạo ra bộ mặt của
đất nước và môi trường cho hoạt động đầu tư. Việt Nam đã thành công lớn trong
việc đảm bảo lợi ích từ các đầu tư vào cơ sở hạ tầng được chia sẻ trên khắp đất
nước, và các đầu tư này đã hỗ trợ cho sự phát triển nhanh chóng, tăng tiếp cận đến
các dịch vụ cơ bản và giảm nghèo. Tuy nhiên, cũng có những thách thức mới nổi
lên: đô thị hóa tăng nhanh, các vấn đề về môi trường, các lĩnh vực cấp nước, vệ
sinh, điện, giao thông, viễn thông, phát triển đô thị, chất lượng giáo dục đào tạo.
6.5. Cải cách thủ tục hành chính
Theo các nhà đầu tư nước ngoài thì hiện nay lực cản lớn nhất đối với nguồn
FDI chính là thủ tục hành chính. Việc cải cách thủ tục hành chính cần tiến hành
theo hướng:
Đơn giản hóa các khâu trong thủ tục cấp đất, xét thẩm định dự án, xét duyệt
thiết kế xây dựng rút ngắn tối đa thời gian trong các thủ tục này nhằm mục đích tạo
điều kiện cho dự án nhanh chóng được đưa vào hoạt động, giảm bớt các thiệt hại do
lỡ mất thời cơ, do tồn đọng vốn....
Các cơ quan có chức năng thẩm quyền xây dựng các quy định tiêu chuẩn
định mức và kiểm tra việc thực hiện, xóa bỏ cơ chế phải xin cấp giấy phép đăng ký
Đinh Thị Hà Dung

14

Lớp MBA 2010B



×