Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Xây dựng chiến lược phát triển tổng công ty khí đến năm 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------

ĐINH THU HẰNG

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TCT KHÍ ĐẾN NĂM 2025

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỦY BÌNH

HÀ NỘI – 2012


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Xây dựng chiến lược Tổng công ty khí đến năm
2025” này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn hoàn toàn trung thực, chính xác và có nguồn gốc
rõ ràng.

Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2012
Người thực hiện

Đinh Thu Hằng


Luận văn tốt nghiệp

Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và luận văn này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
và trường Cao đẳng nghề Dầu khí tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo cho tôi suốt thời gian học tập
tại trường.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Thủy Bình - Viện May thời
trang đã trực tiếp hướng dẫn, góp ý và tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường trường Cao đẳng nghề Dầu
khí tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tỉnh Bà Rịa Vũng tàu, cùng quý thầy cô trong Viện
Kinh tế và Quản lý, Viện Đào tạo sau đại học đã tạo rất nhiều điều kiện để tôi học
tập và hoàn thành tốt khóa học.
Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các Phòng ban chức năng của
Tổng công ty khí Việt Nam đã tạo điều kiện cho tôi thu thập thông tin, dữ liệu để
thực hiện luận văn.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn, song do khả năng và
kinh nghiệm có hạn nên luận văn không tránh khỏi một số thiếu sót; vì vậy tôi rất
mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô và bạn bè.
Ngày 23 tháng 09 năm 2012
Học viên


Đinh Thu Hằng

Luận văn tốt nghiệp

Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................
MỤC LỤC ................................................................................................................
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ...............................................................................
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC ................... 3
1.1.TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC, QUẢN TRỊ CHIÊN LƯỢC............................. 3
1.1.1.Tổng quan về chiến lược...................................................................................................3
1.1.2 Tổng quan về quản trị chiến lược ....................................................................................4
1.1.2.1 Khái niệm về quản trị chiến lược........................................................................ 4
1.1.2.2 Vai trò của quản trị chiến lược............................................................................ 4
1.1.2.3 Quá trình quản trị chiến lược ............................................................................... 5
1.2

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH................................................. 6

1.2.1. Khái niệm, mục đích ý nghĩa của hoạch định chiến lược kinh doanh ..........................6
1.2.2. Nội dung và trình tự hoạch định chiến lược....................................................................7

1.2.3. Xác định sứ mệnh, mục tiêu của công ty ........................................................................7
1.2.4. Phân tích các căn cứ để hình thành chiến lược...............................................................8
1.2.5. Lựa chọn phương án chiến lược ................................................................................... 17
1.2.6. Xác định các nguồn lực để thực hiện chiến lược......................................................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................. 31
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ ĐỂ HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC
CHO TỔNG CÔNG TY KHÍ ................................................................................ 32
2.1.GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM.......................................... 32
2.1.1.Quá trình hình thành, phát triển ..................................................................................... 32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Tổng công ty Khí............................................................... 33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty khí......................................................................... 34
2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Tổng Công ty khí Việt Nam trong thời
gian qua..................................................................................................................................... 35
2.1.5. Vị trí của Tổng Công ty Khí Việt Nam........................................................................ 40
Luận văn tốt nghiệp

Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

2.2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ .................................................................... 41
2.2.1.Phân tích môi trường kinh tế.......................................................................................... 41
2.2.1.1. Phân tích ảnh hưởng của tốc độ tăng trưởng GDP ........................................... 41
2.2.1.2. Phân tích ảnh hưởng của tỷ lệ lạm phát, lãi suất và tỷ giá................................ 42
2.2.1.3. Phân tích ảnh hưởng của đầu tư nước ngoài..................................................... 44
2.2.1.4. Phân tích ảnh hưởng của các sự kiện chính trị.................................................. 45
2.2.1.5. Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên - xã hội........................................ 46
2.2.1.6. Phân tích sự ảnh hưởng của chính sách, luật pháp ........................................... 48
2.2.1.7 Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi công nghệ................................................ 49

2.3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGÀNH ................................................................ 49
2.3.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện hữu.......................................................................... 49
2.3.1.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh về sản phẩm khí ................................................. 50
2.3.1.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh của Dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa công trình dầu
khí ............................................................................................................................... 57
2.3.1.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh của Dịch vụ vận chuyển sản phẩm khí .............. 58
2.3.2. Phân tích áp lực của nhà cung ứng ............................................................................... 58
2.3.2.1. Áp lực của các nhà cung cấp khí...................................................................... 58
2.3.2.2 Áp lực của các Nhà thầu xây dựng, nhà cung ứng vật tư thiết bị và dịch vụ ... 59
2.3.3. Phân tích áp lực của khách hàng................................................................................... 60
2.3.3.1. Các khách hàng tiêu thụ khí khô...................................................................... 60
2.3.3.2 Khách hàng tiêu thụ khí hóa lỏng (LPG)........................................................... 62
2.3.4. Phân tích áp lực của sản phẩm mới thay thế............................................................... 63
2.3.5. Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ........................................................................... 63
2.4. CÁC YẾU TỐ NỘI BỘ TỔNG CÔNG TY KHÍ VN ........................................... 64
2.4.1. Công nghệ sản xuất........................................................................................................ 64
2.4.1.1. Công nghệ thu gom, vận chuyển và phân phối sản phẩm khí, lỏng ................. 65
2.4.1.2 Công nghệ chế biến và xử lý khí ....................................................................... 69
2.4.1.3 Hệ thống kho chứa, xuất sản phẩm lỏng........................................................... 69
2.4.2. Nhân lực ......................................................................................................................... 71
2.4.2.1 Đặc điểm nhân lực ............................................................................................. 71
2.4.2.2 Cơ cấu nhân lực ................................................................................................ 71
2.4.2.3 Chính sách nhân lực:......................................................................................... 76
2.4.2.4 Năng lực cán bộ quản lý ................................................................................... 78
Luận văn tốt nghiệp

Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025


2.4.3. Chính sách Marketing ................................................................................................... 79
2.4.3.1 Chính sách sản phẩm ........................................................................................ 79
2.4.3.2 Chính sách giá:.................................................................................................. 79
2.4.3.3 Chính sách phân phối sản phẩm: ...................................................................... 81
2.4.3.4 Chính sách xúc tiến bán hàng: .......................................................................... 82
2.4.4. Năng lực tài chính.......................................................................................................... 84
2.4.4.1 Cơ chế tài chính ............................................................................................... 84
2.4.4.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................................... 84
2.4.4.3 Cân đối kế toán của PVGAS năm 2011............................................................ 85
2.4.4.4 Khả năng huy động vốn .................................................................................... 89
2.4.5. Thương hiệu PVGAS........................................................................................... 90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................. 91
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TỔNG CÔNG TY KHÍ
ĐẾN NĂM 2025 ................................................................................................... 92
3.1 MỤC TIÊU SỨ MỆNH CỦA TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM .................... 92
3.1.1 Sứ mệnh của Tổng Công ty Khí................................................................................... 92
3.1.2 Mục tiêu chiến lược tổng quát đến năm 2025.............................................................. 93
3.1.3 Dự báo nhu cầu về các sản phẩm khí đến năm 2025 ................................................... 93
3.1.3.1 Nhu cầu về khí khô ........................................................................................... 93
3.1.3.2 Dự báo nhu cầu LPG của thị trường giai đoạn 2015-2025.............................. 97
3.1.3.3 Dự báo về nguồn cung cấp khí giai đoạn 2015-2025 ........................................ 98
3.2 PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CHIẾN LƯỢC ............................... 101
3.3. CÁC PHƯƠNG ÁN CHIẾN LƯỢC................................................................... 103
3.3.1 Chiến lược phát triển thu gom khí............................................................................... 103
3.3.1.1 Phương thức triển khai:.................................................................................. 103
3.3.1.2 Các giải pháp thực hiện chiến lược phát triển thu gom khí ........................... 105
3.3.2 Chiến lược phát triển thị trường khí .......................................................................... 108
3.3.2.1 Phương thức triển khai................................................................................... 108
3.3.2.2 Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển thị trường khí................................ 110

3.3.3 Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm khí ....................................................................... 113
KẾT LUẬN......................................................................................................... 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 122
PHỤ LỤC............................................................................................................ 123
Luận văn tốt nghiệp

Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng đánh giá vị thế cạnh tranh của các đối thủ .................................... 13
Bảng 2.1:Kết quả hoạt động SXKD của PVGAS các năm 2007-2011 ................... 36
Bảng 2.2 : Doanh thu của các công ty liên kết giai đoạn từ năm 2008-2011........... 37
Bảng 2.3 : Tổng vốn đầu tư FDI vào Việt Nam qua các năm 2006 - 2011.............. 44
Bảng 2.4: Trữ lượng khí các bể trầm tích của Việt Nam ........................................ 46
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Gas Petrolimex qua các năm
2007-2011 ............................................................................................................. 52
Bảng 2.6: Cách tính điểm theo từng tiêu chí cạnh tranh ....................................... 54
Bảng 2.7: Bảng đánh giá vị thế cạnh tranh của PVGAS và Gas Petrolimex ........... 56
Bảng 2.8: Thống kê lao động PV Gas theo chuyên ngành và trình độ đào tạo tại thời
điểm 30/06/2012.................................................................................................... 73
Bảng 2.9: Thống kê lao động PV Gas theo độ tuổi tại thời điểm 30/06/2012 ......... 75
Bảng 2.10: Thống kê lao động PV Gas theo giới tính tại thời điểm 30/06/2012 ..... 76
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp Tổng đại lý /Đại lý và cửa hàng bán lẻ LPG của PVGAS82
Bảng 2.12: Bảng cân đối kế toán ........................................................................... 85
Bảng 3.1. Dự báo nhu cầu khí của các Nhà máy điện giai đoạn 2015-2025.......... 93
Bảng 3.2. Dự báo nhu cầu khí của các Nhà máy Đạm giai đoạn 2015-2025......... 95
Bảng 3.3. Dự báo nhu cầu khí của các hộ thấp áp giai đoạn 2015-2025 ............... 95

Bảng 3.4. Dự báo Tổng nhu cầu khí toàn thị trường giai đoạn 2015-2025............ 96
Bảng 3.5. Dự báo nhu cầu LPG của thị trường giai đoạn 2015-2025...................... 97
Bảng 3.6. Dự báo nguồn cung cấp khí giai đoạn 2015-2025 ................................. 98
Bảng 3.7. Mục tiêu của PVGAS cho giai đoạn 2015 đến 2025 .......................... 100
Bảng 3.8. Ma trận SWOT và hình thành chiến lược bộ phận .............................. 101
Bảng 3.9. Nhu cầu vốn đầu tư hệ thống thu gom khí........................................... 107
Bảng 3.10. Nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển thị trường khí .............................. 113
Bảng 3.11. Kế hoạch đầu tư kho chứa LPG ........................................................ 117
Bảng 3.12: Nhu cầu vốn đầu tư cho đa dạng hóa sản phẩm.................................. 117

Luận văn tốt nghiệp

Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Những căn cứ để xây dựng chiến lược kinh doanh. .................................. 1
Hình 1.2. Các yếu tố của môi trường ngành ........................................................... 12
Hình 1.3: Ma trận SWOT để hình thành chiến lược ............................................... 18
Hình 1.3: Ma trận BCG ......................................................................................... 23
Hình 1.4: Ma trận Mc. Kinsey ............................................................................... 25
Hình 1.5: Các chiến lược kinh doanh theo ma trận M. Kinsey ............................... 26
Hình 1.6: Phân loại chiến lược kinh doanh và mỗi quan hệ giữa chiến lược tổng
quát, chiến lược bộ phận, giải pháp và biện pháp..................................................... 1
Hình 2.1 : Ma trận BCG xác định vị thế của các công ty liên kết ........................... 39
Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2001 – 2011.............. 41
Hình 2.3: Tốc độ lạm phát của VN giai đoạn 2003-2011 ....................................... 42
Hình 2.4: Hoạt động sản xuất tại PVGAS.............................................................. 64

Hình 2.5. Lưu đồ của dòng khí tại GDC, GDS....................................................... 65
Hình 2.6: Sơ đồ kênh phân phối LPG của PV Gas (nguồn PVGAS) ...................... 81
Hình 3.1. Sản lượng bán buôn mục tiêu cho LPG ............................................... 115

Luận văn tốt nghiệp

Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

CBCNV Cán bộ công nhân viên
CNG

Khí tự nhiên nén áp cao

EU

Liên minh Châu Âu

EVN

Tập đoàn Điện lực Việt Nam


FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

PVN

Tập Đoàn Dầu khí Quốc gia Việt nam

PVGAS

Tổng Công ty Khí Việt Nam

LNG

Khí tự nhiên hóa lỏng

LPG

Khí hóa lỏng

PV-Oil

Tổng Công ty Dầu Việt nam

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

Luận văn tốt nghiệp


Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, các doanh nghiệp trên toàn cầu đang nỗ lực mở rộng thị trường,

tranh thủ các cơ hội mà nền kinh tế hội nhập mang lại để đạt được các mục đích
kinh doanh. Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng sôi động, cạnh tranh diễn ra gay
gắt và quyết liệt hơn đang xuất hiện nhiều nhân tố bất ổn, rất khó lường trước.
Chính vì vậy mà cơ hội, thách thức kinh doanh được chia đều cho mọi doanh
nghiệp và doanh nghiệp nào cũng phải có kế hoạch ứng phó lại những bất ổn, sự
cạnh tranh để đạt được mục tiêu của mình.
Doanh nghiệp Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế này và đang chịu tác
động bởi các quy luật chung của kinh tế thị trường. Thực tế chứng minh rằng, kinh
doanh trong cơ chế thị trường có rất nhiều biến động và ẩn chứa vô vàn rủi ro. Để
tránh rủi ro trong sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp buộc phải xây dựng chiến lược
kinh doanh. Chỉ có chiến lược thì mới tránh được rủi ro trong kinh doanh trong một
thế giới hội nhập. Các doanh nghiệp ngày nay đã xem việc hoạch định chiến lược
kinh doanh là yếu tố sống còn của mình.
Trải qua hơn 35 năm xây dựng và phát triển, ngành dầu khí Việt Nam đã
vượt qua nhiều trở ngại để vươn lên thành ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu,
có ảnh hưởng sâu rộng đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội và có vai trò quan
trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Trong giai đoạn hiện nay ngành Dầu Khí nói chung và ngành Khí nói riêng
đòi hỏi phải tiếp tục duy trì và phát triển bền vững để đảm bảo sự ổn định, phát triển

của đất nước và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
Để đạt được các mục tiêu của ngành đòi hỏi mỗi đơn vị trong ngành Dầu Khí
phải xây dựng và triển khai thực hiện chiến lược kinh doanh của đơn vị mình. Nhận
thức được tầm quan trọng và sự cần thiết của việc hoạch định chiến lược kinh doanh
đối với doanh nghiệp cũng như xuất phát từ nhu cầu thực tế tôi quyết định chọn đề
tài “Xây dựng chiến lược Tổng công ty khí đến năm 2025” để nghiên cứu, với
mong muốn từ lý luận đến thực tế nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Tổng công ty sẽ đưa ra giải pháp với mục đích đóng góp một số ý kiến

Luận văn tốt nghiệp

-1-

Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

của mình tạo thêm cơ sở cho các quyết định chiến lược liên quan đến sự phát triển
bền vững của Tổng công ty.
2.

Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về chiến lược và hoạch định chiến lược cũng

như phân tích môi trường kinh doanh của Tổng Công ty khí để đưa ra phương án
chiến lược cho Tổng Công ty khí nhằm phát triển bền vững và lâu dài.
3.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Tổng Công ty Khí Việt nam
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích đánh giá những vấn đề liên quan để từ đó xây

dựng chiến lược phát triển cụ thể cho Tổng Công ty Khí đến năm 2025.
4.

Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu: phương pháp

thống kê, tổng hợp, phương pháp diễn giải, phương pháp phân tích, đánh giá từ cơ
sở lý luận đến thực tiễn, dựa trên cơ sở số liệu đã được thống kê của Tổng Công ty
Khí để nghiên cứu làm cơ sở để xác định các yếu tố thích hợp khi thiết lập chiến
lược phát triển cho Tổng Công ty Khí.
5.

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài giúp cho Tổng Công ty khí có cái nhìn rõ hơn về tình hình hoạt động

sản xuất kinh doanh của mình; từ đó nhận ra được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức để có những chiến lược kinh doanh cụ thể trong quá trình phát
triển của mình nhằm đáp ứng nhu cầu về năng lượng để phát triển nền kinh tế Việt
Nam đến năm 2025.
6.

Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, phần

nội dung của luận văn gồm 3 chương với kết cấu như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược.
Chương 2: Phân tích các căn cứ để hình thành chiến lược cho Tổng Công ty

Khí
Chương 3: Xây dựng chiến lược phát triển Tổng Công ty khí Việt Nam đến năm
2025.

Luận văn tốt nghiệp

-2-

Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
1.1.

TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC, QUẢN TRỊ CHIÊN LƯỢC

1.1.1. Tổng quan về chiến lược
Thuật ngữ “chiến lược” được dùng trước tiên trong lĩnh vực quân sự, nó được
hiểu như là một nghệ thuật chỉ huy của bộ phận tham mưu cao nhất nhằm giành
thắng lợi trong cuộc chiến tranh.
Ngay từ giữa thế kỷ trước, thuật ngữ “chiến lược” đã được sử dụng phổ biến trong
lĩnh vực kinh tế, cả ở tầm vĩ mô cũng như vi mô. Các nhà kinh tế mô tả và quan
niệm "chiến lược" theo các cách tiếp cận khác nhau:
-

Theo Micheal.E.Porter: “Chiến lược kinh doanh là một nghệ thuật xây dựng
các lợi thế cạnh tranh để phòng thủ”


-

Theo K.Ohmae: “Mục đích của chiến lược là mang lại những điều thuận lợi
nhất cho mọi phía, đánh giá thời điểm tấn công hay rút lui, xác định đúng
ranh giới của sự thỏa hiệp” và ông nhấn mạnh: “Không có đối thủ cạnh tranh
thì không cần chiến lược, mục đích duy nhất của chiến lược là đảm bảo giành
thắng lợi bền vững đối với đối thủ cạnh tranh”.

-

Theo Alfred Chandler: “Chiến lược bao hàm việc ấn định các mục tiêu cơ
bản dài hạn của ngành, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành
động và phân bổ các tài nguyên thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó”.
Đối với việc sản xuất kinh doanh, nguồn lực của doanh nghiệp bao giờ cũng

hữu hạn, môi trường kinh doanh lại luôn biến động. Trong bất cứ thời điểm nào,
doanh nghiệp luôn phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh. Kinh doanh trên
thương trường cũng chẳng khác gì chiến đấu trên chiến trường. Từ đó nghệ thuật
điều hành kinh doanh ở nhiều khía cạnh nào đó tương tự như trong quân sự.
Khái niệm Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu như sau:
"Chiến lược kinh doanh là xác định các mục tiêu cơ bản và dài hạn của
doanh nghiệp, lựa chọn các chính sách, chương trình hành động nhằm phân bổ các
nguồn lực để đạt được các mục tiêu đó".
Mục đích của chiến lược kinh doanh là đảm bảo thắng lợi trước đối thủ cạnh tranh.
Nội dung của chiến lược kinh doanh gồm

Luận văn tốt nghiệp

-3-


Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

-

Những mục tiêu cơ bản, dài hạn (3 năm, 5 năm, 10 năm, ...), chỉ rõ những
định hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.

-

Các quyết định về những biện pháp chủ yếu để đạt được những mục tiêu đó.

-

Những chính sách lớn, quan trọng nhằm thu hút các nguồn lực, phân bổ và sử
dụng tối ưu các nguồn lực đó.
Tất cả những nội dung trên phải được xây dựng trong khuôn khổ môi trường

sôi động và những biến cố bên ngoài đã được dự đoán trước.
Các quyết định chiến lược nhất thiết phải được đưa ra từ cấp lãnh đạo cao
nhất của doanh nghiệp mới có thể đảm bảo tính chuẩn xác của các quyết định dài
hạn (về sản phẩm, thị trường, đầu tư, đào tạo, ...), sự bí mật về thông tin và cạnh
tranh trên thị trường.
Chiến lược luôn có tư tưởng tấn công để giành ưu thế trên thị trường. Chiến
lược phải được hoạch định và thực thi trên cơ sở nhận thức đúng đắn các cơ hội kinh
doanh và nhận thức được lợi thế so sánh của doanh nghiệp so với các đối thủ mới, có
thể thu được thành công lớn nhất trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2 Tổng quan về quản trị chiến lược

1.1.2.1 Khái niệm về quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược là quá trình quản lý việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ và
mục tiêu dài hạn của một tổ chức trong mối quan hệ của tổ chức đó với môi trường
bên ngoài.
Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như
tương lai, hoạch định các mục tiêu của doanh nghiệp đề ra, thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện các quyết định để đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại
cũng như tương lai nhằm tăng thế lực cho doanh nghiệp.
1.1.2.2 Vai trò của quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của một doanh
nghiệp như sau:
Quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp trả lời các câu hỏi: Doanh nghiệp đang
phải cố gắng làm gì trong hiện tại để đạt được mục tiêu phát triển trong dài hạn.
Mục tiêu phát triển trong dài hạn của doanh nghiệp chính là lợi thế cạnh tranh, là
sức mạnh kinh doanh và khả năng sinh lời.

Luận văn tốt nghiệp

-4-

Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

Quản trị chiến lược cảnh báo cho các nhà quản trị những thay đổi trong môi
trường kinh doanh, những cơ hội và thách thức mới; làm căn cứ xem xét và điều
chỉnh chiến lược kinh doanh để doanh nghiệp nắm bắt được các cơ hội tốt đối
với sự phát triển của mình trong dài hạn đồng thời có biện pháp phòng ngừa
thích đáng đối với những thách thức từ môi trường bên ngoài.

Quản trị chiến lược cung cấp cho các nhà quản lý các căn cứ để đánh giá và
phân bổ nguồn lực về vốn, trang thiết bị và nhân lực một cách hiệu quả nhất để
thực hiện chiến lược của doanh nghiệp.
Mục tiêu chủ yếu của quản trị chiến lược là tạo sự thành công lâu dài cho
doanh nghiệp. Việc giảm rào cản pháp lý và toàn cầu hoá đã làm gia tăng cường độ
cạnh tranh. Chính vì vậy, quản trị chiến lược đã và đang trở nên hết sức quan trọng
cho sự sống còn của mỗi doanh nghiệp khi môi trường kinh doanh ngày càng phức
tạp.
1.1.2.3 Quá trình quản trị chiến lược
Quá trình quản lý chiến lược là quá trình quản lý được thiết kế để đạt được
tầm nhìn và sứ mệnh của doanh nghiệp.
Qúa trình quản lý chiến lược bao gồm 04 bước chính: phân tích, hoạch định
chiến lược, thực hiện chiến lược và điều chỉnh/đánh giá như bảng dưới đây.
Phân tích
Môi

Môi

trường

trường

bên

bên

ngoài

trong


Cơ hội

Thách

Hoạch định chiến lược

Chính sách

Mục tiêu

Thực hiện

Điều chỉnh

chiến lược

/đánh giá

chiến lược

Mặt

Các khách

mạnh

hàng cần

Mặt yếu


được phục vụ

Các mục tiêu,

thức

định hướng
cho các hoạt

Các năng lực

động chính

cần phải phát

của công ty

Cơ cấu tổ
chức, hệ
thống, văn
hóa,…

Quay về
các bước
đầu tiên

triển

Luận văn tốt nghiệp


-5-

Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

Phân tích: Qúa trình quản lý chiến lược khởi đầu bằng việc phân tích cẩn thận các
yếu tố môi trường bên ngoài mà doanh nghiệp phải đối mặt (các cơ hội và nguy
cơ) cũng như các yếu tố thuộc môi trường nội bộ doanh nghiệp (các mặt mạnh và
mặt yếu). Việc phân tích này được gọi là phân tích SWOT (S-Strengths; WWeaks; O-Opportunities; T-Threats).
Hoạch định chiến lược: Các thông tin thu thập được từ việc phân tích SWOT sẽ
được sử dụng để hình thành chiến lược kinh doanh. Chiến lược phải được xây
dựng trên cơ sở kết hợp được các mặt mạnh của doanh nghiệp và các cơ hội tìm
thấy bên ngoài. Để đạt được lợi thế cạnh tranh lớn nhất, mỗi doanh nghiệp cần
phải xác định được các hoạt động thực hiện tốt nhất và từ đó tìm cách để phát huy
thế mạnh này. Xây dựng chiến lược một cách hiệu quả có nghĩa là phải phát hiện
và tận dụng được các thế mạnh của chính doanh nghiệp theo những phương thức
mà các doanh nghiệp khác không thể nào làm theo được.
Thực hiện chiến lược: Một trong những mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp là
phải phát triển được các thế mạnh cần thiết cho mục tiêu đó. Các bước để thực
hiện chiến lược bao gồm: cơ cấu lại các chức năng của doanh nghiệp, thuê nhân
sự và phân công trách nhiệm để thực hiện các hoạt động đề ra, đào tạo phát triển
nguồn nhân lực và phải có khen thưởng hợp lý nếu họ thực tốt các nhiềm vụ đề ra.
Điều chỉnh/đánh giá: Nhu cầu của thị trường luôn luôn thay đổi, dẫn đến tình
trạng dịch vụ của một số doanh nghiệp có thể dần dần không đáp ứng được so với
nhu cầu. Do đó các doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá lại thực
trạng của mình để có thể điều chỉnh sao cho đáp ứng được với nhu cầu của thị
trường.
1.2


HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

1.2.1. Khái niệm, mục đích ý nghĩa của hoạch định chiến lược kinh doanh
Khái niệm: Hoạch định chiến lược kinh doanh là quá trình sử dụng các
phương pháp, công cụ và kỹ thuật thích hợp nhằm xác định chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp và từng bộ phận của doanh nghiệp trong thời kỳ
chiến lược xác định.
Mục đích ý nghĩa: Mục đích của hoạch định chiến lược kinh doanh là dự
kiến tương lai trong hiện tại.

Luận văn tốt nghiệp

-6-

Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

Hoạch định chiến lược kinh doanh thực chất là hướng vào trả lời 4 câu hỏi
quan trọng sau:
 Hiện nay doanh nghiệp đang ở đâu?
 Doanh nghiệp muốn đến đâu?
 Doanh nghiệp sẽ đến đó bằng cách nào?
 Làm thế nào để kiểm soát được tiến triển của doanh nghiệp?
1.2.2. Nội dung và trình tự hoạch định chiến lược
Trình tự hoạch định chiến lược theo sơ đồ dưới đây:
Xác định
Sứ mệnh

Mục tiêu

Lựa chọn
phương án
chiến lược

Phân tích các
căn cứ để
hình thành
chiến lược

Nguồn lực,
cơ sở để
thực hiện
chiến lược

1.2.3. Xác định sứ mệnh, mục tiêu của công ty
a.

Khái niệm sứ mệnh
Sứ mệnh chính là triết lý kinh doanh của Công ty hoặc là xác định công việc

kinh doanh của công ty, bản sứ mệnh kinh doanh cho thấy tầm nhìn lâu dài của một
tổ chức liên quan đến những gì mà họ mong muốn trong tương lai. Nó có giá trị lâu
dài về mục đích và phân biệt doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác.
b.

Mục tiêu
Mục tiêu chỉ định những đối tượng riêng biệt hay những kết quả kinh doanh


mà doanh nghiệp muốn đạt tới. Sau khi đề ra sứ mệnh (nhiệm vụ) làm định hướng
phải tiến hành hoạch định các mục tiêu dài hạn và mục tiêu ngắn hạn. Mọi mục tiêu
đề ra cần phải cụ thể, linh hoạt, định lượng được, có tính khả thi, nhất quán và hợp
lý.
 Mục tiêu dài hạn: là mục tiêu cho thấy những kết quả mong muốn trong một
thời gian dài. Mục tiêu dài hạn thường thiết lập cho những vấn đề: Khả năng
kiếm lợi nhuận, năng suất, vị trí cạnh tranh, phát triển nguồn nhân lực, quan hệ
nhân viên, dẫn đạo kỹ thuật, trách nhiệm với xã hội.
 Mục tiêu ngắn hạn: là những mục tiêu rất biệt lập và đưa ra những kết quả một
cách chi tiết. Chúng là những kết quả riêng biệt mà công ty kinh doanh có ý định
Luận văn tốt nghiệp

-7-

Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

phát sinh trong vòng chu kỳ quyết định tiếp theo.
1.2.4. Phân tích các căn cứ để hình thành chiến lược
Các vấn đề cần phải phân tích để làm căn cứ cho kế hoạch hóa chiến
lược gồm: phân tích môi trường vĩ mô; phân tích môi trường ngành và phân tích nội
bộ doanh nghiệp. Ta có thể khái quát các cơ sở để xây dựng chiến lược kinh doanh
ở hình 1.1

Môi trường vĩ mô

Yếu tố
tự

nhiên –
xã hội

Yếu tố
kinh tế
Môi trường ngành

Yếu tố
Chính phủ
- chính trị

Đối thủ cạnh
tranh
Yếu tố nội bộ DN

Sản
phẩm
thay
thế

Nguồn nhân lực;
R&D; Tiềm lực tài
chính; Marketing;
Văn hóa doanh
nghiệp

Nhà
cung
cấp


Yếu tố
Công
nghệ

Khách
hàng

Đối thủ tiềm ẩn
Yếu tố
Luật pháp – chính sách

Hình 1.1: Những căn cứ để xây dựng chiến lược kinh doanh.
Nguồn: Thomas L. Wheelen and J. David Hunger, “Strategic Management and

Business Policy”, 8th edition, 2002, Prentice Hall, p. 9

a. Phân tích môi trường vĩ mô
Phân tích môi trường vĩ mô sẽ chỉ rõ cho thấy doanh nghiệp đang đối diện

Luận văn tốt nghiệp

-8-

Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

với những vấn đề gì? Đâu sẽ là cơ hội hay đe doạ cho công việc kinh doanh của
doanh nghiệp trong tương lai? Sau đây là 5 yếu tố chủ yếu thuộc môi trường vĩ mô

mà doanh nghiệp phải quan tâm khi vạch ra chiến lược kinh doanh:
-

Phân tích môi trường kinh tế;

-

Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố Chính phủ và chính trị;

-

Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố Luật pháp, chính sách;

-

Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố xã hội và tự nhiên;

-

Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ.
Để phân tích một cách khoa học và đạt được mục tiêu phân tích thì quy trình

phân tích mỗi yếu tố của môi trường vĩ mô phải được tiến hành theo trình tự sau
đây:
(1)

Mô tả thực trạng về vấn đề phân tích.

(2)


Nhận xét thực trạng đó ảnh hưởng gì đến nền kinh tế, đến ngành kinh

tế, kỹ thuật liên quan tới doanh nghiệp.
(3)

Phân tích sự ảnh hưởng của hiện trạng đó đến doanh nghiệp của

mình: nó tạo ra cơ hội phát triển hay nguy cơ đe dọa doanh nghiệp kinh doanh
không hiệu quả.
Phân tích môi trường kinh tế
Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp trên mọi mặt, hoạt động
sản xuất kinh doanh, bao gồm tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát, lãi xuất ngân
hàng, tỷ giá hối đoái, chỉ số chứng khoán, tỷ lệ thất nghiệp, việc làm và đầu tư nước
ngoài,... Mỗi yếu tố kinh tế nói trên đều có thể là cơ hội hoặc nguy cơ cho doanh
nghiệp. Việc phân tích các yếu tố của môi trường kinh tế giúp cho nhà quản lý tiến
hành các dự báo và đưa ra kết luận về những xu thế chính của sự biến đổi môi
trường tương lai, là cơ sở cho việc hình thành chiến lược kinh doanh.
GDP tăng trưởng là tốt cho cơ hội phát triển cho tất cả các tổ chức.
Tỷ giá hối đoái thay đổi là cơ hội tốt cho doanh nghiệp này nhưng lại là nguy
cơ hoặc khó khăn cho doanh nghiệp khác, cũng có khi tỷ giá thay đổi mà không gây
ảnh hưởng.
Chỉ số chứng khoán giảm là nguy cơ cho các công ty cổ phần, cho nhà đầu tư
này nhưng lại là cơ hội cho nhà đầy tư khác vì đúng thời điểm họ chọn mua vào thì

Luận văn tốt nghiệp

-9-

Đinh Thu Hằng



Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

giá cổ phiếu giảm.
Nhiệm vụ của phân tích môi trường vĩ mô là tìm xem sự thay đổi của các yếu
tố kinh tế tạo ra cơ hội cho tổ chức mình hay là mối đe dọa, thuận lợi hoặc khó khăn
cho doanh nghiệp để đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp, tận dụng các cơ hội và
khắc phục các nguy cơ đe dọa.
Phân tích sự ảnh hưởng của Luật pháp-chính sách
Khi một bộ luật mới được ban hành hay một văn bản mới có hiệu lực thi
hành hoặc Nhà nước có chủ trương chính sách mới về vấn đề gì thì tất cả đều gây
những ảnh hưởng nhất định tới doanh nghiệp này hoặc doanh nghiệp khác. Nhiệm
vụ của nhà phân tích chiến lược là phải phân tích xem chính sách, luật pháp mới
ban hành tạo cơ hội phát triển hay gây nguy cơ, khó khăn cho doanh nghiệp của
mình.
Phân tích sự ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên-xã hội.
Các yếu tố tự nhiên như khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, nguồn năng lượng,
môi trường tự nhiên được coi là những yếu tố quan trọng đối với sự phát triển nhiều
ngành công nghiệp và các doanh nghiệp.
Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt cũng đặt ra cho các doanh nghiệp những
định hướng như thay thế nguồn nguyên liệu, tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả cao
nguồn tài nguyên thiên nhiên của nền kinh tế.
Các điều kiện như dịch bệnh, thị hiếu, xu hướng tiêu dùng... có ảnh hưởng
khá nhiều đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hay tổ chức.
Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi công nghệ
Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi công nghệ cần trả lời các câu hỏi sau:
-

Công nghệ của công ty đang dùng là loại công nghệ nào, lạc hậu hay hiện
đại?


-

Công nghệ của các ngành sản sản xuất của doang nghiệp trong nước và trên
thế giới đã đạt tới trình độ nào?

-

Tình trạng công nghệ hiện của của công ty gây nguy cơ trong cạnh tranh hay
là cơ hội phát triển?
Trong điều kiện công nghệ ngày nay phát triển mạnh mẽ, những doanh

nghiệp không thường xuyên cập nhật đổi mới công nghệ sẽ dần bị đẩy xuống hạng

Luận văn tốt nghiệp

- 10 -

Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

thấp trong vị thế kinh doanh, khó mà tồn tại phát triển được. Như vậy công nghệ lạc
hậu, chậm thay đổi là nguy cơ đe dọa sự phát triển của doanh nghiệp. Lựa chọn
công nghệ phù hợp với khả năng của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng
hiệu quả các nguồn lực của mình, không bị tụt hậu và mất lợi thế cạnh tranh so với
đối thủ.
Phân tích sự ảnh hưởng của các sự kiện chính trị
Các sự kiện chính trị như sắp xếp lại Chính phủ trong nhiệm kỳ mới, khủng

bố, bạo lực, Việt Nam gia nhập WTO, Mỹ bãi bỏ cấm vận với quốc gia... đều có
ảnh hưởng đến doanh nghiệp hay tổ chức nhất định.
Tóm lại, khi phân tích môi trường vĩ mô phải tìm ra ảnh hưởng của yếu tố
môi trường đến doanh nghiệp như thế nào. Đó cơ hội thuận lợi cho doanh nghiệp
hay là mối đe dọa kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
b. Phân tích môi trường ngành
Mục đích phân tích môi trường ngành là đưa ra được các chuẩn mực yêu cầu
của ngành, để doanh nghiệp làm căn cứ so sánh từ đó tìm ra điểm mạnh, điểm yếu.
Theo mô hình của Michael Porter, phân tính môi trường ngành bao gồm 5
phân tích sau:
-

Phân tích đối thủ cạnh tranh trong ngành

-

Phân tích áp lực nhà cung ứng

-

Phân tích áp lực của khách hàng

-

Phân tích áp lực của sản phẩm thay thế

-

Phân tích mối đe dọa của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn


Luận văn tốt nghiệp

- 11 -

Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

Hình 1.2. Các yếu tố của môi trường ngành
Đối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn

Áp lực của đối
thủ cạnh tranh

Các đối thủ
cạnh tranh
trong ngành
Các nhà
cung cấp

Áp lực của

Áp lực của

các nhà

khách


cung cấp

sự cạnh tranh các

Khách hàng

hàng

DN hiện tại

Áp lực của các sản
phẩm và dịch vụ

Các SP thay thế

(Nguồn: Michael E. Porter, “Corporate Strategy: Techniques for Analyzing
Industries and Competitors”, 1980, The Free Press)
Phân tích đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh là các công ty đang cùng hoạt động cùng ngành kinh
doanh với doanh nghiệp, hiện họ đang tìm cách tăng doanh thu bán hàng, tăng lợi
nhuận bằng những chính sách và biện pháp tạo ra những bất lợi cho doanh nghiệp.
Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện có nhằm xác định vị thế cạnh tranh của doanh
nghiệp mình. Để làm được điều này phải thực hiện các bước sau:
(1)

Bước 1: Lập danh mục đối thủ cạnh tranh

(2)

Bước 2: Chọn tiêu chí đánh giá khả năng cạnh tranh của các đối thủ


(3)

Bước 3: Giải thích cách cho điểm từng tiêu chí đã chọn.

(4)

Bước 4: Tóm tắt các điểm mạnh, điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh theo

Luận văn tốt nghiệp

- 12 -

Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

tiêu chí đã lựa chọn. Như vậy để có thể xếp hạng từng đối thủ cạnh tranh, phải tiến
hành cho điểm theo từng tiêu chí đã chọn.
Bước 5: Lập bảng đánh giá vị thế cạnh tranh của các đối thủ

(5)

Bảng 1.1: Bảng đánh giá vị thế cạnh tranh của các đối thủ
STT

Tiêu chí

Điểm số đánh giá của từng công ty

Công ty A

1

Tiêu chí X

2

Tiêu chí Y

3

Tiêu chí Z

4

Tổng điểm

Công ty B

Công ty C

Công ty D

Xếp hạng

Trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất nhiều loại hình sản phẩm hoặc dich
vụ khác biệt nhau, có thể đánh giá đối thủ cạnh tranh theo từng loại hình dịch vụ
(hoặc nhóm sản phẩm). Vì mỗi loại hình dịch vụ, sản phẩm có những đối thủ cạnh
tranh khác nhau.

Trong trường hợp ở một số doanh nghiệp, nếu đối thủ cạnh tranh rất nhiều thì
việc phân tích cạnh tranh lại tiến hành theo nhóm đối thủ cạnh tranh chứ không thể
thực hiện theo từng đối thủ riêng biệt được.
Phân tích áp lực của nhà cung ứng
Các doanh nghiệp cung cấp các yếu tố sản xuất cho doanh nghiệp như máy
móc thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế, dịch vụ tư vấn thiết kế, dịch vụ vận chuyển…
trong thương thuyết kinh doanh cũng có thể tạo ra những sức ép về giá, về phương
thức cung cấp và phương thức thanh toán có nguy cơ đe dọa lợi ích của doanh
nghiệp. Nhưng nhiều khi cũng tạo ra những cơ hội kinh doanh tốt cho công ty. Tạo
thế cạnh tranh trong quá trình cung cấp, liên minh chiến lược, hợp đồng cung ứng là
những giải pháp giảm bớt sức ép của yếu tố môi trường này.
Phân tích áp lực của khách hàng.
Khách hàng là những người mua sản phẩm của doanh nghiệp, là nhân tố
quan trọng của hoạt động kinh doanh. Kinh doanh phải đảm bảo lợi ích cho khách
hàng và tìm mọi biện pháp để thỏa mãn cao nhất nhu cầu của khách hàng. Tuy

Luận văn tốt nghiệp

- 13 -

Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

nhiên trong khi mua hàng, khách hàng cũng thường sử dụng quyền lực của mình để
đưa ra những đòi hỏi bất lợi cho người bán về giá mua, điều kiện giao hàng, chất
lượng sản phẩm, điều kiện thanh toán,… tạo ra sức ép làm giảm lợi nhuận của
doanh nghiệp. Vì vậy khách hàng vừa là thượng đế, vừa là đối thủ cạnh tranh của
doanh nghiệp, khách hàng đem đến cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp nhưng

cũng có thể lấy đi lợi nhuận của doanh nghiệp.
Việc phân loại khách hàng và sắp xếp thứ tự quan trọng để có những chính
sách chăm sóc thỏa đáng. Thông thường khách hàng quan trọng thường là khách
hàng lớn, có doanh số cao. Tuy nhiên trong một số trường hợp khách hàng quan
trọng lại là khách hàng có doanh số không lớn nhưng có tiềm năng và có thế lực
trên thị trường. Nếu khách hàng ngừng mua sản phẩm của công ty sẽ ảnh hưởng tới
sản lượng doanh nghiệp hoặc có tác động tiêu cực tới doanh nghiệp như danh tiếng
và thương hiệu,...
Phân tích áp lực của sản phẩm thay thế
Phân tích áp lực của các sản phẩm thay thế nhằm mục đích tìm ra áp lực mà
những sản phẩm phẩm này gây ra, có nghĩa là làm giảm thị phần của doanh nghiệp
trong tương lai khi xuất hiện những sản phẩm này thay thế.
Một sản phẩm hay dịch vụ làm thoả mãn một nhu cầu nào đó của khách hàng
trên thị trường không phải là duy nhất, các sản phẩm thay thế ngày càng làm cho
vòng đời sản phẩm ngắn lại và cũng gây nhiều khó khăn cho công ty về cập nhật
thông tin, đổi mới công nghệ. Thường các sản phẩm mới nhờ những cải tiến, sáng
kiến, áp dụng những thành tựu mới của khoa học – công nghệ cho nên có ưu điểm
làm thoả mãn tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng.
Sức ép của sản phẩm mới thay thế làm hạn chế khả năng làm ra lợi nhuận
của sản phẩm hiện có và thu hẹp thị phần của doanh nghiệp, đẩy sản phẩm hiện có
nhanh đến thời kỳ suy thoái, vì thế để hạn chế ảnh hưởng của nguy cơ này thì doanh
nghiệp cũng phải đầu tư thích đáng vào nghiên cứu và phát triển.
Phân tích mối đe dọa của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Ở những thị trường hấp dẫn, khả năng sinh lợi cao, trong tương lai gần sẽ
xuất hiện các đối thủ cạnh tranh mới, tuy hiện tại chưa có mặt, nhưng nhà chiến
lược phải nhìn thấy trước khả năng này. Khi họ đã xuất hiện thì họ sẽ cạnh tranh với

Luận văn tốt nghiệp

- 14 -


Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

doanh nghiệp trên 3 mặt sau:
-

Giành giật thị trường tiêu thụ sản phẩm

-

Tranh thu mua nguồn nguyên liệu với doanh nghiệp bằng những chính sách

mềm dẻo, hấp dẫn hơn.
-

Lôi kéo lực lượng lao động có trình độ và tay nghề giỏi bằng các chính sách

đãi ngộ hấp dẫn,...
Mặc dù không phải bao giờ doanh nghiệp cũng sẽ gặp đối thủ tiềm tàng,
nhưng khi phân tích môi trường kinh doanh phải tính đến họ, và nếu có, thì phải tìm
cách tạo ra các rào chắn vô hình hợp pháp để bảo vệ vị thế cạnh tranh hiện tại của
doanh nghiệp.
c. Phân tích nội bộ
Mục đích của phân tích nội bộ là nghiên cứu các yếu tố nội bộ của doanh
nghiệp để so sánh với chuẩn ngành, từ đó tìm ra được các điểm mạnh và điểm yếu
của doanh nghiệp.
Phương pháp phân tích nội bộ dùng ma trận các yếu tố bên trong. Những

điểm mạnh và điểm yếu bên trong cùng với những cơ hội và nguy cơ bên ngoài
cùng với nhiệm vụ rõ ràng là những điểm cơ bản cần quan tâm khi thiết lập các mục
tiêu và chiến lược. Các mục tiêu và chiến lược được xây dựng nhằm lợi dụng những
điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu bên trong doanh nghiệp - những yếu tố
mà nhà quản trị có thể kiểm soát được nhằm đạt được lợi thế tối đa. Những yếu tố
chính trong quá trình đánh giá môi trường nội bộ là: năng lực quản trị, kỹ thuật
công nghệ, đội ngũ nhân viên, khả năng tài chính, nghiên cứu phát triển, công tác
marketing,…
Trình tự phân tích gồm các bước sau đây:
(1)

Bước 1: Mô tả thực trạng vấn đề cần nghiên cứu

(2)

Bước 2: Nhận xét điểm mạnh, điểm yếu trong các hoạt động nêu trên, tìm

nguyên nhân của những điểm yếu.


Năng lực quản trị:
Mục đích của việc phân tích năng lực quản trị của doanh nghiệp là xác định

khả năng hiện tại và tiềm năng của từng nhà quản trị để so sánh nguồn lực này với
các công ty khác trong ngành, nhất là các công ty hàng đầu nhằm biết được vị thế

Luận văn tốt nghiệp

- 15 -


Đinh Thu Hằng


Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Khí Việt Nam đến năm 2025

cạnh tranh hiện tại và triển vọng so với đối thủ trên thị trường. Đây chính là cơ sở
để chuẩn bị cho các chiến lược nhân sự thích nghi với nhu cầu của các bộ phận
trong doanh nghiệp.
 Công nghệ sản xuất:
Công nghệ là một yếu tố vô cùng quan trọng trong sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Phân tích yếu tố kỹ thuật công nghệ nhằm trả lời các câu hỏi sau:
-

Công nghệ của Công ty hiện đang dùng là lọai công nghệ nào, lạc hậu hay hiện
đại?

-

Công nghệ của các ngành sản xuất của doanh nghiệp trong nước và trên thế giới
đã đạt đến trình độ nào?

-

Tình trạng công nghệ hiện tại của Công ty gây nguy cơ trong cạnh tranh hay là
cơ hội phát triển?
Doanh nghiệp cần phải đánh giá hiệu quả công nghệ, nghiên cứu phân tích để

xác định thời điểm thích đáng cần phải đầu tư, nâng cấp công nghệ sản xuất mới để
sản xuất ra sản phẩm có nhiều ưu thế hơn đối thủ cạnh tranh cũng như đáp ứng nhu
cầu thị trường.

 Đội ngũ nhân viên
Đây là nhân tố tác động rất mạnh và mang tính chất quyết định đến mọi hoạt
động của doanh nghiệp. Việc sử dụng các nguồn lực có hiệu quả và hợp lý hay
không phụ thuộc vào trình độ năng lực của đội ngũ nhân viên; chính vì vậy DN cần
có biện pháp thu hút lao động có năng lực phù hợp với chuyên môn, quan tâm đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực, khuyến khích động viên nhân viên phát huy hết
khả năng của mình cho sự phát triển của doanh nghiệp.
 Khả năng tài chính:
Khả năng tài chính vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển của doanh
nghiệp, nó tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh trong mọi giai
đoạn phát triển của doanh nghiệp. Mọi hoạt động đầu tư, mua sắm, dự trữ cũng như
khả năng thanh toán của doanh nghiệp ở mọi thời điểm đều phụ thuộc vào khả năng
tài chính. Khi đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp cần tập trung vào các vấn
đề chủ yếu như: cầu về vốn và khả năng huy động vốn, việc phân bổ vốn, hiệu quả
sử dụng vốn, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp …

Luận văn tốt nghiệp

- 16 -

Đinh Thu Hằng


×