Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Quản lý chi phí thực hiện dự án tại tổng công ty xây dựng công trình giao thông 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

HỒNG TRUNG KIÊN

QUẢN LÝ CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN TẠI
TỔNG CƠNG TY XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG 4

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

HỒNG TRUNG KIÊN

QUẢN LÝ CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN TẠI
TỔNG CƠNG TY XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG 4

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Nguyễn Văn Nghiến



Hà Nội – 2014


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN………………………………………………………..

3

DANH MỤC VIẾT TẮT………………………………………………...

4

DANH MỤC BẢNG BIỂU……………………………………………...

5

LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………...

7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ THỰC HIỆN
DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH…………………………………..

9

1.1.

Một số vấn đề chung về chi phí và giá cả sản phẩm…………...


9

1.1.1.

Đặc điểm của thị trường xây…………………………………...

9

1.1.2.

Chi phí xây dựng và giá sản phẩm xây…………………………

11

1.2.

Quản lý chi phí trong các dự án đầu tư xây dựng cơng………..

16

1.2.1.

Khái niệm quản lý chi………………………………………….

16

1.2.2.

Vai trị của cơng tác quản lý chi phí dự án xây………………...


17

1.2.3.

Các ngun tắc quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng……

17

1.2.4.

Nội dung của cơng tác quản lý chi phí các dự án………………

18

1.3.

Những nhân tố ảnh hưởng đến giá sản phẩm xây………...........

36

1.3.1.

Các vấn đề về cơ chế, chính sách…..…………………………..

36

1.3.2.

Các nhân tố khách quan………………..………………………


37

1.3.3.

Các nhân tố mang tính chủ quan……………………………….

38

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ
THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG TẠI CIENCO4……………….…..

44

2.1.

Giới thiệu tổng quan về Tổng cơng ty XDCTGT4……………..

44

2.1.1.

Q trình hình thành và phát triển của Tổng cơng ty…………..

44

2.1.2.

Cơ cấu tổ chức của Tổng cơng ty………………………………

46


2.1.3.

Tình hình hoạt động SXKD của Tổng cơng ty ………………...

50

2.2.

52

2.2.1.

Thực trạng cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
cơng trình tại Tổng cơng ty XDCTGT4………………………..
Đặc điểm các dự án tại Tổng cơng ty XDCTGT4….…………..

2.2.2.

Quy trình quản lý chi phí tại Tổng cơng ty XDCTGT4………..

53

2.2.3

Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chi phí thực hiện dự án
đầu tư xây dựng cơng trình tại Tổng cơng ty XDCTGT4……...

63


1

52


2.3.

78

2.3.1.

Phân tích nguyên nhân dẫn đến những bất cập trong cơng tác
quản lý chi phí dự án đầu tư XDCT tại Tổng công ty………….
Nguyên nhân vĩ mô…………………………………………….

2.3.2.

Nguyên nhân vi mô…………….………………………………

83

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ CHI PHÍ XDCT TẠI CIENCO4………………..…………..

94

78

3.1.


Định hướng phát triển của Tổng công ty

94

3.1.1.

Sứ mệnh và giá trị cốt lõi của thương

94

3.1.2.

Định vị thương

94

3.2.

Kế hoạch triển khai đầu tư kinh doanh của Tổng công ty...……

95

3.2.1.

Chủ trương đầu tư các dự án………………………...…………

95

3.2.2.


Chủ trương khai thác các dự án………………………………...

96

3.3.

Ngun tắc hồn thiện cơng tác quản lý chi phí………………..

96

3.4.

Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí…

97

3.4.1

Các giải pháp hồn thiện cơ chế quản lý chi phí tại TCT……...

97

3.4.2.

Các giải pháp hoàn thiện chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý….

111

3.4.3.


Giải pháp hồn thiện các cơng tác trong từng giai đoạn của…..

111

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………………...

128

TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………….

131

2


LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình làm luận văn em đã sử dụng cơ sở lý luận về quản lý
chi phí thực hiện dự án tại Doanh nghiệp và với sự giúp đỡ của TS. Nguyễn
Văn Nghiến, thực sự em đã dành nhiều thời gian cho việc thu thập dữ liệu;
vận dụng kiến thức trong q trình học để phân tích, đánh giá và đề xuất giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi phí thực hiện dự án tại Tổng cơng
ty XDCTGT4 nói riêng và Doanh nghiệp nói chung trong giai đoạn hiện nay
để quản lý các hoạt động nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.
Em xin cam đoan cơng trình này là cơng trình nghiên cứu độc lập của
riêng em, được lập từ nhiều tài liệu và liên hệ với số liệu thực tế để viết ra.
Không sao chép bất kỳ một cơng trình hay một luận án của bất cứ tác
giả nào khác. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực. Các tài liệu
trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2014.


Hồng Trung Kiên
Học viên khóa 2011B

3


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

23
24
25
26
27
28

Chữ viết tắt
BCĐT
BCKT-KT
BCNCKT
BCNCTKT
BĐHDA
CĐT
CIENCO4
CNH-HĐH
CP
DA
DAĐT
ĐHDA
HĐTV
HSDT/HSĐX
HSMT/HSYC
KHĐT
KT-XH
NĐ-CP
QLCLCT
QLDA
QLCPDA
SXKD

TCTXD
XDCTGT
TKCS
TT
TK KT
TK BVTC

Chữ viết đầy đủ
Báo cáo đầu tư
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
Báo cáo nghiên cứu khả thi
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
Ban điều hành dự án
Chủ đầu tư
Tổng công ty xây dựng cơng trình giao thơng 4
Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa
Chính phủ
Dự án
Dự án đầu tư
Điều hành dự án
Hội đồng thành viên
Hồ sơ dự thầu/Hồ sơ đề xuất
Hồ sơ mời thầu/Hồ sơ yêu cầu
Kế hoạch đấu thầu
Kinh tế - Xã hội
Nghị định – Chính phủ
Quản lý chất lượng cơng trình
Quản lý dự án
Quản lý chi phí dự án
Sản xuất kinh doanh

Tổng Cơng ty xây dựng
Xây dựng cơng trình giao thông
Thiết kế cơ sơ
Thông tư
Thiết kế kỹ thuật
Thiết kế bản vẽ thi công

4


DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG
BIỂU

NỘI DUNG

Hình 1.1

Các nguồn lực của dự án……………………………….

11

Hình 1.2

Quy trình quản lý chi phí……………………………….

19

Hình 1.3


Q trình dự tốn……………………………………….

20

Hình 1.4

Sơ đồ logic q trình lập dự tốn theo thiết kế và ĐM...

23

Hình 1.5

Quy trình dự tốn theo suất vốn đầu tư………………...

24

Hình 1.6

Quy trình dự tốn theo dự án tương tự…………………

25

Hình 1.7

Q trình lập kế hoạch chi phí………………………….

26

Hình 1.8


Đường giới hạn chi phí…………………………………

28

Hình 1.9

Quy trình kiểm sốt chi phí…………………………….

31

Hình 1.10 Hệ thống kiểm sốt thay đổi chi phí……………………

33

Hình 1.11 Biểu đồ báo cáo tiến trình thực hiện cơng việc………...

34

Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Bảng 1.1
Bảng 2.1
Bảng 2.2


Biểu đồ giá trị sản lượng từ năm 2005-2012 của
Cienco4 ………………………………………………..
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cienco4……………………..
Quy trình thực hiện và phê duyệt thiết kế, quy hoạch,
lập DAĐT, TKBVTC, dự tốn các cơng trình………...
Quy trình nghiệm thu, thanh tốn, quyết tốn hợp đồng
thi cơng cơng trình tại Cienco4………………………...
Quy trình nghiệm thu, thanh tốn, quyết tốn hợp đồng
thi cơng cơng trình tại Cienco4………………………
Cơ cấu tổ chức ma trận kiến nghị cho Tổng công ty…...
Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại giá cơng trình xây
dựng……………………………………………………
Xây dựng quy trình quản lý chi phí tại Tổng cơng ty….
Các chỉ tiêu giá sản phẩm xây dựng và các bước thiết
kế theo các giai đoạn của quá trình đầu tư…………….
Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty
Kết quả thẩm tra tổng mức đầu tư dự án Nâng cấp, mở
rộng QL1A đoạn Nam cầu Bến Thủy - TP Hà Tĩnh…...

5

TRANG

46
49
55
62
63
100
103

105
12
52
69


Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 3.1

Nguyên nhân dẫn đến sự sai khác giữa Tổng mức đầu
tư do Tư vấn lập và kết quả thẩm tra…………………...
Kế hoạch và thực tế công tác giải phóng mặt bằng của
một số dự án do TCT làm Chủ đầu tư, Trúng thầu…….
Khối lượng thanh toán dự án nâng cấp QL1A đoạn
Nghi Sơn - cầu Giát.........................................................
Yêu cầu về bằng cấp đối với nhân sự quản lý chi phí tại
Tổng cơng ty……………………………………………

6

70
73
76
102


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngành xây dựng giao thông là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân, nó tạo ra cơ sở hạ tầng mới phục vụ cho đời sống con người và tạo điều
kiện cho các ngành kinh tế khác phát triển.
Tổng cơng ty Xây dựng cơng trình giao thong 4 là một trong những đơn vị
hàng đầu trong ngành xây dựng cơng trình giao thơng Việt Nam. Tổng cơng ty kế
thừa truyền thống Cục Cơng trình - Bộ Giao thơng vận tải được thành lập ngày
27/12/1962 để thực hiện nhiệm vụ đảm bảo giao thông trong chiến tranh chống Mỹ
cứu nước. Trải qua gần 50 năm chiến đấu, xây dựng và trưởng thành, Tổng công ty
đã nhiều lần được tổ chức lại với các tên gọi khác nhau và chuyển đổi thành Công
ty mẹ - Tổng công ty XDCTGT4 thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên theo Quyết đinh số 1757/QĐ-BGTVT ngày 25/6/2010 của Bộ Giao thông vận
tải.
Trong bối cảnh Việt Nam ngày càng hội nhập sâu hơn với thế giới, thông
qua việc gia nhập nhiều tổ chức kinh tế lớn, trong đó có Tổ chức thương mại thế
giới (WTO). Tổng cơng ty XDCTGT4 cũng khơng nằm ngồi thực tế này, để nâng
cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác và các Tập đoàn nước ngoài
đang ngày càng xâm nhập sâu vào thị trường xây dựng nước ta, việc quản lý tốt chi
phí thực hiện dự án, giảm giá thành sản phẩn, nâng cao khả năng cạnh tranh là hết
sức cần thiết.
Chính vì vậy việc quản lý tốt chi phí thực hiện dự án có ý nghĩa rất lớn,
khơng chỉ đối với doanh nghiệp mà cịn tác động đến nhiều mặt của đời sống xã hội.
Ý nghĩa của cơng tác quản lý chi phí thực hiện dự án và sự cần thiết hồn thiện
cơng tác quản lý các dự án nói chung và các dự án tại Tổng cơng ty XDCTGT4 nói
riêng chính là lý do để tơi chọn đề tài “Quản lý chi phí thực hiện dự án tại Tổng
cơng ty Xây dựng cơng trình giao thơng 4”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

7



Mục đích nghiên cứu của đề tài là từ cơ sở lý thuyết về quản lý chi phí thực
hiện dự án, đi sâu phân tích thực trạng tình hình quản lý chi phí thực hiện các dự án
tại Tổng cơng ty, xác định được những mặt tích cực cũng như hạn chế của Tổng
công ty trong việc quản lý chi phí thực hiện dự án để từ đó đưa ra các giải pháp cụ
thể nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thực hiện dự án, tối ưu hố chi phí thực hiện,
nâng cao khả năng cạnh tranh của Tổng công ty XDCTGT4.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là cơng tác quản lý chi phí thực hiện dự
án tại Tổng công ty XDCTGT4.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt không gian là công tác quản lý chi phí thực hiện dự án có vốn đầu tư
Nhà nước tại Tổng cơng ty Xây dựng cơng trình giao thơng 4.
Về mặt thời gian là tình hình quản lý chi phí thực hiện dự án trong giai đoạn
từ năm 2009-2013 và các giải pháp từ nay đến 2015 và 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
Vận dụng những kiến thức đã được học trong chương trình đào tạo Thạc sỹ
Quản trị Kinh doanh của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, có tham khảo thêm
các tài liệu trong và ngoài nước trong lĩnh vực quản lý thực hiện dự án. Người viết
tiến hành thu thập các số liệu về tình hình quản lý chi phí thực hiện các dự án tại
Tổng cơng ty XDCTGT4. Bên cạnh đó cũng đã tham khảo ý kiến của một số Lãnh
đạo và chuyên viên trực tiếp quản lý thực hiện dự án tại Tổng công ty.
Các phương pháp được sử dụng để thực hiện đề tài là: Tổng hợp, phân tích,
thống kê, hỏi ý kiến chuyên gia, phỏng vấn, điều tra…
6. Kết cấu của luận văn: Gồm 3 Chương
Chương 1 : Cơ sở lý thuyết về Quản lý chi phí thực hiện dự án.
Chương 2: Thực trạng Quản lý chi phí thực hiện dự án XDCT tại Tổng cơng
ty Xây dựng cơng trình giao thơng 4.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí thực hiện dự án tại
Tổng cơng ty Xây dựng cơng trình giao thơng 4.


8


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH

1.1 Một số vấn đề chung về chi phí và giá cả sản phẩm xây dựng cơng trình
1.1.1 Đặc điểm của thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng, quá trình sản
xuất sản phẩm xây dựng và công nghệ xây dựng
Hoạt động xây dựng là hoạt động có mang tính chất đặc thù, khác biệt với các
hoạt động sản xuất kinh doanh khác. Chính những đặc thù này ảnh hưởng rất lớn
đến việc hình thành giá sản phẩm xây dựng cũng như công tác quản lý chi phí. Vì
vậy một số đặc điểm chính của thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng và quá
trình sản xuất sản phẩm xây dựng cần được xem xét, nghiên cứu khi thực hiện cơng
tác quản lý chi phí, bao gồm:
a. Đặc điểm của thị trường xây dựng.
Trước hết thị trường xây dựng là thị trường mang tính chất độc quyền: một
người mua, nhiều người bán: Mỗi dự án đầu tư cơng trình thường chỉ có một chủ
đầu tư với vai trò là người mua, và nhiều nhà thầu tham gia với tư cách là người
bán.
Thứ hai, nhà nước là khách hàng lớn nhất trong thị trường này: Hàng năm
tổng mức vốn đầu tư có xây dựng để phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội của
nhà nước phục vụ các mục đích cơng cộng, an sinh xã hội, an ninh quốc phòng,...
thường chiếm tỷ trọng lớn.
Thứ ba, thị trường xây dựng chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế: Giá xây
dựng cũng giống như giá cả của các hàng hóa khác do vậy chịu ảnh hưởng của các
quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, cạnh tranh,…
b. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng
Sản phẩm xây dựng có các đặc điểm sau:

- Sản phẩm xây dựng mang tính chất riêng lẻ, đơn chiếc.
Mỗi sản phẩm xây dựng đều có thiết kế riêng theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết

9


kế. Mỗi cơng trình có u cầu riêng về cơng nghệ, quy mơ, địa điểm, kiến trúc, an
tồn,… do đó khối lượng, chất lượng, và chi phí xây dựng của mỗi cơng trình đều
khác nhau, mặc dù về hình thức có thể giống nhau.
- Nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ
- Chi phí xây dựng lớn, tiêu hao nhiều nguồn lực
- Nhiều chủ thể tham gia trong quá trình hình thành sản phẩm
- Thời gian hình thành và khai thác sản phẩm dài
- Sản phẩm chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội tại khu
vực xây dựng.
c. Đặc điểm của sản xuất xây dựng
Hoạt động sản xuất xây dựng có nhiều đặc điểm ảnh hưởng đến cơng tác
quản lý chi phí. Các đặc điểm này bao gồm:
- Địa điểm sản xuất không cố định
- Thời gian xây dựng dài
- Sản xuất theo đơn đặt hàng
- Hoạt động xây dựng chủ yếu ngoài trời, chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu
tố tự nhiên
- Cơng tác tổ chức q trình sản xuất sản phẩm xây dựng rất phức tạp
- Đặc điểm của công nghệ xây dựng
- Sử dụng nhiều công nghệ khác nhau trong q trình sản xuất
Do đặc điểm mang tính đơn chiếc, riêng lẻ của sản phẩm xây dựng nên công
nghệ sản xuất của mỗi sản phẩm là cơng trình có cách thức, biện pháp khác nhau để
tạo ra các bộ phận kết cấu theo thiết kế riêng của nó.
- Cơng nghệ xây dựng ln có xu hướng đổi mới khơng ngừng.

Sản phẩm xây dựng mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế – xã hội, văn
hóa, nghệ thuật, quốc phòng do vậy mỗi một bước phát triển của các lĩnh vực trên
đều tác động đến công nghệ xây dựng.
- Việc sử dụng cơng nghệ xây dựng địi hỏi lao động có trình độ cao.

10


1.1.2

Chi phí xây dựng và giá sản phẩm xây dựng
1.1.2.1 Chi phí xây dựng
Trước hết có thể hiểu chi phí xây dựng cơng trình là biểu hiện bằng tiền của

tồn bộ lao động quá khứ và lao động sống tiêu hao trong q trình sản xuất sản
phẩm xây dựng.
Chi phí xây dựng chính là giá trị của các nguồn lực tiêu hao để tạo thành sản
phẩm xây dựng. Các nguồn lực này bao gồm: các nguồn lực hữu hình và các nguồn

Các nguồn lực
hữu hình
Các nguồn lực vơ hình

Các nguồn lực của DA

lực vơ hình.
Nguồn lực
con người

Nguồn lực

thuộc giới
vơ sinh

Nguồn lực
đóng vai trị
là đối tượng
lao động

Ngun, nhiên
vật liệu, năng
lượng, phụ
tùng thay thế...

Nguồn lực
đóng vai trị
là tư liệu lao
động

MMTB, cơng
cụ, khí cụ, dây
chuyền sản
xuất...

thời gian (thời lượng cho phép)
kiến thức, kinh nghiệm, bí quyết..
cơng nghệ, thơng tin
các nguồn lực vơ hình khác

Hình1-1: Các nguồn lực của dự án


1.1.2.2 Giá sản phẩm xây dựng
Giá sản phẩm xây dựng của dự án đầu tư xây dựng là tồn bộ chi phí cần thiết
để xây dựng mới, xây dựng lại hay trang bị lại kỹ thuật cho cơng trình. Do đặc điểm
của sản phẩm và sản xuất xây dựng nên giá xây dựng của cơng trình được biểu thị
bằng các tên gọi khác nhau (các chỉ tiêu giá khác nhau) và được xác định chính xác
dần theo từng giai đoạn của q trình đầu tư xây dựng cơng trình.

11


Để phù hợp với yêu cầu quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo các giai đoạn
của quá trình đầu tư, giá sản phẩm xây dựng được tính nhiều lần để phục vụ cho các
chủ thể và các mục đích khác nhau. Các chỉ tiêu giá sản phẩm xây dựng theo quá
trình đầu tư được thể hiện theo bảng 1.1
Bảng 1-1: Các chỉ tiêu giá sản phẩm xây dựng và các bước thiết kế theo các giai
đoạn của quá trình đầu tư
Các bước trong quá trình đầu


Thiết kế
1 bước

Báo cáo đầu tư
xây dựng (nếu
có)
Chuẩn bị đầu


Báo cáo kinh tế
– kỹ thuật

Dự án đầu tư
Thiết kế

Thiết kế 2
bước

Thiết kế
3 bước

Sơ bộ tổng mức
đầu tư

Thiết kế sơ bộ
Thiết kế
bản vẽ
thi công

Tổng mức đầu tư/
Dự tốn XDCT
Thiết kế cơ
sở
Thiết kế
bản vẽ thi
cơng

Thiết kế
cơ sở
Thiết kế
kỹ thuật
Thiết kế

bản vẽ thi
công

Thực hiện
đầu tư

Chỉ tiêu giá

Tổng mức đầu tư

Dự tốn XDCT
/Dự tốn chi phí
xây dựng

Lập kế hoạch
đấu thầu

Giá gói thầu

Lập hồ sơ dự
thầu

Giá dự thầu
- Giá đánh giá
- Giá đề nghị trúng
thầu
- Giá trúng thầu
- Giá ký kết hợp
đồng
- Dự tốn thi cơng

- Giá quyết tốn
hợp đồng

Đánh giá, lựa
chọn nhà thầu

Thi cơng xây
dựng cơng trình
Kết thúc xây
dựng, bàn
giao đưa
cơng trình
vào khai thác

- Giá quyết tốn
vốn đầu tư

12


1.1.2.3 Đặc điểm của giá cả sản phẩm xây dựng
Giá sản phẩm xây dựng không những chứa đựng những tất cả những đặc điểm
chung của giá cả hàng hoá các loại mà cịn có một số đặc điểm riêng thể hiện đặc
thù của sản phẩm xây dựng và sản xuất xây dựng. Các đặc điểm này bao gồm:
- Giá cả sản phẩm xây dựng có tính cá biệt phụ thuộc vào ý muốn của Chủ đầu
tư, vào địa điểm xây dựng, qui mô, kết cấu, thời điểm và thời gian xây dựng, biện
pháp tổ chức thi công của từng công trình cụ thể.
- Do tính độc nhất của sản phẩm xây dựng nên khác với các sản phẩm công
nghiệp được sản xuất hàng loạt và có một giá bán chung thì sản phẩm xây dựng lại
khơng thể định trước hàng loạt cho các cơng trình tồn vẹn mà phải xác định cho

từng trường hợp cụ thể.
- Giá của sản phẩm xây dựng được hình thành từ trước khi sản phẩm thực tế ra
đời và được tính trên cơ sở định trước, phương pháp tính tốn giá và định mức, đơn
giá để tính giá tồn bộ cơng trình.
- Q trình hình thành giá sản phẩm xây dựng được bắt đầu từ khi lập các Hồ
sơ dự án đầu tư đến khi kết thúc xây dựng và thanh quyết toán bàn giao đưa vào sử
dụng. Trong q trình đó giá sản phẩm xây dựng qua mỗi giai đoạn có một tên gọi
khác nhau như Tổng mức đầu tư, Tổng dự toán, dự toán, giá xét thầu, giá đấu thầu,
giá hợp đồng, giá quyết tốn cơng trình. Các chỉ tiêu giá xây dựng này được tính
tốn dựa trên các căn cứ khác nhau, theo các phương pháp khác nhau và được sử
dụng với các mục đích khác nhau. Mức độ chính xác của các chỉ tiêu giá xây dựng
tăng dần theo các giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng.
- Giá sản phẩm xây dựng chủ yếu được hình thành thơng qua đấu thầu và
thương thảo hợp đồng kinh tế. Trong hoạt động đấu thầu, chủ đầu tư đóng vai trị là
người mua, nhà thầu đóng vai trị là người bán, hàng hố đem trao đổi là các hợp
đồng thi cơng xây dựng cơng trình. Trong q trình này, chủ đầu tư giữ vai trò
quyết định đối với mức giá đấu thầu.
- Đối với các cơng trình do vốn ngân sách Nhà nước cấp thì việc hình thành
giá cả các cơng trình phải tuân thủ các qui định hiện hành như việc vận dụng các
định mức, đơn giá, phương pháp tính tốn chi phí cũng như các qui định khác có
liên quan.

13


1.1.2.4 Một số chỉ tiêu giá trong quá trình xây dựng
Để quản lý chi phí hiệu quả, sau đây tác giả xin trình bày một số chỉ tiêu giá
chính trong quá trình xây dựng. Các chỉ tiêu giá xây dựng chính bao gồm:
1- Tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư là tồn bộ chi phí dự tính để đầu tư xây dựng cơng trình

được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, là mức ước lượng tổng chi phí xây dựng
cơng trình dự tính để thực hiện tồn bộ quá trình đầu tư và xây dựng, được hình
thành và quyết định với mục đích khống chế qui mơ vốn của dự án. Nói cách khác,
đây là giới hạn chi phí tối đa của dự án được xác định trong quyết định đầu tư.
Thông thường Tổng mức đầu tư là khái tốn chi phí của tồn bộ dự án đựơc
xác định trong giai đoạn lập dự án bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi
phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phịng
Tổng mức đầu tư dự án được ghi trong quyết định đầu tư là cơ sở để lập kế
hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Đối với dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước, Tổng mức đầu tư là giới hạn chi phí tối đa mà chủ
đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng cơng trình.
2- Dự tốn (tổng dự tốn) xây dựng cơng trình
Dự tốn xây dựng được xác định theo cơng trình xây dựng cụ thể. Dự tốn xây
dựng cơng trình bao gồm dự tốn xây dựng các hạng mục, dự tốn các cơng việc
của các hạng mục cơng trình.
Dự tốn cơng trình được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các công việc xác
định theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ cơng việc phải
thực hiện của cơng trình và đơn giá xây dựng cơng trình, định mức chi phí tính theo
tỷ lệ phần trăm cần thiết để thực hiện khối lượng, nhiệm vụ cơng việc đó. Nội dung
dự tốn cơng trình bao gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án,
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phịng. Dự tốn xây dựng
cơng trình là cơ sở để ký kết hợp đồng, thanh toán giữa chủ đầu tư và các Nhà thầu
trong trường hợp chỉ định thầu.

14


3- Giá gói thầu
Giá gói thầu là giá xác định theo từng gói thầu trong kế hoạch đấu thầu của dự

án trên cơ sở Tổng mức đầu tư hoặc Tổng dự tốn, dự tốn được duyệt. Giá gói thầu
là cơ sở quyết định giá trúng thầu.
4- Giá dự thầu
Giá dự thầu là giá của nhà thầu ghi trong hồ sơ dự thầu sau khi đã trừ phần
giảm giá (nếu có). Giá dự thầu bao gồm tồn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện
gói thầu theo hồ sơ mời thầu.
Thực chất giá dự thầu là chi phí tính tốn chi tiết của nhà thầu căn cứ trên khối
lượng từ hồ sơ mời thầu, mức tiêu hao vật tư, xe máy thi công, thời gian lao động...
tương ứng với từng loại công việc xây dựng với điều kiện thi công cụ thể và các chỉ
tiêu định mức khác (chi phí chung, thuế, lãi...).
Với nhà thầu tính tốn giá ở bước này trên cơ sở dữ liệu và mục tiêu kinh
doanh của họ. Có thể sử dụng các định mức, đơn giá có sẵn nhưng thường họ tiến
hành lập đơn giá (dự thầu) với những điều kiện thực tế của mình. Do vậy, kết quả
tính tốn của nhà thầu có khả năng sát với chi phí thực tế trong q trình tiến hành
xây dựng.
Mỗi nhà thầu có một kết quả tính tốn riêng. Các mức giá đó khơng bằng nhau
nhưng đều có chung cơ sở xuất phát là khối lượng cơng trình tính theo bản vẽ thiết
kế của hồ sơ mời thầu (thống nhất về tiên lượng, qui cách đo lường, chất lượng sản
phẩm...). Từ đó hình thành cạnh tranh giá trong xây dựng để tiến tới giá hợp đồng
có lợi nhất cho chủ đầu tư và thoả mãn yêu cầu của Nhà thầu.
5- Giá đánh giá
Giá đánh giá là giá dự thầu đã sửa lỗi và hiệu chỉnh các sai lệch như: lỗi số
học, nhầm đơn vị... (nếu có), được quy đổi về cùng một mặt bằng về: kỹ thuật, tài
chính, thương mại và các nội dung khác để làm cơ sở so sánh giữa các hồ sơ dự
thầu.
6- Giá đề nghị trúng thầu
Giá đề nghị trúng thầu là giá do bên mời thầu đề nghị trên cơ sở giá dự thầu

15



của Nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau khi sửa lỗi và hiệu chỉnh các sai lệch theo
yêu cầu của Hồ sơ mời thầu.
7- Giá trúng thầu
Giá trúng thầu là giá được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê
duyệt kết quả đấu thầu để làm căn cứ cho bên mời thầu thương thảo hoàn thiện và
ký hợp đồng với nhà thầu trúng thầu.
Giá trúng thầu không được lớn hơn giá gói thầu trong kế hoạch đấu thầu được
duyệt.
8- Giá hợp đồng giao nhận thầu xây dựng
Giá hợp đồng giao nhận thầu xây dựng là giá do bên Chủ đầu tư mời thầu và
Nhà thầu xây dựng đã thắng thầu cùng nhau thoả thuận chính thức đưa vào hợp
đồng phù hợp với kết quả trúng thầu.
9- Giá quyết tốn cơng trình (Vốn quyết tốn cơng trình)
Đó là tồn bộ chi phí hợp pháp, hợp lý đã thực hiện trong q trình đầu tư để
đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng (giá trị tài sản bàn giao đưa vào sử dụng).
1.2 Quản lý chi phí trong các dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1 Khái niệm quản lý chi phí
Quản lý chi phí là một trong các nội dung cơ bản của quản lý dự án, bao gồm:
quản lý phạm vi, quản lý chi phí, quản lý chất lượng, và quản lý thời gian. Các lĩnh
vực quản lý này ln có quan hệ tương tác và ảnh hưởng đến mục tiêu thành công
của dự án. Do những đặc điểm của sản phẩm xây dựng có những đặc điểm khác biệt
so với sản phẩm của những ngành sản xuất khác như: mang tính đơn chiếc, quy mơ
lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất xây dựng dài, phải trải qua nhiều giai đoạn
và có nhiều chủ thể tham gia do vậy công tác quản lý chi phí các dự án xây dựng có
những đặc thù riêng khác với các ngành khác.
Quản lý chi phí dự án được định nghĩa như sau:
“Quản lý chi phí dự án là tập hợp các biện pháp quản lý nhằm đảm bảo dự
án được hoàn thành trong phạm vi ngân sách được duyệt.”
Quản lý chi phí trong dự án đầu tư xây dựng cơng trình là một trong các nội


16


dung quan trọng của quản lý dự án, quyết định dự án có thành cơng hay thất bại.
Một dự án bị vượt q ngân sách thì khơng thể nói dự án đó thành cơng được. Thực
tế cho thấy ít có dự án được thực hiện trong vòng ngân sách. Những vấn đề liên
quan đến phát sinh chi phí thường xảy trong một giai đoạn ngắn. Khi đó, nhà quản
lý sẽ không đủ thời gian để xử lý các số liệu thống kê, lựa chọn các phương án định
giá chính xác hơn, xem xét các yếu tố ảnh hưởng,... Kết cục xảy ra là việc ước
lượng chi phí lại càng phụ thuộc nhiều hơn vào các công việc dự kiến sẽ xảy ra. Do
đó cơng việc quản lý chi phí địi hỏi nhiều nỗ lực và kinh nghiệm của người quản
lý.
1.2.2 Vai trị của cơng tác quản lý chi phí dự án xây dựng
Như đã trình bày ở trên, quản lý chi phí dự án là một trong những lĩnh vực
quan trọng của quản lý dự án. Quản lý chi phí khơng nằm ngồi mục đích thực hiện
thành cơng dự án. Tuỳ theo từng dự án cụ thể mà người ta có thể đặt mức độ quan
trọng cho từng mục tiêu trên và sẽ có một sự cân đối và đánh đổi giữa các mục tiêu
này. Các mục tiêu này có được hoàn thành ở một mức độ mong muốn của các chủ
thể hay không, là vấn đề mấu chốt quyết định sự thành cơng của dự án.
Quản lý chi phí có ý nghĩa quan trọng đối với tất cả các chủ thể tham gia dự
án, dù là chủ đầu tư, nhà thầu, nhà tư vấn, nhà thầu cung ứng,... Bởi vì chi phí sẽ có
quan hệ mật thiết đến lợi nhuận thu được khi tham gia vào dự án. Vai trị chủ yếu
của quản lý chi phí dự án là việc xác định và đảm bảo chi phí thực hiện dự án
khơng vượt q khoản chi phí dự tính. Khi quản lý chi phí tốt sẽ cho phép giảm
thiểu các thất thốt, lãng phí, tiêu hao các nguồn lực một các có hiệu quả nhất và
cũng cho phép nâng cao giá trị của sản phẩm tạo ra hoặc các khoản thu từ dự án.
Ngồi ra quản lý chi phí cịn cung cấp các cơ sở dữ liệu giúp nhà quản lý dự báo và
đưa ra các quyết định quản lý tốt hơn, góp phần vào sự thành cơng của dự án.
1.2.3 Các nguyên tắc quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình

Cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ các nguyên
tắc sau:
Nguyên tắc 1: Quản lý chi phí dự án đầu tư phải đảm bảo mục tiêu và hiệu

17


quả của dự án đầu tư xây dựng, các yêu cầu khách quan của kinh tế thị trường, đồng
thời phải đơn giản, rõ ràng và dễ thực hiện.
Nguyên tắc 2: Quản lý chi phí dự án đầu tư theo từng cơng trình, phù hợp với
các giai đoạn đầu tư xây dựng cơng trình, các bước thiết kế, loại nguồn vốn và các
quy định của nhà nước.
Nguyên tắc 3: Giá cả thị trường xây dựng cũng như giá cả thị trường nói
chung, vận hành theo quy luật giá trị và chịu sự tác động của các quy luật cung cầu
và quy luật cạnh tranh, cho nên thường xuyên biến động. Các giao dịch trong thị
trường xây dựng thường diễn ra trong thời hạn khá dài, có thể trong nhiều năm, nên
sự biến động giá cả trong các thị trường có yếu tố sản xuất càng khơng thể tránh
khỏi. Vì vậy cơ chế quản lý chi phí xây dựng phải thích hợp với sự biến động của
giá cả xây dựng.
Nguyên tắc 4: Cơng tác quản lý chi phí xây dựng phải nắm vững đặc điểm
của giá cả xây dựng.
Nguyên tắc 5: Giá của sản phẩm xây dựng được xác định theo công trình và
phù hợp với các bước thiết kế xây dựng. Phải đảm bảo tính đúng, đủ, hợp lý, phù
hợp với yêu cầu thực tế của thị trường.
Nguyên tắc 6: Nhà nước có vai trị kép trong quản lý chi phí xây dựng, bao
gồm vai trò quản lý nhà nước và vai trò chủ đầu tư (người bỏ vốn). Trong quản lý
chi phí xây dựng cần phân biệt rõ hai vai trị này.
1.2.4 Nội dung của cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình
Quản lý chi phí khơng chỉ đơn thuần là theo dõi và ghi chép các khoản chi phí

phát sinh trong dự án mà cịn việc phân tích, kiểm sốt và quyết định các khoản chi
một cách hiệu quả nhất về kinh tế đối với chủ thể tham gia dự án. Quản lý chi phí
bao gồm các nội dung sau:
- Dự tốn chi phí
- Lập kế hoạch chi phí
- Kiểm sốt chi phí

18


Quy trình quản lý chi phí

Kế hoạch
chi phí

Dự tốn chi
phí

Kiểm sốt
chi phí

Hình 1-2: Quy trình quản lý chi phí

1.2.4.1 Dự tốn chi phí
1- Khái niệm và vai trị của cơng tác dự tốn
Dự tốn chi phí là việc tính tốn trước các chi phí dự kiến để thực hiện dự án.
Dự toán được tiến hành lập nhiều lần theo tại các giai đoạn khác nhau của quá trình
đầu tư với tên gọi khác nhau và mục đích sử dụng khác nhau. Cơng việc này địi hỏi
người lập dự tốn phải lường trước được các tình huống thực tế có thể xảy ra đồng
thời sử dụng nhiều linh hoạt nhiều phương pháp dự tốn để dự kiến chi phí thực

hiện với mức độ chính xác cao nhất.
Do đặc điểm khác biệt của sản phẩm và quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng
nên cơng tác dự tốn có vai trị rất quan trọng đối với Chủ đầu tư, nhà thầu, cơ quan
quản lý có thẩm quyền trong việc quản lý và kiểm sốt chi phí trong hoạt động xây
dựng sau này.
2- Q trình dự tốn
Q trình dự tốn được thể hiện theo sơ đồ:

19


Đầu vào
Bản vẽ thiết kế
Bảng khối lượng
(WBS)
Định mức kinh tế – kỹ
thuật
Độ dài thời gian xây dựng

Phương pháp/ công cụ
Dựa vào bản vẽ thiết
kế và định mức
Dựa vào chỉ tiêu cơng
suất hoặc năng lực
khai thác

Đầu ra

Dự tốn
Dựa vào dự án tương tự


Giá của yếu tố đầu vào
Số liệu thống kê

Dựa vào mơ hình tốn
học
Phần mềm dự tốn

Rủi ro

Hình 1-3: Q trình dự tốn

a) Đầu vào cho cơng tác dự tốn
Đầu vào hay chính là cơ sở dữ liệu đầu vào cho cơng tác dự tốn bao gồm:
- Bản vẽ thiết kế tương ứng với từng chỉ tiêu giá trong từng giai đoạn của q
trình đầu tư xây dựng cơng trình: thiết kế sơ bộ, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế tổ chức thi cơng,...
- Bảng khối lượng cơng trình sau khi đã đo bóc và bảng cơ cấu phân tách
cơng việc- WBS.
Cơng tác đo bóc khối lượng cơng tình xây dựng là nội dung quan trọng trong
việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình. Sự chính xác và đầy đủ khi
đo bóc khối lượng là một trong những yếu tố quyết định trong khâu lập và quản lý
chi phí xây dựng và hệ quả là ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đầu tư của dự án.
Cơ cấu phân tách công việc- WBS: là việc phân chia theo cấp bậc một dự án
thành các nhóm nhiệm vụ và những công việc cụ thể, là việc xác định, liệt kê và lập
bảng giải thích cho từng cơng việc cần thực hiện của dự án. Cơ cấu phân tách công
việc là căn cứ để lập các bảng kế hoạch chi phí .

20



- Định mức kinh tế - kỹ thuật: bao gồm các định mức dự toán và định mức tỉ
lệ.
Định mức dự toán là định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật
liệu, lao động và máy thi cơng để hồn thành một đơn vị khối lượng công tác xây
lắp hoặc kết cấu xây lắp tạo thành cơng trình. Định mức dự tốn là cơ sở để chủ đầu
tư và nhà thầu tham khảo xác định giá xây dựng.
Định mức tỉ lệ là loại định mức chi phí khơng thể thiếu khi xác định giá xây
dựng, nó là căn cứ để tính tốn lượng hao phí lao động xã hội tất yếu tuy không cấu
tạo trực tiếp vào kết cấu của cơng trình, nhưng nó có liên quan đến q trình hình
thành nên kết cấu cơng trình và hình thành nên giá xây dựng
- Độ dài thời gian xây dựng: là toàn bộ thời gian định mức quy định cho mỗi
loại cơng trình.
- Giá của các yếu tố đầu vào: giá của nguyên vật liệu, máy móc thiết bị lắp đặt
vào cơng trình, máy móc thiết bị thi công và các yếu tố khác.
- Các số liệu thống kê như: các chỉ tiêu giá xây dựng (suất vốn đầu tư, giá
chuẩn,...), chỉ số giá xây dựng,....
- Đơn giá xây dựng
- Các rủi ro: rủi ro liên quan đến trượt giá, khối lượng phát sinh,....
b) Phương pháp dự tốn và cơng cụ dự tốn
Để xác định được các chỉ tiêu giá, kỹ sư dự tốn có thể sử dụng một hoặc kết
hợp các phương pháp dự toán sau:
b1- Dự toán dựa vào thiết kế và định mức
Đây là phương pháp lập dự toán trực tiếp từ bảng khối lượng bóc tách từ các
bản vẽ thiết kế (thiết kế sơ bộ, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công, thiết kế tổ chức thi cơng), các khối lượng khác dự tính và định mức dự tốn
để xác định các chi phí cho vật liệu, nhân công, máy thi công. Sau khi xác định
được các chi phí trực tiếp thì sử dụng các định mức tỉ lệ, định mức tài chính và các
chi phí khác có liên quan để xác định dự tốn.
Phạm vi áp dụng: Phương pháp này được áp dụng rộng rãi trong tất cả các


21


giai đoạn của quá trình đầu tư để xác định dự tốn cho các cơng trình có bản vẽ thiết
kế, được nhiều chủ thể sử dụng.
Mức độ chính xác của phương pháp này phụ thuộc vào mức độ chính xác và
chi tiết của các dữ liệu cơ sở đầu vào.
Quy trình xác định dự tốn theo phương pháp dựa vào thiết kế và định mức
như hình 1-4.
b2- Dự tốn dựa theo chỉ tiêu công suất hoặc năng lực khai thác cơng trình
Phương pháp này dựa vào diện tích hoặc cơng suất sử dụng của cơng trình và giá
xây dựng tổng hợp theo bộ phận kết cấu, theo diện tích, cơng năng sử dụng, suất
vốn đầu tư xây dựng cơng trình tương ứng tại thời điểm lập dự án có điều chỉnh, bổ
sung những chi phí chưa tính trong giá xây dựng tổng hợp và suất vốn đầu tư để xác
định dự toán.
Suất vốn đầu tư là chỉ tiêu xác định mức chi phí bình qn cần thiết để hồn
thành một đơn vị năng lực sản xuất hay năng lực phục vụ theo thiết kế của dự án.
Suất vốn đầu tư được tính trên đơn vị đo chủ yếu của cơng trình và trong đó đã bao
gồm các chi phí cần thiết để hồn thành tồn bộ hạng mục cơng trình đi kèm phục
vụ cho việc khai thác dự án sau này.
Năng lực sản xuất hoặc phục vụ của cơng trình thuộc dự án là khả năng sản
xuất sản phẩm hoặc phục vụ của cơng trình theo thiết kế cơ sở của dự án và được
xác định bằng các đơn vị đo thích hợp và được ghi trong quyết định phê duyệt dự
án.

22


Các báo giá vật tư,

vật liệu xây dựng
Bảng tính
chi phí vận
chuyển

Bảng tính
giá giao vật
liệu đến
hiện trường

Bảng tính giá
vật liệu xây
dựng đến hiện
trường

Bảng
lương
cơng
nhân

Bảng giá
dự tốn ca
máy và
thiết bị

Bảng phân tích đơn giá chi tiết các công tác cho từng hạng mục

Định
mức dự
tốn xây

dựng
cơng
trình

Các hao phí
VL, NC, M
(hiện vật)
cho 1 đơn vị
khối lượng
cơng tác

Chi phí VL

Chi phí NC

Chi phí M

(tính bằng tiền) cho 1 đ.vị khối lượng công tác

Đơn giá tổng hợp

Bảng dự toán chi tiết cho từng hạng mục
Bảng tổng hợp
khối lượng cơng
tác từng hạng
mục
Chi phí VL

Chi phí NC


Chi phí M

Tính trên tồn bộ khối lượng của từng cơng tác

Bảng tổng hợp chi phí trực tiếp
Định mức tỉ lệ và định
mức tài chính, các chi
phí khác

Bảng tổng hợp dự tốn

Hình 1-4: Sơ đồ lơ-gic q trình lập dự tốn theo thiết kế và định mức
23


×