Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

tiet 48 luyen tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.47 KB, 2 trang )

Tiết thứ: 48
Ngày Soạn:
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU:
- Luyện tập về cách lập bảng và tính TB cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
- Chữa BT 13 SBT.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Đèn chiếu, phim trong.
Trò: Phim trong, bút bảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua luyện tập
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Yêu cầu HS phát
biểu lại các bước tìm giá trị
trung bình.
- Thực hiện lời giải trên giấy
trong.
- Gọi HS trình bày và nhận xét,
đánh giá thêm.
- Gọi HS đọc đề và yêu cầu thực
hiện theo nhóm.
- Số trung bình trong khoảng
100 - 120 là số nào?
- Nhân từng giá trị tương
ứng với tần số.
- Cộng các tích lại với nhau.
- Chia tổng vừa tìm được
với tổng các giá trị.
Các nhóm thực hiện giải


trong 5 phút.
- 115
Luyện tập
(1) Bài 17/20 (Sgk)
Thời
gian
Tần số
(n)
Các
tích
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
3
4
7
8
9
8
5
3
2

3
12
20
42
56
72
72
50
33
24
N = 50
Tổng 384
X
= 7,68
LUYỆN TẬP
Các bước thực hiện giải như thế
nào?
- Gọi đại diện các nhóm lên
trình bày.
- Rút ra nhận xét gì về kết quả
của 2 xạ thủ?
- Đọc đề
- Lập bảng tần số
- Nhóm chẵn lập bảng tính
X
cho xạ thủ A
- Nhóm lẻ nhập bảng tính
X
cho xạ thủ B.
(2)Bài 18/20 (Sgk)

Từ bảng 26 ta có:
Chiều
cao
Tần số x.n
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
N=100
105
805
4410
6165
6128
155
13268
X
= 132,68
(3) Bài 13/6 SBT
Xạ thủ A
Điểm Tần số x.n
8

9
10
5
6
9
N =20
40
54
90
184
X
= 9,2
Xạ thủ B
Điểm Tần số x.n
6
7
9
10
2
1
5
12
N =20
12
7
45
120
184
X
= 9,2

Xạ thủ A bắn hơn xạ thủ
B.
Hoạt động 2: BT về nhà. Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4/22 (Sgk)
Chuẩn bị bài 20, 21/22 (Sgk)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×