Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Phương hướng và biện pháp thúc đẩy xuất khẩu chè của việt nam trong giai đoạn 2013 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.46 KB, 98 trang )

TRẦN THANH HẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
---------------------------------------

TRẦN THANH HẢI

QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHƯƠNG HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY
XUẤT KHẨU CHÈ CỦA VIỆT NAM TRONG
GIAI ĐOẠN 2013 - 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHOÁ 2011B
Hà Nội – Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
---------------------------------------

Trần Thanh Hải

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :


PGS TS NGHIÊM SỸ THƯƠNG

Hà Nội – Năm 2013


Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................................. 1 
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU ........................................ 4 
1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU ..................................................... 4 
1.1.1 Khái niệm ............................................................................................................ 4 
1.1.2. Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc dân ........................................... 4 
1.1.2.1. Các lý thuyết về hoạt động xuất khẩu ............................................................. 5 
1.1.2.2. Vai trò của xuất khẩu ....................................................................................... 5 
1.1.3. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu ....................................................................... 6 
1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp .......................................................................................... 6 
1.1.3.2. Xuất khẩu uỷ thác ............................................................................................ 6 
1.1.3.3. Buôn bán đối lưu (Counter – trade) ................................................................. 6 
1.1.3.4. Xuất khẩu hàng hoá theo nghị định thư .......................................................... 6 
1.1.3.5. Xuất khẩu tại chỗ ............................................................................................. 7 
1.1.3.6. Gia công quốc tế .............................................................................................. 7 
1.1.3.7. Tạm nhập tái xuất ............................................................................................ 7 
1.2. QUY TRÌNH XUẤT KHẨU ..................................................................................... 7 
1.2.1. Nghiên cứu thị trường tìm kiếm đối tác ............................................................. 7 

1.2.2. Tìm kiếm thương nhân giao dịch ....................................................................... 8 
1.2.3. Lập phương án kinh doanh ................................................................................. 8 
1.2.4. Đàm phám và kí kết hợp đồng ........................................................................... 8 
1.2.4.1. Đàm phán ........................................................................................................ 8 
1.2.4.2. Ký kết hợp đồng .............................................................................................. 8 
1.2.4.3. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu ........................................................................ 8 
1.2.5. Chuẩn bị hàng xuất khẩu .................................................................................... 9 
1.2.6. Đóng gói bao bì hàng xuất khẩu và kẻ ký mã hiệu hàng hoá ............................. 9 
1.2.7. Kiểm tra chất lượng hàng hoá ............................................................................ 9 
1.2.8. Mua bảo hiểm hàng hoá ..................................................................................... 9 


Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

1.2.9. Thuê phương tiện vận tải .................................................................................... 9 
1.2.10. Làm thủ tục hải quan ........................................................................................ 9 
1.2.11. Làm thủ tục thanh toán ................................................................................... 10 
1.2.12. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có) ..................................................... 10 
1.3. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU ................ 10 
1.3.1 Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu ............................... 11 
1.3.1.1 Yếu tố cạnh tranh ........................................................................................... 12 
1.3.1.2 Nhân tố kinh tế - xã hội trong nước ............................................................... 14 
1.3.1.3.Các chính sách và quy định của Nhà nước ..................................................... 16 
1.3.1.4. Nhân tố tài nguyên thiên nhiên và địa lý. ...................................................... 20 
1.3.1.5.Nhân tố công nghệ .......................................................................................... 21 
1.3.1.6. Nhân tố chính trị. ........................................................................................... 22 
1.3.1.7 Các yếu tố Văn hóa xã hội .............................................................................. 23 
1.3.2 Nhân tố bên trong ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp ...... 24 

1.3.2.1 Tiềm lực tài chính ........................................................................................... 25 
1.3.2.2 Tiềm năng con người ...................................................................................... 25 
1.3.2.3. Tiềm lực vô hình ( Tài sản vô hình ) ............................................................. 26 
1.3.2.4. Trình độ tổ chức quản lý. .............................................................................. 26 
1.3.2.5. Trình độ tiên tiến của trang thiết bị, công nghệ, bí quyết công nghệ của
doanh nghiệp ........................................................................................................................ 27 
1.3.2.6. Mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp. .................................................... 27 
1.3.2.7. Yếu tố nghiên cứu và phát triển .................................................................... 28 
1.3.2.8. Yếu tố tài chính kế toán ................................................................................. 28 
1.3.2.9. Các yếu tố Marketing ................................................................................... 28 
Chương 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CHÈ CỦA VIỆT NAM .................................. 29 
2.1.1. Sự ra đời của ngành chè ................................................................................... 29 
2.1.2. Vị trí của ngành chè trong nền kinh tế quốc dân. ............................................. 30 
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu chè ................................................................................. 31 
2.1.3.1. Xuất khẩu chè đóng góp ổn định cán cân thanh toán của Việt Nam ............. 31 
2.1.3.2. Xuất khẩu chè góp phần tăng GDP, GNP. .................................................... 31 
2.1.3.3. Xuất khẩu chè đóng góp trong việc tạo công ăn việc làm cho người lao động,
đặc biệt là người lao động ở trung du, miền núi phía Bắc và tây Nguyên………………….31 


Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

2.2 THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CHÈ CỦA VIỆT MAM ........................................ 32 
2.2.1. Phân tích kết quả tổng quát về xuất khẩu chè .................................................. 32 
2.2.2. Phân tích kết quả xuất khẩu chè theo chủng loại sản phẩm. ............................ 33 
2.2.3. Phân tích kết quả xuất khẩu chè trên thị trường. .............................................. 34 
2.2.4. Đánh giá hiệu quả của các chính sách xúc tiến xuất khẩu chè của Việt Nam. ......... 37 
2.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CHÈ

CỦA VIỆT NAM ....................................................................................................... 38 
2.3.1 Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu chè .............................. 38 
2.3.1.1 Nhân tố thuộc môi trường vĩ mô của ngành chè ............................................ 38 
2.3.1.2. Nhân tố bên ngoài thuộc môi trường nghành ................................................ 43 
2.3.2 Các nhân tố bên trong thuộc môi trường nội bộ Doanh nghiệp. ....................... 45 
2.3.2.1 Nguồn nhân lực, lao động .............................................................................. 45 
2.3.2.2 Vấn đề về kỹ thuật, công nghệ ....................................................................... 46 
2.3.2.3 Nghiên cứu và phát triển ................................................................................ 49 
2.3.2.4. Vấn đề tài chính – Kế toán – Hệ thống thông tin .......................................... 49 
2.3.2.5 Đặc điểm sản phầm ........................................................................................ 50 
2.3.2.6. Vấn đề Marketing, sản xuất cung ứng và thị trường tiêu thụ ........................ 50 
2.4. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH MA TRẬN SWOT TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU CHÈ VIỆT NAM ........................................................................................... 52 
2.4.1 Mô hình ma trận Swot ....................................................................................... 52 
2.4.2 Sử dụng Ma trận SWOT trong phân tích thực trạng chè Việt Nam .................. 53 
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CHÈ CỦA
VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2013 - 2018 ................................................................. 58 
3.1. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG CỦA NGÀNH CHÈ VIỆT NAM TRONG
GIAI ĐOẠN 2013 - 2018 ........................................................................................... 58 
3.1.1. Những mục tiêu của ngành chè ........................................................................ 58 
3.1.2. Phương hướng cụ thể của ngành chè ................................................................ 59 
3.1.2.1. Về sản xuất nông nghiệp ............................................................................... 59 
3.1.2.2. Về Công nghiệp chế biến .............................................................................. 60 
3.1.2.3. Về thị trường xuất khẩu chè .......................................................................... 60 
3.1.2.4. Về kinh doanh tổng hợp ................................................................................ 61 
3.1.2.5. Về tổ chức quản lý. ........................................................................................ 62 


Trần Thanh Hải


Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

3.1.2.6. Về vốn và quản lý vốn ................................................................................... 62 
3.2. PHÂN TÍCH NỘI DUNG VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC THÚC ĐẨY HOẠT
ĐỘNG XUẤT KHẨU CHÈ CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2013-2018 ................ 63 
3.2.1. Chiến lược duy trì và mở rộng thị trường, tăng cường hợp tác quốc tế ........... 63 
3.2.1.1. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu thị trường. ................................................. 64 
3.2.1.2. Hoàn thiện công nghệ quảng cáo, chào hàng, hoạt động Marketing 66 
3.2.1.3. Xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh trong xuất khẩu chè ............ 68 
3.2.1.4. Tăng cường mở rộng hợp tác quốc tế ............................................................ 70 
3.2.2. Chiến lược nâng cao chất lượng và hạ giá thành của chè ................................ 71 
3.2.2.1. Trong sản xuất nông nghiệp .......................................................................... 71 
3.2.2.2. Trong chế biến chè ........................................................................................ 72 
3.2.2.3. Nâng cao hiệu quả nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ đối với
sản xuất và chế biến chè ...................................................................................................... 72 
3.2.3. Chiến lược nâng cao khả năng cạnh tranh ........................................................ 73 
3.2.3.1. Nâng cao chất lượng hàng xuất khẩu ............................................................ 73 
3.2.3.2. Những giải pháp ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong chế biến và thiết
lập hệ thống bảo quản. ......................................................................................................... 75 
3.2.3.3. Tăng cường liên doanh với các đơn vị chân hàng để tăng cường tính ổn định
cho công tác tạo nguồn hàng xuất khẩu ............................................................................... 77 
3.2.4. Chiến lược nâng cao nghiệp vụ kinh doanh cho cán bộ công nhân viên. ........ 77 
3.2.5. Chiến lược Quy hoạch và phát triển vùng chè ................................................. 78 
3.2.6. Chiến lược Chính sách về tổ chức quản lý xuất khẩu chè. ............................... 80 
3.2.7. Hoàn thiện các chính sách để thúc đẩy hoạt động xuất khẩu chè Việt Nam ........... 81 
3.3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THÚC ĐẨY HOẠT
ĐỘNG XUẤT KHẨU CHÈ VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2013 – 2018. ........ 85 
3.3.1. Giải pháp chiến lược duy trì và mở rộng thị trường, hợp tác quốc tế .............. 85 
3.3.2. Lý do lựa chọn .................................................................................................. 86 
KẾT LUẬN ........................................................................................................................................ 88 

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 91 


Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

DANH MỤC HÌNH VẼ, BẲNG BIỂU
 
Hình 1.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu ..............................................11 
Hình 1.2: 5 Lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ........................................................12 
Biểu 2.1: Lực lượng sản xuất của ngành chè Việt Nam ......................................................29 
trong những năm 2010.- 2012. ..............................................................................................29 
Biểu 2.2:Cơ cấu và chủng loại chè xuất khẩu năm 2009 – 2012........................................ 33 
Biểu 2.3:Thị trường xuất khẩu chè năm 2012 ..................................................................... 36 
Biều 3.1: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch ngành chè giai đoạn 2002 – 2012 và
định hướng năm 2018 ............................................................................................................58 


Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Đời sống kinh tế thế giới ngày càng được nâng cao, con người cũng ngày
càng quan tâm hơn đến sức khoẻ của mình. Những sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên
luôn được chú trọng – Chè là một trong số những sản phẩm đó. Được đánh giá là
loại nước uống ngon và có nhiều công dụng tốt đối với sức khoẻ con người, cho nên
xu hướng chuyển dần từ uống cà phê sang uống chè là một tất yếu khách quan. Việt

Nam là quốc gia có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc trồng, chế biến và xuất khẩu
chè như: điều kiện khí hậu, đất đai rất thích hợp cho sự sinh trường và phát triển của
cây chè; nguồn lao động dồi dào và mức lương rẻ tạo điều kiện thuân lợi cho việc
thu hoạch và chế biến; bên cạnh đó hệ thống cảng biển trải dài từ Bắc vào Nam là
một thuận lợi không nhỏ cho xuất khẩu.
Có thể thấy, xuất khẩu nông sản nói chung và xuất khẩu chè nói riêng đã góp
phần không nhỏ cho sự nghiệp phát triển nền kinh tế đất nước. Thông qua việc xuất
khẩu chè để hình thành thói quen uống chè cho người nước ngoài là một trong
những biện pháp nhằm giới thiệu, quảng bá hình ảnh và phong tục tập quán của
người Việt Nam.
Ngành chè là một trong những ngành sản xuất và xuất khẩu hàng nông sản
quan trọng của Việt Nam. Việt Nam tự hào là quốc gia đứng thứ 5 thế giới về xuất
khẩu chè. Trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới như hiện nay, với mục tiêu đưa
ngành chè trở thành ngành kinh tế mũi nhọn Việt Nam cần phải có những hiểu biết
sâu rộng về tình hình xuất khẩu chè của Việt Nam trong thời gian qua và tìm hiểu
những cơ hội, thách thức đối với ngành chè, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy hoạt động xuất khẩu chè tương xứng với tiềm năng sản xuất và xuất khẩu chè
của đất nước trong thời gian tới.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc xuất khẩu chè và vai trò quan trọng
của nó đối với nền kinh tế, đề tài: “Phương hướng và biện pháp thúc đẩy xuất khẩu
chè của Việt Nam trong giai đoạn 2013 - 2018” đã được chọn để nghiên cứu

1


Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

2. Mục đích nghiên cứu

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu
Phân tích những nhân tố bên trong, bên ngoài ảnh hưởng đến môi trường
xuất khẩu nói chung và xuất khẩu chè nói riêng
Trên cơ sở hệ thống hoá các vấn đề lý luận về xuất khẩu, điều phối tỷ trọng
xuất khẩu chè, để tài đề xuất định hướng và giải pháp nhằm thúc đầy xuất khẩu chè
Việt Nam ra thị trường thế giới một cách có hiệu quả.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động xuất khẩu chè của Việt Nam ra
nước ngoài. Bao gồm các hoạt động như: Sản xuất, chế biến và tiêu thụ chè.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động xuất khẩu chè Việt Nam từ năm
2000 đến nay.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được trình
bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu
Chương 2: Thực trạng xuất khẩu chè trong những năm qua của Việt Nam
Chương 3: Phương hướng và biện pháp thúc đẩy xuất khẩu chè của Việt Nam
trong giai đoạn 2013-2018.
5. Những luận điểm cơ bản và đóng góp của tác giả
Vận dụng những lý thuyết cơ bản về hoạch định chiến lược kinh doanh để
phân tích toàn cảnh những nhân tố bên ngoài và bên ngoài ảnh hưởng của hoạt động
xuất khẩu chè. Từ đó tìm ra những thách thức, cơ hội, điểm yếu, điểm mạnh của chè
Việt Nam khi đi xuất khẩu ra bên ngoài.
Đề ra các giải pháp chủ yếu để thúc đẩy hoạt động xuất khẩu chè Việt Nam
trong thời gian tới. Trong đó có giải pháp chiến lược là duy trì mở rộng thị trường,
tăng cường hợp tác quốc tế

2



Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

6. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp thống kê,
phương pháp phân tích… để giải quyết các vấn đề nêu ra.
Phương pháp luận dựa trên quan điểm của Đảng và Nhà nước về phát triển
nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu chè Việt Nam trong
điều kiện hội nhập

3


Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
1.1.1 Khái niệm
Kinh doanh xuất nhập khẩu là sự trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa các nước
thông qua hành vi mua bán. Sự trao đổi hàng hoá, dịch vụ đó là một hình thức của
mối quan hệ xã hội và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa những người
sản xuất hàng hoá riêng biệt của các quốc gia khác nhau trên thế giới.
Vậy xuất khẩu là việc bán hàng hoá (hàng hoá có thể là hữu hình hoặc vô
hình) cho một nước khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm đồng tiền thanh toán. Tiền tệ
có thể là tiền của một trong hai nước hoặc là tiền của một nước thứ ba (đồng tiền
dùng thanh toán quốc tế).
Hoạt động xuất khẩu là hoạt động xuất khẩu là hoạt động cơ bản của hoạt

động ngoại thương. Nó đã xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội và
ngày càng phát triển mạnh mẽ cả về chiều rộng và chiều sâu. Hình thức sơ khai của
chúng chỉ là hoạt động trao đổi hàng hoá nhưng cho đến nay nó đã phát triển rất
mạnh và đưọc biểu hiện dưới nhiều hình thức.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền
kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng hoá
thiết bị công nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục tiêu đem lại lợi ích
cho quốc gia nói chung và các doanh nghiệp tham gia nói riêng.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về không gian và thời gian. Nó có thể
diễn ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể được
diễn ra trên phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau.
1.1.2. Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc dân
Xuất khẩu hàng hoá nằm trong khâu phân phối và lưu thông hàng hoá trong
quá trình tái sản xuất mở rộng, nhằm mục đích liên kết giữa sản xuất và tiêu dùng
giữa nước này với nước khác.

4


Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

1.1.2.1. Các lý thuyết về hoạt động xuất khẩu
a. Lý thuyết của trường phái trọng thương
Lý thuyết trọng thương là nền tảng cho các tư duy kinh tế từ năm 1500 đến
năm 1800. Lý thuyết này cho rằng sự phồn vinh của một quốc gia được đo bằng
bằng lượng tài sản mà quốc gia đó cất giữ và thường được tính bằng vàng.
b. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
Theo Adam Smith, nếu thương mại không bị hạn chế theo nguyên tắc phân

công thì các quốc gia có lợi ích từ thương mại quốc tế - nghĩa là mỗi quốc gia có lợi
thế về mặt điều kiện tự nhiên hay do trình độ sản xuất phát triển cao sẽ sản xuất ra
những sản phẩm nhất định mà mình có lợi thế với chi phí thấp hơn so với các nước khác
c. Lý thuyết lợi thế so sánh của David Racrdo
Theo lý thuyết này, mỗi quốc gia có nhiều hiệu quả thấp hơn so với các nước
khác trong việc sản xuất các loại sản phẩm vẫn cần phải tham gia vào hoạt động
xuất khẩu vì nó có thể tạo ra lợi ích không nhỏ mà nếu bỏ qua quốc gia đó sẽ mất đi
cơ hội để phát triển.
d. Học thuyết Hecsher - Ohlin
Học thuyết Hecsher- Ohlin phát biểu: Một nước sẽ xuất khẩu loại hàng hoá mà
việc sản xuất ra chúng sử dụng nhiều yếu tố rẻ và tương đối sẵn của nước đó và nhập
khẩu những hàng hoá mà việc sản xuất ra chúng cần nhiều yếu tố và tương đối khan
hiếm ở quốc gia đó. Hay nói một cách khác một quốc gia tương đối giàu lao động sẽ
sản xuất hàng hoá sử dụng nhiều lao động và nhập khẩu những hàng hoá sử dụng
nhiều vốn.
1.1.2.2. Vai trò của xuất khẩu
- Xuất khẩu là phương tiện chính tạo nguồn vốn cho nhập khẩu phục vụ công
nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước.
- Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất
phát triển.
- Xuất khẩu tác động tích cực dến giải quyết công ăn việc làm và cải thiện
đời sống nhân dân.
5


Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

- Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các hoạt động kinh tế đối ngoại

của nước ta.
1.1.3. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
Trên thị trường thế giới, các nhà buôn giao dịch với nhau theo những cách
thức nhất định. Ứng với mỗi phương thức xuất khẩu có đặc điểm riêng, kỹ thuật tiến
hành riêng. Tuy nhiên trong thực tế xuất khẩu thường sử dụng một trong những
phương thức chủ yếu sau:
1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu các loại hàng hoá và dịch vụ do chính
doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước tới khách
hàng nước ngoài thông qua các tổ chức của mình.
1.1.3.2. Xuất khẩu uỷ thác
Đây là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị xuất nhập khẩu đóng vai trò là
người trung gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu, tiến
hành làm các thủ tục cần thiết để xuất khẩu do đó nhà sản xuất và qua đó được
hưởng một số tiền nhất định gọi là phí uỷ thác.
1.1.3.3. Buôn bán đối lưu (Counter – trade)
Buôn bán đối lưu là một trong những phương thức giao dịch xuất khẩu trong
xuất khẩu kết hợp chặc chẽ với nhập khẩu, người bán hàng đồng thời là người mua,
lượng trao đổi với nhau có giá trị tương đương. Trong phương thức xuất khẩu này
mục tiêu là thu về một lượng hàng hoá có giá trị tương đương. Vì đặc điểm này mà
phương thức này còn có tên gọi khác như xuất nhập khẩu liên kết, hay hàng đổi hàng.
1.1.3.4. Xuất khẩu hàng hoá theo nghị định thư
Đây là hình thức xuất khẩu hàng hoá (thường là để gán nợ) được ký kết theo
nghị định thư giữa hai Chính phủ.
Đây là một trong những hình thức xuất khẩu mà doanh nghiệp tiết kiệm được
các khoản chi phí trong việc nghiên cứu thị trường: tìm kiến bạn hàng, mặt khách
không có sự rủi ro trong thanh toán.

6



Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

Trên thực tế hình thức xuất khẩu này chiếm tỷ trong rất nhỏ. Thông thường
trong các nước XHCN trước đây và trong một số các quốc gia có quan hệ mật thiết
và chỉ trong một số doanh nghiệp nhà nước.
1.1.3.5. Xuất khẩu tại chỗ
Đây là hình thức kinh doanh mới nhưng đang phát triển rộng rãi, do những ưu
việt của nó đem lại.
1.1.3.6. Gia công quốc tế
Đây là một phương thức kinh doanh trong đó một bên gọi là bên nhận gia
công nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên đặt gia
công) để chế biến ra thành phẩm giao cho bên đặt gia công và nhận thù lao (gọi là
phí gia công).
1.1.3.7. Tạm nhập tái xuất
Đây là một hình thức xuất khẩu trở ra nước ngoài những hàng hoá trước đây
đã nhập khẩu, chưa qua chế biến ở nước tái xuất. Qua hợp đồng tái xuất bao gồm
nhập khẩu và xuất khẩu với mục đích thu về số ngoại tệ lớn hơn số ngoại tệ đã bỏ ra
ban đầu.
1.2. QUY TRÌNH XUẤT KHẨU
Để đảm bảo cho hoạt động xuất khẩu được thực hiện một cách an toàn và
thuận lợi đòi hỏi mỗi doanh nghiệp xuất nhập khẩu phải tổ chức tiến hành theo các
khâu sau của quy trình xuất khẩu chung.
Trong quy trình gồm nhiều bước có quan hệ chặt chẽ với nhau bước trước là
cơ sở, tiền đề để thực hiện tốt bước sau. Tranh chấp thường xảy ra trong tổ chức
thực hiện hợp đồng là do lỗi yếu kém ở một khâu nào đó. Để quy trình xuất khẩu
được tiến hành thuận lợi thì làm tốt công việc ở các bước là rất cần thiết. Thông
thường một quy trình xuất khẩu hàng hóa gồm một số bước sau:

1.2.1. Nghiên cứu thị trường tìm kiếm đối tác
Thị trường là một phạm trù khách quan gắn liền với sản xuất và lưu thông
hàng hoá ở đâu có sản xuất và lưu thông và ở đó có thị trường. Thị trường nước
ngoài gồm nhiều yếu tố phức tạp, khác biệt so với thị trường trong nước bởi vậy
7


Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

nắm vững các yếu tố thị trường hiểu biết các quy luật vận động của thị trường nước
ngoài là rất cần thiết phải tiến hành hoạt động nghiên cứu thị trường. Nghiên cứu thị
trường có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế.
Nghiên cứu thị trường phải trả lời một số câu hỏi sau: xuất khẩu cái gì, ở thị trường
nào, thương nhân giao dịch là ai, giao dịch theo phương thức nào, chiến lược kinh
doanh cho từng giai đoạn để đạt được mục tiêu đề ra.
1.2.2. Tìm kiếm thương nhân giao dịch
Để có thể xuất khẩu được hàng hoá trong quá trình nghiên cứu thị trường nước
ngoài các đơn vị kinh doanh phải tìm đựơc bạn hàng. Lựa chọn thương nhân giao
dịch cần dựa trên một số đặc điểm sau: uy tín của bạn hàng trên thị trường, thời gian
hoạt động kinh doanh, khả năng tài chính, cơ sở vật chất kỹ thuật, mạng lưới phân
phối tiêu thụ sản phẩm… được như vậy, đơn vị kinh doanh xuất khẩu mới xuất khẩu
được hàng và tránh được rủi ro trong kinh doanh quốc tế.
1.2.3. Lập phương án kinh doanh
Dựa vào những kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu tiếp cận thị trường
nước ngoài đơn vị kinh doanh xuất khẩu lập phương án kinh doanh. Phương án này là
bản kế hoạch hoạt động của đơn vị nhằm đạt được những mục tiêu xác định trong kinh
doanh.
1.2.4. Đàm phám và kí kết hợp đồng

1.2.4.1. Đàm phán
Để đàm phán tốt cần phải chuẩn bị những thông tin về thị trường, kinh tế, văn
hoá, chính trị, pháp luật của các nước, hay như thông tin về đối tác như sự phát
triển, danh tiếng, cũng như khả năng tài chính của đối phương.
1.2.4.2. Ký kết hợp đồng
Việc ký kết hợp đồng là hết sức quan trọng. Hợp đồng có được tiến hành hay
không là phụ thuộc vào các điều khoản mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng.
1.2.4.3. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Sau khi đã ký kết hợp đồng xuất khẩu, công việc hết quan trọng mà doanh
nghiệp cần phải làm là tổ chức thực hiện hợp đồng mà mình đã ký kết.
8


Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

1.2.5. Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Để thực hiện cam kết trong hợp đồng xuất khẩu, chủ hàng xuất khẩu phải tiến
hành chuẩn bị hàng xuất khẩu. Căn cứ để chuẩn bị hàng xuất khẩu là hợp đồng đã ký.
1.2.6. Đóng gói bao bì hàng xuất khẩu và kẻ ký mã hiệu hàng hoá
Việc tổ chức đóng gói, bao bì, kẻ mã hiệu là khâu quan trọng trong quá trình
chuẩn bị hàng hoá, vì hàng hoá đóng gói trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
1.2.7. Kiểm tra chất lượng hàng hoá
Trước khi giao hàng, nhà xuất khẩu phải có nghĩa vụ kiểm tra hàng về phẩm
chất, trọng lượng, bao bì… vì đây là công việc cần thiết quan trọng nhờ có công tác
này mà quyền lợi khách hàng được đảm bảo, ngăn chặn kịp thời các hậu quả xấu,
phân định trách nhiệm của các khâu trong sản xuất cũng như tạo nguồn hàng đảm
bảo uy tín cho nhà xuất khẩu và nhà sản xuất trong quan hệ buôn bán.
1.2.8. Mua bảo hiểm hàng hoá

Chuyên chở hàng hoá xuất khẩu thường xuất hiện những rủi ro, tổn thất vì vậy
việc mua bảo hiểm cho hàng hoá xuất khẩu là một cách tốt nhất để đảm bảo an toàn
cho hàng hoá xuất khẩu trong quá trình vận chuyển.
1.2.9. Thuê phương tiện vận tải
Đó là hàng rời hay hàng đóng trong container, là hàng hoá thông dụng hay
hàng hoá đặc biệt. Vận chuyển trên tuyến đường bình thường hay tuyến hàng đặc
biệt, vận tải một chiều hay vận tải hai chiều, chuyên chở theo chuyến hay chuyên
chở liên tục… để có thuê phương tiện đường bộ, đường biển, hay đường hàng
không, đường sắt.
1.2.10. Làm thủ tục hải quan
Đây là quy bắt buộc đối với bất kì loại hàng hoá nào, công tác này được tiến
hành qua 3 bước:
- Khai báo hải quan
- Xuất trình hàng hoá
- Thực hiện các quyết định của hải quan
- Giao hàng lên tàu
9


Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

1.2.11. Làm thủ tục thanh toán
Thanh toán là khâu quan trọng và là kết quả cuối cùng của tất cả các giao dịch
kinh doanh xuất khẩu. Hiện nay có hai phương thức sau được sử dụng rộng rãi.
+ Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C)
+ Thanh toán bằng phương thức nhờ thu.
1.2.12. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có)
Trong quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu, nếu phía khác hàng có sự vi

phạm thì doanh nghiệp có thể khiếu nại với trọng tài về sự vi phạm đó, trong trường
hợp cần thiết có thể kiện ra toà án, việc tiến hành khiếu kiện phải tiến hành thận
trọng, tỉ mỉ, kịp thời… dựa trên căn cứ chứng từ kèm theo.
1.3. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
Mục đích của việc phân tích, nghiên cứu các nhân tố bên trong và bên ngoài
ảnh hưởng đến hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế nói chung và hoạt động xuất
khẩu nói riêng cho phép các nhà kinh doanh thấy được những gì họ sẽ phải đối mặt
và đứng trước tinh thế đó thì họ phải xử lý như thế nào? Ở đây chúng ta sẽ nghiên
cứu yếu sau ở các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến môi trường xuất
khẩu.
Các yếu tố đó được biểu hiện trong sơ đồ 1.1 sau:

10


Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

Hình 1.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu

Trong đó các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài nằm ở môi trường vĩ mô và
môi trường tác nghiệp. Còn yếu tố bên trong nằm ở hoàn cảnh nội bộ
1.3.1 Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
Mỗi một chủ thể hoạt động trong xã hội đều chịu sự chi phối nhất định các
môi trường bao quanh nó. Đó là tổng hợp các yếu tố có tác động trực tiếp hoặc gián
tiếp qua lại lẫn nhau. Chính những nhân tố này quy định xu hướng và trạng thái
hành động của chủ thể. Trong kinh doanh thương mại quốc tế, đặc biệt là trong lĩnh
vực xuất nhập khẩu các doanh nghiệp xuất nhập khẩu phải chịu sự chi phối của các
nhân tố bên trong lẫn bên ngoài nước. Các nhân tố này thường xuyên biến đổi, và vì

vậy làm cho hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu ngày càng
11


Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

phức tạp hơn. Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đòi hỏi các nhà kinh
doanh phải nắm bắt và phân tích được ảnh hưởng của từng nhân tố cá biệt tác động
tới hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ cụ thể.
1.3.1.1 Yếu tố cạnh tranh
Mỗi doanh nghiệp, mỗi ngành kinh doanh hoạt động trong môi trường và điều
kiện cạnh tranh không giống nhau. Hơn nữa, môi trường này luôn thay đổi khi
chuyển từ nước này sang nước khác.
Cạnh tranh, một mặt thúc đẩy cho doanh nghiệp đầu tư máy móc thiết bị, nâng
cấp chất lượng và hạ giá thành sản phẩm…Nhưng một mặt nó dễ dàng đẩy lùi các
doanh nghiệp không có khả năng phản ứng hoặc chậm phản ứng với sự thay đổi của
môi trường kinh doanh. Các yếu tố cạnh tranh được thể hiện qua mô hình Sức mạnh
của Michael Porter tại sơ đồ 1.2 như sau:
Hình 1.2: 5 Lực lượng cạnh tranh của Michael Porter

12


Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

Qua mô hình các doanh nghiệp có thể thấy được các mối đe doạ hay thách

thức với cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành là trung tâm. Xuất phát từ
đây doanh nghiệp có thể đề ra sách lược hợp lý nhằm hạn chế đe doạ và tăng khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp mình.
a. Sự đe doạ của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng
Các đối thủ này chưa có kinh nghiệm trong việc thâm nhập vào thị trường
quốc tế song nó có tiềm năng lớn về vốn, công nghệ, lao động và tận dụng được lợi
thế của người đi sau, do đó dễ khắc phục được những điểm yếu của các doanh
nghiệp hiện tại để có khả năng chiếm lĩnh thị trường. Chính vì vậy, một doanh
nghiệp phải tăng cường đầu tư vốn, trang bị thêm máy móc thiết bị hiện đại để tăng
năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, nhưng mặt khác phải tăng cường quảng
cáo, áp dụng các biện pháp hỗ trợ và khuyếch trương sản phẩm giữ gìn thị trường
hiện tại, đảm bảo lợi nhuận dự kiến.
b. Sức ép của người cung cấp
Nhân tố này có khả năng mở rộng hoặc thu hẹp khối lượng vật tư đầu vào,
thay đổi cơ cấu sản phẩm hoặc sẵn sàng liên kết với nhau để chi phối thị trường
nhằm hạn chế khả năng cuả doanh nghiệp hoặc làm giảm lợi nhuận dự kiến, gây ra
rủi ro khó lường trước cho doanh nghiệp . Vì thế hoạt động xuất khẩu có nguy cơ
gián đoạn.
c. Sức ép người tiêu dùng
Trong cơ chế thị trường, khách hàng được coi là "thượng đế". Khách hàng có
khả năng làm thu hẹp hay mở rộng qui mô chất lượng sản phẩm mà không được
nâng giá bán sản phẩm. Một khi nhu cầu của khách hàng thay đổi thì hoạt động sản
xuất kinh doanh nói chung và hoạt động xuất khẩu nói riêng cũng phải thay đổi theo
sao cho phù hợp.
d. Các yếu tố cạnh tranh trong nội bộ ngành
Khi hoạt động trên thị trường quốc tế, các doanh nghiệp thường hiếm khi có
cơ hội dành được vị trí độc tôn trên thị trường mà thường bị chính các doanh nghiệp
sản xuất và cung cấp các loại sản phẩm tương tự cạnh tranh gay gắt. Các doanh
13



Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

nghiệp này có thể là doanh nghiệp của quốc gia nước sở tại, quốc gia chủ nhà hoặc
một nước thứ ba cùng tham gia xuất khẩu mặt hàng đó. Trong một số trường hợp
các doanh nghiệp sở tại này lại được chính phủ bảo hộ do đó doanh nghiệp khó có
thể cạnh tranh được với họ.
1.3.1.2 Nhân tố kinh tế - xã hội trong nước
Muốn tiến hành hoạt động xuất khẩu thì các doanh nghiệp buộc phải có những
kiến thức nhật định về kinh tế. Chúng sẽ giúp cho doanh nghiệp xác định được
những ảnh hưởng của những doanh nghiệp đối với nền kinh tế nước chủ nhà và
nước sở tại, đồng thời doanh nghiệp cũng thấy được ảnh hưởng của những chính
sách kinh tế quốc gia đối với hoạt động kinh doanh xuất khẩu của mình.
Tính ổn định hay không ổn định về kinh tế và chính sách kinh tế của một quốc
gia nói riêng, các quốc gia trong khu vực và thế giới nói chung có tác động trực tiếp
đến hiệu quả hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp sang thị trường nước ngoài. Mà
tính ổn định trước hết và chủ yếu là ổn định nền tài chính quốc gia, ổn định tiền tệ,
khống chế lạm phát. Có thể nói đây là những vấn đề mà doanh nghiệp luôn quan
tâm hàng đầu khi tham gia kinh doanh xuất khẩu.
Nói tóm lại các yếu tố kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh
xuất khẩu, hơn nữa các yếu tố này rất rộng nên các doanh nghiệp có thể lựa chọn và
phân tích các yếu tố thiết thực nhất để đưa ra các biện pháp tác động cụ thể
a. Dung lượng sản xuất
Dung lượng sản xuất thể hiện số lượng đầu mối tham gia vào sản xuất hàng
hoá xuất nhập khẩu và với số lượng sản xuất lớn thì nó sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho doanh nghiệp xuất khẩu trong công tác tạo nguồn hàng, song cũng trong thuận
lợi đó, doanh nghiệp có thể phải đương đầu với tính cạnh tranh cao hơn trong việc
tìm bạn hàng xuất khẩu và nguy cơ phá giá hàng hoá bán ra thị trường thế giới.

b.Mục tiêu và chiến lược phát triển kinh tế
Thông qua mục tiêu và chiến lược phát triển kinh tế thì chính phủ có thể đưa
ra các chính sách khuyến khích hay hạn chế xuất nhập khẩu. Chẳng hạn chiến lược
phát triển kinh tế theo hướng CNH- HĐH đòi hỏi xuất khẩu để thu ngoại tệ đáp ứng
14


Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

nhu cầu nhập khẩu cac trang thiết bị máy móc phục vụ sản xuất, mục tiêu bảo hộ
sản xuất trong nước đưa ra các chính sách khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập
khẩu hàng tiêu dùng…
c.Tình hình nhân lực
Một nước có nguồn nhân lực dồi dào là điều kiện thuận lợi để các doanh
nghiệp trong nước xúc tiến xuất nhập khẩu các mặt hàng có sử dụng sức lao động.
Về mặt ngắn hạn, nguồn nhân lực được xem như là không biến đổi, vì vậy chúng ít
tác động tới sự biến động của hoạt động xuất nhập khẩu. Nước ta nguồn nhân lực
dồi dào, giá nhân công rẻ là điều kiện thuận lợi để xuất khẩu các sản phẩm sử dụng
nhiều lao động như hàng thủ công mỹ nghệ, may mặc ... và nhập khẩu thiết bị, máy
móc kỹ thuật, công nghệ tiên tiến...
Hiện nay lợi thế về nguồn nhân lực đang là thế mạnh của nước ta, tính đến
năm 2013 dân số nước ta khoảng 80,8 triệu người, trong đó có hơn 40 triệu đang
trong độ tuổi lao động. Lao động dồi dào, giá nhân công rẻ, khoảng 0,16 USD/ 1
giờ lao động, trong khi đó ở Nhật là 23 USD/1 giờ lao động; tỷ lệ thất nghiệp lớn
(khoảng 20-30% số người trong độ tuổi lao động). Lao động là một lợi thế cơ bản
để phát triển các ngành hàng sử dụng nhiều lao động như dệt, may, chế biến nông
lâm thủy sản, lắp ráp sản phẩm điện, điện tử.....
d. Cơ sở hạ tầng

Cơ sở hạ tầng tốt là một yếu tố không thể thiếu nhằm góp phần thúcđẩy hoạt
động xuất nhập khẩu. Cơ sở hạ tầng bao gồm: đường xá, bến bãi, hệ thống vận tải,
hệ thống thông tin, hệ thống ngân hàng... có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xuất
nhập khẩu. Nếu các hoạt động này là hiện đại sẽ thúc đẩy hiệu quả xuất nhập khẩu,
ngược lại nó sẽ kìm hãm tiến trình xuất nhập khẩu. Các yếu tố hạ tầng phục vụ hoạt
động xuất khẩu ảnh hưởng trực tiếp đến xuất khẩu, cụ thể như:
Hệ thống giao thông đặc biệt là hệ thống cảng biển: Mức độ trang bị, hệ thống
xếp dỡ, kho tàng…hệ thống cảng biển nếu hiện đại sẽ giảm bớt thời gian bốc dỡ,
thủ tục giao nhận cũng như đảm bảo an toàn cho hàng hoá xuất khẩu.

15


Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

Hệ thống ngân hàng: Sự phát triển của hệ thống ngân hàng cho phép các nhà
kinh doanh xuất khẩu thuận lợi trong việc thanh toán, huy động vốn. Ngoài ra ngân
hàng là một nhân tố đảm bảo lợi ích cho nhà kinh doanh băng các dịch vụ thanh
toán qua ngân hàng. Hệ thống bảo hiểm, kiểm tra chất lượng hàng hoá cho phép
các hoạt động xuất khẩu được thực hiện một cách an toàn hơn, đồng thời giảm bớt
được mức độ thiệt hại khi có rủi ro xảy ra…
1.3.1.3.Các chính sách và quy định của Nhà nước
Thông qua việc đề ra các chính sách và quy định, Nhà nước thiết lập môi
trường pháp lý nhằm điều chỉnh các hoạt động của các doanh nghiệp nên nó có ảnh
hưởng rất lớn đến hoạt động xuất nhập khẩu. Chúng ta có thể xem xét tác động của
các chính sách đó dưới các khía cạnh sau.
a.Tỷ giá hối đoái và tỷ suất ngoại tệ của hàng xuất khẩu
Tỷ giá hối đoái là quan hệ so sánh tỷ lệ giữa giá trị của hai đồng tiền của hai

nước với nhau.
Tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái là nhân tố quan trọng thực hiện
chiến lược hướng ngoại, đẩy mạnh xuất nhập khẩu. Một tỷ giá hối đoái chính thức
được điều chỉnh theo quá trình lạm phát có liên quan gọi là tỷ giá hối đoái được
điều chỉnh theo quá trình lạm phát có liên quan hay là tỷ giá hối đoái được điều
chỉnh theo quá trình lạm phát có liên quan hay là tỷ giá hối đoái thực tế. Trong quan
hệ buôn bán ngoại thương, tỷ giá hối đoái có vai trò quan trọng, tác động lớn tới
hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu. Tỷ giá hối đoái tăng hay giảm sẽ làm thay đổi
giá trị hàng hoá xuất nhập khẩu, ảnh hưởng tới khả năng sinh lời của doanh nghiệp
kinh doanh xuất nhập khẩu. Có thể đưa ra ví dụ trong xuất khẩu như: Nếu tỷ giá hối
đoái chính thức là không đổi và tỷ giá hối đoái thực tế tăng lên thì các nhà xuất
khẩu các sản phẩm sơ chế, là người bán theo mức giá cả quốc tế nằm ngoài tầm
kiểm soát của họ sẽ bị thiệt. Họ phải chịu chi phí cao hơn do lạm phát trong nước.
Hàng xuất khẩu trở nên kém sinh lợi do ngoại tệ thu được phải bán với tỷ giá hối
đoái chính thức cố định không được tăng lên để bù lại chi phí sản xuất cao hơn. Các
nhà xuất khẩu các sản phẩm chế tạo có thể làm tăng giá cả xuất khẩu của họ để bù
16


Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

đắp lại chi phí nội địa cao hơn, nhưng kết quả khả năng chiếm lĩnh thị trường sẽ
giảm. Họ chỉ có thể giữ nguyên mức giá tính theo ngoại hối và lợi nhuận thấp. Nếu
tình trạng ngược lại là tỷ giá hối đoái thực tế giảm so với tỷ giá hối đoái chính thức,
khi đó sẽ có lợi cho các nhà xuất khẩu nhưng lại bất lợi cho các nhà nhập khẩu.
Để nhận biết được sự tác động của tỷ giá hối đoái đối với các hoạt động của
nền kinh tế nói chung, hoạt động xuất khẩu nói riêng các nhà kinh tế thường phân
biệt tỷ giá hối đoái danh nghĩa (TGDN) và tỷ giá hối đoái thực tế (TGTT)

Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (tỷ giá chính thức) là tỷ giá được nêu trên các
phương tiện thông tin đại chúng như: Báo chí, đài phát thanh, tivi…Do ngân hang
Nhà nước công bố hàng ngày.
Tuy nhiên tỷ hối đoái chính thức không phải là một yếu tố duy nhất ảnh hưởng
đến khả năng cạnh tranh của các nhà sản xuất trong nước về các mặt hàng. Vấn đề
đối với các nhà xuất khẩu và những doanh nghiệp có hàng hoá cạnh tranh với các
nhà nhập khẩu là có được hay không một tỷ giá chính thức, được điều chỉnh theo
lạm phát trong nước và lạm phát xảy ra tại các nền kinh tế của các bạn hàng của họ.
Một tý giá hối đoái chính thức được điều chỉnh theo các quá trình lạm phát có liên
quan gọi là tỷ giá hối đoái thực tế.
Nếu tỷ giá hối đoái thực tế thấp hơn so với nước xuất khẩu và cao hơn so với
nước nhập khẩu thì lợi thế sẽ thuộc về nước xuất khẩu do giá nguyên vật liệu đầu
vào thấp hơn, chi phí nhân công rẻ hơn làm cho gia thành sản phẩm ở nước xuất
khẩu rẻ hơn so với nước nhập khẩu. Còn đối với nước nhập khẩu thì cầu về hàng
nhập khẩu sẽ tăng lên do phải mất chi phí lớn hơn để sản xuất hàng hoá ở trong
nước. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho các nước xuất khẩu tăng nhanh được
các mặt hàng xuất khẩu của mình, do đó có thể tăng được lượng dự trữ ngoại hối .
Tương tự, tỷ suất ngoại tệ hàng xuất khẩu cũng như: “Một chiếc gậy vô hình ”
đã làm thay đổi, chuyển hướng giữa các mặt hàng, các phương án kinh doanh của
doanh nghiệp xuất khẩu.
b.Thuế quan, hạn nghạch và trợ cấp xuất khẩu, quota
- Thuế quan: Trong hoạt động xuất khẩu thuế quan là loại thuế đánh vào từng
đơn vị hàng xuất khẩu. Việc đánh thuế xuất khẩu được chính phủ ban hành nhằm
17


Trần Thanh Hải

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)


quản lý xuất khẩu theo chiều hướng có lợi nhất cho nền kinh tế trong nước và mở
rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại. Tuy nhiên, thuế quan cũng gây ra một khoản chi
phí xã hội do sản xuất trong nước tăng lên không có hiệu quả và mức tiêu dùng
trong nước lại giảm xuống. Nhìn chung công cụ này thường chỉ áp dụng đối với một
số mặt hàng nhằm hạn chế số lượng xuất khẩu và bổ sung cho nguồn thu ngân sách.
Thuế xuất khẩu có xu thế làm giảm xuất khẩu và do đó làm giảm nguồn thu
ngoại tệ của đất nước. Tuy nhiên, đối với nước ta hiện nay, thực hiện chủ trương
khuyến khích xuất khẩu nên hầu hết các mặt hàng xuất khẩu, đặc biệt các mặt hàng
nông sản, không phải chịu thuế xuất khẩu.
Thuế nhập khẩu có xu thế làm giảm nhập khẩu và do đó làm tăng nguồn thu
ngoại tệ của đất nước. Hiện nay ở nước ta, rất nhiều mặt hàng phải chịu thuế nhập
khẩu để hạn chế nhập khẩu nhằm bảo vệ các ngành sản xuất các mặt hàng đồng nhất
ở trong nước. Nhưng bắt đầu giai đoạn này, thực hiện chủ trương hội nhập với thế
giới, tham gia vào AFTA, nước ta đang tiến dần tới việc xoá bỏ dần một số hình
thức bảo hộ bằng thuế nhập khẩu.
- Hạn ngạch: Được coi là một công cụ chủ yếu cho hàng rào phi thuế quan, nó
được hiểu như qui định của Nhà nước về số lượng tối đa của một mặt hàng hay của
một nhóm hàng được phép xuất khẩu trong một thời gian nhất định thông qua việc
cấp giấy phép. Sở dĩ có công cụ này vì không phải lúc nào Nhà nước cũng khuyến
khích xuất khẩu mà đôi khi về quyền lợi quốc gia phải kiểm soát một vài mặt hàng
hay nhóm hàng như sản phẩm đặc biệt, nguyên liệu do nhu cầu trong nước còn thiếu…
- Trợ cấp xuất khẩu:Trong một số trường hợp chính phủ phải thực hiện chính
sách trợ cấp xuất khẩu để tăng mức độ xuất khẩu hàng hoá của nước mình, tạo điều
kiện cho sản phẩm có sức cạnh tranh về giá trên thị trường thế giới. Trợ cấp xuất
khẩu sẽ làm tăng giá nội địa của hàng xuất khẩu, giảm tiêu dùng trong nước nhưng
tăng sản lượng và mức xuất khẩu.
- Quota: Còn quota là hình thức hạn chế về số lượng xuất nhập khẩu, có tác
động một mặt làm giảm số đầu mối tham gia xuất nhập khẩu trực tiếp, mặt khác tạo
cơ hội thuận lợi cho những người xin được quota xuất nhập khẩu.
18



×