Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng trung ương chi nhánh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN BÌNH NGUN

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG CHI NHÁNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN BÌNH NGUN

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG CHI NHÁNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ ĐỀ TÀI: QTKDVT0211B - 16

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐOÀN XUÂN THỦY


HÀ NỘI - 2014


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
LỜI CAM ĐOAN

Luận văn Cao học QTKD

LỜI CAM ĐOAN

Luận văn thạc sĩ kinh tế ngành Quản trị Kinh doanh với đề tài “ Phân tích và
đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng
Trung ương – Chi nhánh Phú Thọ” tác giả viết dưới sự hướng dẫn của TS Đoàn
Xuân Thủy. Luận văn này được viết trên cơ sở vận dụng lý luận chung về tín dụng
ngân hàng, thực trạng hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Trung ương – Chi nhánh
Phú Thọ để đưa ra một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác tín dụng.
Khi viết bản luận văn này, tác giả có tham khảo và kế thừa 1 số lý luận chung
về tín dụng ngân hàng và sử dụng những thơng tin số liệu từ các tạp chí, sách, mạng
internet … theo danh mục tham khảo.
Tác giả cam đoan khơng có sự sao chép nguyên văn từ bất kỳ luận văn nào
hay nhờ người khác viết. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan của
mình và chấp nhận mọi hình thức kỷ luật theo quy định của Trường Đại học Bách
khoa Hà Nội.

Người cam đoan

Nguyễn Bình Nguyên

Học viên:Nguyễn Bình Nguyên


Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, tôi
đã được các thầy giáo, cô giáo trực tiếp giảng dạy, truyền tải kiến thức, kinh
nghiệm quản lý rất thiết thực bổ ích cho hoạt động nghiên cứu và công tác
thực tiễn của bản thân.
Tơi xin tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến TS. Đồn Xn Thuỷ người tận
tình hướng dẫn, tạo điều kiện giúp tơi thực hiện và hồn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Xin được cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ, nhân viên tại quỹ tín dụng
nhân dân trung ương - Chi nhánh Phú Thọ đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn
thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tơi
trong q trình thực hiện và hồn thành luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu do khả năng và trình độ cịn hạn chế nên
bản luận văn này khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định mong nhận được
sự góp ý chân thành của các thầy giáo, cơ giáo, để đề tài nghiên cứu được
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Người thực hiện

Nguyễn Bình Nguyên

Học viên:Nguyễn Bình Nguyên


Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH , BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................... 4
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NHTM................................... 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng NHTM ....................................................................... 4
1.1.2. Phân loại tín dụng NHTM ........................................................................... 5
1.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NHTM ........................................... 7
1.2.1. Quy trình tín dụng khái qt ...................................................................... 7
1.2.2. Nội dung nghiệp vụ các bước của quy trình tín dụng NHTM ................... 8
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................................... 11
1.3.1. Các yếu tố bên ngoài .................................................................................. 11
1.3.2. Các yếu tố bên trong .................................................................................. 14
1.4.CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM ..... 16
1.5. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM ............... 20

1.5.1. Đánh giá khái quát hoạt động tín dụng .................................................... 20
1.5.2. Phân tích hoạt động tín dụng theo quy trình tín dụng ............................. 20
1.5.3. Phân tích hoạt động tín dụng theo các yếu tố ảnh hưởng ........................ 21
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG
TRUNG ƯƠNG – CHI NHÁNH PHÚ THỌ ...................................................... 22
2.1. TỔNG QUAN VỀ QUỸ TÍN DỤNG TRUNG ƯƠNG - CHI NHÁNH PHÚ THỌ
...................................................................................................................... 22
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển ......................................... 22

Học viên:Nguyễn Bình Nguyên

Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD

2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Phú Thọ ........... 24
2.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ ................................................................................. 24
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Phú Thọ. .................................................. 25
2.1.3. Quy mô và kết quả hoạt động : ................................................................. 27
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH CÁC NĂM
2009-2011 ............................................................................................................. 28
2.2.1. Đánh giá khái quát về hoạt động tín dụng của Chi nhánh ...................... 28
2.2.1.1. Kết quả cơng tác tín dụng: ........................................................................ 28
2.2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Chi nhánh ........................ 29
2.2.2. Phân tích hoạt động cho vay theo quy trình tín dụng .............................. 57
2.2.2.1. Quy trình cho vay...................................................................................... 57
2.2.2.2. Phân tích tiếp xúc với khách hàng và hướng dẫn lập hồ sơ ....................... 61

2.2.2.3. Phân tích cơng tác thẩm định vị thế khách hàng và tài sản đảm bảo ......... 63
Thẩm định khách hàng .......................................................................................... 63
2.2.2.4. Tập hợp hồ sơ, ra quyết định cấp tín dụng .................................................66
2.2.2.5. Thực hiện cấp tín dụng, giải ngân ............................................................. 69
2.2.2.6. Kiểm tra, xử lý nợ vay và tất toàn hợp đồng................................................70
2.2.3. Phân tích hoạt động cho vay theo các yếu tố ảnh hưởng ......................... 72
2.2.3.1. Các yếu tố bên ngoài ............................................................................... 72
2.2.3.2. Các nhân tố bên trong ............................................................................ 80
2.3. KẾT LUẬN VỀ CƠNG TÁC TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH .................. 85
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG TRUNG ƯƠNG - CHI NHÁNH PHÚ
THỌ ..................................................................................................................... 89
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG TRUNG ƯƠNG . 89
3.2. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH PHÚ THỌ................. 90
3.2.1. Chiến lược khách hàng .............................................................................. 90
3.2.2. Chiến lược sản phẩm ................................................................................. 90
3.2.3. Chiến lược quản lý rủi ro .......................................................................... 91

Học viên:Nguyễn Bình Nguyên

Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD

3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH .............................................................................................. 91
3.3.1. Giải pháp đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ nhằm đẩy mạnh cơng tác

huy động vốn........................................................................................................ 91
3.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng công tác cho vay ........................... 94
3.3.2.1. Giải pháp 1: Áp dụng quy trình cho vay tái thẩm định .............................. 94
3.3.2.2. Giải pháp 2: Nâng cao trình độ nghiệp vụ thẩm định của nhân viên tín dụng
............................................................................................................................ 101
3.3.2.3. Giải pháp 3: Xây dựng chính sách khách hàng hợp lý............................. 103
3.3.2.4. Giải pháp 4: Tăng cường giám sát, quản lý sau cho vay ........................ 105
3.3.2.5. Giải pháp 5: Tăng cường công tác quản lý cán bộ, hạn chế tiêu cực trong
công tác cho vay .................................................................................................. 107
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 109
3.4.1. KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ..................................... 109
3.4.1. Lãi suất huy động tiền gửi ....................................................................... 109
3.4.2. Lãi suất cho vay ....................................................................................... 110
3.4.3. Thành lập thêm nhiều QTDND cơ sở ở khu vực nông thôn .................. 111
LỜI KẾT............................................................................................................ 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 114

Học viên:Nguyễn Bình Nguyên

Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động của Quỹ tín dụng Trung ương ................................ 23
các năm 2009 - 2011.............................................................................................. 23
Bảng 2.2 : Tổng hợp kết quả hoạt động của Chi nhánh các năm 2009 -2011.......... 28

Bảng 2.3 : Kết quả kinh doanh của Chi nhánh các năm 2009 - 2011 ...................... 29
Bảng 2.4:Tốc độ tăng trưởng huy động tiền gửi của .............................................. 31
QTDTW, TCTD, Chi nhánh .................................................................................. 31
Bảng 2.5 : Tỷ trọng vốn huy động thị trường 1 của Chi nhánh và các khối các
NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Thọ: ......................................................................... 33
Bảng 2.6 : Diến biến lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn của Chi nhánh các năm
2009-2011: ............................................................................................................ 33
Bảng 2.7 : Lãi suất huy động tiền gửi của Chi nhánh và một số TCTD hiện nay đang
áp dụng trên địa bàn Phú Thọ (tháng 12-2011): ..................................................... 33
Bảng 2.8: Cơ cấu tiền gửi phân theo kỳ hạn của Chi nhánh ................................... 34
các năm 2009 - 2011.............................................................................................. 34
Bảng 2.9 : Cơ cấu nguồn vốn của Chi nhánh theo xuất sứ: .................................... 35
Bảng 2.10: Tổng hợp tình hình dư nợ cho vay của Chi nhánh ............................... 39
các năm 2009-2011 ............................................................................................... 39
Bảng 2.11: Tốc độ tăng trưởng về tín dụng giữa Chi nhánh so với QTDTW và các
TCTD trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ........................................................................... 40
Bảng 2.12: Tỷ trọng nợ cho vay của Chi nhánh so với khối các NHTM trên dịa bàn
tỉnh Phú Thọ các năm 2009 – 2011 ........................................................................ 40
Bảng 2.13: Cơ cấu dư nợ cho vay của Chi nhánh các năm 2009 – 2011................. 41
Bảng 2.14: Tỷ trọng dư nợ cho vay phân theo khách hàng .................................... 42
Bảng 2.15: Cơ cấu dư nợ cho vay phân theo thời gian của Chi nhánh các năm 2009
– 2011 ................................................................................................................... 44
Bảng 2.16: Dư nợ cho vay ngoài hệ thống phân theo đối tượng khách hàng ......... 45
Bảng 2. 17: Dư nợ cho vay ngoài hệ thống phân theo ngành kinh tế ...................... 46
Bảng 2.18: Cho vay ngoài hệ thống phân theo tài sản đảm bảo năm 2009 - 2011... 48
Bảng 2.19 : Doanh số cho vay của Chi nhánh Phú Thọ các năm 2009 - 2011 ....... 48
Bảng 2.20: Doanh số thu nợ của Chi nhánh các năm 2009 - 2011 .......................... 49

Học viên:Nguyễn Bình Nguyên


Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD

Bảng 2.21: Phân loại dư nợ cho vay ngoài hệ thống theo nhóm của Chi nhánh Các
năm 2009-2011:..................................................................................................... 51
Bảng 2.22: Tình hình nợ xấu của Chi nhánh các năm 2009 – 2011. ....................... 53
Bảng 2.23: Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh, của QTDTW và một số NHTM trên địa bàn
Phú Thọ các năm 2009-2011. ................................................................................ 54
Bảng 2.24: Tỷ suất lợi nhuận của Chi nhánh các năm 2009 - 2011 ........................ 56
Bảng 2.25: So sánh ROA của Chi nhánh với QTDTW và các TCTD trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ .......................................................................................................... 57
Bảng 2.26 : Thực trạng tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách
hàng tại Chi nhánh các năm 2009 – 2011.............................................................. 62
Bảng 2.27: Thực trạng BCTC của doanh nghiệp vay vốn tại Chi nhánh................. 65
Bảng 2.28: Thực trạng tiến độ thẩm định TSĐB của Chi nhánh năm 2010-2011 ... 66
Bảng 2.29: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng tại Chi nhánh 2009 - 2011 ..... 67
Bảng 2.30: Kết quả kiểm tra sau cho vay của Chi nhánh các năm 2009-2011 ........ 71
Bảng 2.31: Sự tăng trưởng số lượng Chi nhánh cấp I của các Ngân hàng và cơng ty
tài chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các năm 2009 - 2011 ....................................... 78
Bảng 2.32: Diến biến lãi suất phổ biến cho vay ngoài hệ thống của Chi nhánh các
năm 2009-2011 ...................................................................................................... 82
Bảng 2.33: Lãi suất cho vay phổ biến của một số TCTD trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Tháng 12 năm 2011 ............................................................................................... 82
Bảng 2.34: Cơ cấu lao động của Chi nhánh phân theo độ tuổi 2009 - 2011 ............ 83

Học viên:Nguyễn Bình Nguyên


Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn của Chi nhánh các năm 2009 - 2011 ...... 36
Biểu đồ 2.2. Doanh số cho vay, thu nợ của Chi nhánh các năm 2009 – 2011 .... 50
Biểu đồ 2.3. Lý từ chối sau khi tiếp xúc hồ sơ khách hàng năm 2011 .............. 63
Biểu đồ 3: Nguyên nhân từ chối cho vay của Chi nhánh 2009 - 2011 ............... 67

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Quy trình cho vay khái quát................................................................... 7
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của chi nhánh ................................................. 27
Hình 2.2. Quy trình cho vay ngồi hệ thống của Chi nhánh đang áp dụng ..... 60
Hình 3. Quy trình tín dụng tái thẩm định ........................................................ 97

Học viên:Nguyễn Bình Nguyên

Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN

QTDTW

Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

QTDTV

Quỹ tín dụng thành viên

AGRIBANK:

Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

BIDV :

Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam

ACB:

Ngân hàng Á châu

VPbank:

Ngân hàng Việt Nam thịnh vượng

MaritimeBank


Ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải

DongAbank:

Ngân hàng cổ phần Đông Á

VietinBank:

Ngân hàng cổ phân công thương Việt Nam

ATM:

Máy rút tiền tự động

CNTT:

Công nghệ thông tin

HT:

Hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân

TCTD:

Tổ chức tín dụng

NHTM:

Ngân hàng thương mại


CBNV:

Cán bộ nhân viên

NVTD:

Nhân viên tín dụng

KH:

Khách hàng

BCTC:

Báo cáo tài chính của doanh nghiệp

TSĐB:

Tài sản đảm bảo

CIC:

Trung tâm thơng tin tín dụng của ngân hàng Nhà nước

TTCK:

Thị trường chứng khốn

TNHH:


Cơng ty trách nhiệm hữu hạn

FED:

Ngân hàng Trung ương của Mỹ

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NHTMNN:

Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước

NHTMCP:

Ngân hàng thương mại cổ phần

ROA:

Tỷ suất lợi nhuận trên tơng tài sản

LC:

Thư tín dụng

UBND:

Uỷ ban nhân dân


Học viên:Nguyễn Bình Nguyên

Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Phú Thọ là tỉnh thuộc khu vực miền núi, trung du phía Bắc, nằm trong khu
vực giao lưu giữa vùng Đông Bắc, đồng bằng sơng Hồng và Tây Bắc (vị trí địa lý
mang ý nghĩa trung tâm của tiểu vùng Tây – Đơng - Bắc). Phía Đơng giáp Hà Tây,
phía Đơng Bắc giáp Vĩnh Phúc, phía Tây giáp Sơn La, phía Tây Bắc giáp n Bái,
phía Nam giáp Hồ Bình, phía Bắc giáp Tuyên Quang. Những năm qua, nền kinh tế
trên địa bàn đã vượt qua nhiều khó khăn, sớm tạo được thế ổn định và tốc độ phát
triển khá; chuyển dịch đúng hướng cơng nghiệp hố- dịch vụ - nơng nghiệp. Năng
lực sản xuất, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh tăng nhanh. Đời sống vật chất,
văn hố, tinh thần của đơng đảo của nhân dân được cải thiện rõ rệt, đặc biệt nhiều
vùng nông thôn trong tỉnh đã có một số thay đổi căn bản và tốc độ đơ thị hố nhanh,
với những thành tựu to lớn trên tỉnh đã tận dụng triệt để mọi nguồn lực từ ngoại lực
và nội lực để dành cho phát triển trong đó phải kể đến nguồn vốn tín dụng đầu tư
phát triển của nhà nước, đây là nguồn vốn đã góp phần khơng nhỏ cho việc phát
triển kinh tế của tỉnh. Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển trên địa bàn được quản
lý bởi một đầu mối là Quỹ tín dụng Trung ương - Chi nhánh Phú Thọ, sau gần 10
năm hoạt động Quỹ tín dụng Trung ương - Chi nhánh Phú Thọ đã có những đóng
góp to lớn trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội…, làm bật dậy
những tiềm năng to lớn của địa phương. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện chính
sách tín dụng đầu tư phát triển trên địa bàn Quỹ tín dụng Trung ương - Chi nhánh

Phú Thọ cũng đã bộc lộ một số tồn tại làm cho chất lượng hoạt động tín dụng chưa
cao. Vì vậy việc phân tích hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Trung ương - Chi
nhánh Phú Thọ là rất quan trọng và cần thiết nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
từ đó phát huy vai trị của nguồn vồn tín dụng đầu tư đặc biệt là đối với sự phát triển
kinh tế – xã hội của tỉnh.
Với những lý do trên, qua nghiên cứu về thực tiễn cơng tác tín dụng tại đơn
vị. Học viên đã lựa chọn đề tài " Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm
hồn thiện hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Trung ương – Chi nhánh Phú
Thọ " để làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp.

Học viên:Nguyễn Bình Nguyên

1

Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD

2. Mục đích nghiên cứu của luân văn
-

Nghiên cứu, tổng hợp có sở lý thuyết về hoạt động tín dụng trong ngân hàng

thương mại
-

Phân tích đánh giá thực trạng cơng tác tín dụng tại Quỹ tín dụng Trung ương –


Chi nhánh Phú Thọ. Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tín dụng tại
Quỹ tín dụng Trung ương – Chi nhánh Phú Thọ
3. Đối tưọng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác tín dụng

-

Phạm vi nghiên cứu: Kết quả hoạt động tín dụng tai Quỹ tín dụng Trung ương –

Chi nhánh Phú Thọ trong giai đoạn 2009 – 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
-

Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp và phân tích số liệu trong hoạt động

tín dụng qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo cơng tác tín dụng
của Quỹ tín dụng Trung ương – Chi nhánh Phú Thọ từ năm 2009 – 2011 .
-

Sử dụng phương pháp tổng hợp, đối chiếu, so sánh từ các báo cáo kết quả kinh

doanh của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ngân Nhà nước
cung cấp để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của Chi nhánh so với các đơn
vị khác.
-

Thu thập dữ liệu, đánh giá, nhận định từ các báo cáo của Quỹ tín dụng Trung


ương, ngân hàng Nhà nước, các tạp chí kinh tế, tài chính, ngân hàng...để phân tích
và đưa ra các giải pháp tối ưu.
5. Những đóng góp của luận văn
-

Hệ thống hoá những vấn đề lý luận, thực tiễn cơ bản có liên quan đến tín dụng

và vai trị của tín dụng, phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Chi nhánh trên
giác độ thực tiễn công việc.
-

Phân tích, đánh giá thực trạng kết quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Trung

ương – Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2009 – 2011. Qua đó tổng kết những thành
tựu đã đạt được, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó.
-

Đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm hồn thiện cơng tác tín dụng tại Quỹ tín

dụng Trung ương - Chi nhánh Phú Thọ. Đồng thời đề xuất một số kiến nghị với các
cấp, các ngành, Ngân hàng Nhà nước và Quỹ tín dụng Trung ương.

Học viên:Nguyễn Bình Nguyên

2

Lớp: 11BQTKD-VT2



Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD

6. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm: Lời mở đầu, 3 chương và phần kết luận, ngồi ra có thêm danh mục
các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ và tài liệu tham khảo được sắp
xếp theo thứ tự như sau:
-

Danh mục các chữ viết tắt

-

Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, biểu đồ

-

Lời mở đầu

Chương 1 : Cơ sở lý thuyết về tín dụng và vai trị của tín dụng trong ngân hàng
thương mại.
Chương 2 : Phân tích thực trạng cơng tác tín dụng tại Quỹ tín dụng Trung ương –
Chi nhánh Phú Thọ.
Chương 3 : Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác tín dụng dụng tại
Quỹ tín dụng Trung ương – Chi nhánh Phú Thọ.
Kết luận
Tài liệu tham khảo.

Học viên:Nguyễn Bình Nguyên


3

Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NHTM
1.1.1. Khái niệm tín dụng NHTM
Có thể nói: tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản phẩm của nền
kinh tế sản xuất hàng hóa, nhưng chính nó lại là động lực quan trọng thúc đẩy nền
kinh tế hàng hoá phát triển lên giai đoạn cao hơn. Qua nhiều giai đoạn tồn tại và
phát triển, ngày nay tín dụng được hiểu theo định nghĩa cơ bản sau: Tín dụng là một
phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh tế trong đó cá nhân (hay tổ chức)
nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị hay hiện vật cho cá nhân (hay tổ
chức) khác với những ràng buộc nhất định như: Thời hạn hoàn trả (cả gốc lẫn lãi)
lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế-xã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng được đưa ra. Song khái
qt lại có thể hiểu tín dụng theo định nghĩa cơ bản sau:
“Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai
chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử
dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả
theo thời hạn đã thoả thuận.”

Trong mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
-

Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định. Giá trị

này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như: hàng hố, máy
móc, thiết bị, bất động sản.
-

Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi

hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay.
-

Giá trị hồn trả thơng thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói cách

khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay).

Học viên:Nguyễn Bình Nguyên

4

Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD

1.1.2. Phân loại tín dụng NHTM

Phân loại tín dụng theo đối tượng khách hàng
Hiện tại để thuận tiện các ngân hàng thương mại thường có nhiều sản phẩm tín
dụng phù hợp theo yêu cầu của khách hàng và chia theo đối tượng khách hàng để
phục vụ, theo tiêu chí này khách hàng được chia làm 2 loại:


Tín dụng cá nhân: Hiện tại có rất nhiều sản phẩm tín dụng phục vụ đối tượng

khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân phục vụ nhu cầu tiêu dùng, cá nhân vay vốn
phục vụ nhu cầu kinh doanh.
 Tín dụng doanh nghiệp: Là các sản phẩm tín dụng phục vụ đối tượng khách
hàng doanh nghiệp bao gồm các mục đích: Vay bổ sung vốn lưu động kinh doanh,
cho vay tài trợ mua sắm tài sản cố định, cho vay đầu tư dự án, cho vay tài trợ xuất
nhập khẩu, tiêu dùng
Phân loại tín dụng theo thời hạn


Tín dụng ngắn hạn: Loại tín dụng này có thời hạn dưới 12 tháng và được sử

dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.


Tín dụng trung hạn: Theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nước Việt

Nam, tín dụng trung hạn có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Tín dụng trung hạn
chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công
nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời
gian thu hồi vốn nhanh.



Tín dụng dài hạn: Theo quy định ở Việt Nam loại tín dụng có thời hạn trên 5

năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như
xây dựng nhà ở, mua thiết bị, phương tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí
nghiệp mới.
Phân loại tín dụng theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng


Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố

hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả
năng tài chính lành mạnh, quản trị tài chính hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín
dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ
hai bổ sung.

Học viên:Nguyễn Bình Nguyên

5

Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


Luận văn Cao học QTKD

Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay khách hàng phải có tài sản thế chấp hoặc


cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để
ngân hàng có một nguồn thu thứ hai, bổ sung nguồn thu nợ thứ nhất nếu bị thiếu.
Đồng thời tài sản thế chấp này bảo đảm khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích
cam kết.
Phân loại tín dụng theo hình thái giá trị


Tín dụng bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được cung

cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân hàng và việc thực hiện
bằng các kỹ thuật khác nhau như: Tín dụng ứng trước (thấu chi), tín dụng thời vụ,
tín dụng trả góp...


Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản. Đối với các ngân hàng

cho vay bằng tài sản được áp dụng phổ biến đó là tài trợ thuê mua. Theo phương
thức cho vay này ngân hàng hoặc các công ty thuê mua (công ty con của ngân hàng)
cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê và theo định
kỳ người đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn gốc và lãi.
Phân loại tín dụng theo xuất xứ


Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những người có nhu cầu,

đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.


Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các


khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các ngân
hàng thương mại cho vay gián tiếp theo các loại sau: Chiết khấu thương mại, mua
các phiếu bán hàng, mua các khoản nợ của doanh nghiệp. Ngoài các loại cho vay
trên đây, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng bằng uy
tín của mình. Đối với nghiệp vụ này ngân hàng khơng phải cung cấp tiền, nhưng khi
người được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ theo hợp đồng thì người bảo
lãnh phải thay thế để thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Chính vì lý do trên đây, mà
người ta gọi hành vi cam kết bảo lãnh của ngân hàng là tín dụng bằng chữ ký. Tín
dụng bằng chữ ký bao gồm các loại: Tín dụng chứng từ, bảo lãnh của ngân hàng..

Học viên:Nguyễn Bình Nguyên

6

Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD

1.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NHTM
1.2.1. Quy trình tín dụng khái qt
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận
nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải
ngân và thanh lý hơp đồng tín dụng; và thường các TCTD gọi là "quy trình tín
dụng". Hầu hết các ngân hàng thương mại đều tự thiết kế cho mình một quy trình
cho vay cụ thể, chi tiết phù hợp với đối tượng khách hàng phục vụ bao gồm nhiều
bước đi khác nhau với kết quả cụ thể của từng bước đi. Dưới đây là bảng tóm tắt

chung của quy trình cho vay
Hình 1: Quy trình cho vay khái quát
Các giai
đoạn của
quy trình
(1)

Nguồn và nơi cung
cấp thơng tin
(2)

Nhiệm vụ của ngân
hàng mỗi giai đoạn

Kết quả của
mỗi giai đoạn

(3)

(4)

Lập hồ - Khách hàng đi vay - Tiếp túc, phổ biến và - Hoàn thành bộ hồ

đề cung cấp thông tin
hướng dẫn khách hàng sơ để chuyển sang
nghị cấp
lập hồ sơ vay vốn
giai đoạn sau
tín dụng
- Hồ sơ đề nghị vay - Tổ chức thẩm định

từ giai đoạn trước trên hồ sơ về mặt tài
chuyển sang
chính, phi tài chính,
phương án kinh doanh,
pháp nhân… do các bộ
Các
thơng
tin
bổ
phận hay cá nhân thực
Phân tích
sung
từ
lưu
trữ,
từ
hỗ
hện.
tín dụng
trợ
của
kênh
nội
bộ,
(Thẩm
của NH nhà nước… - Tổ chức thẩm định
định)
thực tế bằng cách thị
sát trực tiếp tại cơ sở,
doanh nghiệp, kho

tàng, phân xưởng để
nắm rõ tình hình hiện
tại của khách hàng.

- Báo cáo kết quả
thẩm định cụ thể
bằng Tờ trình thẩm
định trong đó nêu rõ
các điều kiện cụ thể:
Số tiền cho vay, thời
gian cho vay, lãi
suất, các điều kiện về
tài sản bảo đảm, điều
kiện giải ngân…và
chuyển cho bộ phận
có thẩm quyền quyết
định cho vay.

- Quyết định cho vay
hoặc từ chối cho vay
dựa vào kết quả phân
tích và đánh giá
chung.

- Quyết định cho vay
hoặc từ chối tùy theo
kết quả thẩm định,
kết quả cụ thể là biên
bản, hoặc nghị quyết
xét duyệt.


- Các thông tin tài
liệu từ giai đoạn
trước chuyển sang và
Quyết
báo cáo kế quả thẩm
định tín định
dụng
- Các thơng tin bổ
sung khác.

Học viên:Nguyễn Bình Ngun

- Tiến hành các thủ
tục pháp lý về mặt tài

7

Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD
sản thế chấp: Hợp
đồng thế chấp, đăng
ký giao dịch bảo
đảm, Hợp đồng tín
dụng, khế ước nhận
nợ…


- Quyết định cho vay - Thẩm định các chứng
và các hợp đồng liên từ theo các điều kiện
quan.
của hợp đồng tín dụng,
- Các chứng từ làm khế ước nhận nợ và
cơ sở giải ngân: Hóa biên bản hay nghị
đơn mua bán, phiếu quyết cụ thể với các
nhập kho, phiếu thu nội dung xét duyệt cho
vay.
tiền…

- Chuyển tiền vào tài
khoản của khách
hàng vay vốn hoặc
bên cung cấp hàng
hóa theo u cầu của
khách hàng.

- Các thơng tin từ nội - Phân tích hoạt động
bộ ngân hàng.
tài khoản, báo cáo tài
- Các báo cáo tài chính, kiểm tra sử
Giám sát chính định kỳ của dụng vốn theo mục
đích khi vay.
và thanh khách hàng

hợp - Các thơng tin từ thị - Tái xét và xếp hạng
đồng tín trường, thơng tin tín dụng.
dụng

ngành, các quyết - Thanh lý hợp đồng

- Báo cáo kết quả
giám sát và đưa ra
các giải pháp xử lý.

Giải
ngân

- Lập các thủ tục để
thanh lý hợp đồng tín
dụng.

định mới của ngân tín dụng.
hàng nhà nước, của
chính phủ….
Việc thiết lập và khơng ngừng hồn thiện quy trình cho vay có ý nghĩa rất quan
trọng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Về mặt hiệu quả, quy trình cho
vay góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị,
quy trình cho vay có nhiều tác dụng, cụ thể:
-

Quy trình cho vay làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của

từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
-

Quy trình cho vay làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn về

mặt hành chính.

-

Quy trình cho vay chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt

động tín dụng.
1.2.2. Nội dung nghiệp vụ các bước của quy trình tín dụng NHTM
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng

Học viên:Nguyễn Bình Ngun

8

Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD

Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được
thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn.
Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để
thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay. Tùy
theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng u cầu và quy mơ tín
dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thơng tin u cầu
khác nhau. Nhìn chung, một hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ khách hàng
các nội dung:
-

Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng


-

Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng

-

Thơng tin về đảm bảo tín dụng
Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, ngân hàng thường yêu

cầu khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng những giấy tờ sau
-

Giấy đề nghị vay vốn

-

Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng chẳng hạn như: Giấy

phép thành lập, quyết định bổ nhiệm Giám đốc, điều lệ hoạt động, giấy chứng minh
thư, sổ hộ khẩu…
-

Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư

-

Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất

-


Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh

-

Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
Kết thúc khâu này, ngân hàng có trong tay hồ sơ hồn chỉnh, phản ánh tương đối

đầy đủ thông tin về khách hàng một cách chi tiết nhất.
Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng
về sử dụng vốn tín dụng khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc lẫn
lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi
ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm sốt những loại rủi ro đó và dự kiến các
biện pháp phịng ngừa, hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng
cịn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng
cung cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng là cơ sở để quyết định
cho vay. Kết quả của khâu phân tích tín dụng là đưa ra một tờ trình tín dụng với đầy

Học viên:Nguyễn Bình Nguyên

9

Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD


đủ các nội dung phân tích về khách hàng đồng thời chuyển sang cho bộ phận có
thẩm quyền phê duyệt, quyết định cho vay hay không.
Bước 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ
vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì
nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt
động tín dụng của ngân hàng. Một điều không may là khâu quan trọng này lại là
khâu khó xử lý nhất và thường dễ phạm sai lầm nhất, có hai loại sai lầm cơ bản
thường xẩy ra:
-

Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng không tốt

-

Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt
Nhằm hạn chế sai lầm trong khâu quyết định tín dụng các ngân hàng thường

chú trọng đến thu thập và thẩm định thông tin một cách đầy đủ, chính xác làm cơ sở
để ra quyết định có thể là chấp thuận hoặc từ chối cho vay, tùy thuộc vào kết quả
phân tích và thẩm định. Nếu chấp thuận cho vay, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn
khách hàng ký kết hợp đồng tín dụng và làm tiếp các bước sau. Nếu từ chối cho
vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do cho khách hàng được rõ.
Bước 4: Giải ngân
Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết. Giải
ngân là việc chuyển giao tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam
kết trong hợp đồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhưng giải
ngân cũng là khâu quan trọng vì nó góp phần phát hiện, chấn chỉnh kịp thời nếu có
sai sót ở khâu trước. Ngồi ra, cách thức giải ngân cịn góp phần kiểm tra và kiểm
sốt xem vốn tín dụng có được sử dụng đúng mục đích cam kết hay khơng. Ngun

tắc giải ngân là ln gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa hoặc dịch vụ
đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Giám sát tín dụng là khâu quan khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho
tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm sốt rủi ro tín dụng, phát
hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi
nợ sau này, các phương pháp kiểm tra giám sát tín dụng có thể áp dụng bao gồm:
-

Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng

Học viên:Nguyễn Bình Nguyên

10

Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD

-

Phân tích các báo cáo tài chính của khách hàng định kỳ

-

Giám sát khách hàng thông qua việc trả gốc, lãi định kỳ


-

Kiểm tra trực tiếp tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc nơi cư ngụ

của khách hàng vay vốn.
-

Giám sát hoạt động của khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng khác

cùng lĩnh vực hoặc khác lĩnh vực.
-

Giám sát khách hàng thông qua những thông tin thu thập khác
Kết quả của khâu này là những biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm tra sử dụng

vốn vay hoặc báo cáo về hoạt động hiện tại của khách hàng nhằm đưa ra các quyết
định tiếp tục duy trì khoản vay, cho vay lại hoặc thu hồi nợ trước hạn nếu cần thiết.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc quan
trọng cần xử lý như: Thu nợ cả gốc lẫn lãi, tái xét hợp đồng tín dụng, thanh lý hợp
đồng tín dụng.
-

Thu nợ: Ngân hàng tiến hành thu nợ của khách hàng theo đúng những điều kiện

của khoản vay đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Tùy theo tính chất của khoản
vay và tình hình tài chính của khách hàng, hai bên có thể thỏa thuận một trong
những phương thức trả nợ như: Thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn hay thu nợ
gốc một lần nợ gốc khi đáo hạn và thu lãi định kỳ hoặc có thể thu nợ gốc, lãi định
kỳ.

-

Tái xét hợp đồng tín dụng: Thực chất là tiến hành phân tích tín dụng trong điều

kiện khoản tín dụng đã được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, phát
hiện rủi ro để có hướng xử lý kịp thời.
-

Thanh lý hợp đồng tín dụng: Khi khách hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ

gốc, lãi cho ngân hàng thì ngân hàng và khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng
tín dụng, giải chấp tài sản bảo đảm (nếu có) và lưu hồ sơ tín dụng của khách hàng
vào kho lưu trữ.
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠNG TÁC TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.3.1. Các yếu tố bên ngoài
Hoạt động của mỗi NHTM chịu ảnh hưởng rất lớn của môi trường kinh tế - xã
hội. Một ngân hàng dù có cố gắng đến mấy trong hoạt động kinh doanh của mình

Học viên:Nguyễn Bình Nguyên

11

Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD


nhưng nếu môi trường kinh tế - xã hội không ổn định thì cũng khó mà thành cơng.
Ta có thể xem xét ảnh hưởng của môi trường kinh tế - xã hội đến chất lượng hoạt
động tín dụng của NHTM từ các yếu tố sau:
 Môi trường kinh tế
Một môi trường kinh tế phát triển lành mạnh, các chủ thể tham gia nền kinh tế
đang hoạt động có hiệu quả sẽ thúc đẩy mở rộng quy mơ tín dụng, chất lượng hoạt
động tín dụng cũng sẽ được nâng lên. Nhưng mơi trường kinh tế cũng có thể có
những thay đổi bất ngờ. Chẳng hạn khi lạm phát cao, lãi suất thực tế sẽ giảm xuống
và nếu như ngân hàng không cân đối giữa các khoản mục bên nguồn vốn và tài sản
nhạy cảm với lãi suất thì có thể các khoản tín dụng đó khơng mang lại hiệu quả như
mong đợi. Cũng có thể có những biến động về tỷ giá hoặc biến động về thị trường
làm các cho nhóm khách hàng doanh nghiệp kinh doanh thương mại, nhập khẩu
hàng hóa sẽ gặp trở ngại, như tỷ giá USD cao, khan hiếm ngoại tệ nên những khoản
vay ngắn hạn theo món hoặc theo hạn mức tín dụng của khách hàng doanh nghiệp
sẽ có nguy cơ là khơng mua được USD để trả lãi hàng tháng hoặc trả gốc cho Ngân
hàng. Ngồi ra, dưới tác động của khủng hoảng tài chính, suy giảm kinh tế làm cho
hàng hóa sản xuất ra của nhóm khách hàng doanh nghiệp sản xuất khơng bán được
hàng theo dự kiến làm tăng chi phí, khơng có đủ nguồn thu trả nợ ngân hàng dẫn
đền việc quá hạn. Như vậy chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng chịu ảnh
hưởng của môi trường kinh tế. Vấn đề đối với các ngân hàng là phải làm tốt cơng
tác dự báo và khả năng thích ứng nhanh khi có sự biến động hoặc đưa ra những
chính sách tín dụng phù hợp theo từng thời kỳ để cho vay nhóm khách hàng, lĩnh
vực kinh doanh khơng chịu ảnh hưởng hoặc chịu tác động nhỏ khi tình hình kinh tế
xấu đi nhằm duy trì được tốc độ tăng trưởng tín dụng nhưng vẫn đảm bảo chất
lượng của hoạt động tín dụng.
 Môi trường pháp lý
Một ngân hàng thương mại khi hoạt động phải tuân thủ đầy đủ các quy định
về luật pháp của Nhà nước, cũng như của ngân hàng Nhà nước như vậy mơi trường
pháp lý có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Một
hệ thống pháp lý đầy đủ, đồng bộ và ổn định với thủ tục nhanh chóng, gọn nhẹ sẽ

giúp các ngân hàng dễ dàng hơn trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh của
mình, góp phần vào việc nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng.

Học viên:Nguyễn Bình Nguyên

12

Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD

 Mơi trường chính trị - xã hội
Mơi trường chính trị xã hội ổn định sẽ là một nhân tố quan trọng thúc đẩy hoạt
động đầu tư và mạnh dạn mở rộng hoạt động tín dụng. Điều này giúp cho ngân hàng
có thể thu được nhiều lợi nhuận hơn. Tác động của mơi trường chính trị - xã hội tới
chất lượng hoạt động tín dụng là khơng thường xun, nhưng khi có những biến
động về chính trị, tác động của nó tới các ngân hàng là vơ cùng lớn. Một sự thay đổi
hệ thống chính trị, bạo động có thể làm cho các ngân hàng mất tồn bộ các khoản
tín dụng của mình, điều này sẽ đẩy ngân hàng đến bờ vực phá sản.


Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của doanh nghiệp
Trong sản xuất kinh doanh phải có các phương án và tính đến mọi yếu tố có

liên quan như vật liệu được cung cấp từ đâu? điều kiện giao thơng vận tải có thuận
lợi khơng? cơ sở hạ tầng như thế nào? hàng làm ra có tiêu thụ và cạnh tranh được
khơng vv...Những điều đó nếu doanh nghiệp không hiểu biết sẽ dẫn tới làm ăn thua

lỗ. Như vậy khi năng lực quản lý kinh doanh của doanh nghiệp bị hạn chế thì các
phương án sản xuất kinh doanh là không phù hợp với thực tế do đó khả năng trả nợ
của doanh nghiệp kém ảnh hưởng xấu tới chất lượng tín dụng.
 Năng lực tài chính của doanh nghiệp không lành mạnh, sử dụng vốn sai mục
đích
Nhiều doanh nghiệp dùng vốn vay ngân hàng khơng đúng phương án, mục
đích xin vay vốn. Các nguồn thu của doanh nghiệp rất hạn chế nhưng khối lượng
các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp quá lớn (như các khoản nợ ngân sách, nợ
công nhân viên chức, nợ người bán hàng, nợ ngân hàng, nợ các đối tượng khác…).
Cơ cấu về vốn đầu tư của doanh nghiệp không hợp lý, dùng vốn vay ngắn hạn để
đầu tư dài hạn dẫn đến không trả được nợ đúng hạn.
Tất cả những nguyên nhân trên gây nên khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn
của khách hàng đối với ngân hàng, tạo ra các khoản nợ quá hạn trong kinh doanh tín
dụng.
 Đạo đức của khách hàng vay vốn
Việc không trả nợ đúng hạn có thể xuất phát từ khả năng chi trả yếu kém của
khách hàng, cũng có thể xuất phát từ ý định chủ quan của người đi vay không muốn
trả nợ (Mặc dù có khả năng nhưng khơng muốn thực hiện). Hiện tại, đã và đang có
rất nhiều khách hàng bao gồm: doanh nghiệp, cá nhân cố tình lập hồ sơ giả bằng các

Học viên:Nguyễn Bình Nguyên

13

Lớp: 11BQTKD-VT2


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn Cao học QTKD


thủ đoạn rất tinh vi để qua mặt ngân hàng thơng qua việc nghiên cứu rất kỹ lưỡng
quy trình tín dụng của ngân hàng hay kẽ hở của luật pháp để đạt được mục đích vay
tiền và lẩn trốn. Với việc ngày càng có nhiều sự cạnh tranh về thị phần tín dụng, với
kinh nghiệm non trẻ cùng với sức ép phải đảm bảo về doanh số cho vay và lợi
nhuận phải đạt được theo kế hoạch kinh doanh, nên một số ngân hàng tại một số chi
nhánh, phòng giao dịch đã chấp nhận rủi ro cho vay đối với các khách hàng kém
chất lượng và dẫn tới việc chất lượng tín dụng khơng được bảo đảm.
1.3.2. Các yếu tố bên trong
 Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là định hướng cơ bản cho hoạt động tín dụng của ngân
hàng. Thơng thường chính sách tín dụng có các khoản mục sau: Các loại cho vay
được thực hiện, giới hạn tín dụng, kỳ hạn cho vay, hướng giải quyết tín dụng vượt
giới hạn, thanh toán nợ…đây là các yêu tố có tính quyết định đến sự thành cơng hay
thất bại của ngân hàng. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ kích thích được việc
tiết kiệm và đầu tư thu hút được nhiều khách hàng đảm bảo khả năng sinh lời của
ngân hàng, đồng thời tuân thủ theo pháp luật và đường lối chính sách của Đảng và
Nhà nước đề ra. Bất cứ một ngân hàng nào muốn có tín dụng tốt đều phải có một
chính sách tín dụng rõ ràng phù hợp với khả năng của mình.
 Sản phẩm tín dụng linh hoạt, phù hợp
Mỗi một ngân hàng đều có đối tượng khác hàng mục tiêu của riêng mình và
họ sẽ xây dựng những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng dựa trên
những nguồn lực hiện có. Nhu cầu của khách hàng sẽ thường xuyên thay đổi phụ
thuộc vào các điều kiện từ bản thân khách hàng cũng như dưới tác động của các
điều kiện kinh tế, chính trị, luật pháp trong từng thời điểm. Vì vậy, việc thường
xuyên nghiên cứu, đánh giá nhu cầu của khách hàng trong những điều kiện của môi
trường xung quanh khách hàng để đưa ra những giải pháp hoàn thiện sản phẩm,
hoặc đưa ra những sản phẩm mới nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng
trong những bối cảnh cụ thể của môi trường kinh tế, pháp lý là một điều quan trọng.
Việc có những sản phẩm mới, tiên phong sẽ thỏa mãn được những khách hàng

hiện có đồng thời thu hút thêm những khách hàng mới từ đó hồn thành, hồn thành
vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch đề ra về tăng trưởng dư nợ, tăng trưởng về số lượng

Học viên:Nguyễn Bình Nguyên

14

Lớp: 11BQTKD-VT2


×