BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------
ĐẶNG THỊ HƯƠNG
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ LỆ THUÝ
HÀ NỘI - 2012
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...........................................................................iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................. v
PHẦN MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ...........................................................................................................................4
1.1.Những vấn đề cơ bản về hoạt động đầu tư: ....................................................4
1.1.1.Khái niệm về đầu tư: ..............................................................................4
1.1.2.Vai trò của hoạt động đầu tư:..................................................................4
1.1.3.Các đặc điểm của hoạt động đầu tư ........................................................5
1.1.4.Chi phí và kết quả đầu tư :......................................................................7
1.2.Tổng quan về dự án đầu tư ............................................................................8
1.2.1.Khái niệm dự án đầu tư: .........................................................................8
1.2.2.Đặc trưng của dự án: ..............................................................................8
1.2.3.Phân loại dự án đầu tư:...........................................................................9
1.2.4.Chu trình dự án đầu tư:......................................................................... 12
1.3.Cơ sở lý thuyết phân tích hiệu quả dự án đầu tư: ......................................... 17
1.3.1.Dòng tiền dự án và chi phí cơ hội của vốn............................................ 17
1.4.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu tư:................................................ 21
1.4.1.Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư ................... 21
1.4.2.Phân tích rủi ro dự án đầu tư................................................................. 27
1.5.Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư......................................... 31
1.5.1.Yếu tố bên ngoài .................................................................................. 31
1.5.2.Yếu tố bên trong................................................................................... 33
1.6.Các đặc điểm của dự án đầu tư trong ngành công nghiệp hóa chất, công
nghiệp phân bón ................................................................................................ 35
1.6.1.Địa điểm xây dựng .............................................................................. 35
1.6.2.Quy mô xây dựng................................................................................. 36
1.6.3.Thời gian xây dựng .............................................................................. 36
1.7.Các phương hướng nâng cao hiệu quả dự án đầu tư xây dựng ..................... 36
1.7.1.Các biện pháp tăng doanh thu:.............................................................. 37
1.7.2.Các biện pháp giảm chi phí: ................................................................. 37
1.7.3.Các biện pháp đảm bảo chất lượng công trình: ..................................... 37
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ
MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN DAP SỐ 2 TẠI TẰNG LOỎNG – LÀO CAI ..... 42
2.1.Khái quát về chủ đầu tư:.............................................................................. 42
2.2.Khái quát về dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón DAP số 2 tại
Tằng Loỏng – Lào Cai....................................................................................... 45
2.2.1.Sự cần thiết phải đầu tư: ....................................................................... 45
i
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
2.2.2.Căn cứ pháp lý của dự án: .................................................................... 48
2.2.3.Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng: ............................ 50
2.2.4.Hình thức đầu tư, công suất và quy mô đầu tư:..................................... 55
2.2.5.Công nghệ sản xuất phân DAP: ............................................................ 59
2.2.6.Tổng mức đầu tư: ................................................................................. 63
2.2.7.Nguồn vốn: .......................................................................................... 69
2.3.Phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư: ................................................... 70
2.3.1.Cơ sở tính toán: .................................................................................... 70
2.3.2.Đánh giá các chỉ tiêu: ........................................................................... 74
2.4.Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội, đánh giá tác động môi trường: .............. 75
2.4.1.Hiệu quả kinh tế - xã hội: ..................................................................... 75
2.4.2.Đánh giá tác động môi trường: ............................................................. 76
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN
XUẤT PHÂN BÓN DAP SỐ 2 TẠI TẰNG LOỎNG – LÀO CAI TRONG ĐIỀU
KIỆN CÓ RỦI RO ................................................................................................ 80
3.1.Phân tích các yếu tố có thể gây rủi ro cho dự án: ......................................... 80
3.1.1.Rủi ro về thị trường: ............................................................................. 80
3.1.2.Rủi ro về nguồn nguyên liệu:................................................................ 81
3.1.3.Rủi ro về giá nguyên liệu:..................................................................... 81
3.1.4.Rủi ro về vốn đầu tư: ............................................................................ 82
3.2.Các trường hợp đánh giá dự án xây dựng nhà máy sản xuất phân bón DAP số
2 trong trường hợp có rủi ro: ............................................................................. 83
3.2.1.Phân tích ảnh hưởng của vốn đầu tư đến hiệu quả đầu tư của dự án:..... 83
3.2.2.Phân tích ảnh hưởng của sự biến động giá bán sản phẩm đến hiệu quả
đầu tư của dự án:........................................................................................... 84
3.2.3.Phân tích ảnh hưởng của giá nguyên liệu đầu vào đến hiệu quả đầu tư
của dự án: ..................................................................................................... 86
3.2.4.Phân tích ảnh hưởng của cả 3 yếu tố trên đến hiệu quả đầu tư của dự án: .
....................................................................................................... 89
3.3.Một số biện pháp giảm thiểu rủi ro ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư của dự án:
................................................................................................................. 97
3.3.1.Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng:........................................................... 97
3.3.2.Các biện pháp giảm thiểu rủi ro đảm bảo hiệu quả đầu tư:.................... 98
KẾT LUẬN......................................................................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 107
PHỤ LỤC............................................................................................................ 108
ii
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Người thực hiện
Đặng Thị Hương
i
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
LỜI CẢM ƠN
Trong hơn 2 năm học tập và nghiên cứu để hoàn thành khóa đào tạo Thạc sĩ
Cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại trường Đại học Bách Khoa Hà Nội,
tác giả đã học hỏi và được cung cấp những kiến thức cần thiết về kinh tế, xã hội từ
các thầy cô là Cán Bộ, Giảng Viên của Khoa Kinh tế & Quản lý – trường ĐH Bách
Khoa Hà Nội. Đề tài luận văn Thạc sĩ của tác giả khi hoàn thành khóa đào tạo cao
học là kết quả của việc vận dụng những kiến thức đã học ở trường và hoạt động
kinh tế thực tiễn đang diễn ra trong nước cũng như trên thế giới hiện nay.
Đề có thể thực hiện và hoàn thành Đề tài này, tác giả xin chân thành cảm ơn
các Thầy Cô khoa Kinh tế & Quản lý – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội đã trang bị
vốn kiến thức quý báu cho tác giả trong suốt quá trình học tập, các đồng nghiệp
trong Công ty Cổ phần Thiết kế CNHC cùng người thân, bạn bè đã tạo mọi điều
kiện giúp đỡ tác giả.
Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến TS. Nguyễn Thị Lệ Thúy,
TS Phạm Thu Hà đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả thực hiện và hoàn thành
thuận lợi đề tài luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 9 năm 2012
ii
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
TT
Chữ viết
tắt
Tiến Anh
Tiếng Việt
BOT
Build – Operate - Transfert
Phương thức xây dựng – vận
hành – chuyển giao
2
ODA
Offcial Development Assistance
Vốn đầu tư nước ngoài gián tiếp
3
FDI
Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
4
NCTKT
Nghiên cứu tiền khả thi
5
NCKT
Nghiên cứu khả thi
6
TKKT
Thiết kế kỹ thuật
7
TKKTTC
Thiết kế kỹ thuật thi công
8
B/C
Benifit/Cost
Benifit/Cost
9
CFAT
Cash Flow After Taxes
Dòng tiền sau thuế
10
CFBT
Cash Flow Before Taxes
Dòng tiền trước thuế
11
NPV
Net Present Value
Giá trị hiện tại thuần
12
IRR
Internal Rate of Return
Suất thu lợi nội tại
13
IT
Income Taxes
Thuế thu nhập
14
TI
Taxable Income
Thu nhập tính thuế
1
iii
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TÊN BẢNG
TRANG
Bảng 1.1 – Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
9
Bảng 1.2 - Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư
13
Bảng1.3 - Tổng mức đầu tư của một số công trình hóa chất, phân bón
36
Bảng 2.1 - Dự báo nhu cầu tiêu thụ phân bón đến năm 2015
46
Bảng 2.2 - Tình hình nhập khẩu và dự báo nhu cầu nhập khẩu phân
DAP
47
Bảng2.4 - Các hạng mục trong Nhà máy
57
Bảng 2.5 – Tổng mức đầu tư của dự án
68
Bảng 2.6 – Tổng hợp kế hoạch nguồn vốn của dự án
69
Bảng 2.7 – Tổng mức đầu tư và kế hoạch tài chính
70
Bảng 2.10 –Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư dự án xây dựng nhà
máy sản xuất phân bón DAP số 2 – Phương án cơ sở
75
Bảng 3.1 - Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư dự án xây dựng nhà
máy sản xuất phân bón DAP số 2 - Phương án tăng tổng mức đầu tư
10%
83
Bảng 3.2 – Ảnh hưởng của vốn đầu tư đến hiệu quả đầu tư dự án
84
Bảng 3.3 - Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư dự án xây dựng nhà
máy sản xuất phân bón DAP số 2 - Phương án giảm giá bán sản phẩm
10%
85
Bảng 3.4 – Ảnh hưởng của giá bán sản phẩm đến hiệu quả đầu tư dự án
85
Bảng 3.5 - Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư dự án xây dựng nhà
máy sản xuất phân bón DAP số 2-Phương án tăng giá nguyên liệu đầu
vào 10%
87
Bảng 3.6 – Ảnh hưởng của giá nguyên liệu đầu vào đến hiệu quả đầu tư
dự án
88
Bảng 3.7 – Giả định sự biến động của các biến đầu vào
91
Bảng 3.8 – Mối tương quan giữa các biến đầu vào và chỉ tiêu hiệu quả
dự án
91
Bảng 3.9 – Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả đầu tư của dự án
98
iv
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
TÊN HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
TRANG
Hình 1.1 – Các giai đoạn của chu trình dự án đầu tư
12
Hình 1.2 - Biểu diễn NPV theo hệ số chiết khấu
24
Hình 1.3 – Các phương pháp phân tích rủi ro dự án đầu tư
28
Hình 1.4 - Phân tích độ nhạy bằng mô hình tài chính
30
Hình 2.1 - Cơ cấu nhu cầu từng loại phân bón của Việt Nam
45
Hình 2.2 – Sơ đồ công nghệ sản xuất DAP
61
Hình 3.1 - Ảnh hưởng của vốn đầu tư đến hiệu quả đầu tư dự án
84
Hình 3.2 - Ảnh hưởng của giá bán sản phẩm đến hiệu quả đầu tư dự án
86
Hình 3.3 - Ảnh hưởng của giá NH3 lỏng đến hiệu quả đầu tư dự án
88
Hình 3.4 - Ảnh hưởng của giá lưu huỳnh đến hiệu quả đầu tư dự án
88
Hình 3.5 - Ảnh hưởng của giá Apatit đến hiệu quả đầu tư dự án
89
Hình 3.6 - Đồ thị biểu diễn tần số xuất hiện của các giá trị NPV theo sự
thay đổi các biến đầu vào
92
Hình 3.7 - Đồ thị biểu diễn tần số tích lũy của các giá trị NPV theo sự
thay đổi các biến đầu vào
93
Hình 3.8 - Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa các biến đầu vào với
NPV
93
Hình 3.9 - Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của biến đầu vào với NPV
94
Hình 3.10 - Đồ thị biểu diễn tần số xuất hiện của IRR theo sự thay đổi
các biến đầu vào
95
Hình 3.11 - Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa các biến đầu vào với
IRR
95
Hình 3.12 - Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của biến đầu vào với IRR
96
v
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
PHẦN MỞ ĐẦU
1.
Sự cần thiết của đề tài
Việt Nam có diện tích tự nhiên 331.128 km2, nằm trong khu vực có khí hậu
nhiệt đới gió mùa. Các điều kiện tự nhiên thuận lợi cùng với nguồn nhân lực dồi
dào là cơ sở để phát triển nông nghiệp.
Công cuộc đổi mới đồng bộ và toàn diện các lĩnh vực của đời sống xã hội được
Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức khởi xướng và phát động từ Đại hội VI của
Đảng, tháng 12 năm 1986. Sau hơn 20 năm đổi mới, cũng như các ngành kinh tế
khác, ngành nông nghiệp Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Từ
một nước thiếu lương thực, thường xuyên phải nhập khẩu, đến nay Việt Nam đã trở
thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ hai trên Thế giới, sau Thái Lan.
Để có được những thành tựu như ngày hôm nay của ngành công nghiệp Việt
Nam, bên cạnh những chủ trương, chính sách của Đảng và Chính Phủ, sự cần cù
chịu thương chịu khó của những người nông dân thì còn có phần đóng góp không
nhỏ của ngành Công nghiệp sản xuất phân bón nước nhà.
Từ chỗ chỉ có một vài cơ sở sản xuất phân bón ở miền Bắc, đến nay Việt Nam
đã có tới trên 30 cơ sở sản xuất phân bón các loại ở khắp miền đất nước đáp ứng
trên 50% nhu cầu về phân bón trong nông nghiệp. Sản lượng phân bón Việt Nam
ngày một tăng cao về số lượng và đa dạng về chủng loại, từ DAP đến Ure, NPK...
cho đến các loại phân hữu cơ, phân vi sinh và nâng cao về mặt chất lượng.
Tuy nhiên với sản lượng nông nghiệp dùng trong nước và xuất khâu ngày càng
tăng, nhu cầu về phân bón của nước ta là rất lớn: khoảng 7,5-8,5 triệu tấn phân bón
các loại. Trong đó, NPK có nhu cầu cao nhất, khoảng 2,5 triệu tấn/năm. Tiếp theo là
phân Urê sử dụng khoảng 2 triệu tấn/năm, phân lân là khoảng 1,3 triệu tấn/năm và
nhu cầu DAP là khoảng 700 – 750 nghìn tấn/năm. Như vậy, hàng năm nhà nước
vẫn phải cho nhập một khối lượng lớn các loại phân bón để kịp thời đáp ứng cho
sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là phân DAP. Điều này chính là động lực để thúc đầy
ngành công nghiệp sản xuất phân bón Việt Nam phát triển và mở rộng sản xuất hơn
Đặng Thị Hương – CHQTKD 2007-2009
1
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
nữa, đáp ứng được nhu cầu trong nước, góp phần bình ổn thị trường phân bón, thúc
đẩy sự phát triển nông, lâm nghiệp, đảm bảo an ninh lương thực cho nước nhà.
Xuất phát từ thực tiễn nói trên, tôi xin chọn đề tài “Phân tích hiệu quả dự án
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón DAP số 2 tại Tằng Loỏng – Lào
Cai”, với mong muốn có được một nghiên cứu đáp ứng được nhu cầu về thực tế
trong việc xác định các ưu, khuyết điểm của dự án. Việc nghiên cứu đề tài của luận
văn mang tính thực tiễn và cần thiết cho việc đầu tư của Tập đoàn Hóa chất Việt
Nam.
2. Mục đích nghiên cứu:
Tên gọi của đề tài luận văn cũng đã phản ánh mục đích cơ bản của luận văn. Đó
là:
-
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích, đánh giá hiệu quả dự
án đầu tư.
-
Vận dụng những lý luận này phân tích đánh giá hiệu quả của dự án xây dựng
nhà máy sản xuất phân bón DAP số 2 tại Tằng Loỏng – Lào Cai.
-
Trên cơ sở phân tích đề xuất số biện pháp đảm bảo tính hiệu quả của dự án.
3. Đối tượng và phạm vi của luận văn:
Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu về tính hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng nhà
máy sản xuất phân bón DAP số 2 tại Tằng Loỏng – Lào Cai của tập đoàn Hóa chất
Việt Nam qua đó đánh giá và quyết định đầu tư hay không.
Phạm vi nghiên cứu:
-
Sự cần thiết phải đầu tư dự án và các giải pháp thực hiện dự án.
-
Khái quát tình hình vốn đầu tư, chi phí doanh thu của dự án.
-
Nội dung kinh tế kỹ thuật chủ yếu của Nghiên cứu khả thi dự án.
Đặng Thị Hương – CHQTKD 2007-2009
2
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
-
Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội của dự án: Xác định dòng tiền, Các chỉ tiêu
hiệu quả đầu tư IRR, NPV, PP, phân tích rủi ro của dự án, đánh giá tác động
môi trường của dự án.
-
Nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của dự án.
Đề xuất một số giải pháp giảm thiểu rủi ro, đảm bảo hiệu quả đầu tư của dự
án.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Căn cứ vào cơ sở phương pháp luận về phân tích và đánh giá hiệu quả dự án
đầu tư và các nguyên tắc cơ bản của phép duy vật biện chứng có sử dụng phương pháp
mô tả, phân tích thống kê, phân tích tổng hợp, đối chiếu so sánh... để đánh giá hiệu quả
dự án thông qua việc phân tích các chỉ tiêu kinh tế – tài chính.
5. Kết cấu của luận văn:
Tên đề tài: “Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
phân bón DAP số 2 tại Tằng Loỏng – Lào Cai”.
Bố cục: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở phương pháp luận về phân tích và quản lý dự án đầu tư.
Chương 2: Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân
bón DAP số 2 tại Tằng Loỏng – Lào Cai.
Chương 3: Phân tích dự án trong điều kiện có rủi ro. Đề xuất một số biện
pháp giảm thiểu rủi ro nhằm đảm bảo hiệu quả dự án.
Đặng Thị Hương – CHQTKD 2007-2009
3
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1.
Những vấn đề cơ bản về hoạt động đầu tư:
1.1.1. Khái niệm về đầu tư:
Đầu tư theo nghĩa rộng: là hoạt động sử dụng các tài nguyên trong một thời
gian tương đối dài nhằm thu lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội, là sự hy sinh các
nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm thu được các kết quả, thực
hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Các nguồn lực sử dụng có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động
và trí tuệ. Những kết quả đạt được có thể là sự gia tăng tài sản vật chất, tài sản tài
chính hoặc tài sản trí tuệ và các nguồn nhân lực có đủ điều kiện để làm việc với
năng suất cao hơn cho nền kinh tế và cho toàn xã hội.
Đối với các doanh nghiệp: hiểu đơn giản đầu tư là việc bỏ vốn kinh doanh để
mong thu được lợi nhuận trong tương lai.
Trên quan điểm xã hội: đầu tư là hoạt động bỏ vốn phát triển từ đó thu được các
hiệu quả kinh tế xã hội vì mục tiêu phát triển quốc gia.
1.1.2. Vai trò của hoạt động đầu tư:
Hoạt động đầu tư đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân được thể
hiện ở các mặt sau:
-
Đầu tư chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân và là một hoạt
động cơ bản thúc đẩy phát triển nền kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho mọi thành viên trong xã hội.
-
Đầu tư có tác dụng giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa các
vùng lãnh thổ, đưa những vùng kém phát triển thoát khỏi tình trạng đói nghèo,
phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính
trị,…của những vùng có khả năng phát triển nhanh hơn, làm bàn đạp thúc đẩy
Đặng Thị Hương – CHQTKD 2007-2009
4
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
các vùng khác cùng phát triển. Đồng thời hình thành nên các nghành sản xuất
mới, làm tiền đề cho việc chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội.
-
Đầu tư tạo ra hoặc đưa vào áp dụng công nghệ mới thúc đẩy tăng năng suất
lao động và chất lượng sản phẩm cho nền kinh tế quốc dân.
Đầu tư tạo ra sự ra đời tồn tại và phát triển của mỗi cơ sở sản xuất kinh doanh
dịch vụ
-
Để tạo dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật cho sự ra đời của bất kỳ cơ sở nào đều
phải cần xây dựng nhà xưởng, cấu trúc hạ tầng, mua sắm và lắp đặt thiết bị máy
móc trên nền bệ, tiến hành các công tác xây dựng cơ bản và thực hiện các chi phí
khác gắn liền với các hoạt động trong một chu kỳ của các cơ sở vật chất- kỹ thuật
vừa tạo ra. Các hoạt động chính là hoạt động đầu tư đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh dịch vụ đang tồn tại. Sau một thời gian hoạt động các cơ sở vật chất- kỹ thuật
bị hao mòn hư hỏng, để duy trì được sự hoạt động bình thường cần định kỳ tiến
hành sửa chữa mới hoặc thay mới các cơ sở vật chất- kỹ thuật đã hư hỏng, hao mòn
này hoặc đổi mới để thích ứng với điều kiện hoạt động mới của sự phát triển của
khoa học kỹ thuật và nhu cầu tiêu dùng cho nền sản xuất xã hội, phải mua sắm các
trang thiết bị mới thay cho các trang thiết bị cũ đã lỗi thời, cũng có nghĩa là phải
đầu tư.
Đối với các tổ chức phi lợi nhuận (hoạt động không để thu lợi nhuận cho bản
thân mình) đang tồn tại, để duy trì sự hoạt động, ngoài tiến hành sửa chữa lớn định
kỳ các cơ sở vật chất kỹ thuật còn phải thực hiện các chi phí thường xuyên. Tất cả
các hoạt động và chi phí này đều là những hoạt động đầu tư.
1.1.3. Các đặc điểm của hoạt động đầu tư
Để làm rõ hơn nội dung khái niệm hoạt động đầu tư và phân biệt hoạt động đầu
tư với các hoạt động khác, đồng thời để thấy rõ yêu cầu và nội dung thẩm định dự
án chúng ta đi sâu vào phân tích các đặc trưng của hoạt động đầu tư:
Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu tư thường là trên
phương diện tài chính
Đặng Thị Hương – CHQTKD 2007-2009
5
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
-
Để thực hiện đầu tư trước hết cần có vốn. Vốn là nguồn lực sinh lợi được thể
hiện dưới các hình thức khác nhau và có thể quy đổi về tiền tệ, vì vậy các quyết
định về đầu tư thường xem xét từ phương diện tài chính (số vốn bỏ ra là bao nhiêu,
có khả năng thu hồi vốn không, mức sinh lợi là bao nhiêu …).
-
Trên thực tế, các quyết định đầu tư thường được cân nhắc bởi sự hạn chế về
ngân sách (Nhà nước, địa phương, cá nhân) và luôn được xem xét từ những khía
cạnh tài chính nói trên. Hiện nay các dự án khả thi về các phương diện khác (kinh tế
xã hội) nhưng không khả thi về phương diện tài chính cũng khó có thể thực hiện.
Hoạt động đầu tư là hoạt động có tính chất lâu dài
-
Thời gian từ khi bắt đầu đầu tư cho đến khi các thành quả của công cuộc đầu
tư đó phát huy tác dụng đem lại lợi ích phải đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến
động xảy ra. Đặc điểm này ảnh hưởng đến các dự tính (vốn đầu tư, nhân lực…) nên
chịu một xác xuất biến đổi nhất định do nhiều nhân tố. Chính điều này là một trong
những vấn đề quam trọng cần phải tính đến trong nội dung phân tích, đánh giá của
quá trình thẩm định dự án.
Hoạt động đầu tư là hoạt động luôn có sự cân nhắc giữa lợi ích trước mắt và
lợi ích trong tương lai
-
Về một phương diện nào đó đầu tư là sự hy sinh lợi ích hiện tại để đánh
đổi lấy lợi ích tương lai nên luôn có sự cân nhắc. Nhà đầu tư chỉ mong muốn và
chấp nhận đầu tư trong điều kiện lợi ích thu được trong tương lai lớn hơn lợi ích
họ tạm thời phải hy sinh (không tiêu dùng hoặc không đầu tư vào nơi khác).
Hoạt động đầu tư là hoạt động mang nặng rủi ro
Những đặc điểm nói trên đặt ra cho người phân tích, đánh giá đầu tư chẳng
những phải quan tâm về mặt nội dung xem xét mà còn tìm các phương pháp,
cách thức đo lường, đánh giá để có những kết luận giúp cho việc lụa chọn và đưa
ra quyết đầu tư một cách có căn cứ. Vì vậy để đảm bảo cho mọi dự án đầu tư
đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao đòi hỏi phải làm tốt công tác chuẩn bị. Sự
Đặng Thị Hương – CHQTKD 2007-2009
6
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
chuẩn bị này được thể hiện trong việc lập dự án đầu tư, có nghĩa là phải thực
hiện đầu tư theo dự án đã được soạn thảo với chất lượng tốt.
1.1.4. Chi phí và kết quả đầu tư :
1.1.4.1. Chi phí đầu tư:
Theo tính chất của các loại chi phí có thể chia ra hai loại chính:
Chi phí đầu tư cố định: Đất đai, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, các cơ sở phụ
trợ, tiện ích khác và các chi phí trước vận hành (preoperating cost).
Phần chi phí trước vận hành tuy không trực tiếp tạo ra tài sản, phương tiện phục vụ
cho hoạt động đầu tư nhưng là các chi phí gián tiếp hoặc liên quan đến việc tạo ra
và vận hành khai thác các tài sản đó để đạt được mục tiêu đầu tư. Thông thường chi
phí này phụ thuộc vào công suất lắp đặt của công trình.
Vốn lưu động ban đầu: là các chi phí để tạo ra các tài sản lưu động ban đầu, các
điều kiện để dự án có thể đi vào hoạt động bình thường theo các điều kiện kinh tế
kỹ thuật dự tính. Thông thường chi phí này phụ thuộc vào quy mô vận hành công
trình.
1.1.4.2. Kết quả đầu tư:
Kết quả đầu tư là những biểu hiện của mục tiêu đầu tư dưới dạng các lợi ích cụ
thể. Kết quả đầu tư có thể biểu hiện ở các dạng: Kết quả tài chính; Kết quả kinh tế;
Kết quả xã hội. Có những kết quả có thể dễ dàng lượng hóa được chính xác nhưng
cũng có những kết quả rất khó lượng hóa hoặc thậm chí không thể lượng hóa được.
Việc đo lường các kết quả và chi phí của dự án đầu tư gặp rất nhiều khó khăn vì đây
là những con số dự kiến trước một khoảng thời gian dài (trước khi thực hiện dự án
xảy ra). Hơn nữa việc này càng trở nên đặc biệt khó khăn trong điều kiện kinh tế có
nhiều biến động.
Đặng Thị Hương – CHQTKD 2007-2009
7
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
1.2.
Tổng quan về dự án đầu tư
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư:
Có nhiều cách định nghĩa dự án đầu tư. Tùy theo mục đích mà nhấn mạnh một khía
cạnh nào đó:
Theo Ngân hàng Thế giới (World Bank): “Dự án là tổng thể những chính sách,
hoạt động về chi phí có liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục
tiêu nhất định trong một thời gian nhất định”.
Theo Quy chế quản lý đầu tư, xây dựng và đấu thầu: Dự án là tập hợp những đề
xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hay cải tạo những đối tượng nhất định
nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc năng cao chất lượng của
sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định.
Theo Luật đầu tư: Dự án là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến
hành đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian cụ thể.
Khái niệm khác: Dự án là nỗ lực lớn và phức tạp được tạo thành bởi nhiều công
việc có liên quan lẫn nhau, nhằm hoàn thành trong một thời gian xác định một tập
hợp các mục tiêu đã định trước, với kế hoạch và nguồn lực đã được xác định rõ.
Tóm lại, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động kinh tế đặc thù nhằm đạt
được các mục tiêu mong muốn bằng phương pháp và phương tiện cụ thể trong một
khoảng thời gian xác định.
1.2.2. Đặc trưng của dự án:
Mang tính chất tạm thời: có vòng đời giới hạn với các đặc tính ở các giai đoạn
khác nhau.
Có tính duy nhất: mỗi dự án có một mục tiêu, nhiệm vụ, con người, lịch trình,
vấn đề khác nhau.
Có mục tiêu rõ ràng xác định cụ thể.
Là một tập hợp phức tạp các hoạt động phức tạp với sự tham gia của nhiều
người, tổ chức với nhiều chức năng khác nhau.
Đặng Thị Hương – CHQTKD 2007-2009
8
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
Là một thực thể được tạo mới, xuất hiện lần đầu.
Bao gồm những thay đổi và rủi ro do bản thân dự án hoặc do môi trường bên
ngoài.
1.2.3. Phân loại dự án đầu tư:
Có rất nhiều cách phân loại dự án đầu tư, tùy theo mục đích và phạm vi xem xét.
1.2.3.1. Theo quy mô và tính chất:
Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình thì các dự án xây dựng công trình được phân loại như sau:
Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư,
các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C:
Bảng 1.1 – Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
STT
LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Theo Nghị quyết
Dự án quan trọng quốc gia
số 66/2006/QH11
của Quốc hội
I
Nhóm A
1
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực bảo
vệ an ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý Không kể mức vốn
nghĩa chính trị - xã hội quan trọng.
2
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất chất độc
hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp
Không kể mức vốn
3
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện,
khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi
măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án
giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.
Trên 1.500 tỷ đồng
4
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông
(khác ở điểm I - 3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng
kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử,
Trên 1.000 tỷ đồng
Đặng Thị Hương – CHQTKD 2007-2009
9
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản
xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông.
5
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ,
sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế
biến nông, lâm, thuỷ sản.
Trên 700 tỷ đồng
6
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo
dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ
xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao,
nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
Trên 500 tỷ đồng
II
Nhóm B
1
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai
thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng,
luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao
thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.
2
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông
(khác ở điểm II - 1), cấp thoát nước và công trình hạ tầng
kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin
học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất
vật liệu, bưu chính, viễn thông.
3
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: hạ tầng kỹ thuật khu
đô thị mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc
gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
Từ 40 đến 700
tỷ đồng
4
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo
dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ
xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao,
nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
Từ 30 đến 500
tỷ đồng
III
Nhóm C
1
Từ 75 đến 1.500
tỷ đồng
Từ 50 đến 1.000
tỷ đồng
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện,
Dưới 75 tỷ đồng
khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi
măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án
Đặng Thị Hương – CHQTKD 2007-2009
10
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ). Các trường phổ thông nằm trong quy
hoạch (không kể mức vốn), xây dựng khu nhà ở.
2
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông
(khác ở điểm III - 1), cấp thoát nước và công trình hạ tầng
kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin
học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất
vật liệu, bưu chính, viễn thông.
Dưới 50 tỷ đồng
3
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ,
sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế
biến nông, lâm, thuỷ sản.
Dưới 40 tỷ đồng
4
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo
dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ
xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao,
nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
Dưới 30 tỷ đồng
(Nguồn: Nghị định 12/2009/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình)
1.2.3.2. Theo nguồn vốn đầu tư:
Vốn trong nước:
-
Vốn ngân sách Nhà nước
-
Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước.
-
Vốn đầu tư phát triển của các doanh nghiệp nhà nước
-
Vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn
Vốn ngoài nước:
-
Vốn vay nước ngoài của Nhà nước, viện trợ, ODA
-
Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI)
-
Vốn của các tổ chức quốc tế.
Đặng Thị Hương – CHQTKD 2007-2009
11
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
1.2.3.3. Theo cách thức quản lý và sử dụng vốn:
Đầu tư gián tiếp:
Đầu tư mà người sử dụng khác với người bỏ vốn ra đầu tư, thường là hoạt động
tín dụng của các tổ chức ngân hàng, quỹ tín dụng, quỹ tiền tệ, công ty tài
chính…khi đó người bỏ vốn không tham gia trực tiếp vào quản trị công việc kinh
doanh.
Đầu tư trực tiếp: Người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản trị kinh doanh, chia làm
hai loại:
-
Đầu tư dịch chuyển: Người đầu tư bỏ vốn mua lại một số cổ phần đủ lớn để
chi phối hoạt động của doanh nghiệp.
-
Đầu tư phát triển: Tạo nên những năng lực mới về lượng hay chất cho hoạt
động sản xuất, dịch vụ.
Trong đó đầu tư gián tiếp đặt ra vấn đề phối hợp Quản lý.
Ngoài ra còn có một số cách phân loại dự án khác như: phân loại theo lĩnh vực
đầu tư, phân loại theo chủ đầu tư, theo nội dung kinh tế, theo quan hệ phụ thuộc.…
1.2.4. Chu trình dự án đầu tư:
Các giai đoạn trong chu trình dự án có thể mô tả theo sơ đồ sau (sơ đồ 1.1):
Hình 1.1 – Các giai đoạn của chu trình dự án đầu tư
(Nguồn: Bài giảng Quản lý dự án – TS Phạm Thị Thu Hà)
Đặng Thị Hương – CHQTKD 2007-2009
12
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
Dự án có thể phân tách thành các giai đoạn sau:
Giai đoạn chuẩn bị
Giai đoạn thực hiện
Giai đoạn cuối dự án
1.2.4.1. Giai đoạn chuẩn bị:
Còn được gọi là giai đoạn tiền dự án, nhằm xác định chính xác kết quả mong
đợi từ dự án, được thể hiện trong bản hợp đồng. Đây là cơ sở để thực hiện cam kết
giữa chủ dự án và giám đốc dự án. Kết quả của giai đoạn này là quyết định nên bắt
đầu thực hiện dự án. Giai đoạn chuẩn bị bao gồm:
Nghiên cứu cơ hội đầu tư (nhận dạng dự án, xác định dự án):
Đây là những ý tưởng ban đầu được hình thành trên cơ sở cảm tính trực quan
của nhà đầu tư trên cơ sở quy hoạch định hướng của vùng, của khu vực hay của
quốc gia, quy hoạch tổng thể phát triển ngành.... Thường giai đoạn này kết thúc
bằng một kế hoạch mang tính chất chỉ đạo về hướng đầu tư và hình thành tổ chức
nghiên cứu.
Bảng 1.2 - Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư
Chuẩn bị đầu tư
Đánh
Vận hành kết quả
đầu tư
Thực hiện đầu tư
Nghiên
Nghiên
Nghiên
cứu
cứu
cứu khả giá và tất các kế và công
phát
tiền khả thi (lập quyết
thủ tục lập dự
xây
nghiệm
hiện
thi
để triển toán
lắp
thu
dụng
sơ dự án – định
Hoàn
Thiết
Thi
các cơ bộ lựa BCKT
(thẩm
khai
thi
công
hội đầu chọn
định
thực
công
trình
tư
dự án
KT)
dự án) hiện
đầu tư
Chạy
thử
Sử
Sử
Công
và dụng
dụng
suất
chưa
công
giảm dần
suất
và
kết
công
ở
thúc
dự
suất
mức
án
sử hết
xây
cao
lắp
nhất
công
trình
(Nguồn: Giáo trình lập dự án đầu tư - ĐH Kinh tế Quốc dân 2005)
Đặng Thị Hương – CHQTKD 2007-2009
13
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
Nghiên cứu tiền khả thi (NCTKH) :
Đây là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ bản của dự án. Trong giai
đoạn này, người ta cũng xác định các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả dự án để làm
cơ sở cho việc xem xét, lựa chọn dự án.
Nghiên cứu tiền khả thi bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
-
Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó khăn.
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, lao động, thị trường tiêu thụ, chính sách
đầu tư của vùng lãnh thổ, ngành kinh doanh.
-
Dự kiến quy mô và lựa chọn hình thức đầu tư.
-
Chọn khu vực, địa điểm và nghiên cứu nhu cầu, diện tích sử dụng, giảm đến
mức tối đa những ảnh hưởng về môi trường, xã hội và tái định cư.
-
Phân tích sơ bộ công nghệ, kỹ thuật và xây dựng, các điều kiện cung cấp vật
tư, thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ hạ tầng.
-
Phân tích tài chính nhằm xác định sơ bộ tổng mức đầu tư và các nguồn vốn,
phương án huy động và khả năng hoàn vốn, trả nợ, trả lãi.
-
Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu tư trên quan điểm của chủ đầu tư, của xã hội và
của nhà nước.
-
Nghiên cứu lợi ích kinh tế xã hội của dự án: dự tính khối lượng đóng góp vào
GDP, nộp ngân sách nhà nước thông qua thuế thu nhập doanh nghiệp, số lượng
ngoại tệ thu được từ dự án, tạo công ăn việc làm cho người lao động địa phương nơi
đặt dự án.
Nghiên cứu khả thi (NCKT) :
Nghiên cứu khả thi là bước nghiên cứu một cách toàn diện và chi tiết các yếu tố
của dự án. NCKT được thực hiện trên cơ sở các thông tin chi tiết và có độ chính xác
cao hơn giai đoạn NCTKT. Đây là cơ sở để quyết định đầu tư và là căn cứ để triển
khai thực hiện dự án thực tế.
Nghiên cứu khả thi bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
Đặng Thị Hương – CHQTKD 2007-2009
14
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
-
Những căn cứ xác định sự cần thiết phải đầu tư.
-
Lựa chọn hình thức đầu tư.
-
Lập chương trình sản xuất và chương trình đáp ứng nhu cầu.
-
Các phương án địa điểm cụ thể (Trong đó có đề xuất giải pháp hạn chế tới
mức tối thiểu ảnh hưởng đến môi trường và xã hội)
-
Phương án giải phóng mặt bằng.
-
Phân tích lựa chọn kỹ thuật, công nghệ.
-
Các phương án thiết kế và giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ của các phương
án đề nghị lựa chọn, giải pháp quản lý bảo vệ môi trường.
-
Xác định rõ nguồn vốn, khả năng tài chính, tổng mức đầu tư và nhu cầu vốn
theo tiến độ. Phương án hoàn trả vốn đầu tư (đối với dự án yêu cầu thu hồi vốn đầu
tư).
-
Phương án quản lý khai thác dự án, sử dụng lao động.
-
Phân tích hiệu quả đầu tư.
-
Các mốc thời gian chính thực hiện dự án : Mốc thời gian đấu thầu, thời gian
khởi công, thời hạn hoàn thành đưa công trình vào khai thác sử dụng.
-
Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án.
-
Xác định chủ đầu tư.
-
Mối quan hệ của các cơ quan liên quan đến dự án.
1.2.4.2. Giai đoạn thực hiện dự án:
Thực hiện dự án là giai đoạn biến các dự định đầu tư thành hiện thực nhằm đưa
dự án vào hoạt động thực tế của đời sống kinh tế xã hội. Giai đoạn này bao gồm
một loạt các quá trình kế tiếp hoặc xen kẽ nhau từ khi thiết kế đến khi đưa dự án
vào vận hành khai thác.
Thực hiện dự án là giai đoạn hết sức quan trọng, có liên quan chặt chẽ với việc
đảm bảo chất lượng và tiến độ thực hiện dự án và sau đó là hiệu quả đầu tư.
Đặng Thị Hương – CHQTKD 2007-2009
15
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
Công tác của chủ đầu tư:
-
Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của nhà nước.
-
Xin giấy phép xây dựng hoặc giấy phép khai thác tài nguyên.
-
Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
-
Mua sắm thiết bị và công nghệ.
-
Tổ chức tuyển chọn tư vấn, khảo sát thiết kế, giám định kỹ thuật và chất
lượng công trình.
-
Thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật (TKKT) tổng dự toán.
-
Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, mua sắm thiết bị công trình.
Công tác của tổ chức xây lắp:
-
Chuẩn bị các điều kiện cho thi công xây lắp. San lấp mặt bằng xây dựng điện
nước, công xưởng, kho tàng, bến cảng đường xá, lán trại và công trình tạm phục vụ
thi công, chuẩn bị vật liệu xây dựng…
Chuẩn bị xây dựng các công trình vật liệu liên quan trực tiếp.
Các công tác tiếp theo:
Tiến hành thi công xây lắp công trình theo đúng thiết kế, dự án và tổng tiến độ
được duyệt. Trong bước công việc này các cơ quan, các bên đối tác có liên quan đến
việc xây lắp công trình phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình cụ thể là:
-
Chủ đầu tư có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng.
-
Các nhà tư vấn có trách nhiệm giám định kỹ thuật và chất lượng công trình
theo đúng chức năng và hợp đồng kinh tế đã ký kết.
-
Các nhà thầu phải thực hiện đúng tiến độ và chất lượng xây dựng công trình
như đã ký kết trong hợp đồng.
Yêu cầu quan trọng nhất đối với công tác thi công xây lắp là đưa công trình vào
khai thác, sử dụng đồng bộ, hoàn chỉnh, đúng thời hạn quy định theo tổng tiến độ,
đảm bảo chất lượng và hạ giá thành xây lắp.
Đặng Thị Hương – CHQTKD 2007-2009
16
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón
1.2.4.3. Giai đoạn cuối của dự án:
Vận hành dự án :
Giai đoạn này được xác định từ khi chính thức đưa dự án vào vận hành khai thác
cho đến khi kết thúc dự án. Đây là giai đoạn thực hiện các hoạt động theo chức năng
của dự án và quản lý các hoạt động đó theo các kế hoạch đã dự tính.
Đánh giá sau khi thực hiện dự án (đánh giá sau dự án) :
Thực chất đây là việc phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của dự
án trong giai đoạn vận hành khai thác. Phân tích, đánh giá dự án trong giai đoạn này
nhằm:
-
Hiệu chỉnh các thông số kinh tế – kỹ thuật để đảm bảo mức đã được dự kiến
trong nghiên cứu khả thi.
-
Tìm kiếm cơ hội phát triển, mở rộng dự án hoặc điều chỉnh các yếu tố của dự
án cho phù hợp với tình hình thực tế để đảm bảo hiệu quả dự án. Dựa vào các kết quả
phân tích, đánh giá quá trình vận hành, khai thác dự án để có quyết định đúng đắn về
sự cần thiết kéo dài hoặc chấm dứt thời hạn hoạt động của dự án.
Kết thúc dự án :
Tiến hành các công việc cần thiết để chấm dứt hoạt động của dự án (thanh toán
công nợ, thanh lý tài sản và hoàn thành các thủ tục pháp lý khác).
Trong các giai đoạn đã nêu trên, luận văn này tập trung vào giai đoạn chuẩn bị dự
án: phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án đầu tư.
1.3.
Cơ sở lý thuyết phân tích hiệu quả dự án đầu tư:
1.3.1. Dòng tiền dự án và chi phí cơ hội của vốn
Giá trị đồng tiền theo thời gian:
Nguyên tắc cơ bản của tài chính: “Một đồng hôm nay có giá trị hơn một đồng
ngày mai, vì một đồng hôm nay có thể đầu tư và sinh lợi ngay lập tức”. Tiền có giá
trị theo thời gian do ảnh hưởng của các yếu tố như: lạm phát, thuộc tính vận động,
khả năng sinh lợi và các yếu tố ngẫu nhiên.
Đặng Thị Hương – CHQTKD 2007-2009
17