Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động tại công ty TNHH điện stanley việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

ĐỖ THANH BÌNH

Họ và tên tác giả luận văn
Đỗ Thanh Bình
TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
Ph©n tÝch thùc tr¹ng vµ ®Ò xuÊt mét sè gi¶i ph¸p hoµn thiÖn hÖ thèng qu¶n lý
an toµn vÖ sinh lao ®éng t¹i C«ng ty TNHH Stanley ViÖt Nam

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
…......................................

KHOÁ: 2010B
Hà Nội – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

ĐỖ THANH BÌNH

Ph©n tÝch thùc tr¹ng vµ ®Ò xuÊt mét sè gi¶i ph¸p hoµn thiÖn hÖ thèng
qu¶n lý an toµn vÖ sinh lao ®éng t¹i C«ng ty TNHH §iÖn Stanley ViÖt
Nam

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH


LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
…......................................
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. Trần Sỹ Lâm

Hà Nội – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn: “Ph©n tÝch thùc tr¹ng vµ ®Ò xuÊt mét sè gi¶i ph¸p hoµn thiÖn hÖ thèng

qu¶n lý an toµn vÖ sinh lao ®éng t¹i C«ng ty TNHH §iÖn Stanley ViÖt Nam” được
hoàn thành bởi học viên Đỗ Thanh Bình ngành Quản trị Kinh doanh – Khóa 2010B –
Viện Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các công trình nào khác
Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2013
Tác giả

Đỗ Thanh Bình


MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………...........................

1

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG……. 3
1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của quản lý ATVSLĐ trong doanh nghiệp....….....


3

1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 3
1.1.2. Giải thích một số thuật ngữ ......................................................................... 3
1.1.3. Các phương pháp xác định yếu tố có hại trong sản xuất…………………. 4
1.1.4. Các phương pháp xác định yếu tố nguy hiểm trong sản xuất…………….. 5
1.1.5. Vai trò, ý nghĩa của quản lý ATVSLĐ…………………………………… 7
1.1.5.1. Vai trò…………………………………………………………………

7

1.1.5.2. Ý nghĩa………………………………………………………………..

7

1.2. Hệ thống an toàn vệ sinh lao động………………………………………… 8
1.2.1. Chính sách an toàn vệ sinh lao động……………………………………... 9
1.2.1.1. Chính sách của nhà nước……………………………………………...

9

1.2.1.2. Chính sách an toàn vệ sinh lao động của doanh nghiệp………………

10

1.2.2. Tổ chức bộ máy và phân công trách nhiệm về an toàn vệ sinh lao động… 10
1.2.2.1. Hội đồng bảo hộ lao động trong doanh nghiệp……………………….

10


1.2.2.2. Bộ phận bảo hộ lao động……………………………………………...

11

1.2.2.3. Bộ phận y tế…………………………………………………………...

13

1.2.2.4. An toàn vệ sinh viên…………………………………………………..

15

1.2.3. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện an toàn vệ sinh lao động…………….. 16
1.2.4. Kiểm tra và đánh giá……………………………………………………...

17

1.2.5. Hành động cải thiện………………………………………………………. 17
1.3. Các văn bản Nhà nước có liên quan đến ATVSLĐ………………………. 18
1.3.1. Luật……………………………………………………………………….. 18
1.3.2. Nghị định…………………………………………………………………. 19
1.3.3. Chỉ thị, thông tư…………………………………………………………... 20
1.3.3.1. Các chỉ thị……………………………………………………………………. 20


1.3.3.2. Các thông tư………………………………………………………………….

21


1.3.4. Các quy định, tiêu chuẩn…………………………………………………. 22
1.4. Tình hình ATVSLĐ của Việt Nam trong những năm qua………………. 22
1.5. Công tác quản lý ATVSLĐ trong thời kỳ hội nhập………………………

23

KẾT LUẬN CUỐI CHƯƠNG I………………………………………………... 27
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN
TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN STANLEY

28

VIỆT NAM………………………………………………………………………
2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy, đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh………. 28
2.1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp……………………………………..….….…

28

2.1.2. Cơ cấu nhân sự…………………………………….…………………..…

31

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp…………………..……......

35

2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp..…………………..……...

40


2.2. Phân tích hệ thống quản lý ATVSLĐ tại Stanley Việt Nam…………......

42

2.2.1. Phân tích tổng quan về tình hình tai nạn lao động trong năm 2012…….

43

2.2.2. Tình hình phân loại sức khỏe và BNN ....................................................... 47
2.2.3. Phân tích các kết quả chính của công tác quản lý môi trường .................... 49
2.2.4. Chi phí cho công tác ATVSLĐ và môi trường năm 2012 và một số kết
quả khác...................................................................................................................

50

2.2.5. Phân tích về ảnh hưởng của từng yếu tố trong hệ thống quản lý ATVSLĐ 51
2.2.5.1. Chính sách ATVSLĐ của công ty .......................................................... 51
2.2.5.2. Phân tích công tác tổ chức bộ máy ATVSLĐ của doanh nghiệp .......... 56
2.2.5.3. Phân tích công tác lập kế hoạch và tổ chức thực hiện.......................... 60
2.2.5.4. Phân tích công tác kiểm tra và đánh giá thực hiện ATVSLĐ ............... 62
2.2.5.5. Các hành động cải thiện ....................................................................... 69
2.2.6. Phân tích về một số nội dung chính trong việc thực hiện các kế hoạch và
kiểm tra, kiểm soát ATVSLĐ bằng phương pháp điều tra người lao động theo

72

phiếu điều tra...........................................................................................................
KẾT LUẬN CUỐI CHƯƠNG II…………………………………………...…..

73



CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN
LÝ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN

75

STANLEY VIỆT NAM,………………………...……………………………….
3.1. Chiến lược phát triển của công ty trong thời gian tới….....…………….... 75
3.2. Đánh giá chung về cơ hội và thạch thức. ..................................................... 76
3.2.1. Cơ hộ ........................................................................................................... 76
3.2.2. Thách thức................................................................................................... 76
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý hệ thống an toàn vệ sinh lao động
tại công ty TNHH Điện Stanley Việt Nam. .........................................................

77

3.3.1. Tập trung vào các khu vực gây mất an toàn lớn ......................................... 77
3.3.2. Giảm số vụ tai nạn va xe ............................................................................. 78
3.3.3. Nâng cao công tác kiểm tra việc thực hiện an toàn vệ sinh lao động ......... 80
3.3.4. Nâng cao công tác đào tạo và tuyên truyền về an toàn vệ sinh lao động.... 81
3.3.5. Hoàn thiện và nâng cao bộ máy làm công tác an toàn vệ sinh lao động..... 82
3.3.5.1. Bộ phận bảo hộ lao động………………………………….……..…………. 82
3.3.5.2. Bộ phận Y tế…………………………….……..……………………………… 83
3.3.5.3. An toàn vệ sinh viên…………………………….……..……………………..
3.3.6. Rà soát lại các chính sách, biển báo, hình ảnh hướng dẫn và tổ chức cho
phù hợp....................................................................................................................

84
85


3.3.7. Xây dựng chính sách khen thưởng và chế tài xử phạt đủ sức răn đe.......... 86
3.4. Một số kiến nghị

87

3.4.1. Đối với công ty…………………………………………………………… 86
3.4.2. Đối với các cơ quan chức năng có liên quan……………………………..

87

KẾT LUẬN CHƯƠNG III................................................................................... 88
KẾT LUẬN TỔNG HỢP LUẬN VĂN................................................................ 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................. 90
PHỤ LỤC

91


DANH MC CC HèNH V TH
STT

Hỡnh

Tờn hỡnh

Trang

1


Hỡnh 1.1

Sơ đồ chu trình năm yếu tố của hệ thống quản lý ATVSLĐ

9

2

Hỡnh 2.1

Các sản phẩm của công ty

30

3

Hỡnh 2.2

Biểu đồ cơ cấu nhân sự theo trình độ chuyên môn năm 2012

32

4

Hỡnh 2.3

Biểu đồ nhân sự từ năm 2008 - 2012

34


5

Hỡnh 2.4

Biểu đồ nhân sự theo độ tuổi từ năm 2010 2012

34

6

Hỡnh 2.5

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

38

7

Hỡnh 2.6

Biểu đồ doanh thu công ty từ năm 2002 tới 2012

40

8

Hỡnh 2.7

Biểu đồ thi phần của công ty từ năm 2002 tới năm 2012


41

9

Hỡnh 2.8

Biểu đồ Pareto về tai nạn năm

44

10

Hỡnh 2.9

Biểu đồ Pareto tai nạn bị thơng năm 2012

44

11

Hỡnh 2.10 Biểu đồ Pareto tai nạn không gây tổn thơng

45

12

Hỡnh 2.11 Biểu đồ Pareto loại tai nạn trong nhà máy

46


13

Hỡnh 2.12 Biểu đồ xác định nguyên nhân trực tiếp gây tai nạn năm 2012

47

14

Hỡnh 2.13 Kết quả phân loại sức khoẻ từ năm2009-2012

48

15

Hỡnh 2.14 Nội quy và hình ảnh hớng dẫn đợc treo tại nơi làm việc

54

16

Hỡnh 2.15 Tàn thuốc và hình ảnh hớng dẫn làm việc

55

17

Hỡnh 2.16 Sơ đồ mối quan hệ của HĐBHLĐ với các bộ phận khác

57


18

Hỡnh 2.17 Sơ đồ Ban An toàn nhà máy

58

19

Hỡnh 2.18 Kiểm tra bình cứu hoả

65

20

Hỡnh 2.19 Một số hình ảnh về an toàn tại nhà máy

66

21

Hỡnh 2.20 Trình tự liên lạc khi có sự cố

68

22

Hỡnh 2.21 Sơ đồ khai báo điểm mất an toàn

70


23

Hỡnh 2.22 Bảng thông tin an toàn và hành chính

71


DANH MỤC CÁC BẢNG

Thống kê tai nạn lao động của Việt Nam từ năm

23

1

Bảng 1.1

2

Bảng 2.1

Cơ cấu nhân sự năm 2012

32

3

Bảng 2.2

Phân loại hợp đồng lao động tháng 12 năm 2012


33

4

Bảng 2.3

Cơ cấu nhân sự từ năm 2008-2012

33

5

Bảng 2.4

Cơ cấu nhân sự năm 2012

35

6

Bảng 2.5

Doanh số và thị phần qua các năm

40

7

Bảng 2.6


Các sự cố năm 2012 và mục tiêu năm 2013

43

8

Bảng 2.7

Thống kê tai nạn tại các khu vực trong nhà máy

43

9

Bảng 2.8

10

Bảng 2.9

Số người mắc bệnh nghề nghiệp năm 2012

47

11

Bảng 2.10

Phân loại kết quả sức khỏa NLĐ từ năm 2009-2012


48

12

Bảng 2.11

Phân loại các loại thùng rác áp dụng tại nhà máy

50

13

Bảng 2.12

Chi phí cho công tác ATLĐ và Môi trường năm 2012

50

14

Bảng 2.13

Danh sách HĐBHLĐ

56

15

Bảng 2.14


16

Bảng 2.15

Cấp độ dánh giá an toàn và rủi ro

62

17

Bảng 2.16

Mẫu kiểm tra hằng ngày

64

18

Bảng 2.17

19

Bảng 2.18

2010-2013

Phân loại tai nạn và nguyên nhân tai nạn LĐ năm
2012


Định mức các trang thiết bị bảo hộ tháng 1 tại bộ phận
Sơn

Mẫu quy định màu theo quy định của Stanley Việt
Nam
Báo cáo khắc phục điểm mất an toàn

46

61

66
70


Danh mục các từ viết tắt
STT

Ký hiệu viết tắt

ý nghĩa

1

AT

An toàn

2


ATVSLĐ

An toàn vệ sinh lao động

3

BHLĐ

Bảo hộ lao động

4

BNN

Bệnh nghề nghiệp

5

DN

Doanh nghiệp

6

ILO

Tổ chức lao động quốc tế

7


NLĐ

Ngời lao động

8

TNLĐ

Tai nạn lao động

9

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

10

PCCN

Phòng chống cháy nổ

11

VSLĐ

Vệ sinh lao động

12


Assy

Lắp ráp

13

Bulb

Bóng

14

EVA

Mạ

15

INJ

Phun đúc

16

Pro.Engineering

Kỹ thuật sản xuất

17


Maint

Bảo dỡng

18

Mold

Khuôn

19

QC-QA

Chất lợng

20

VNS

Stanley Việt Nam


Viện Kinh Tế & Quản Lý

Luận văn tốt nghiệp

Lời nói đầu
Trong những năm gần đây tình hình tai nạn, vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp
Việt Nam ngày càng có chiều hớng ra tăng và trở nên trầm trọng hơn. Theo báo cáo

của Bộ Lao động Thơng binh và Xã hội, hiện nay cả nớc mới chỉ có khoảng 8% 10% các doanh nghiệp là có các báo cáo về tình hình tai nạn lao động cho các cơ quan
chức năng của Nhà nớc. Theo thống kê đó thì tổng số vụ tai nạn trong năm 2012 là
6777 vụ làm chết 552 ngời và làm thiệt hại 82,6 tỷ đồng. Nhng trên thực tế con số
này lớn hơn gấp nhiều lần.
Nhận thức đợc tầm quan trọng trong việc đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động nên
Đảng và Nhà nớc ta đã không ngừng quan tâm tới vấn đề này bằng cách ban hành các
Luật định, Nghị định, Thông t hớng dẫn, các Tiêu chuẩn và thực hiện việc giám sát,
kiểm tra, phát động các phong trào về đảm bảo, nâng cao an toàn, vệ sinh lao động. Đặc
biệt trong xu thế hội nhập của nền kinh tế thì việc đảm bảo an toàn, vệ sinh cho ngời
lao động là điều mà mọi quốc gia và các tổ chức sử dụng lao động càng cần phải quan
tâm. Tuy nhiên, trên tình hình thực tế tại Việt Nam hiện vẫn còn nhiều doanh nghiệp
cha nhận thức đợc rõ vai trò của việc đảm bảo an toàn, vệ sinh cho ngời lao động.
Điều này dẫn tới việc không thực hiện những yêu cầu của pháp luật về vấn đề an toàn
vệ sinh lao động. Bên cạnh đó luật pháp và chế tài của Việt Nam còn nhiều điểm cha
hoàn thiện, công tác quản lý của Nhà nớc còn nhiều bất cập, ý thức và hiểu biết của
ngời lao động cha cao. Do vậy tình hình mất an toàn, vệ sinh lao động ngày càng gia
tăng và đang trở thành vấn đề nóng của toàn xã hội.
Ngành Cơ Khí là trụ cột của sự nghiệp công nghiệp hóa của bất cứ quốc gia nào, và
với Việt Nam thì càng phải đẩy mạnh phát triển nghành Cơ Khí mạnh mẽ hơn nữa để
phấn đấu đến năm 2020 nớc ta trở thành nớc công nghiệp hóa theo chủ trơng của
Đảng và Nhà nớc đã đề ra. Một trong những vấn đề lớn nhất hiện nay trong phát triển
nghành Cơ Khí đó là phải giảm tỷ lệ mất an toàn vệ sinh lao động nhằm nâng cao sức
khỏe cho ngời lao động, giảm chi phí cho doanh nghiệp và Nhà nớc, tăng năng suất
lao động cho xã hội.
Nhận thức rõ đợc tầm quan trọng lớn lao của công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao
động trong sản xuất nói chung và nhất là trong ngành Cơ Khí nói riêng, đồng thời qua
Thanh Bỡnh

1


QTKD-2010B


Viện Kinh Tế & Quản Lý

Luận văn tốt nghiệp

quá trình nghiên cứu thực tế tại Doanh nghiệp, em đã chủ động lựa chọn đề tài: Phân

tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý an toàn vệ sinh
lao động tại Công ty TNHH Điện Stanley Việt Nam.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn trân trọng đến các Thầy, Cô giáo trong Viện Kinh tế và
Quản lý, Thầy giáo - TS. Trần Sỹ Lâm đã luôn nhiệt tình hớng dẫn, giúp đỡ em trong
quá trình thực hiện đồ án, và Ban Lãnh đạo cùng toàn thể các Anh, Chị trong Công ty
TNHH Stanley Việt Nam đã tạo điều kiện cho em tìm hiểu, nghiên cứu tình hình thực
tế. Mặc dù đã rất cố gắng trong việc thực hiện Luận văn, song không tránh khỏi có
những thiếu sót. Em rất mong nhận đợc những góp ý của các Thầy, Cô để Luận văn
trở lên hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2013
Học Viên

Đỗ Thanh Bình

Chơng I
Cơ Sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động
1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của quản lý ATVSLĐ trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
ắAn toàn lao động: Là việc ngăn ngừa sự cố tai nạn xẩy ra trong quá trình lao động
gây thơng tích cơ thể hoặc gây tử vong đối với ngời lao động.


Thanh Bỡnh

2

QTKD-2010B


Viện Kinh Tế & Quản Lý

Luận văn tốt nghiệp

ắVệ sinh lao động: Là việc ngăn ngừa bệnh tật do các chất độc hại tiếp xúc trong
quá trình lao động, gây ra đối với nội tạng hoặc gây tử vong cho ngời lao động.

(Đinh Đắc Hiến, Trần Văn Địch (2005). GT An Toàn Lao Động. NXB KH&KT).
1.1.2. Giải thích một số thuật ngữ
ắĐiều kiện lao động: Tổng thể các yếu tố kinh tế, xã hội , tổ chức, kỹ thuật, tự
nhiên thể hiện qua quy trình công nghệ, công cụ lao động, đối tợng lao động,
môi trờng lao động, con ngời lao động và sự tác động qua lại giữa chúng, tạo
điều kiện cần thiết cho hoạt động của con ngời trong quá trình sản xuất.
ắYêu cầu an toàn lao động: Là các yêu cầu cần phải đợc thực hiện nhằm đảm bảo
an toàn lao động.
ắYếu tố nguy hiểm trong trong lao động: Là yếu tố có khả năng tác động gây chấn
thơng hoặc chết ngời đối với ngời lao động.
ắYếu tố có hại đối với sức khỏe trong lao động: Là những yếu tố của điều kiện lao
động không thuận lợi, vợt quá giới hạn của tiêu chuẩn vệ sinh lao động cho
phép, làm giảm sức khỏe ngời lao động, gây bệnh nghề nghiệp. Đó là vi khí
hậu, tiếng ồn, rung động, phóng xạ, ánh sáng, bụi, các chất, hơi, khí độc, các
sinh vật có hại.
ắQuy trình làm việc an toàn: Là trình tự các bớc phải tuân theo khi tiến hành một

công việc hoặc khi vận hành một thiết bị, máy nào đó nhằm đảm bảo sự an toàn
cho ngời và thiết bị , máy.
ắTrang bị phơng tiện bảo vệ cá nhân: Là những dụng cụ, phơng tiện cần thiết mà
ngời lao động phải đợc trang bị để sử dụng trong khi làm việc hoặc thực hiện
nhiệm vụ trong điều kiện có các yếu tố nguy hiểm, độc hại khi các thiết bị kỹ
thuật an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc cha thể loại trừ hết các yếu tố
nguy hiểm, độc hại.
ắTai nạn lao động: Là tai nạn xảy ra do tác động bởi các yếu tố nguy hiểm, độc hại
trong lao động gây tổn thơng cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể
ngời lao động hoặc gây tử vong trong quá trình lao động gắn liền với việc thực
hiện công việc, nhiệm vụ lao động kể cả trong thời gian khác theo quy định của
Thanh Bỡnh

3

QTKD-2010B


Viện Kinh Tế & Quản Lý

Luận văn tốt nghiệp

Bộ luật Lao động (TTLT số 14/2005/TTLT/BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN ban

hành 08/032005).
ắBệnh nghề nghiệp: Là bệnh phát sinh do tác động của điều kiện lao động có hại
đối với ngời lao động.
ắHiểm họa: Là các sự kiện, quy trình, đối tợng có khả năng gây hậu quả không
mong muốn . Tất cả các hiểm họa đều có 4 thuộc tính: Xác suất (bất ngờ), tiềm
ẩn, liên tục, tổng thể. (Theo TS Trần Quốc Khánh-BHLĐ và KTAT điện-NXB-


KHKT 2008).
ắVùng nguy hiểm: Là vùng không gian trong đó các nhân tố nguy hiểm đối với sự
sống, sức khỏe con ngời, xuất hiện và tác dụng một cách thờng xuyên hoặc
bất ngờ.
1.1.3. Các phơng pháp xác định yếu tố có hại trong sản xuất
Vi khí hậu
- Phơng pháp xác định: Chủ yếu dùng phơng pháp định lợng, sử dụng các thiết bị
đo chuyên dụng nh: nhiệt kế, ẩm kế, phong kế
Bụi công nghiệp
- Phơng pháp xác định: Có thể dùng các phơng pháp định tính thông qua việc tiếp
xúc trực tiếp với các giác quan (mắt, mũi,...) để phát hiện các khu vực có bụi, sau đó sử
dụng các thiết bị đo chuyên dụng máy đo bụi tổng hợp và bụi hô hấp thông qua phơng
pháp đếm hạt, trọng lợng.
Chất độc
- Phơng pháp xác định: Có thể dùng phơng pháp định lợng dựa vào các thiết bị
đo hoặc thông qua kết quả khám sức khỏe để đánh giá nguy cơ tiểm ẩn.
ánh sáng
- Phơng pháp xác định: Đối với yếu tố này có thể dùng 2 phơng pháp chính là
phơng pháp dựa vào ngời tiếp xúc để đánh giá và phơng pháp định lợng tiến
hành đo cờng độ ánh sáng.
Tiếng ồn và chấn động
- Phơng pháp xác định:
Thanh Bỡnh

4

QTKD-2010B



Viện Kinh Tế & Quản Lý

Luận văn tốt nghiệp

ắPhơng pháp định lợng tiến hành đo mức độ chấn động (rung cục bộ, rung toàn
thân), độ ồn (độ ồn trung bình, ồn tức thời) sử dụng máy đo ồn tức thời, đo ồn
phân tích các dải tần số.
ắPhơng pháp phỏng vấn dựa vào ngời tiếp xúc với các yếu tố để đánh giá và sử
dụng kết quả khám sức khỏe định kỳ để đánh giá.
1.1.4. Các phơng pháp xác định yếu tố nguy hiểm trong sản xuất
Phơng pháp chủ yếu đợc sử dụng là đánh giá các yếu tố nguy hiểm so với qui định
tại TCQGKT (Tiêu chuẩn quốc gia kỹ thuật) hiện hành.
Đối với máy, thiết bị cơ khí
Kiểm tra, xác định theo các yêu cầu sau:


Che chắn các bộ phận truyền động;



Biện pháp nối đất bảo vệ;



Đầy đủ của các thiết bị an toàn.

Đối với thiết bị áp lực
Kiểm tra, xác định theo các yêu cầu sau:



Thời hạn kiểm định thiết bị;



Sự hoàn hảo của thiết bị đo và cơ cấu an toàn;



Tình trạng kỹ thuật thực tế: sự ăn mòn quá mức đối với các phần tử chịu
áp lực và biến dạng;



Tình trạng an toàn của các thiết bị liên quan;



Nơi đặt thiết bị.

Hệ thống nối đất và chống sét
Kiểm tra, xác định theo các yêu cầu sau:


Kiểm tra, đánh giá các dây, cọc nối đất.

. Các kho chứa nguyên vật liệu
Kiểm tra, xác định theo các yêu cầu sau:


Sự sắp xếp và bố trí kho theo qui định;




Thực hiện các biện pháp an toàn chống đổ, chống cháy nổ;

Thanh Bỡnh

5

QTKD-2010B


Viện Kinh Tế & Quản Lý

Luận văn tốt nghiệp



Các cửa thoát hiểm, hệ thống thông gió, hệ thống điện;



Các phơng tiện thiết bị để xử lý phòng cháy, chữa cháy.

Các thiết bị nâng hạ
Kiểm tra, xác định theo các yêu cầu sau:


Thời hạn kiểm định thiết bị;




Tình trạng kỹ thuật thực tế: sự ăn mòn quá mức đối với các phần tử chịu
lực, xác định biến dạng, tình trạng của cáp, móc...



Tình trạng an toàn của các thiết bị liên quan: cơ cấu hạn chế quá tải, cơ
cấu hạn chế chiều cao nâng móc, cơ cấu hạn chế hành trình...

An toàn giao thông nội bộ, nhà xởng:


Các rãnh thoát nớc, hố ga trên đờng vận chuyển (nắp đậy, ...)



Độ cản trở giao thông hoặc vận chuyển nguyên vật liệu...



Tình trạng kỹ thuật hiện hữu...

Hệ thống điện và các thiết bị bảo vệ: kiểm tra, xác định theo các yêu cầu sau:


Hệ thống dây dẫn điện;




Hệ thống phân phối điện.



Các thiết bị bảo vệ.

1.1.5. Vai trò, ý nghĩa của quản lý ATVSLĐ

1.1.5.1. Vai trò
Xã hội loài ngời tồn tại và phát triển là nhờ vào quá trình lao động. Một quá trình
lao động có thể tồn tại một hoặc nhiều yếu tố nguy hiểm, có hại. Nếu không đợc
phòng ngừa, ngăn chặn, chúng có thể tác động vào con ngời gây chấn thơng, gây
bệnh nghề nghiệp, làm giảm sút, làm mất khả năng lao động hoặc gây tử vong. Cho nên
việc chăm lo cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo nơi làm việc an toàn, vệ sinh là một
trong những nhiệm vụ trọng yếu để phát triển sản xuất, tăng năng suất lao động. Do vậy
việc quản lý ATVSLĐ có vai trò:

- Đảm bảo an toàn thân thể ngời lao động, hạn chế đến mức thấp nhất, hoặc không để
xảy ra tai nạn trong lao động.
Thanh Bỡnh

6

QTKD-2010B


Viện Kinh Tế & Quản Lý

Luận văn tốt nghiệp


- Đảm bảo cho ngời lao động mạnh khỏe, không bị mắc bệnh nghề nghiệp hoặc các
bệnh tật khác do điều kiện lao động không tốt gây nên.
- Bồi dỡng phục hồi kịp thời và duy trì sức khỏe, khả năng lao động cho ngời lao
động.
- Giúp tổ chức, DN nâng cao đợc uy tín, hình ảnh của mình với các đối tác và ngời
tiêu dùng, đảm bảo lòng tin của NLĐ, giúp họ yên tâm làm việc, cống hiến cho doanh
nghiệp.

1.1.5.2. ý nghĩa
a- ý nghĩa chính trị
Đảm bảo ATVSLĐ thể hiện quan điểm coi con ngời vừa là động lực, vừa là
mục tiêu của sự phát triển. Một đất nớc có tỷ lệ TNLĐ và BNN thấp, ngời lao động
khỏe mạnh là một xã hội luôn coi con ngời là vốn quý nhất, sức lao động, lực lợng
lao động luôn đợc bảo vệ và phát triển. Công tác ATVSLĐ làm tốt là góp phần tích
cực chăm lo bảo vệ sức khỏe, tính mạng và đời sống ngời lao động, biểu hiện
quan điểm quần chúng, quan điểm quý trọng con ngời của Đảng và Nhà nớc,
vai trò của con ngời trong xã hội đợc tôn trọng.
Trên thực tế thì quyền đợc đảm bảo về ATVSLĐ trong quá trình làm việc đợc
thừa nhận và trở thành một trong những mục tiêu đấu tranh của ngời lao động.
Ngợc lại, nếu công tác ATVSLĐ không tốt, điều kiện lao động không đợc
cải thiện, để xảy ra nhiều tai nạn lao động nghiêm trọng thì uy tín của chế độ, uy tín
của doanh nghiệp sẽ bị giảm sút.

b- ý nghĩa xã hội
Đảm bảo ATVSLĐ là chăm lo đời sống, hạnh phúc của ngời lao động, nâng cao
chất lợng cuộc sống ngời dân và hình ảnh của mỗi quốc gia, góp phần vào công
cuộc xây dựng xã hội ngày càng phồn vinh và phát triển.

c- ý nghĩa kinh tế
Thực hiện tốt công tác ATVSLĐ sẽ đem lại lợi ích kinh tế rõ rệt. Trong lao động

sản xuất nếu ngời lao động đợc bảo vệ tốt, điều kiện lao động thoải mái, thì sẽ an
tâm, phấn khởi sản xuất, phấn đấu để có ngày công, giờ công cao, phấn đấu tăng năng
Thanh Bỡnh

7

QTKD-2010B


Viện Kinh Tế & Quản Lý

Luận văn tốt nghiệp

suất lao động và nâng cao chất lợng sản phẩm, góp phần hoàn thành tốt kế hoạch sản
xuất, giảm chi phí khắc phục các vụ tai nạn lao động sau khi xảy ra cho cả Nhà nớc và
DN.

Tóm lại: An toàn là để sản xuất, an toàn là hạnh phúc của ngời lao động, là điều
kiện đảm bảo cho sản xuất phát triển và đem lại hiệu quả kinh tế cao.

1.2. Hệ thống an toàn vệ sinh lao động
Hệ thống an toàn vệ sinh lao động: Là hệ thống mà trong đó con ngời là một phần
tử quan trọng nhất đợc xem xét và phân tích dới góc độ an toàn.
Căn cứ theo ILO-Tổ chức Lao động Quốc tế và công văn số 1229/LĐTBXH-BHLĐ
ban hành ngày 29/4/2005 của Bộ LĐTB&XH, các yếu tố của hệ thống công tác
ATVSLĐ tạo thành chu trình khép kín và nếu các yếu tố đó liên tục đợc thực hiện
nghĩa là công tác ATVSLĐ luôn đợc cải thiện và hệ thống quản lý ATVSLĐ đang
đợc vận động và trong quá trình phát triển không ngừng, bao gồm các yếu tố sau:
ắChính sách (Các nội quy, quy định, chính sách về ATVSLĐ)
ắTổ chức bộ máy (Tổ chức bộ máy, phân công trách nhiệm)

ắLập kế hoạch và tổ chức thực hiện (Xác định các yếu tố nguy hiểm, có hại và xây
dựng kế hoạch về ATVSLĐ, tổ chức thực hiện).
ắKiểm tra và Đánh giá (Thực hiện các hành động kiểm tra và tự kiểm tra...).
ắHành động và cải thiện (Tiến hành các hành động cải thiện, các giải pháp thích
hợp).
Hình 1.1. Sơ đồ chu trình năm yếu tố của hệ thống quản lý ATVSLĐ
Hành động
cảI thiện

Chính
sách

Thanh Bỡnh

Tổ chức

Lập KH
và TC

Bộ MáY

8

Kiểm tra
&Đánh giá

QTKD-2010B


Viện Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn tốt nghiệp

Nguồn: Hớng dẫn hệ thống quản lý ATVSLĐ của ILO (OSH-MS 2001), Hớng dẫn
hệ thống quản lý ATVSLĐ kèm theo công văn số 1229/LĐTBXH-BHLĐ ban hành
ngày 29/4/2005 của Bộ LĐTB&XH.
1.2.1. Chính sách an toàn vệ sinh lao động

1.2.1.1. Chính sách của Nhà nớc
An toàn vệ sinh lao động là một chính sách kinh tế-xã hội luôn đợc Đảng và Nhà
nớc ta giành sự u tiên quan tâm trong chiến lợc bảo vệ và phát triển nguồn nhân lực,
phát triển bền vữ kinh tế-xã hội của đất nớc. Điều đó có ý nghĩa đặc biệt và hơn bao
giờ hết trớc những thách thức khi Việt Nam đang phấn đấu trở thành một nớc công
nghiệp vào năm 2020 và khi đã gia nhập Tổ chức Thơng mại Quốc tế.
Các quan điểm về đảm bảo ATVSLĐ đã đợc Đảng và Nhà nớc thể hiện trong
Hiến pháp năm 1992, Bộ luật Lao động ban hành năm 1994, gần đây nhất là trong Bộ
luật Lao động đã sửa đổi bổ sung năm 2003, và coi đây là một chơng trình mục tiêu
Quốc gia.

1.2.1.2. Chính sách an toàn vệ sinh lao động của doanh nghiệp
Là tập hợp các qui định, nội quy, các dự báo/cảnh báo, mục tiêu, chơng trình về
ATVSLĐ tại doanh nghiệp.
Việc tuân thủ các qui định của pháp luật về ATVSLĐ là trách nhiệm và nghĩa vụ của
ngời sử dụng lao động. Ngời sử dụng lao động cần chỉ đạo và đứng ra cam kết các
hoạt động an toàn vệ sinh lao động trong DN, đồng thời tạo điều kiện để xây dựng hệ
thống quản lý an toàn vệ sinh lao động tại cơ sở. Khi xây dựng các chính sách về an
toàn vệ sinh lao động tại DN cần:


Phải tham khảo ý kiến của NLĐ và đại diện NLĐ;




Đảm bảo an toàn và sức khỏe đối với mọi thành viên của DN thông qua các biện
pháp phòng chống tai nạn/cảnh báo tai nạn, ốm đau, bệnh tật và sự cố có liên
quan đến công việc;



Tuân thủ các quy định của pháp luật nhà nớc về ATVSLĐ và các thỏa ớc cam
kết, tập thể có liên quan đến an toàn vệ sinh lao động;

Thanh Bỡnh

9

QTKD-2010B


Viện Kinh Tế & Quản Lý

Luận văn tốt nghiệp



Đảm bảo có sự t vấn (nhà chuyên môn, tổ chức Công đoàn...).



Không ngừng cải tiến, hoàn thiện việc thực hiện hệ thống quản lý ATVSLĐ.


1.2.2. Tổ chức bộ máy và phân công trách nhiệm về an toàn vệ sinh lao động
Đây là yếu tố thứ 2 trong hệ thống quản lý ATVSLĐ. Luật pháp của Việt Nam đã
quy định trong TTLT số 14/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN Ngày 31-101998: Các Doanh nghiệp cần phải thực hiện tốt công tác tổ chức bộ máy và phân định
rõ nhiệm vụ, quyền hạn của NLĐ, NSDLĐ, cán bộ làm công tác ATVSLĐ, cán bộ
Công đoàn, Hội đồng BHLĐ, Bộ phận Y tế và trách nhiệm của mạng lới an toàn vệ
sinh lao động trong các doanh nghiệp, cơ sở... cụ thể nh sau:

1.2.2.1. Hội đồng bảo hộ lao động trong doanh nghiệp
Hội đồng BHLĐ trong doanh nghiệp là tổ chức phối hợp và t vấn về các hoạt
động BHLĐ ở doanh nghiệp và để đảm bảo quyền đợc tham gia và kiểm tra, giám
sát về BHLĐ của tổ chức Công đoàn. Hội đồng bảo hộ lao động do ngời sử dụng
lao động thành lập.
Số lợng thành viên HĐBHLĐ tùy thuộc vào số lợng lao động và quy mô DN,
nhng ít nhất cũng phải có các thành viên có thẩm quyền đại diện cho ngời sử
dụng lao động và tổ chức công đoàn cơ sở, cán bộ làm công tác BHLĐ, cán bộ y tế,
ở các DN lớn cần có các thành viên là cán bộ kỹ thuật.
Đại điện ngời lao động làm Chủ tịch Hội đồng, đại diện của ban chấp hành Công
đoàn làm Phó chủ tịch Hội đồng, trởng bộ phận hoặc cán bộ theo dõi công tác
BHLĐ của doanh nghiệp làm ủy viên thờng trực kiêm Th ký Hội đồng.
Nhiệm vụ và quyền hạn
Tham gia và t vấn với NSDLĐ đồng thời phối hợp các hoạt động trong việc xây
dựng quy chế quản lý, chơng trình hành động, kế hoạch BHLĐ và các biện pháp
ATVSLĐ, cải thiện điều kiện lao động, phòng ngừa TNLĐ và BNN;
Định kỳ 6 tháng và hàng năm HĐBHLĐ tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện
công tác BHLĐ ở các phân xởng sản xuất để có cơ sở tham gia vào kế hoạch và
đánh giá tình hình BHLĐ của DN. Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện các
Thanh Bỡnh

10


QTKD-2010B


Viện Kinh Tế & Quản Lý

Luận văn tốt nghiệp

nguy cơ mất an toàn, thì có quyền yêu cầu ngời quản lý thực hiện các biện pháp
loại trừ nguy cơ đó.

1.2.2.2. Bộ phận Bảo hộ lao động
Tuỳ theo đặc điểm sản xuất và tổ chức sản xuất kinh doanh, mức độ nguy hiểm của
nghành nghề, số lợng lao động, địa bàn phân tán hoặc tập trung của từng DN, NSDLĐ
tổ chức phòng, ban hoặc cử cán bộ làm công tác BHLĐ nhng phải đảm bảo mức tối
thiểu sau:


Các doanh nghiệp có dới 300 lao động phải bố trí ít nhất 01 cán bộ bán
chuyên trách ;



Các doanh nghiệp có từ 300 đến dới 1000 lao động thì phải bố trí ít nhất 01
cán bộ chuyên trách;



Các doanh nghiệp có từ 1000 lao động trở lên thì phải bố trí ít nhất 02 cán bộ
chuyên trách hoặc tổ chức phòng hoặc ban BHLD riêng để việc chỉ đạo của

ngời sử dụng lao động đợc nhanh chóng, hiệu quả.



Các Tổng công ty Nhà nớc quản lý nhiều DN có nhiều yếu tố độc hại nguy
hiểm phải tổ chức phòng hoặc ban BHLĐ.

Cán bộ làm công tác BHLĐ cần đợc chọn từ những cán bộ có hiểu biết về kỹ
thuật và thực tiễn sản xuất và phải đợc đào tạo chuyên môn và bố trí ổn định để
đi sâu vào nghiệp vụ công tác BHLĐ.
ở các DN không thành lập phòng hoặc ban BHLĐ thì cán bộ làm công tác BHLĐ
có thể sinh hoạt ở phòng kỹ thuật hoặc phòng tổ chức lao động nhng phải đợc
đặt dới sự chỉ đạo trực tiếp của NSDLĐ.
Nhiệm vụ
Phối hợp với bộ phận tổ chức lao động xây dựng nội quy, quy chế quản lý công
tác BHLĐ của DN;
Phổ biến các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, quy chuẩn về ATVSLĐ của Nhà
nớc và các nội quy, qui chế, chỉ thị về BHLĐ của lãnh đạo DN đến các cấp và

Thanh Bỡnh

11

QTKD-2010B


Viện Kinh Tế & Quản Lý

Luận văn tốt nghiệp


NLĐ trong DN, đề xuất việc tổ chức các hoạt động tuyên truyền về ATVSLĐ và
theo dõi đôn đốc việc chấp hành;
Dự thảo kế hoạch BHLĐ hàng năm, phối hợp với bộ phận kế hoạch đôn đốc các
Phân xởng, các bộ phận có liên quan thực hiện đúng các biện pháp đã đề ra
trong kế hoạch BHLĐ;
Phối hợp với bộ phận kỹ thuật, quản đốc các phân xởng xây dựng quy trình, biện
pháp ATVSLĐ, phòng chống cháy nổ, quản lý theo dõi việc kiểm định, xin cấp
giấy phép sử dụng các đối tợng có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ;
Phối hợp với bộ phận tổ chức lao động, bộ phận kỹ thuật, quản đốc các phân
xởng tổ chức huấn luyện về BHLĐ cho NLĐ;
Phối hợp với bộ phận Y tế tổ chức đo đạc các yếu tố có hại trong môi trờng lao
động, theo dõi tình hình bệnh tật, TNLĐ, đề xuất với NSDLĐ các biện pháp quản
lý, chăm sóc sức khoẻ lao động;
Kiểm tra việc chấp hành các chế độ thể lệ BHLĐ, tiêu chuẩn ATVSLĐ trong
phạm vi DN và đề xuất biện pháp khắc phục;
Điều tra và thống kê các vụ TNLĐ xảy ra trong DN;
Tổng hợp và đề xuất với NSDLĐ giải quyết kịp thời các đề xuất, kiến nghị của
các đoàn thanh tra, kiểm tra;
Dự thảo trình lãnh đạo DN ký các báo cáo về BHLĐ theo quy định hiện hành;
Cán bộ BHLĐ phải thờng xuyên đi giám sát các bộ phận sản xuất, nhất là những
nơi làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm dễ xảy ra TNLĐ để kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện các biện pháp ngăn ngừa TNLĐ, BNN.
Quyền hạn
Đợc tham dự các cuộc họp giao ban sản xuất, sơ kết, tổng kết tình hình sản xuất
kinh doanh và kiểm điểm việc thực hiện kế hoạch BHLĐ;
Đợc tham dự các cuộc họp về xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, lập và
duyệt các đề án thiết kế, thi công, nghiệm thu và tiếp nhận đa vào sử dụng nhà
xởng, máy, thiết bị mới xây dựng, lắp đặt hoặc sau cải tạo, mở rộng để tham gia
Thanh Bỡnh


12

QTKD-2010B


Viện Kinh Tế & Quản Lý

Luận văn tốt nghiệp

ý kiến về mặt AT và VSLĐ. Trong khi kiểm tra các bộ phận sản xuất nếu phát
hiện thấy các vi phạm hoặc các nguy cơ xảy ra TNLĐ có quyền ra lệnh tạm thời
đình chỉ (nếu thấy khẩn cấp) hoặc yêu cầu ngời phụ trách bộ phận sản xuất ra
lệnh đình chỉ công việc để thi hành các biện pháp cần thiết bảo đảm ATLĐ, đồng
thời báo cáo NSDLĐ.

1.2.2.3. Bộ phận y tế
Tất cả các DN đều phải tổ chức bộ phận hoặc bố trí cán bộ làm công tác y tế DN
bảo đảm thờng trực theo ca sản xuất và sơ cứu, cấp cứu có hiệu quả.
Số lợng và trình độ cán bộ y tế tuỳ thuộc vào số lao động và tính chất đặc điểm
tổ chức sản xuất kinh doanh của DN, nhng phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu sau
đây:
a. Các doanh nghiệp có nhiều yếu tố độc hại:


Các DN có dới 150 lao động phải có 1 y tá;



Các DN có từ 150 đến 300 lao động phải có ít nhất 1 y sĩ (hoặc trình độ
tơng đơng);




Các DN có từ 301 đến 500 lao động phải có 1 bác sĩ và 1 y tá;



Các DN có từ 501 đến 1000 lao động phải có 1 bác sĩ và mỗi ca làm việc
phải có một y tá;



Các DN có trên 1000 lao động phải thành lập trạm y tế (hoặc ban, phòng)
riêng.

b. Các doanh nghiệp có ít yếu tố độc hại:


Các DN có dới 300 lao động ít nhất phải có 1 y tá;



Các DN có từ 300 đến 500 lao động ít nhất phải có 1 y sĩ và 1 y tá;



Các DN có từ 501 đến 1000 lao động ít nhất phải có 1 bác sĩ và 1 y sĩ;




Các DN có trên 1000 lao động phải có trạm y tế (hoặc ban, phòng) riêng.

Trong trờng hợp thiếu cán bộ y tế có trình độ theo yêu cầu thì có thể hợp đồng
với cơ quan y tế địa phơng để đáp ứng việc chăm sóc sức khoẻ tại chỗ.
Thanh Bỡnh

13

QTKD-2010B


Viện Kinh Tế & Quản Lý

Luận văn tốt nghiệp

Nhiệm vụ
Tổ chức huấn luyện cho NLĐ về cách sơ cứu, cấp cứu, mua sắm, bảo quản trang
thiết bị, thuốc men phục vụ sơ cứu, cấp cứu và tổ chức tốt việc thờng trực theo ca
sản xuất để cấp cứu kịp thời các trờng hợp TNLĐ;
Theo dõi tình hình sức khoẻ, tổ chức khám sức khoẻ định kỳ, tổ chức khám BNN;
Kiểm tra việc chấp hành điều lệ vệ sinh, phòng chống dịch bệnh và phối hợp với
bộ phận BHLĐ tổ chức việc đo đạc, kiểm tra, giám sát các yếu tố có hại trong
môi trờng lao động, hớng dẫn các phân xởng và NLĐ thực hiện các biện pháp
vệ sinh lao động;
Quản lý hồ sơ VSLĐ và môi trờng lao động;
Theo dõi và hớng dẫn việc tổ chức thực hiện chế độ bồi dỡng bằng hiện vật (cơ
cấu định lợng hiện vật, cách thức tổ chức ăn uống) cho những ngời làm việc
trong điều kiện lao động có hại đến sức khoẻ;
Tham gia điều tra các vụ TNLĐ xảy ra trong DN;
Thực hiện các thủ tục để giám định thơng tật cho NLĐ bị TNLĐ, BNN;

Đăng ký với cơ quan y tế địa phơng và quan hệ chặt chẽ để nhận sự chỉ đạo về
chuyên môn nghiệp vụ;
Xây dựng các báo cáo về quản lý sức khoẻ, BNN;
Quyền hạn
Ngoài các quyền hạn giống nh của bộ phận BHLĐ, bộ phận Y tế còn có quyền:
Đợc sử dụng con dấu riêng theo mẫu quy định của ngành Y tế để giao dịch trong
chuyên môn nghiệp vụ;
Đợc tham gia các cuộc họp, hội nghị và giao dịch với cơ quan y tế địa phơng,
ngành để nâng cao nghiệp vụ và phối hợp công tác.

Thanh Bỡnh

14

QTKD-2010B


Viện Kinh Tế & Quản Lý

Luận văn tốt nghiệp

1.2.2.4. An toàn vệ sinh viên
Mạng lới an toàn vệ sinh viên là hình thức hoạt động về BHLĐ của NLĐ đợc
thành lập theo thoả thuận giữa NSDLĐ và Ban chấp hành Công đoàn, nội dung hoạt
động phù hợp với luật pháp, bảo đảm quyền của NLĐ và lợi ích của NSDLĐ.
Tất cả các DN đều phải tổ chức mạng lới ATVSV, ATVSV bao gồm những NLĐ
trực tiếp có am hiểu về nghiệp vụ, có nhiệt tình và gơng mẫu về BHLĐ đợc tổ
bầu ra.
Mỗi tổ sản xuất phải bố trí ít nhất một ATVSV, đối với các công việc làm phân
tán theo nhóm thì nhất thiết mỗi nhóm phải có một ATVSV.

Để đảm bảo tính khách quan trong hoạt động, ATVSV không đợc là tổ trởng.
NSDLĐ phối hợp với ban chấp hành Công đoàn cơ sở ra quyết định công nhận
ATVSV, thông báo công khai để mọi NLĐ biết.
Tổ chức công đoàn quản lý hoạt động của mạng lới ATVSV.


ATVSV có chế độ sinh hoạt, đợc bồi đơng nghiệp vụ và đợc động viên về vật
chất và tinh thần để hoạt động có hiệu quả.

Nhiệm vụ, quyền hạn
Đôn đốc và kiểm tra giám sát mọi ngời trong tổ chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định về AT và vệ sinh trong sản xuất, bảo quản các thiết bị AT và sử dụng
trang thiết bị bảo vệ cá nhân, nhắc nhở Tổ trởng sản xuất chấp hành các chế độ
về BHLĐ, hớng dẫn biện pháp làm việc AT đối với công nhân mới tuyển dụng
hoặc mới chuyển đến làm việc ở tổ;
Tham gia góp ý với tổ trởng sản xuất trong việc đề xuất kế hoạch BHLĐ, các
biện pháp đảm bảo AT, VSLĐ và cải thiện điều kiện làm việc;
Kiến nghị với tổ trởng hoặc cấp trên thực hiện đầy đủ các chế độ BHLĐ, biện
pháp đảm bảo AT VSLĐ và khắc phục kịp thời những hiện tợng thiếu AT vệ
sinh của máy, thiết bị và nơi làm việc.

Thanh Bỡnh

15

QTKD-2010B


Viện Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn tốt nghiệp

1.2.3. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện an toàn vệ sinh lao động
Tổ chức thực hiện an toàn vệ sinh lao động trong Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh
lao động là nhằm hỗ trợ:
Tuân thủ và thực hiện tốt hơn các quy định của luật pháp quốc gia;
Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động ở cơ sở;
Trợ giúp doanh nghiệp không ngừng cải thiện điều kiện lao động, giảm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp.
Muốn tổ chức và thực hiện công tác ATVSLĐ ở cơ sở đợc tốt cần phải có kế hoạch
ATVSLĐ ở cơ sở. Kế hoạch ở doanh nghiệp/cơ sở cần phải đầy đủ, phù hợp với doanh
nghiệp/cơ sở và phải xây dựng trên cơ sở đánh giá các yếu tố rủi ro (thông qua các bảng
kiểm định về an toàn vệ sinh lao động).
Để lập đợc kế hoạch ATVSLĐ trong doanh nghiệp/cơ cở, trớc hết cần phải tìm
(xác định) các yếu tố rủi ro, nguy hiểm trong sản xuất. Từ các yếu tố rủi ro đó sẽ đa ra
kế hoạch để cải thiện ĐKLĐ và giảm TNLĐ và BNN, đồng thời phải dựa vào:
Nhiệm vụ, phơng hớng kế hoạch sản xuất kinh doanh và tình hình lao động của
năm kế hoạch;
Những thiếu sót tồn tại trong công tác bảo hộ lao động đợc rút ra từ các vụ tai
nạn lao động, cháy nổ, bệnh nghề nghiệp, từ các báo cáo kiểm điểm việc thực
hiện công tác bảo hộ lao động năm trớc;
Các kiến nghị phản ánh của ngời lao động, ý kiến của tổ chức công đoàn và kiến
nghị của các đoàn thanh tra, kiểm tra
Kế hoạch an toàn vệ sinh lao động đa ra phải thực sự góp phần đảm bảo an toàn,
sức khỏe, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
Nội dung kế hoạch về ATVSLĐ bao gồm:
Các biện pháp về kỹ thuật an toàn và phòng chống cháy nổ;
Các biện pháp về kỹ thuật vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện làm việc;
Trang bị phơng tiện bảo vệ cá nhân cho ngời lao động làm các công việc nguy
hiểm, có hại;

Chăm sóc sức khoẻ ngời lao động, phòng ngừa bệnh nghề nghiệp;
Tuyên truyền giáo dục huấn luyện về bảo hộ lao động.
Thanh Bỡnh

16

QTKD-2010B


×