Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện phân phối thành phố hạ long – tỉnh quảng ninh đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.66 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CAO ĐĂNG LONG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ HỘI
---------------------------------

CAO ĐĂNG LONG

NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
THÀNH PHỐ HẠ LONG – TỈNH QUẢNG NINH

ĐẾN NĂM 2020

KHÓA 2010A

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

HÀ NỘI - 2012


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân
tôi, được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu tham khảo và qua liên hệ thực tế, tổng
hợp số liệu từ Công ty điện lực Quảng Ninh, Điện lực thành phố Hạ Long không
sao chép của bất kỳ luận văn nào trước đó.


Tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này.

Hà Nội, tháng 5 năm 2012
Tác giả luận văn

Cao Đăng Long

Cao Đăng Long - Lv.Ths.

-1-


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình làm Luận văn tốt nghiệp, được sự chỉ dẫn nhiệt tình của Tiến
sĩ Trần Thị Bích Ngọc, các thầy cô của khoa Kinh tế và Quản lý, sự hỗ trợ của các
bạn bè, đồng nghiệp, Điện lực thành phố Hạ Long – Công ty điện lực Quảng Ninh
cùng những ý kiến đóng góp của các bạn học viên, tôi đã tiếp thu và học hỏi được
nhiều kiến thức cũng như nhiều kinh nghiệm quý báu trong thực tiễn đồng thời có
cơ hội để đánh giá lại những kiến thức đã được tiếp thu trong suốt thời gian qua.
Nhân đây tơi xin được gửi lịng biết ơn sâu sắc đến:
- Tiến sĩ Trần Thị Bích Ngọc đã bỏ nhiều công sức, thời gian, tận tâm hướng
dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực hiện hồn thành Luận văn.
- Các Thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong quá trình học tập và rèn
luyện tại trường.
- Lãnh đạo Công ty Điện Lực Quảng Ninh, Điện lực thành phố Hạ Long đã
giúp đỡ cung cấp số liệu, thông tin cần thiết cho luận văn.
- Các đồng nghiệp trong cơ quan, gia đình đã tạo điều thuận lợi để cho tơi

hồn thành đề tài này.
Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng cao nhất của bản thân, nhưng do thời gian hạn
chế nên bản Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận
được sự góp ý chân thành của cácThầy, Cô giáo và các bạn bè đồng nghiệp nhằm
bổ sung – hoàn thiện trong quá trình nghiên cứu tiếp theo.
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 5 năm 2012.
Tác giả

Cao Đăng Long

Cao Đăng Long - Lv.Ths.

-2-


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. 1 
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ 2 
MỤC LỤC ............................................................................................................................. 3 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ 7 
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................... 9 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .............................................................................. 11 
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 12 
CHƯƠNG 1 ......................................................................................................................... 15 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG ......................... 15 
QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN ................................................................................ 15 
1. Khái niệm về chất lượng .............................................................................................. 16 

2. Các mơ hình quản lý chất lượng .................................................................................. 21 
2.1. Mơ hình thứ nhất “Kiểm tra chất lượng – I (Inspection)”: ................................... 21 
2.2. Mô hình thứ hai: “ Kiểm sốt chất lượng ( QC – Quality Control) và kiểm sốt
chất lượng tồn diện ( TQC- Total Quality Control)” ................................................. 21 
2.3. Mơ hình thứ ba: “ Đảm bảo chất lượng (QA- Quality Assurance)” ..................... 22 
2.4. Mơ hình thứ tư: “ Quản lý chất lượng tồn diện (TQM- Total Quality
Management)” ............................................................................................................. 23 
2.5. Sự khác biệt về mặt chiến lược giữa các mơ hình trên là: .................................... 23 
3. Các công cụ thống kê trong quản lý chất lượng .......................................................... 24 
4. Chi phí chất lượng ....................................................................................................... 26 
4.1. Khái niệm .............................................................................................................. 26 
4.2 Phân loại chất lượng chi phí .................................................................................. 26 
5. Khái niệm về lưới điện: ............................................................................................... 26 
6. Khái niệm về tổn thất điện năng .................................................................................. 27 
7. Ý nghĩa về việc nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện ............................... 27 
8. Một số tiêu chí đánh giá chất lượng QLVH lưới điện phân phối ................................ 28 
9. Một số phương hướng hồn thiện cơng tác QLVH lưới điện ...................................... 33 
9.1.Về nhân lực ............................................................................................................ 33 
9.2. Về cung cấp điện: Mức độ sẵn sàng cung cấp điện (ASAI) ................................. 34 
Cao Đăng Long - Lv.Ths.

-3-


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

9.3. Về quản lý vận hành ............................................................................................. 34 
9.4. Về công tác ĐTXD mới lưới điện và sửa chữa lớn lưới điện ............................... 35 
10. Tóm tắt chương 1 ....................................................................................................... 35 
CHƯƠNG 2 ......................................................................................................................... 36 

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN TP
HẠ LONG – TỈNH QUẢNG NINH.................................................................................... 36 
1 Vài nét khái quát về thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh ...................................... 37 
1.1. Vị trí địa lý – diện tích tự nhiên ............................................................................ 37 
1.2 Đặc điểm hành chính – Xã hội............................................................................... 37 
1.3. Địa hình: ............................................................................................................... 38 
1.4. Khí hậu – thủy văn: ............................................................................................... 39 
1.5. Tài ngun khống sản: ........................................................................................ 40 
1.6. Mơi trường kinh tế: ............................................................................................... 41 
1. 7. Những tiềm năng thế mạnh và hạn chế................................................................ 46 
2. Quá trình hình thành và phát triển lưới điện phân phối thành phố Hạ Long – Tỉnh
Quảng Ninh. ..................................................................................................................... 48 
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Điện lực thành phố Hạ Long ....................................... 48 
3. Phân tích thực trạng quản lý vận hành lưới điện phân phối và chất lượng cung cấp
điện tại Thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh. ........................................................... 61 
3.1. Phân tích chất lượng quản lý vận hành từ quan điểm bên trong của Điện Lực. ... 61 
3.1.1. Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch về quản lý vận hành của Điện
Lực ........................................................................................................................... 61 
3.1.2. Phân tích độ tin cậy cung cấp điện. ............................................................... 64 
3.1. 3. Phân tích tình hình sự cố lưới điện. ......................................................... - 69 - 
3.1.3.1 Lưới điện trung thế: ............................................................................ - 69 - 
3.1.3.2. Sự cố trạm biến áp ............................................................................. - 70 - 
3.1.3.3. Sự cố lưới hạ thế : .............................................................................. - 71 - 
3.1.4. Phân tích tình hình tổn thất điện năng. ..................................................... - 72 - 
3.1.5. Phân tích thực trạng cơng tác lập kế hoạch cho QLVH lưới điện ............ - 74 - 
3.1.6. Phân tích thực trạng cơng tác vận hành lưới điện. ................................... - 76 - 
3.2.1. Phân tích các nhân tố chất lượng nguồn điện cung cấp ............................ - 80 - 
3.2.2. Nhân tố về hiện trạng kỹ thuật lưới điện phân phối ................................. - 82 - 
Cao Đăng Long - Lv.Ths.


-4-


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

3.2.3. Nhân tố đội ngũ nhân lực QLVH lưới điện của Điện Lực Hạ Long ........ - 89 - 
3.2.4. Nhân tố về năng lực tài chính trong đầu tư phát triển. ............................. - 92 - 
3.2.5. Nhân tố hệ thống thông tin quản lý lưới điện. .......................................... - 93 - 
3.2.5. Nhân tố về hệ thống các qui trình, văn bản qui định về quản lý lưới điện hiện
nay của Điện lực thành phố Hạ Long. ................................................................ - 96 - 
3.2.6. Các nhân tố khác. ...................................................................................... - 97 - 
9. Kết luận chương 2 ....................................................................................................... - 97 - 
CHƯƠNG 3 .................................................................................................................. - 102 - 
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ............................... - 102 - 
QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN TRÊN ĐỊA THÀNH PHỐ ............................. - 102 - 
HẠ LONG – TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020 ................................................ - 102 - 
1. Quy hoạch phát triển Điện lực thành phố Hạ Long đến năm 2015 có xét đến năm 2020. .103 - 
1.1. Cơ sở pháp lý để tính nhu cầu điện thành phố Hạ Long ................................ - 103 - 
1.2. Dự báo nhu cầu điện năng thành phố Hạ Long – Quảng Ninh đến năm 2015 có
xét tới năm 2020. .................................................................................................. - 104 - 
1.2.1. Về phụ tải điện ........................................................................................ - 104 - 
1.2.2. Về phát triển nguồn điện ......................................................................... - 113 - 
1.2.3. Về tiêu chuẩn lưới điện trung áp............................................................. - 115 - 
1.2.4. Về tiêu chuẩn lưới điện hạ thế ................................................................ - 117 - 
1.3. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... - 118 - 
2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vận hành lưới điện của Điện lực
thành phố Hạ Long đến năm 2020 ................................................................................ - 118 - 
2.1. Nhóm giải pháp cải tạo và phát triển lưới điện thành phố Hạ Long. ............. - 119 - 
2.1.1. Căn cứ của giải pháp:.............................................................................. - 119 - 
2.1.2. Mục tiêu của giải pháp: ........................................................................... - 119 - 

2.1.3. Nội dung của giải pháp: .......................................................................... - 119 - 
2.1.3.1 Biện pháp 1: Cải tạo, phát triển và kết cấu lưới điện trung thế. ........... - 119 - 
2.1.3.2 Biện pháp 2: Hoàn thiện kết cấu lưới điện hạ thế và hệ thống đo đếm
điện năng. ...................................................................................................... - 124 - 
2.1.3.2.1 Lưới điện hạ thế ......................................................................... - 124 - 
2.1.3.2.2. Công tơ điện .............................................................................. - 125 - 
Cao Đăng Long - Lv.Ths.

-5-


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

1.3. Đầu xây dựng và sử dụng vốn đầu tư ............................................................ - 126 - 
1.3.1 Lưới trung thế: ......................................................................................... - 126 - 
1.3.1.1 Trạm biến áp phân phối: ................................................................... - 126 - 
1.3.1.2. Đường dây trung thế: ....................................................................... - 127 - 
1.3.2 Lưới hạ thế: .............................................................................................. - 127 - 
1.3.2.1 Đường dây hạ thế: ............................................................................. - 127 - 
1.3.2.2. Công tơ và nhánh rẽ: ........................................................................ - 127 - 
Bảng 13.Tổng hợp vốn đầu tư đến năm 2015, có xét đến 2020 ................................... - 127 - 
2.2. Giải pháp đổi mới công nghệ ......................................................................... - 129 - 
2.2.1. Áp dụng công nghệ để nâng cao sự ổn định của hệ thống lưới điện ...... - 129 - 
2.2.2. Tin học hố cơng tác quản lý để nâng cao hiệu quả hoạt động .............. - 130 - 
2.2.3. Áp dụng công nghệ đọc chỉ số cơng tơ từ xa ......................................... - 131 - 
2.2.4. Lợi ích dự kiến của giải pháp: ................................................................ - 131 - 
2.3. Nhóm giải pháp giảm tổn thất điện năng ....................................................... - 131 - 
2.3.1. Căn cứ của giải pháp ............................................................................... - 132 - 
2.3.2. Mục tiêu của giải pháp ............................................................................ - 132 - 
2.3.3. Nội dung của giải pháp ........................................................................... - 132 - 

2.3.4. Hiệu quả dự kiến của giải pháp............................................................... - 135 - 
2.4. Nhóm giải pháp về nâng cao sự hài lòng của khách hàng ............................. - 135 - 
2.4.1. Căn cứ của giải pháp ............................................................................... - 135 - 
2.4.2. Mục tiêu của giải pháp ............................................................................ - 135 - 
2.5.4. Hiệu quả dự kiến của giải pháp............................................................... - 137 - 
3. Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... - 137 - 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ - 140 - 
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................... - 142 - 

Cao Đăng Long - Lv.Ths.

-6-


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SAIFI

: Số lần gián đoạn cung cấp điện trung bình của lưới điện

(System Average Interruption Frequency Index);
SAIDI

: Thời gian gián đoạn cung cấp điện trung bình của lưới điện

(System Average Interruption Duration Index);
CAIFI

: Số lần mất điện trung bình của khách hàng (Customer


Average Interruption Frequency Index);
CAIDI

: Thời gian mất điện trung bình của khách hàng (Customer

Average Interruption Duration Index);
ASAI

: Mức độ sẵn sàng cung cấp điện trong tháng (Average Service

Availability Index);
ASUI

: Mức độ không sẵn sàng cung cấp điện (Average Service

Unavailability Index);
ENS

: Tổng điện năng không cung cấp (Energy Not Supplied);

AENS

: Điện năng trung bình khơng cung cấp đến một khách hàng

(Average Energy Not Supplied);
ACCI

: Điện năng trung bình khơng cung cấp đến một khách hàng bị


ảnh hưởng mất điện (Average Customer Curtailment Index);
GIS

: Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System);

VKTTĐ

: Vùng kinh tế trọng điểm ;

EVN

: Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

TBA

: Trạm biến áp;

MBA

: Máy biến áp;

ĐD

: Đường dây;

TSCĐ

: Tài sản cố định;

CMIS


: Hệ thống thông tin quản lý khách hàng (Customer

Management Information System);
VHLĐ

: Vận hành lưới điện;

Cao Đăng Long - Lv.Ths.

-7-


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

QLLĐ

: Quản lý lưới điện;

QLDA

: Quản lý dự án;

QLĐK

: Quản lý điện kế;

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên;


TP.HL

: Thành phố Hạ Long;

QN

: Tỉnh Quảng Ninh

CSDL

: Cơ sở dữ liệu;

KĐTM

: Khu đô thị mới;

ĐTXD

: Đầu tư xây dựng;

SCL

: Sửa chữa lớn;

QH

: Quy hoạch;

QLVH


: Quản lý vận hành;

PP

: Phân phối

Lv. Ths.

: Luận văn thạc sĩ

Cao Đăng Long - Lv.Ths.

-8-


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tổng hợp dân số năm 2011 ................................................................................... 38
Bảng 2. Diện tích các loại đất của thành phố Hạ Long ...................................................... 41. 
Bảng 3: Phát triển KTXH TP Hạ Long giai đoạn 2006-2010 ............................................. 41 
Bảng 4: Diễn biến thu nhập bình quân đầu người (Giá thực tế) ........................................ 42 
Bảng 5: Diễn biến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo cơ cấu ngành: .................................... 42 
Bảng 6: Tình hình sử dụng điện năng của TP giai đoạn 2007- 2011.................................. 55 
Bảng 7. Tài sản lưới điện của Điện lực và Khách hàng : .................................................... 59 
Bảng 8. Tài sản trạm biến áp phân phối của Điện lực và Khách hàng : .............................. 59 
Bảng .9 : Số lượng dao cách ly đang quản lý vận hành ....................................................... 59 
Bảng.10 : Số lượng dao phụ tải đang quản lý vận hành ...................................................... 60 
Bảng .11. Số lượng tủ RMU đang quản lý vận hành: ......................................................... 60 

Bảng.12. Số lượng chống sét đang quản lý vận hành .......................................................... 60 
Bảng .13. Số lượng cầu chì tự rơ (SI) đang quản lý vận hành: ............................................ 61 
Bảng .14: Tình hình thực hiện sửa chữa duy tu lưới điện................................................... 62 
Bảng.15 Tổng hợp chỉ số độ tin cậy từ tháng 2 đến tháng 4/2012 ...................................... 64 
Bảng .16 Tổng hợp sự cố lưới điện của Điện lực TP Hạ Long đến 12/2011.................. - 69 - 
Bảng 17 Tình hình tổn thất điện năng giai đoạn từ năm 2007 đến 2011. .................... - 72 - 
Bảng 18: Thông số kỹ thuật các trạm 110kV ................................................................. - 81 - 
Bảng 19. Khối lượng trạm biến áp trung thế TP Hạ Long hiện có ................................. - 82 - 
Bảng 20. Danh mục trạm trung gian hiện có trên địa bàn TP Hạ Long ........................ - 83 - 
Bảng 21. Khối lượng đường dây trung thế TP Hạ Long hiện có .................................... - 84 - 
Bảng.22Tổng hợp hiện trạng lưới và trạm hạ thế công cộng ở các phường thành phố Hạ
Long (đến tháng 4 năm 2012) ......................................................................................... - 87 - 
Bảng 23. Hạn mức giao vốn đầu tư xây dựng, sửa chữa lớn .......................................... - 92 - 
Bảng 24: Kết quả tính tốn nhu cầu điện cho công nghiệp – xây dựng ....................... - 106 - 
Bảng 25: Kết quả tính tốn nhu cầu điện cho Nơng – Lâm – Ngư nghiệp ................... - 106 - 
Bảng 26: Kết quả tính tốn nhu cầu điện cho ngành thương mại dịch vụ .................... - 107 - 
Bảng 27. Chỉ tiêu tiêu thụ điện cho tiêu dùng dân cư đến 2015 đến 2020 ................... - 108 - 
Bảng 28: Dự báo nhu cầu điện cho quản lý và tiêu dùng dân cư ................................. - 109 - 
Bảng 29: Kết quả tính tốn nhu cầu điện cho các hoạt động khác ............................... - 109 - 
Bảng 30: Tổng hợp nhu cầu điện toàn Thành phố ........................................................ - 110 - 
Cao Đăng Long - Lv.Ths.

-9-


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

Bảng 31: Tổng hợp kết quả dự báo nhu cầu điện TP Hạ Long tới 2020. ..................... - 110 - 
Bảng 32. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm hàng năm ......................................... - 111 - 
Bảng 33. So sánh điện thương phẩm TP Hạ Long với tồn tỉnh Quảng Ninh.............. - 111 - 

Hình 34. Biểu đồ so sánh điện năng thương phẩm TP Hạ Long và tỉnh Quảng Ninh .. - 111 - 
Bảng 35. Kết quả phân vùng phụ tải tới 2015,2020 .................................................... - 113 - 
Bảng 36. Tổng hợp công suất trạm 110kV TP Hạ Long .............................................. - 115 -

Cao Đăng Long - Lv.Ths.

- 10 -


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1. Biểu đồ cơ cấu nhân lực của Điện lực thành phố Hạ Long .................................... 49 
Hình 2:Diến biến tiêu thụ điện năng TP Hạ Long qua các năm ..................................... 52 
Hình 3 Cơ cấu tiêu thụ điện năng năm 2003 ...................................................................... 53 
Hình 4 Cơ cấu tiêu thụ điện năng năm 2007 ...................................................................... 54 
Hình 5: Biểu đồ phụ tải điển hình của TP Hạ Long năm 2007 .......................................... 54 
Hình 6. Biểu đồ cơ cấu điện năng tiêu thụ năm 2011 .......................................................... 56 
Hình 7: Sơ đồ hình cây về các nguyên nhân tác động đến chất lượng quản lý vận hành lưới
điện................................................................................................................................ - 101 - 

Cao Đăng Long - Lv.Ths.

- 11 -


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

MỞ ĐẦU
A. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Ngành điện là một ngành kinh tế kỹ thuật mũi nhọn, có vai trị vơ cùng quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy, Đảng và Nhà nước ta luôn luôn tập
trung đầu tư, chỉ đạo một cách toàn diện đối với hoạt động của ngành điện. Trong
suốt quá trình hình thành và phát triển của mình, ngành điện đã ln cố gắng hồn
thành một cách có hiệu quả nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội đã được Đảng và Nhà
nước giao phó, đóng góp xứng đáng vào cơng cuộc đấu tranh bảo vệ và giải phóng
đất nước trước đây cũng như cơng cuộc đổi mới xây dựng đất nước, cơng nghiệp
hố, hiện đại hoá ngày nay.
Từ khi chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu
bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội
chủ nghĩa, ngành điện nói chung và Điện lực thành phố Hạ Long nói riêng đã phải
cố gắng rất nhiều để thích nghi và tồn tại trong điều kiện mới.
Khi Việt Nam hội nhập với thế giới, yêu cầu đổi mới ngành điện, thay đổi cơ
chế vận hành thị trường điện năng càng trở nên cấp bách. Thị trường phát điện cạnh
trạnh đã dần được hình thành, cơ chế bao cấp cho ngành điện từ từ bị loại bỏ. Vị thế
độc quyền của các Cơng ty Điện lực dần được xóa bỏ, mơi trường kinh doanh càng
ngày càng khó khăn, nguy cơ phải cạnh tranh với đối thủ trên thương trường đã hiện
hữu.
Là một cán bộ đã từng công tác trong ngành điện, tôi ý thức được rằng đã
đến lúc phải thay đổi cơ chế hoạt động cho phù hợp với điều kiện mới, phù hợp với
xu thế hội nhập kinh tế thế giới, đáp ứng đầy đủ hơn nữa nhu cầu ngày càng tăng
của người tiêu dùng và thị trường. Vì vậy tơi chọn đề tài: “Phân tích thực trạng và
đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện phân
phối thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020”.

Cao Đăng Long - Lv.Ths.

- 12 -



Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

B. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng quản lý vận hành của Điện lực
thành phố Hạ Long, luận văn nghiên cứu các điểm mạnh, điểm yếu từ đó xây dựng
cơ sở lý luận để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý vận hành
lưới điện trên địa bàn thành phố Hạ Long đến năm 2020.
C. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.
Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích thực trạng quản lý vận hành để tìm ra
các mục tiêu chiến lược phát triển của Điện lực từ năm 2003 đến năm 2020 và dự
vào đó, thiết kế các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện
cho doanh nghiệp đến năm 2020.
D. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Các phương pháp được sử dụng trong đề tài : Phân tích chất lượng dựa trên
cơ sở những lý thuyết về quản trị chất lượng, phân tích trên các số liệu thống kê, so
sánh với các tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành điện, phân tích hệ thống để tìm nguyên
nhân khách quan, chủ quan của các vấn đề về chất lượng…
E. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chất lượng và quản lý chất lượng.
Trình bày các khái niệm về lưới điện, tổn thất điện năng, ý nghĩa về việc
nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện và các tiêu chí đánh giá chất lượng
quản lý vận hành lưới điện phân phối.
Phân tích thực trạng chất lượng quản lý vận hành lưới điện thành phố Hạ
Long – Tỉnh Quảng Ninh.
Đề xuất một số giải pháp về hoàn thiện lưới điện, hệ thống thông tin quản lý,
giảm tổn thất điện năng và nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Điện lực thành
phố Hạ Long đến năm 2020.
F. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Tên đề tài : “Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao
chất lượng quản lý vận hành lưới điện phân phối thành phố Hạ Long – Tỉnh

Quảng Ninh đến năm 2020”.

Cao Đăng Long - Lv.Ths.

- 13 -


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

Bố cục: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng và chất lượng quản lý vận
hành lưới điện.
Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng quản lý vận hành lưới điện tại
thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý vận hành
lưới điện trên địa bàn thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020.

Cao Đăng Long - Lv.Ths.

- 14 -


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG
QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN

Cao Đăng Long - Lv.Ths.


- 15 -


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

Ngày nay mọi tổ chức năng động có qui mơ lớn hay nhỏ, hoạt động mang
tính địa phương hay tồn cầu đều đối mặt với những thách thức phải sản xuất ra
những sản phẩm đáp ứng được nhu cầu các đối tượng tiêu dùng của mình. Nhu cầu
của khách hàng đối với những sản phẩm và dịch vụ tốt có thể là yếu tố có ảnh
hưởng lớn đến những dự đốn trong tương lai. Chất lượng được xác định bằng việc
một sản phẩm hay dịch vụ được tạo ra hay cung cấp phải tạo được sự tin cậy và gần
gũi với khách hàng.
Một trong những phổ biến của nền kinh tế thị trường là “cạnh tranh”. Có
nhiều loại vũ khí cạnh tranh: chất lượng, giá cả, thời hạn giao hàng, các dịch vụ bán
hàng và sau bán hàng, các hoạt động xúc tiến bán hàng… Tùy thuộc vào điều kiện
cụ thể của từng môi trường kinh doanh mà doanh nghiệp vận dụng các loại vũ khí
trên ở mức độ khác nhau.
Đứng trên quan điểm của khách hàng, các yếu tố tác động đến quyết định
của khách hàng trong việc mua một sản phẩm hay dịch vụ chính là chất lượng sản
phẩm, giá cả và thời gian giao hàng. Ở bất kỳ đối tượng khách hàng nào, chất lượng
đều là mối quan tâm hàng đầu ảnh hưởng đến quyết định tiêu dùng của họ. Trước
đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng khi mà thị trường người tiêu dùng thay thế
cho thị trường người sản xuất trước kia, các doanh nghiệp đang gặp một bài tốn
khó, vừa làm sao sản xuất ra những mặt hàng có chất lượng cao, giá thành rẻ để
đảm bảo lợi nhuận, đồng thời ln sẵn có với giá cả cạnh tranh, bên cạnh đó phải
đáp ứng yêu cầu luật pháp.
Vì thế để tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải đảm bảo được niềm tin cho
khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ của mình thơng qua một mơi trường
sản xuất mà trong đó, từng cá nhân ở mọi cấp độ đều tham gia và có ý thức về chất
lượng.

1. Khái niệm về chất lượng
Trong giai đoạn sản xuất chưa phát triển, lượng sản phẩm sản xuất chưa
nhiều, thường trong phạm vi một gia đình. Người mua và người bán thường biết rõ
nhau nên việc người bán làm ra sản phẩm có chất lượng để bán cho khách hàng gần

Cao Đăng Long - Lv.Ths.

- 16 -


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

như là việc đương nhiên vì nếu khơng họ sẽ khơng bán được hàng. Điều này cũng
có nghĩa là nhu cầu của khách hàng luôn được thỏa mãn một cách tốt nhất.
Công nghiệp phát triển, các vấn đề kỹ thuật và tổ chức ngày càng phức tạp
đòi hỏi sự ra đời một số người chuyên trách về hoạch định và quản lý chất lượng
sản phẩm.
Sự xuất hiện các công ty lớn làm nẩy sinh các loại nhân viên mới như:
-

Các chuyên viên kỹ thuật giải quyết các trục trặc về kỹ thuật.

- Các chuyên viên chất lượng phụ trách việc tìm ra các nguyên nhân hạ thấp
chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn hóa, dự báo phế phẩm và phân tích ngun nhân
hàng hóa bị trả lại. Họ sử dụng thống kê trong kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm trong giai đoạn hiện này thường được
thực hiện chủ yếu trong khâu sản xuất và tập trung vào thành phẩm nhằm loại bỏ
những sản phẩm không đạt yêu cầu về chất lượng. Tuy nhiên, thực tế cho thấy
không thể nào kiểm tra được hết một cách chính xác các sản phẩm. Rất nhiều
trường hợp người ta loại bỏ nhầm các sản phẩm đạt yêu cầu về chất lượng, mặt

khác, cũng rất nhiều trường hợp, người ta không phát hiện ra các sản phẩm kém
chất lượng và đưa nó ra tiêu thụ ngoài thị trường.
Thực tế này khiến cho các nhà quản lý chất lượng phải mở rộng việc kiểm tra
chất lượng ra tồn bộ q trình sản xuất – kiểm sốt chất lượng. Phương châm này
là phải tìm ra các nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng, giải quyết tốt
các điều kiện cho sản xuất từ gốc mới có kết quả cuối cùng là chất lượng sản phẩm.
Người ta phải kiểm soát được các yếu tố:
-

Con người (Men)

-

Phương pháp sản xuất, quy trình kỹ thuật (Methods)

-

Nguyên vật liệu (Materials)

-

Thiết bị sản xuất (Machines)

-

Phương pháp và thiết bị đo lường (Measurement)

-

Môi trường (Environment)


-

Thông tin (Information)

Cao Đăng Long - Lv.Ths.

- 17 -


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

Người ta gọi là phải kiểm sốt 5M, E,I. Ngồi ra, người ta còn chú ý tới việc
tổ chức sản xuất ở công ty để đảm bảo năng suất và tổ chức kiểm tra theo dõi
thường xuyên.
Trong giai đoạn này, người ta đã đạt được nhiều kết quả trong việc đưa vào
áp dụng các biện pháp, các cơng cụ quản lý, ví dụ:
-

Áp dụng các cơng cụ tốn học vào việc theo dõi sản xuất.

-

Kiểm tra thiết bị, kiểm định dụng cụ đo.

-

Theo dõi năng suất lao động của công nhân, của máy móc.

Tuy nhiên, trong kinh doanh, muốn tạo nên uy tín lâu dài phải đảm bảo chất

lượng, đây là chiến lược nhằm tạo niềm tin nơi khách hàng. Bảo đảm chất lượng
phải thể hiện được những hệ thống quản lý chất lượng đó và chứng tỏ bằng các
chứng cứ cụ thể về chất lượng đã đạt được của sản phẩm. Ở đây cần một sự tín
nhiệm của người mua đối với cơng ty sản xuất ra sản phẩm. Sự tín nhiệm này có khi
người mua đặt vào nhà cung cấp vì họ chưa biết người sản xuất là ai. Nhà cung cấp
làm ăn ổn định, buôn bán ngay thẳng và phục vụ tốt cũng dễ tạo tín nhiệm cho
khách hàng đối với một sản phẩm mới. Sự tín nhiệm này không chỉ phụ thuộc thông
qua lời giới thiệu của người bán hàng, quảng cáo, mà cần phải được chứng minh
bằng các hệ thống kiểm tra trong sản xuất, các hệ thống quản lý chất lượng trong
nhà máy.
Bảo đảm chất lượng vừa là một cách thể hiện cho khách hàng thấy được về
cơng tác kiểm tra chất lượng, đồng thời nó cũng là chứng cứ cho mức chất lượng
đạt được.
Trong thực tế doanh nghiệp, từ công nhân đến giám đốc, ai cũng muốn sản
phẩm của mình có chất lượng. Tuy nhiên vì nhiều lý do vẫn có sản phẩm lỗi nên
việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ là rất quan trọng nó giúp loại bỏ các sản phẩm lỗi,
hỏng và đạt được sản phẩm tiêu chuẩn. Nhưng không phải mọi người trong sản xuất
kinh doanh đều muốn nâng cao chất lượng, vì việc này cần có chi phí, nghĩa là phải
tốn kém. Trong giai đoạn tiếp theo – mà ta thường gọi là quản lý chất lượng – người
ta quan tâm nhiều hơn đến mặt kinh tế của chất lượng nhằm tối ưu hóa chi phí chất

Cao Đăng Long - Lv.Ths.

- 18 -


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

lượng để đạt được các mục tiêu tài chính cho doanh nghiệp. Quản lý chất lượng mà
khơng đem lại lợi ích kinh tế thì khơng phải quản lý chất lượng, mà là sự thất bại

trong sản xuất kinh doanh.
Để làm được điều này, mọi tổ chức, mọi doanh nghiệp phải huy động mọi
nguồn lực của nó, nghĩa là phải quản lý chất lượng toàn diện. Trong bước phát triển
này của chiến lược quản lý chiến lược, người ta không chỉ loại bỏ những sản phẩm
khơng phù hợp mà cịn phải tìm cách giảm tới mức thấp nhất các khuyết tật và
phòng ngừa không để xảy ra khuyết tật. Kiểm tra chất lượng trong quản lý chất
lượng tồn diện cịn để chứng minh với khách hàng về hệ thống quản lý của doanh
nghiệp để làm tăng uy tín về chất lượng của sản phẩm. Kiểm tra chất lượng trong
quản lý chất lượng toàn diện còn mở rộng ra ở nhà cung ứng nguyên vật liệu nhập
vào và ở nhà phân phối với sản phẩm bán ra.
Chất lượng không tự sinh ra, chất lượng cũng khơng phải là một kết quả
ngẫu nhiên. Nó là kết quả tác động của hàng loạt yếu tố liên quan chặt chẽ với nhau.
Muốn đạt được chất lượng mong muốn, cần phải quản lý một cách đúng đắn các
yếu tố này. Hoạt động quản lý định hướng vào chất lượng gọi là Quản lý chất
lượng.
“ Quản lý chất lượng là ứng dụng các phương pháp, thủ tục và kiến thức
khoa học kỹ thuật đảm bảo cho các sản phấm sẽ hoặc đang sản xuất phù hợp với
thiết kế, với yêu cầu trong hợp đồng”. (A. Robertson-Anh).
“Quản lý chất lượng đó là một hệ thống hoạt động thống nhất có hiệu quả
của những bộ phận khác nhau trong một tổ chức, chịu trách nhiệm triển khai những
tham số chất lương, duy trì và nâng cao nó để đảm bảo sản xuất và tiêu dùng một
cách kinh tế nhất, thỏa mãn nhu cầu của tiêu dùng”. (A. Feigenbaum – Mỹ).
“Quản lý chất lượng là hệ thống các biện pháp tạo điều kiện sản xuất kinh tế
nhất những sản phẩm hoặc dịch vụ có chất lượng thảo mãn yêu cầu của người tiêu
dùng”. ( Kaoru Ishikawa – Nhật)

Cao Đăng Long - Lv.Ths.

- 19 -



Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

“Quản lý chất lượng đó là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo
việc tôn trọng tổng thể tất cả các thành phần của một kế hoạch hành động”. (P.
Crosby – Mỹ).
Quản lý chất lượng đòi hỏi phải thực hiện những nguyên tắc chủ yếu là:
Quản lý chất lượng phải được định hướng bởi khách hàng; coi trọng con người;
nguyên tắc toàn diện và đồng bộ; quản lý chất lượng phải thực hiện đồng thời với
các yêu cầu đảm bảo và cải tiến chất lượng; quản lý chất lượng phải thực hiện theo
quá trình và kiểm tra.
Quản lý chất lượng thực hiện theo các chức năng: Hoạch định; tổ chức; kiểm
tra, kiểm sốt; kích thích; điều chỉnh; điều hịa và phối hợp.
Trong quản lý chất lượng, người ta thường áp dụng các phương pháp: kiểm
tra chất lượng; kiểm soát chất lượng và kiểm sốt chất lượng tồn diện; đảm bảo
chất lượng; quản lý chất lượng toàn diện.
Tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 định nghĩa:
“ Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm
sốt một tổ chức về chất lượng”.
Điều hành và kiểm soát về mặt chất lượng bao gồm việc thiết lập chính sách
chất lượng và mục tiêu chất lượng, hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng,
đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng.
Chính sách chất lượng: Ý đồ và định hướng chung của một tổ chức có liên
quan đến chất lượng được lãnh đạo cao nhất cơng bố chính thức.
Hoạch định chất lượng: Một phần trong quản lý chất lượng, tập trung vào
việc lập ra mục tiêu chất lượng và quy định các quá trình tác nghiệp cần thiết và các
nguồn lực có liên quan để thực hiện các mục tiêu chất lượng.
Kiểm soát chất lượng: Là một phần trong quản lý chất lượng tập trung vào
thực hiện các yêu cầu chất lượng.
Đảm bảo chất lượng: Là một phần trong quản lý chất lượng tập trung vào

cung cấp lòng tin rằng các yêu cầu chất lượng sẽ được thực hiện.

Cao Đăng Long - Lv.Ths.

- 20 -


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

Cải tiến chất lượng: Là một phần trong quản lý chất lượng tập trung vào
nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu chất lượng.
2. Các mơ hình quản lý chất lượng
Trong lịch sử phát triển sản xuất, chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ
khơng ngừng tăng lên theo sự phát triển của nền văn minh nhân loại.
Xuất phát từ những mục tiêu kinh tế cụ thể, những quan điểm khác nhau,
thời kỳ khác nhau mà từng doanh nghiệp có những phương pháp quản lý chất lượng
khác nhau. Có thể phân ra 5 mơ hình cơ bản sau:
2.1. Mơ hình thứ nhất “Kiểm tra chất lượng – I (Inspection)”:
Đây là mơ hình ra đời sớm nhất, mơ hình này định hướng vào sản phẩm căn
cứ vào các chỉ tiêu chất lượng đã được đề ra từ trước trong khâu thiết kế mà kiểm
tra đối chiếu với chất lượng thực tế sản phẩm cuối cùng nhằm phát hiện những sản
phẩm sai hỏng để loại bỏ và phân loại chúng theo mức chất lượng khác nhau. Thực
chất mơ hình này là KCS làm chức năng của bộ lọc, chỉ tập trung vào kiểm tra sản
phẩm cuối cùng, chỉ loại bỏ những sản phẩm đã xuất hiện sai hỏng, mà khơng có
khả năng phát hiện ngăn chặn nguyên nhân sai hỏng, do đó khơng có tác dụng cải
thiện tình trạng chất lượng. Nó còn tạo ra sự đối lập giữa người kiểm tra và người
sản xuất. Đồng thời việc kiểm tra như vậy cần chi phí lớn, thời gian, nhân lực và độ
tin cậy khơng cao.
2.2. Mơ hình thứ hai: “ Kiểm sốt chất lượng ( QC – Quality Control) và
kiểm soát chất lượng toàn diện ( TQC- Total Quality Control)”

Để khắc phục nhược điểm của mơ hình “ Kiểm tra chất lượng” Waltr A.
Shewhart đã đề xuất mơ hình kiểm sốt chất lượng vào năm 1931.
Khái niệm kiểm soát chất lượng được định nghĩa là: “ Các hoạt động và kỹ
thuật mang tính tác nghiệp được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng”.
Nội dung kiểm soát chất lượng tập trung vào khâu sản xuất bao gồm:
-

Kiểm soát con người (Men).

-

Kiểm sốt phương pháp q trình (Methods).

-

Kiểm sốt yếu tố đầu vào (Materials)

Cao Đăng Long - Lv.Ths.

- 21 -


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

-

Kiểm soát thiết bị (Machines)

-


Kiểm sốt mơi trường (Environment)

Để đạt được mục tiêu chính của quản lý chất lượng và thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng thì cần mở rộng phạm vi kiểm sốt trong tồn bộ q trình trước và sau
sản xuất như: Marketing, thiết kế và nghiên cứu triển khai, cung ứng vật tư, đóng
gói, bảo quản, lưu kho, vận chuyển, phân phối, bán hàng và dịch vụ sau bán hàng.
Q trình đó đã cho ra đời phương pháp kiểm sốt chất lượng tồn diện.
Kiểm sốt chất lượng tồn diện (TQC): là một hệ thống có hiệu quả để nhất
thể hóa các nỗ lực phát triển chất lượng, duy trì chất lượng và cải tiến chất lượng
của các nhóm khác nhau vào trong một tổ chức, sao cho các hoạt động marketing,
kỹ thuật, sản xuất và dịch vụ có thể tiến hành một cách kinh tế nhất, cho phép thỏa
mãn hồn tồn khách hàng.
2.3. Mơ hình thứ ba: “ Đảm bảo chất lượng (QA- Quality Assurance)”
Là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch, có hệ thống được tiến hành trong một
hệ thống quản lý chất lượng và được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo sự tin
tưởng thỏa đáng rằng thực tế sẽ thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu chất lượng.
Đảm bảo chất lượng nhằm hai mục đích: đảm bảo chất lượng nội bộ (trong
một tổ chức) nhằm tạo lòng tin cho lãnh đạo và các thành viên trong tổ chức; đảm
bảo chất lượng với bên ngồi nhằm tạo lịng tin cho khách hàng và những người có
liên quan khác rằng yêu cầu chất lượng được thỏa mãn.
Quan điểm đảm bảo chất lượng được áp dụng đầu tiên trong những ngành
cơng nghiệp địi hỏi độ tin cậy cao, sau đó phát triển sang các ngành khác, ngày nay
bao gồm cả cung cấp dịch vụ.
Khi đề cập đến chất lượng, hàm ý sâu xa của nó là hướng tới sự thỏa mãn
của khách hàng. Một trong những yếu tố thu hút được khách hàng đó là niềm tin
của khách hàng đối với nhà sản xuất. Khách hàng ln mong muốn tìm hiểu nhà sản
xuất có ổn định về mặt kinh doanh, tài chính, uy tín xã hội và có đủ độ tin cậy
khơng. Các yếu tố đó chính là cơ sở để tạo niềm tin cho khách hàng. Khách hàng có
thể đặt niềm tin vào nhà sản xuất một khi biết rằng chất lượng sản phẩm sản xuất ra


Cao Đăng Long - Lv.Ths.

- 22 -


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

sẽ được đảm bảo. Niềm tin đó dựa trên cơ sở khách hàng biết rõ về cơ cấu tổ chức,
con người, phương tiện, cách quản lý của nhà sản xuất. Mặt khác, nhà sản xuất phải
có đủ bằng chứng khách quan để chứng tỏ khả năng đảm bảo chất lượng của mình.
Các bằng chứng đó dựa trên hệ thống chất lượng bao gồm: Sổ tay chất lượng, quy
trình, quy định kỹ thuật, đánh giá của khách hàng về tổ chức và kỹ thuật, phân công
người chịu trách nhiệm về đảm bảo chất lượng, phiếu kiểm nghiệm, báo cáo kiểm
tra, thử nghiệm, quy định trình độ cán bộ, hồ sơ sản phẩm…
2.4. Mơ hình thứ tư: “ Quản lý chất lượng tồn diện (TQM- Total Quality
Management)”
Trong quá trình hoạt động của mình, các doanh nghiệp ngoài việc xây dựng
hệ thống đảm bảo chất lượng cịn phải tính tốn đến hiệu quả kinh tế nhằm có được
giá thành rẻ nhất. Khái niệm quản lý chất lượng ra đời liên quan đến việc tối ưu hóa
các nguồn lực nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Mục tiêu của quản lý chất lượng là
đề ra những chính sách thích hợp thơng qua phân tích và hoạch định để có thể tiết
kiệm được đến mức tối đa mà vẫn đảm bảo sản phẩm và dịch vụ sản xuất ra đạt tiêu
chuẩn. Quản lý chặt chẽ sẽ giảm tới mức tối thiểu những chi phí khơng cần thiết.
Quản lý chất lượng tồn diện là mơ hình quản lý chất lượng theo phong cách
Nhật Bản được tiến sĩ Deming tổng kết và phát triển lên thành một phương pháp
quản lý có tính triết lý. Ngồi các biện pháp kiểm tra, kiểm sốt, bảo đảm, quản lý
hiệu quả chi phí, quản lý chất lượng tồn diện cịn bao gồm nhiều biện pháp khác
nhằm thỏa mãn những nhu cầu chất lượng của cả nội bộ và bên ngoài doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp muốn đạt được trình độ quản lý chất lượng toàn diện phải được
trang bị mọi điều kiện kỹ thuật cần thiết để có được chất lượng trong thơng tin, chất

lượng trong đào tạo, chất lượng trong hành vi, thái độ, cử chỉ, cách cư xử trong nội
bộ doanh nghiệp cũng như đối với khách hàng bên ngoài.
2.5. Sự khác biệt về mặt chiến lược giữa các mơ hình trên là:
- Kiểm tra chất lượng: Phân loại sản phẩm tốt xấu, công việc này không tạo
ra chất lượng. ( Kiểm tra chất lượng: là hoạt động đánh giá sự phù hợp thông qua

Cao Đăng Long - Lv.Ths.

- 23 -


Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP

việc đo, xem xét, thử nghiệm, định cỡ một hay nhiều đặc tính của đối tượng và so
sánh kết quả với yêu cầu nhằm xác định sự phù hợp của mỗi đặc tính).
- Kiểm sốt chất lượng: Tạo ra sản phẩm thảo mãn khách hàng bằng cách
kiểm sốt các q trình con người (Men), máy móc ( Machines), nguyên vật liệu (
Materials), phương pháp (Methods), môi trường (Environment).
- Đảm bảo chất lượng nhằm tạo niềm tin cho khách hàng.
- Quản lý chất lượng toàn diện tập trung vào huy động tiềm năng và sức
sáng tạo sẵn có của con người để tạo ra chất lượng.
3. Các công cụ thống kê trong quản lý chất lượng
Trong quản lý chất lượng ngày nay, người ta sử dụng các công cụ thống kê
để kiểm tra và ngăn chặn nguyên nhân của những tình trạng kém chất lượng trong
mọi khâu của quy trình (đây là khác biệt giữa quản lý chất lượng sản phẩm và kiểm
tra chất lượng sản phẩm).
Có nhiều phương pháp thống kê kiểm tra chất lượng, trong đó có 7 ( bẩy)
cơng cụ cơ bản và hữu hiệu cho quản lý chất lượng.
Bẩy cơng cụ đó là: phiếu kiểm tra chất lượng (Control sheet), biểu đồ nhân
quả (Cause and Effect Diagram), biểu đồ kiểm soát (Control chart), biểu đồ phân bố

mật độ (Histogram), biểu đồ Pareto, biểu đồ phân tán (Scatter Diagram), biểu đồ
phân tầng (Stratification).
Phiếu kiểm tra chất lượng (Control sheet) là những phiếu ghi các số liệu
một cách đơn giản bằng các ký hiệu các đơn vị đo về các dạng sai sót, khuyết tật
của sản phẩm. Mục đích của cơng cụ này là thu thập, ghi chép các dữ liệu chất
lượng theo những cách thức nhất định để đánh giá tình hình chất lượng và đưa ra
những quyết định xử lý hợp lý.
Biểu đồ nhân quả (Cause and Effect Diagram) là một công cụ được sử
dụng để suy nghĩ và trình bày mối quan hệ giữa một kết quả với các nguyên nhân
tiềm tàng và có thể ghép lại thành ngun nhân chính và ngun nhân phụ để trình
bày giống như một xương cá. Vì vậy, cơng cụ này cịn được gọi là biểu đồ xương
cá.

Cao Đăng Long - Lv.Ths.

- 24 -


×