Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Nghiên cứu áp dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác đào tạo tại trường cao đẳng công nghiệp thực phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ LUẬN VĂN: KIM THỊ THU HƯƠNG

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN

NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS. TRẦN VĂN BÌNH

HÀ NỘI - NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
gTRANG PHỤ BÌA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

KIM THỊ THU HƯƠNG

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN

NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TRẦN VĂN BÌNH

HÀ NỘI - NĂM 2013


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ “Nghiên cứu áp dụng Công nghệ
thông tin phục vụ công tác đào tạo tại trường Cao đẳng Công nghiệp Thực
phẩm” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Luận văn đã sử dụng thông tin
từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau, có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày
trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng.

Học viên: Kim Thị Thu Hương

-2-

Lớp 11BQTKD-VT1



Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA ............................................................................................ - 1 LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. - 2 MỤC LỤC......................................................................................................... - 3 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................... - 7 DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ - 8 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ........................................................ - 9 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ - 11 CHƯƠNG 1.................................................................................................... - 15 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ........................... - 15 HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO....... - 15 1.1. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................... - 15 1.1.1 Công nghệ thông tin và qui trình xử lý thông tin.................................... - 15 1.1.1.1 Khái niệm Công nghệ thông tin ........................................................... - 15 1.1.1.2 Các ứng dụng ngày nay của Công nghệ thông tin ............................... - 16 1.1.1.3 Vai trò của Công nghệ thông tin trong sự phát triển xã hội................. - 17 1.1.1.3.1 Vai trò đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước .. - 17 1.1.1.3.2 Vai trò đối với phát triển kinh tế, xã hội........................................... - 19 1.1.1.3.3 Vai trò đối với việc quản lý xã hội.................................................... - 20 1.1.1.4 Qui trình xử lý thông tin....................................................................... - 21 1.1.2 Hệ thống thông tin quản lý...................................................................... - 22 1.1.2.1 Khái niệm ............................................................................................. - 22 1.1.2.2 Các chức năng của hệ thống thông tin quản lý .................................... - 22 1.1.2.3 Các loại thông tin quản lý .................................................................... - 23 1.1.2.4 Cấu trúc hệ thống thông tin quản lý..................................................... - 24 1.1.3. Giáo dục - đào tạo .................................................................................. - 24 1.1.3.1 Mục tiêu của giáo dục .......................................................................... - 24 1.1.3.2 Khái niệm quản lý giáo dục ................................................................. - 25 1.1.3.3 Đặc trưng của quản lý giáo dục ........................................................... - 25 1.1.3.4 Nội dung của quản lý giáo dục............................................................. - 26 1.1.3.5 Khái niệm về đào tạo: .......................................................................... - 28 1.1.3.6. Các hình thức đào tạo:......................................................................... - 30 1.1.3.7 Tác động của Công nghệ thông tin đối với giáo dục ........................... - 30 1.1.3.7.1 Thay đổi mô hình giáo dục .............................................................. - 30 1.1.3.7.2 Thay đổi chất lượng giáo dục............................................................ - 30 1.1.3.7.3 Thay đổi hình thức đào tạo .............................................................. - 32 1.1.3.7.4 Thay đổi phương thức quản lý .......................................................... - 33 1.1.4 Qui trình tổ chức và quản lý đào tạo của trường Cao đẳng .................... - 35 1.1.4.1 Sứ mạng và mục tiêu của trường cao đẳng .......................................... - 35 -

Học viên: Kim Thị Thu Hương

-3-

Lớp 11BQTKD-VT1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.1.4.2 Tổ chức và quản lý trường cao đẳng................................................... - 36 1.1.4.3 Chương trình giáo dục trường Cao đẳng ............................................. - 36 1.1.4.4 Hoạt động đào tạo trường cao đẳng .................................................... - 37 1.1.4.5 Tổng quan qui trình tổ chức và quản lý đào tạo trường Cao đẳng ...... - 38 1.1.4.6 Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên trường cao đẳng..... - 42 1.1.4.7 Người học trường cao đẳng.................................................................. - 42 1.1.4.8 Nghiên cứu khoa học; ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ
trường cao đẳng................................................................................................ - 43 1.1.4.9 Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác trường cao đẳng- 44 1.1.4.10 Tài chính và quản lý tài chính trường cao đẳng................................. - 44 1.1.4.11 Quan hệ giữa nhà trường và xã hội trường cao đẳng......................... - 45 1.2 Kinh nghiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đào tạo tại
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên...................... - 45 CHƯƠNG 2.................................................................................................... - 51 THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ........................ - 51 PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO............................................................. - 51 TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ................ - 51 2.1 Sơ lược về Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm ............................ - 51 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... - 51 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm . - 52 2.1.2.1 Chức năng ............................................................................................ - 52 2.1.2.2 Nhiệm vụ .............................................................................................. - 52 2.1.3 Khái quát về cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực
phẩm ................................................................................................................. - 54 2.1.3.1 Lãnh đạo............................................................................................... - 54 2.1.3.2 Đơn vị phòng........................................................................................ - 54 2.1.3.3 Đơn vị Khoa ......................................................................................... - 54 2.1.3.4 Đơn vị Trung tâm................................................................................. - 55 2.1.3.5 Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các đồng chí trong Ban giám hiệu,
phòng, khoa, trung tâm..................................................................................... - 56 2.2 Thực trạng công tác đào tạo của trường Cao đẳng Công nghiệp Thực
phẩm ................................................................................................................. - 68 2.2.1 Công tác tuyển sinh................................................................................. - 68 2.2.2 Qui mô học sinh, sinh viên: .................................................................... - 69 2.2.3 Số lượng học sinh, sinh viên tốt nghiệp qua các năm:............................ - 70 2.2.4 Mở rộng ngành nghề: .............................................................................. - 70 2.2.5 Về xây dựng chương trình, giáo trình:.................................................... - 73 2.2.6 Cơ sở vật chất:......................................................................................... - 74 -

Học viên: Kim Thị Thu Hương

-4-

Lớp 11BQTKD-VT1



Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

2.3 Thực trạng công tác quản lý một số hoạt động và ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác đào tạo của Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực
phẩm. ................................................................................................................ - 75 2.3.1 Công tác tuyển sinh................................................................................. - 79 2.3.2 Công tác quản lý hồ sơ học sinh, sinh viên............................................. - 79 2.3.3 Việc quản lý chương trình đào tạo, quản lý kết quả học tập của học sinh,
sinh viên ........................................................................................................... - 86 2.3.4 Về quản lý giờ dạy của giáo viên, xếp thời khóa biểu............................ - 88 2.3.5 Việc quản lý, cấp phát, công khai thông tin về văn bằng, chứng chỉ ..... - 89 2.3.6 Việc tổ chức thi, chấm thi kết thúc học phần cuối mỗi học kỳ............... - 90 2.3.7 Hoạt động làm đề thi và chấm thi ........................................................... - 91 2.3.8 Hoạt động tra cứu, tìm kiếm tài liệu trên thư viện, trên mạng................ - 92 2.3.9 Phần mềm ứng dụng trong công tác giảng dạy....................................... - 94 2.3.9.1 Phần mềm hỗ trợ cho ngành Kế toán ................................................... - 94 2.3.9.2 Phần mễm hỗ trợ cho ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; ngành
Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa............................................... - 95 2.3.9.3 Phần mềm hỗ trợ ngành Tin học ứng dụng; ngành Công nghệ thông tin- 95 2.3.9.4 Phần mềm hỗ trợ ngành Công nghệ Thực phẩm ................................. - 95 2.3.10 Hoạt động quản lý tài chính .................................................................. - 96 2.4 Những thuận lợi, khó khăn đối với việc ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ
công tác đào tạo của Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm........................ - 97 2.4.1 Thuận lợi ................................................................................................. - 97 2.4.2 Khó khăn ................................................................................................. - 99 CHƯƠNG 3.................................................................................................. - 104 ĐỀ XUẤT TĂNG CƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ...................... - 104 TRONG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG ............ - 104 CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM................................................................ - 104 3.1 Định hướng chiến lược phát triển của trường Cao đẳng Công nghiệp Thực
phẩm ............................................................................................................... - 104 3.2 Đề xuất tăng cường Công nghệ thông tin trong công tác đào tạo tại trường
Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm................................................................ - 108 3.2.1 Đề xuất 1: Áp dụng CNTT trong bảng điểm danh hàng ngày đối với học
sinh, sinh viên các lớp trên phần mềm quản lý đào tạo VTS-Education ....... - 108 3.2.2 Đề xuất 2: Áp dụng CNTT trong hoạt động quản lý ký túc xá ............ - 110 3.2.3 Đề xuất 3: Tạo tùy biến lãnh đạo ký cho bảng ghi kết quả học tập của
HS, SV............................................................................................................ - 112 3.2.4 Đề xuất 4: Chuyển kết quả học tập của HS, SV trên phần mềm quản lý
đào tạo ............................................................................................................ - 113 3.2.5 Đề xuất 5: Ứng dụng CNTT trong xếp thời khóa biểu và quản lý khối
lượng giảng dạy của giáo viên ....................................................................... - 114 -

Học viên: Kim Thị Thu Hương

-5-

Lớp 11BQTKD-VT1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


3.2.6 Đề xuất 6: Tăng cường ứng dụng CNTT trong hoạt động công khai về
văn bằng, chứng chỉ ....................................................................................... - 118 3.2.7 Đề xuất 7: Ứng dụng CNTT trong hoạt động lập và công khai danh sách
học sinh, sinh viên thi kết thúc học phần ....................................................... - 123 3.2.8 Đề xuất 8: Ứng dụng CNTT trong việc chấm thi kết thúc học phần đối
với môn thi trắc nghiệm ................................................................................. - 123 3.2.9 Đề xuất 9: Ứng dụng CNTT trong hoạt động theo dõi, công khai học
phí, các khoản lệ phí đối với HS, SV............................................................. - 125 3.2.10 Đề xuất 10: Tăng cường khai thác cổng thông tin điện tử của nhà
trường ............................................................................................................. - 127 KẾT LUẬN .................................................................................................. - 131 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. - 134 PHỤ LỤC

Học viên: Kim Thị Thu Hương

-6-

Lớp 11BQTKD-VT1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý nghĩa

HS, SV

Học sinh, sinh viên

CNTT

Công nghệ thông tin


IT

Công nghệ thông tin

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

CĐCNTP

Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm

TCHC

Tổ chức hành chính

TCKT

Tài chính kế toán

QTVT

Quản trị vật tư

TTKT&ĐBCL


Thanh tra khảo thí và đảm bảo chất lượng

CT HS, SV

Công tác học sinh, sinh viên

QLKH&HTQT

Quản lý khoa học và hợp tác quốc tê

KHCB&KTCS

Khoa học cơ bản và kỹ thuật cơ sở

LL

Lý luận

CNTP&CNSH

Công nghệ thực phẩm và công nghệ sinh học

CNHH

Công nghệ hóa học

KT-KT

Kế toán - Kiểm toán


QT-TC

Quản trị - Tài chính

CNƯD&CGCN

Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ

HTĐT

Hợp tác đào tạo

TTTV

Thông tin thư viện

NNTH

Ngoại ngữ tin học

Học viên: Kim Thị Thu Hương

-7-

Lớp 11BQTKD-VT1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Bảng 1.1

Tên bảng
Trang
Tổng quan qui trình tổ chức và quản lý đào tạo trường
41
Cao đẳng
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng Công

Bảng 2.1

55

nghiệp Thực phẩm

Bảng 2.2

Phân loại trình độ đội ngũ cán bộ, giáo viên

66

Bảng 2.3

Phân loại trình độ giảng viên từ năm 2007 - 2013

66


Phân loại trình độ giảng viên theo ngành đào tạo
Bảng 2.4

68

năm học 2012 - 2013

Bảng 2.5

Thống kê kết quả tuyển sinh qua các năm

68

Bảng 2.6

Thống kê qui mô học sinh, sinh viên qua các năm

69

Thống kê số lượng học sinh, sinh viên tốt nghiệp qua
Bảng 2.7

70

các năm
Thống kê số lượng các ngành đào tạo của các hệ đào

Bảng 2.8


71

tạo qua các năm
Ngành đào tạo hệ Cao đẳng, hệ liên thông từ TCCN

Bảng 2.9

72

lên cao đẳng

Bảng 2.10 Ngành đào tạo hệ Trung cấp chuyên nghiệp
Bảng 2.11 Nghề đào tạo hệ Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề
Bảng 2.12 Mẫu kê khai khối lượng giảng dạy theo tháng
Bảng 2.13 Mẫu kê khai khối lượng giảng dạy theo năm học
Bảng 2.14

Kết quả thăm dò nội dung đăng tải trên trang web của
trường

Học viên: Kim Thị Thu Hương

-8-

72
73
88
89
102


Lớp 11BQTKD-VT1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Số hiệu
Hình 1.1

Tên hình vẽ, biểu đồ
Trang
Máy tính, phần cứng máy tính và phần mềm ứng
15
dụng

Hình 1.2
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2

Xử lý thông tin bằng máy tính điện tử
Cơ cấu giảng viên theo trình độ
Qui mô học sinh, sinh viên từ năm 2007 - 2013

21
67
69

Hình ảnh 2.1


Giao diện phần mềm quản lý đào tạo

79

Giao diện phần mềm tuyển sinh do Cục Khảo thí và
Hình ảnh 2.2

80

kiểm định chất lượng giáo dục ban hành
Hoạt động chép dữ liệu tuyển sinh vào phần mềm

Hình ảnh 2.3

81

quản lý đào tạo
Hoạt động nhập điểm rèn luyện hàng tháng cho

Hình ảnh 2.4

82

HS,SV

Hình ảnh 2.5

Hoạt động thống kê sĩ số HS, SV


83

Hình ảnh 2.6

Hoạt động tra cứu HS,SV theo lớp

84

Hoạt động tra cứu HS,SV khi không biết HS,SV
Hình ảnh 2.7

84

thuộc lớp nào
Kết quả việc tra cứu HS,SV khi không biết HS,SV

Hình ảnh 2.8

85

thuộc lớp nào

Hình ảnh 3.1

Bảng điểm danh hàng ngày cho HS, SV từng lớp

110

Hình ảnh 3.2


Thống kê HS, SV ở ký túc xá

111

Hình ảnh 3.3

Nhật ký sử dụng phòng KTX ở bất kỳ thời điểm nào

111

Hình ảnh 3.4

Tra cứu Hồ sơ KTX

112

Hoạt động chuyển điểm cho HS, SV trên phần mềm
Hình ảnh 3.5
Hình ảnh 3.6

114

quản lý đào tạo
Nhập giờ dạy của giáo viên khi có thời khóa biểu

Học viên: Kim Thị Thu Hương

-9-

116


Lớp 11BQTKD-VT1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Số hiệu
Hình ảnh 3.7

Tên hình vẽ, biểu đồ
Thống kê giờ thực giảng theo học kỳ

Trang
117

Hình ảnh 3.8

Thống kê giờ thực giảng theo năm học

117

Công khai thông tin tốt nghiệp trên website của
Hình ảnh 3.9

119

trường


Hình ảnh 3.10

Cập nhật văn bằng, chứng chỉ

120

Hình ảnh 3.11

Nhập văn bằng chứng chỉ từ danh sách tốt nghiệp

121

Hình ảnh 3.12

Tra cứu văn bằng, chứng chỉ tại trường

121

Hình ảnh 3.13

Thống kê số lượng văn bằng, chứng chỉ đã cấp

122

Hình ảnh 3.14
Hình ảnh 3.15

Bảng tổng hợp công nợ HS, SV

126

128

Cổng thông tin điện tử của nhà trường

Học viên: Kim Thị Thu Hương

- 10 -

Lớp 11BQTKD-VT1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU
Nền Giáo dục và đào tạo Việt Nam có lịch sử hàng ngàn năm, đạt được
nhiều thành tựu và đã đóng góp một phần không nhỏ cho sự nghiệp xây dựng,
bảo vệ tổ quốc, xây đắp nền văn hiến rực rỡ, giàu bản sắc.
Kế thừa và phát huy những tinh hoa và truyền thống quý báu của nền
giáo dục và đào tạo dân tộc, khắc ghi lời dạy “một dân tộc dốt là một dân tộc
yếu”, nhanh chóng đưa đất nước ta “sánh ngang với các cường quốc năm
châu” như Bác Hồ hằng mong mỏi, trong nhiều thập kỷ qua, Đảng và Nhà
nước ta luôn coi trọng sự nghiệp giáo dục và đào tạo, chăm lo đến việc trồng
người vì lợi ích trăm năm của đất nước.
Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo đã được Đảng,
Nhà nước xác định “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp
của Nhà nước và của toàn dân” do đó đã có nhiều chủ trương, chính sách ưu
tiên cho giáo dục như các chương trình hành động về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo, Chỉ thị, Nghị quyết, Quyết định… Đặc biệt với nội

dung nhằm đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Chỉ thị về tăng cường giảng
dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn
2008-2012 và tiếp tục ban hành Chỉ thị giai đoạn 2013-2018.
Qua tìm hiểu một số trường Đại học, Cao đẳng khu vực phía Bắc, các
trường đều đã thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của trường, đã tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là mạng
cục bộ và đường truyền internet. Tuy nhiên việc tin học quá quá trình quản lý
nói chung và xây dựng hệ thống quản lý đào tạo tại một số trường vẫn chưa

Học viên: Kim Thị Thu Hương

- 11 -

Lớp 11BQTKD-VT1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

đạt được kết quả mong muốn. Các trường triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin ở một số mảng như: quản lý tài chính, quản lý hồ sơ cán bộ, giảng
viên, học sinh, sinh viên, quản lý chương trình đào tạo, quản lý sách, giáo
trình, thời khóa biểu, quản lý tiến độ giảng dạy, điểm thi của học sinh, sinh
viên, quản lý đề thi, soạn thảo và quản lý các văn bản và báo cáo của nhà
trường, sử dụng các phần mềm ứng dụng vào công tác giáo dục và giảng dạy;
riêng phần mềm quản lý tuyển sinh đối với hệ Đại học, Cao đẳng và Trung

cấp chuyên nghiệp được Bộ Giáo dục triển khai thì đang được các trường
ứng dụng đạt hiệu quả.
Với sản phẩm đặc thù của các trường là kiến thức và kỹ năng của người
học, thì công tác đào tạo là công tác trọng tâm, giữ vai trò hết sức quan trọng
trong hoạt động của các trường. Để kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo của
một trường cần có cách thức, phương pháp đánh giá thông qua các con số
thống kê, tiến trình hoạt động đào tạo. Do vậy quản lý công tác đào tạo phải
mang tính khoa học, thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả quản lý công tác đào
tạo góp phần nâng cao chất lượng đào tạo.
Là một cán bộ thuộc trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm, tôi tự
hào với bề dày truyền thống của trường đào tạo hơn 40.000 cán bộ kỹ thuật
viên, cử nhân Cao đẳng với 46 năm xây dựng và phát triển, đến nay công tác
đào tạo của trường cơ bản đã đi vào nề nếp, tuy nhiên trong sự phát triển
hướng tới xã hội thông tin và tri thức, hoạt động quản lý đào tạo của trường
cần áp dụng công nghệ thông tin mạnh mẽ hơn nữa góp phần tạo nên “cuộc
cách mạng” trong quản lý giáo dục và đào tạo của các trường nói chung,
trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm nói riêng đáp ứng những đòi hỏi
của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Do vậy tôi đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu áp dụng công nghệ thông tin
phục vụ công tác đào tại tại trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm”.

Học viên: Kim Thị Thu Hương

- 12 -

Lớp 11BQTKD-VT1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

* Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng toàn bộ hoạt động đào tạo và áp dụng
công nghệ thông tin phục vụ công tác đào tạo tại Trường Cao đẳng Công
nghiệp Thực phẩm, chỉ ra ưu, nhược điểm, khó khăn, thuận lợi trong áp dụng
công nghệ thông tin phục vụ công tác đào tạo từ đó đề xuất tăng cường áp
dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác đào tạo góp phần nâng cao hiệu
quả công tác đào tạo của trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đào
tạo.
Phạm vi nghiên cứu: Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm.
* Phương pháp nghiên cứu:
Các nội dung, dữ liệu sử dụng trong luận văn bao gồm các văn bản của
Nhà nước, Chỉ thị, Quyết định, Báo cáo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, báo cáo
tổng kết hoạt động của Trường, internet và các ấn phẩm. Phương pháp nghiên
cứu trong tiểu luận là phương pháp điều tra, tổng hợp, so sánh, phân tích kết
hợp với những kinh nghiệm từ các Trường Đại học, Cao đẳng đồng thời vận
dụng lý luận để làm rõ vấn đề nghiên cứu.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả của đề tài thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng Công nghiệp Thực
phẩm.
* Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của luận văn gồm 3
Chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về Công nghệ thông tin, hệ thống thông tin
quản lý, Giáo dục và đào tạo.


Học viên: Kim Thị Thu Hương

- 13 -

Lớp 11BQTKD-VT1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Chương 2: Phân tích, đánh giá hiện trạng ứng dụng CNTT tại trường
Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm.
Chương 3: Đề xuất ứng dụng CNTT phục vụ công tác đào tạo tại trường
Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm.

Học viên: Kim Thị Thu Hương

- 14 -

Lớp 11BQTKD-VT1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN,
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1 Công nghệ thông tin và qui trình xử lý thông tin
1.1.1.1 Khái niệm Công nghệ thông tin
Thuật ngữ Công nghệ thông tin xuất hiện ở Việt Nam vào những năm
90 của thể kỷ 20. Theo Information Technology Association of America
(ITASA): “Công nghệ thông tin là ngành nghiên cứu các hệ thống thông tin
dựa vào máy tính, đặc biệt là các phần mềm ứng dụng và phần cứng máy tính.
Nói một cách ngắn gọn, IT xử lý với các máy tính điện tử và các phần mềm
máy tính nhằm chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, truyền tin và trích rút thông tin
một cách an toàn”.
(Nguồn: Trang 15-Giáo trình Tin học đại cương - NXB Bách Khoa – Hà Nội)

Hình 1.1: Máy tính, phần cứng máy tính và phần mềm ứng dụng

Học viên: Kim Thị Thu Hương

- 15 -

Lớp 11BQTKD-VT1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Theo Nghị quyết 49-CP của Chính phủ thì “Công nghệ thông tin
(CNTT) là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ
thuật hiện đại – chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông nhằm tổ chức,
khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong
phú và tiềm tàng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội”.

1.1.1.2 Các ứng dụng ngày nay của Công nghệ thông tin
Các bài toán khoa học kỹ thuật: tính toán số với các thuật toán phức tạp
cần thực hiện hàng trăm triệu đến hàng tỷ phép tính như xử lý các số liệu thực
nghiệm, qui hoạch và tối ưu hóa, giải gần đúng các hệ phương trình. Công
trình lập bản đồ gen người hoàn thành trong năm 2000 phải tính toán nhiều
năm trời trên các siêu máy tính là một ví dụ.
Các bài toán quản lý: xử lý một khối lượng thông tin lưu trữ lớn (các hồ
sơ) với những công việc như tạo lập cơ sở dữ liệu, duy trì cơ sở dữ liệu, khai
thác, hỗ trợ cho quá trình ra quyết định. Người ta ước tính, khoảng 85% đầu
tư cho tin học là dành cho bài toán quản lý.
Tự động hóa: có thể tự động hóa những qui trình điều khiển phức tạp, có
tính mềm dẻo, có thể thay đổi hành vi tự động hóa bằng cách lập trình lại.
Thiết bị được điều khiển và máy tính điều khiển trong đa số trường hợp
không tách rời nhau. Các máy móc trở nên “thông minh” nhờ các bộ vi xử lý
và bộ nhớ ROM được cấy trực tiếp vào máy.
Công tác văn phòng: đây là những hoạt động khá phổ biến và được chú ý
sớm. Các công việc như tạo văn bản, in ấn, gửi thư trở nên nhanh chóng và
thuận tiện.
Tin học và giáo dục: hỗ trợ người dạy trong việc trình bày bài giảng, bổ
sung kiến thức, giúp kiểm tra, đánh giá trình độ người học. Môi trường
internet mở ra những khả năng mới trong giáo dục và đào tạo từ xa.

Học viên: Kim Thị Thu Hương

- 16 -

Lớp 11BQTKD-VT1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Thương mại điện tử: hỗ trợ các hoạt động thương mại qua mạng một
cách nhanh chóng và thuận tiện. Một số hình thức như quảng cáo trên mạng,
mua bán hàng hóa, dịch vụ và thanh toán qua mạng. Thách thức lớn nhất của
thương mại điện tử là vấn đề pháp lý và độ an toàn, tin cậy trong các giao
dịch điện tử.
Công nghệ thông tin với cuộc sống đời thường: các máy móc, đồ điện tử,
đồ gia dụng được điều khiển bằng các chip với các chương trình điều khiển
thông minh.
1.1.1.3 Vai trò của Công nghệ thông tin trong sự phát triển xã hội
1.1.1.3.1 Vai trò đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước
CNTT có vai trò quan trọng đối với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước
- Công nghệ thông tin và truyền thông làm cho kho tri thức của nhân loại
giàu lên nhanh chóng, con người tiếp cận với lượng tri thức đó nhanh hơn, dễ
hơn, có tính chọn lọc hơn. Điều đó đẩy mạnh sự phát triển của các ngành
khoa học, công nghệ hiện đại.
- Công nghệ thông tin làm cho những phát minh, phát hiện được phổ
biến nhanh hơn, được ứng dụng nhanh hơn, tạo điều kiện thực hiện thành
công sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Công nghệ thông tin làm cho năng suất lao động tăng lên do có điều
kiện thuận lợi để kế thừa và cải tiến một số công nghệ sẵn có hoặc nghiên cứu
phát minh công nghệ mới.
- Công nghệ thông tin tạo ra tính hiện đại, chặt chẽ, kịp thời trong quản
lý, làm cho hiệu quả quản lý cao hơn, góp phần giảm những khâu trung gian
trong quá trình quản lý kém hiệu quả.


Học viên: Kim Thị Thu Hương

- 17 -

Lớp 11BQTKD-VT1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Xác định rõ vai trò quan trọng của CNTT đối với sự phát triển của đất
nước, Đảng và Nhà nước đã trú trọng đến việc thúc đẩy ứng dụng Công nghệ
thông tin với nhiều chủ trương, chỉ thị, văn bản, nghị quyết phù hợp với tình
hình đất nước trong từng giai đoạn, trong đó có một số nghị quyết quan trọng:
Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 30/03/1991 của Bộ Chính trị về khoa
học và công nghệ trong sự nghiệp đổi mới đã nêu: “Tập trung sức phát triển
của một số ngành khoa học công nghệ mũi nhọn như điện tử, tin học, …”.
(Nguồn:http://123.30.190.43:8080/tiengviet/tulieuvankien/vankiendang/
details.asp?topic=191&subtopic=279&leader_topic=&id=BT180554153)
Nghị quyết số 49/CP ngày 04/08/1993 về “Phát triển công nghệ thông
tin ở Việt Nam trong những năm 90”.
(Nguồn: />nban?class_id=1&_page=9&mode=detail&document_id=1968)
Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa VII,
ngày 30/07/1994 xác định: “Ưu tiên ứng dụng và phát triển các công nghệ
tiên tiến, như công nghệ thông tin phục vụ yêu cầu điện tử hóa và tin học hóa
nền kinh tế quốc dân”.
(Nguồn:http://123.30.190.43:8080/tiengviet/tulieuvankien/vankiendang/
details.asp?topic=191&subtopic=9&leader_topic=550&id=BT2880635167)
Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VIII nhấn mạnh:

“Ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các lĩnh vực kinh tế quốc dân, tạo
ra sự chuyển biến rõ rệt về năng suất, chất lượng và hiệu quả; hình thành
mạng thông tin quốc gia liên kết với một số mạng thông tin quốc tế…”
(Nguồn: />id=30146&cn_id=190388)

Học viên: Kim Thị Thu Hương

- 18 -

Lớp 11BQTKD-VT1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Đặc biệt là chỉ thị số 58-CT/TW, ngày 17 tháng 10 năm 2000 về đẩy
mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Đến nay, công nghệ thông tin ở nước ta đã và đang phát triển mạnh mẽ,
không chỉ góp phần thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, mà còn trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
1.1.1.3.2 Vai trò đối với phát triển kinh tế, xã hội
Công nghệ thông tin đã phát triển một cách nhanh chóng, đã có những
tác động hết sức to lớn đối với sự phát triển của xã hội.
Công nghệ thông tin và truyền thông đã làm cho cơ cấu nghề nghiệp
trong xã hội biến đổi rất nhanh. Một số ngành nghề truyền thống đã bị vô hiệu
hóa, bị xoá bỏ, nhiều ngành nghề mới, đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ được
hình thành và phát triển.
Lịch sử xã hội loài người đã trải qua nền kinh tế nông nghiệp, nền kinh

tế công nghiệp và đang bước vào nền kinh tế tri thức.
Trong cuộc cách mạng công nghiệp trước đây, máy móc thay thế lao
động cơ bắp của con người; còn ngày nay máy tính giúp con người trong lao
động trí óc, nhân lên gấp bội sức mạnh trí tuệ, sức sáng tạo của con người.
Thông tin, tri thức trở thành yếu tố quyết định nhất của việc tạo ra của cải,
việc làm, nâng cao năng lực cạnh tranh. Tri thức trở thành hình thức cơ bản
nhất của vốn, quan trọng hơn cả tài nguyên, sức lao động. Lực lượng sản xuất
xã hội loài người từ dựa vào tài nguyên thiên nhiên đang chuyển dần sang dựa
chủ yếu vào năng lực trí tuệ của con người.
Một quốc gia muốn chuyển sang nền kinh tế tri thức, trước tiên cần hình
thành 4 trụ cột quan trọng là:
- Môi trường kinh tế và thể chế xã hội.
- Giáo dục cơ sở thông tin (ICT) hiện đại.

Học viên: Kim Thị Thu Hương

- 19 -

Lớp 11BQTKD-VT1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

- Hạ tầng cơ sở thông tin hiện đại.
- Hệ thống sáng tạo có hiệu quả.
Hơn nữa Công nghệ thông tin làm tăng cường các mối quan hệ giao tiếp
và trao đổi văn hóa trong các cộng đồng dân tộc và trên toàn cầu. Chính điều
đó đã làm cho tính “toàn cầu hóa” về văn hóa diễn ra hết sức nhanh chóng.

Mọi người trên thế giới có thể nhanh chóng nhận được những thông tin về
những thành tựu văn hóa, nghệ thuật, khoa học, thể thao, có thể làm quen với
những trình diễn nghệ thuật, văn hóa thể thao tinh hoa từ mọi miền, của mọi
cộng đồng dân tộc trên toàn thế giới. Do đó các dân tộc có nhiều cơ hội hiểu
biết nhau hơn, thông cảm với nhau hơn để cùng chung sống với nhau.
Công nghệ thông tin và truyền thông thúc đẩy quá trình dân chủ hóa xã
hội. Mọi người dân đều có thể dễ dàng truy cập thông tin, thông tin đến với
mọi người, không thể bưng bít thông tin. Công nghệ thông tin và truyền thông
cũng giúp Nhà nước, các cơ quan quản lý có khả năng nhanh chóng tiếp cận
và xử lý thông tin để đưa ra các quyết định hợp lý. Tất cả những yếu tố đó tạo
điều kiện để tăng cường tính dân chủ của hệ thống chính trị xã hội.
1.1.1.3.3 Vai trò đối với việc quản lý xã hội
Xã hội càng phát triển các mối quan hệ ngày càng nhiều, độ phức tạp
càng lớn làm cho việc quản lý xã hội ngày càng trở nên khó khăn hơn. Sự ra
đời, phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông đã tạo nên một
phương thức quản lý xã hội mới, hiện đại là quản lý bằng Chính phủ điện tử.
Chính phủ điện tử là ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông
(ICT) để các cơ quan của chính quyền từ trung ương và địa phương đổi mới,
làm việc có hiệu lực, hiệu quả và minh bạch hơn; cung cấp thông tin, dịch vụ
tốt hơn cho người dân thực hiện quyền dân chủ và tham gia quản lý Nhà
nước.

Học viên: Kim Thị Thu Hương

- 20 -

Lớp 11BQTKD-VT1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.1.1.4 Qui trình xử lý thông tin
Mọi quá trình xử lý thông tin bằng máy tính hay bởi con người đều được
thực hiện theo một qui trình sau:
Dữ liệu (Data) được nhập ở đầu vào (Input), qua quá trình xử lý để nhận
được thông tin ở đầu ra (Output). Dữ liệu trong quá trình nhập, xử lý và xuất
đều có thể được lưu trữ.

Hình 1.2: Xử lý thông tin bằng máy tính điện tử
Thông tin được thu thập và lưu trữ, qua quá trình xử lý có thể trở thành
dữ liệu mới để theo một quá trình xử lý dữ liệu khác tạo ra thông tin mới hơn
theo ý đồ của con người.
Con người có nhiều cách để có dữ liệu và thông tin. Người ta có thể lưu
trữ thông tin qua tranh vẽ, giấy, sách, báo, hình ảnh trong phim, băng từ.
Trong thời đại hiện nay khi lượng thông tin đến với chúng ta càng lúc càng
nhiều thì con người có thể dùng một công cụ hỗ trợ cho việc lưu trữ, chọn lọc
và xử lý thông tin gọi là máy tính điện tử. Máy tính điện tử giúp con người

Học viên: Kim Thị Thu Hương

- 21 -

Lớp 11BQTKD-VT1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


tiết kiệm rất nhiều thời gian, công sức và tăng độ chính xác cao trong việc tự
động hóa một phần hay toàn phần của quá trình xử lý thông tin.
1.1.2 Hệ thống thông tin quản lý
1.1.2.1 Khái niệm
Nhu cầu quản lý thông tin trong các tổ chức đã có từ rất lâu. Thông tin
của tổ chức có thể là thông tin về nhân sự, người lao động, kế hoạch sản xuất,
kế hoạch tài chính, bảng lương … Khi máy tính chưa xuất hiện hoặc chưa phổ
biến thì người ta quản lý thông tin của tổ chức bằng một cách thủ công dựa
trên sổ sách, giấy tờ và con người trực tiếp thao tác với hệ thống sổ sách, giấy
tờ này. Cách quản lý thủ công có thể gây ra những sai sót, nhầm lẫn không
mong muốn. Hơn nữa việc lưu trữ hệ thống sổ sách này đòi hỏi khá nhiều
diện tích, không gian cũng như quy trình sắp xếp và bảo quản.
Kể từ khi máy tính xuất hiện và trở nên phổ biến, các tổ chức đã tận
dụng và phát huy được khả năng của công cụ mới này. Hệ thống thông tin
quản lý là hệ thống bao gồm phần cứng, phần mềm, con người, quy trình thu
thập, phân tích, xử lý, đánh giá và phân phối, chia sẻ những thông tin cần thiết
một cách kịp thời và chính xác dựa trên nhu cầu của tổ chức.
Theo Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý của Nhà xuất bản Bách khoa
– Hà Nội do TS.Phạm Thị Thanh Hồng chủ biên, hệ thống thông tin quản lý
được định nghĩa như sau:
Hệ thống thông tin quản lý là một hệ thống chức năng thực hiện việc thu
thập, xử lý và cung cấp thông tin hỗ trợ việc ra quyết định, điều khiển, phân
tích các vấn đề và hiển thị các vấn đề phức tạp trong một tổ chức.
1.1.2.2 Các chức năng của hệ thống thông tin quản lý
Về chức năng, hệ thống thông tin quản lý thường có những chức năng
chủ yếu sau:

Học viên: Kim Thị Thu Hương


- 22 -

Lớp 11BQTKD-VT1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Nhập dữ liệu: hoạt động thu thập và nhận dữ liệu từ bên trong hoặc bên
ngoài tổ chức để xử lý.
Xử lý thông tin: quá trình chuyển đổi từ những dữ liệu hỗn hợp thành
dạng có ý nghĩa đối với người sử dụng.
Xuất dữ liệu: sự phân phối các thông tin đã được xử lý tới những người
hoặc những hoạt động cần thông tin đó.
Lưu trữ thông tin: các thông tin không khỉ được xử lý để sử dụng ngay
tại thời điểm tổ chức thu nhận nó mà còn có thể được xử lý và phân tích trong
tương lai. Vì vậy, việc lưu trữ thông tin cũng là một trong những hoạt động
quan trọng của hệ thống thông tin. Thông tin của các tổ chức, doanh nghiệp
thường được lưu trữ dưới dạng các trường, các tệp, các báo cáo và trong các
hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Thông tin phản hồi: hệ thống thông tin thường được điều khiển thông
qua các thông tin phản hổi, giúp cho những người điều hành mạng lưới thông
tin có thể đánh giá lại và hoàn thiện quá trình thu thập và xử lý dữ liệu mà họ
đang thực hiện.
1.1.2.3 Các loại thông tin quản lý
Thông tin quản lý là những dữ liệu được xử lý và sẵn sàng phục vụ công
tác quản lý của tổ chức. Có 3 loại thông tin quản lý trong một tổ chức, đó là
thông tin chiến lược, thông tin chiến thuật, và thông tin điều hành.
Thông tin chiến lược: là thông tin sử dụng cho chính sách dài hạn của tổ

chức, chủ yếu phục vụ cho các nhà quản lý cao cấp khi dự đoán tương lai.
Loại thông tin này đòi hỏi tính khái quát, tổng hợp cao. Dữ liệu để xử lý ra
loại thông tin này thường là từ bên ngoài tổ chức. Đây là loại thông tin được
cung cấp trong những trường hợp đặc biệt.
Thông tin chiến thuật: là thông tin sử dụng cho chính sách ngắn hạn, chủ
yếu phục vụ cho các nhà quản lý phòng ban trong tổ chức. Loại thông tin này

Học viên: Kim Thị Thu Hương

- 23 -

Lớp 11BQTKD-VT1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

trong khi cần mang tính tổng hợp vẫn đòi hỏi phải có mức độ chi tiết nhất
định dạng thống kê. Đây là loại thông tin cần được cung cấp định kỳ.
Thông tin điều hành: (thông tin tác nghiệp) sử dụng cho công tác điều
hành tổ chức hàng ngày và chủ yếu phục vụ cho người giám sát hoạt động tác
nghiệp của tổ chức. Loại thông tin này cần chi tiết, được rút ra từ quá trình xử
lý các dữ liệu trong tổ chức. Đây là loại thông tin cần được cung cấp thường
xuyên.
1.1.2.4 Cấu trúc hệ thống thông tin quản lý
Một hệ thống thông tin quản lý được thiết kế cấu trúc tốt gồm bốn hệ
thống con, đó là các hệ thống ghi chép nội bộ, hệ thống tình báo, hệ thống
nghiên cứu và hệ thống hỗ trợ quyết định
Hệ thống ghi chép nội bộ: Đảm bảo cung cấp những số liệu hiện thời,

nhiều tổ chức đã phát triển những hệ thống ghi chép nội bộ tiên tiến có sử
dụng máy tính để có thể cung cấp thông tin nhanh và đầy đủ hơn
Hệ thống tình báo: Cung cấp cho các nhà quản lý những thông tin hàng
ngày, tình hình đang diễn ra về những diễn biến của môi trường bên ngoài
Hệ thống nghiên cứu thông tin: Thu thập những thông tin liên quan đến
một vấn đề cụ thể đặt ra trước tổ chức, đặc điểm của việc nghiên cứu thông
tin tốt là có phương pháp khoa học, sử dụng nhiều phương pháp, xây dựng mô
hình, lượng định tỷ lệ chi phí/lợi ích của giá trị của thông tin.
Hệ thống hỗ trợ quyết định: Gồm các phương pháp thống kê và các mô
hình quyết định để hỗ trợ các nhà quản lý ban hành các quyết định đúng đắn
hơn.
1.1.3. Giáo dục - đào tạo
1.1.3.1 Mục tiêu của giáo dục
Là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức,
sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc

Học viên: Kim Thị Thu Hương

- 24 -

Lớp 11BQTKD-VT1


×