Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Bai 4 bai tap tinh luong tinh cua hidroxit kim loai KG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.96 KB, 3 trang )

Khóa học luyện thi quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Tính lưỡng tính của một số oxit, hidroxit

BÀI TẬP VỀ TÍNH LƯỠNG TÍNH CỦA MỘT SỐ OXIT, HIDROXIT
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Bài tập về tính lưỡng tính của một số oxit,
hidroxit” thuộc Khóa học luyện thi quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn
để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử
dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Bài tập về tính lưỡng tính của một số oxit, hidroxit” sau đó làm đầy
đủ các bài tập trong tài liệu này.

I. Câu hỏi mức trung bình, khó
Câu 1: X là dd AlCL3, Y là dd NaOH 2M. Cho 150 ml dd Y vào cốc chứa 100ml ddX, khuấy đều cho
phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8g kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100ml dd Y, khuấy đều cho
đến khi kết thúc phản ứng thấy trong cốc có 10,92 g kết tủa. Nồng độ mol của X là:
A. 3,2M
B. 2M
C. 1,6M
D. 1M
Câu 2: Hòa tan 47,4 g phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được ddX. Thêm dần đến hết 300ml dd
Ba(OH)2 1M vào X được a gam kết tủa và ddY. Lọc bỏ kết tủa rồi sục thêm khí CO2 dư vào dd nước lọc
thấy tạo ra b gam kết tủa. Giá trị của a bà b lần lượt là:
A. 46,6 và 27,5
B. 54,4 và 7,8
C. 46,6 và 7,8
D. 52,5 và 27,5
Câu 3: Một dd chứa x mol Al2(SO4)3 vào dd chứa y ( y>0) mol NaOH điều kiện thu được kết tủa lớn
nhất và bé nhất lần lượt là:


A. y=3x và y>=4x
B. y=4x và y>=5x
C.y=6x và y>7x
D. y=6x và y>=8x
Câu 4: Thêm 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau
khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 2M vào
cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Tính x.
A. 1,6M
B. 1,0M
C. 0,8M
D. 2,0M
Câu 5 : Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết tủa thu được lớn
nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là:
A. 0,04 mol và  0,05 mol
B. 0,03 mol và  0,04 mol
C. 0,01 mol và  0,02 mol
D. 0,02 mol và  0,03 mol
Câu 6 : Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch
NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi ta được chất
rắn nặng 0,51 gam. Giá trị của V là?
A. 1,2 lít
B. 1,1 lít
C. 1,5 lít
D. 0,8 lít
Câu 7 : Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch A chứa AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng kết thúc
thu được 5,6 lít khí (đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1
gam chất rắn. Tính x.
A. 0,15M
B. 0,12M
C. 0,55M

D. 0,6M
Câu 8: Cho dung dịch chứa 0,015 mol FeCl2 và 0,02 mol ZnCl2 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được
1,605 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng chất rắn trên là:
A. 70m
B. 100ml
C. l40ml
D. 115ml
Câu 9: Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x
mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung
dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Tính
x.
A. 0,75M
B. 1M
C. 0,5M
D. 0,8M
Câu 10: Trong một cốc thuỷ tinh đựng dung dịch ZnSO4. Thêm vào cốc 200ml dung dịch KOH nồng độ x
mol/l thì thu được 4,95 gam kết tủa. Tách kết tủa, nhỏ dung dịch HCl vào nước lọc thì thấy xuất hiện kết
tủa trở lại, tiếp tục cho HCl vào đến khi kết tủa tan hết rồi cho dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 46,6
gam kết tủa. Tính x.
A. 2M
B. 0,5M
C. 4M
D. 3,5M

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -



Khóa học luyện thi quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Tính lưỡng tính của một số oxit, hidroxit

Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 19,5 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được 500ml dung dịch trong suốt A.
Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A đến khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì dừng lại nhận
thấy thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch
A.
A. [Na[Al(OH)4]]=0,2M; [NaOH]=0,4M
B. [Na[Al(OH)4]]=0,2M; [NaOH]=0,2M
C. [Na[Al(OH)4]]=0,4M; [NaOH]=0,2M
D. [Na[Al(OH)4]]=0,2M
Câu 12: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng
keo. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổỉ được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH lớn
nhất đã dùng là?
A. 2 lít
B. 0,2 lít
C. 1 lít
D. 0,4 lít
Câu 13: Hoà tan m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch B. Tiến hành 2 Thí nghiệm sau:
TN1: Cho dung dịch B tác dụng với 110ml dung dịch KOH 2M thu được 3a gam kết tủa.
TN2: Cho dung dịch B tác dụng với 140ml dung dịch KOH 2M thu được 2a gam kết tủa.Tính m.
A. 14,49g
B. 16,1g
C. 4,83g
D. 80,5g
Câu 14: Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được
một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol/l

của dung dịch NaOH đã dùng là?
A. 0,9M
B. 0,9M hoặc 1,3M
C. 0,5M hoặc 0,9M
D. 1,3M
Câu 15: Thêm dần dần Vml dung dịch Ba(OH)2 vào 150ml dung dịch gồm MgSO4 0,1M và Al2(SO4)3
0,15M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam
chất rắn. Tính m.
A. 22,11g
B. 5,19g
C. 2,89g
D. 24,41g
Câu 16: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch
X. Thêm từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng
Y lớn nhất thì giá trị của m là:
A. 1,71g
B. 1,59g
C. 1,95g
D. 1,17g
Câu 17: Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1,8:10,2. Cho A tan hết trong dung
dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,672 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với 200ml dung dịch HCl
thu được kết tủa D, nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. Tính
nồng độ mol lớn nhất của dung dịch HCl đã dùng.
A.0,75M
B.0,35M
C.0,55M
D.0,25M
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K2O, Al2O3 vào nước được dung dịch A chỉ chứa một chất tan
duy nhất. Cho từ từ 275ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch A thấy tạo ra 11,7 gam kết tủa. Tính m
A. 29,4 gam

B. 49 gam
C. 14,7 gam
D. 24,5 gam
Câu 19: Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M thu được một kết tủa
trắng keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Nồng
độ mol/l lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là?
A. 1,9M
B. 0,15M
C. 0,3M
D. 0,2M
Câu 20: Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(OH)2, nồng độ mol của dung
dịch Ba(OH)2 bằng 3 lần nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 thu được kết tủa A. Nung A đến khối
lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được bé hơn khối lượng của A là 5,4 gam. Nồng độ mol của
Al2(SO4)3 và Ba (OH)2 trong dung dịch ban đầu lần lượt là:
A. 0,5M; 1,5M .
B. 1M; 3M .
C. 0,6M; 1,8M.
D. 0,4M; 1,2M.
Câu 21: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2 O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc
(dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng
nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr 2O3 trong hỗn hợp X là
(cho hiệu suất của các phản ứng là 100%)
A. 50,67%.
B. 20,33%.
C. 66,67%.
D. 36,71%.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007)
Câu 22: Thêm KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol HCl, 0,01 mol NiCl2 và 0,01 mol CrCl3. Số
mol KOH tối thiểu đã dùng để kết tủa thu được là nhỏ nhất và lớn nhất lần lượt là:
A. 0,05 mol và 0,06 mol.

B. 0,07 mol và 0,08 mol.
C. 0,03 mol và 0,04 mol.
D. 0,07 mol và 0,10 mol.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học luyện thi quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Tính lưỡng tính của một số oxit, hidroxit

Câu 23: Khi 101,05 gam hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với một lượng dư dung dịch kiềm, thu
được 5,04 lít (đktc) khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư axit clohiđric (không có
không khí) thu được 39,2 lít (đktc) khí. Phần trăm khối lượng Cr trong hợp kim là:
A. 77,19%.
B. 12,86%.
C. 7,72%.
D. 6,43%.
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được
1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch
Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn
hợp X và giá trị của m lần lượt là:
A. 21,95% và 2,25. B. 78,05% và 2,25.
C. 21,95% và 0,78.
D. 78,05% và 0,78.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009)

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong
suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml
hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 15,6 và 27,7.
B. 23,4 và 35,9.
C. 23,4 và 56,3.
D. 15,6 và 55,4.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH- 2012)
Câu 26: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3,
kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
số mol Al(OH)3

0.4
0

Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1

0,8

2,0

B. 2 : 3

số mol NaOH

2,8

D. 1 : 1
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2014)

Câu 27: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu
cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối
lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện):
A. 39,87%.
B. 77,31%.
C. 49,87%.
D. 29,87%.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007)
II. Câu hỏi mức độ cực khó
Câu 28: Cho m gam hỗn hợp B gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu được 400ml dung dịch
D chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G chỉ gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng
khí H2 dư qua G nung nóng thu được chất rắn F. Hoà tan hết F trong dung dịch HNO 3 thu được 0,448 lít
(đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính m.
A. 34,8g
B. 18g
C. 18,4g
D. 26g
Câu 29: Cho V1 ml dung dịch AlCl3 1M và V2 ml dung dịch Na[Al(OH)4] 0.75M thu được V1 + V2 ml
dung dịch X chứa 2 muối NaCl, AlCl3 và 37,44 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch thu được 42,42 gam chất
rắn khan. V1 + V2 có giá trị là
A. 700 ml
B. 760 ml
D. 820 ml
D. 840 ml
Câu 30: Rót từ từ 200 gam dung dịch NaOH 8% vào 150 gam dung dịch AlCl3 10,68% thu được kết tủa
và dung dịch X. Cho thêm m gam dung dịch HCl 18,25 % vào dung dịch X thu được 1,17 gam kết tủa và
dung dịch Y. Nồng độ % của NaCl trong dung dịch Y là:
A. 6,403% hoặc 6,830%
B. 5,608% hoặc 6,830 %

C. 5,608% hoặc 8,645%
D. 6,35% hoặc 6,40%

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

C. 4 : 3

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -



×