Ngày: 2/10
Bài 6(Tiết 11) Các nớc Anh, pháp, đức, mĩ
Cuối thế kỷ 19 - đầu thế kỷ 20 ( Tiếp theo ).
I/ Mục tiêu bài học:
Cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 các nớc t bản chủ yếu ở Âu- Mĩ chuyển sang giai đoạn
CNĐQ. Vì vậy Hs cần nắm đợc: Các nớc t bản lớn Anh, Pháp, Đức,Mĩ chuyển sang giai
đoạn CNĐQ. Tình hình & đặc điểm cụ thể của từng nớc đế quốc.
Những điểm nổi bật của CNĐQ.
-Giúp hs nhận thức rõ bản chất của CNTB, CNĐQ. Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng,
đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hoà bình.
- Rèn luện kĩ năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm & vị trí lịch sử của CNĐQ. Su
tầm tài liệu, lập niên biểu về các nớc đế quốc cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20.
II/ Ph ơng pháp: Nêu vấn đề, thảo luận , dùng đồ dùng trực quan, phân tích, giải thích.
III/ Chuẩn bị của Thầy và Trò:
1/ Chuẩn bị của Thầy:
-Soạn giáo án, SGK, SGV, SBT & 1 số sách tham khảo.
-Đọc 1 số tài liệu liên quan đến bài học.
-Chuẩn bị bản đồ: Các nớc t bản đế quốc & thuọcc địa của chúng đầu thế kỷ 20.
-Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nớc đế quốc.
2/ Chuẩn bị của Trò:
-Học bài cũ, hoàn thành các BT gv đã hớng dẫn.
-Tìm hiểu phần tiếp của bài , suy nghĩ & trả lời các câu hỏi trong SGK.
IV/ Tiến trình lên lớp:
1/ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Tình hình kinh tế ,chính trị của Đức có điểm gì nổi bật?
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Tiết trớc chúng ta đã học về tình hình kinh tế, chính trị của 3 nớc
Anh, Pháp, Đức. Hôm nay chúng ta sẽ tìm về nớc Mĩ & những chuyển biến quan
trọng của các nớc đế quốc cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung bài học
Gv: Gọi Hs đọc mục 4 sgk & hỏi: Tình hình kinh
tế Mĩ cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 nh thế nào
Hs:+Kinh tế Mĩ phát triển mạnh nhất ( CN vơn
lên đứng đầu thế giới).
Gv:Tại sao nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh nh
vậy?
Gv: Sự phát triển kinh tế của các nớc có giống
nhau hay không?
Hs:KT các nớc phát triển không đều.
Gv: Các công ty của Mĩ đợc hình thành trên cơ
sở nào? Tại sao nói Mĩ là xứ sở của các ông vua
công nghiệp?
Gv: H/ d hs thảo luận & bổ sung, giải thích rỏ
4/ Mĩ:
- Kinh tế:
- Cuối thế kỷ 19 - đầu thế kỷ 20
Mĩ đã phát triển nhanh chóng,
đứng đầu thế giới.
- SXCN phát triển vợt bậc hình
thành các tổ chức độc quyền lớn
các Tơ rơt->Mĩ chuyển sang giai
đoạn ĐQCN.
- Chính trị: Thể chế cộng hoà,
hình thức độc quỳên ở Đức & Mĩ khác nhau.
Gv: Tình hình chính trị nớc Mĩ có điểm gì nổi
bật? Có gì giống & khác Anh?
Liên hệ với tình hình chính trị hiện nay?
Gv: Chính sách đối ngoại của Mĩ?
Hs: Trả lời.
Gv:Dùng lợc đồ chỉ những vùng Mĩ tiến hành
xâm lợc.
Gv: Dẫn dắt: Qua việc học lịch sử của 4 nớc đế
quốc tiêu biểu em hãy nhận xet xem chuyển
biến quan trọng trong đời sống kinh tế các nớc
là gì?
Hs: Dựa vào sgk trả lời.Gv phân tích rõ.
Gv: Trớc năm 1870 có hiện tợng này không?
Hs: Không, chỉ có tự do cạnh tranh ở các nớc t
bản.
Gv: H/d Hs quan sat hình 32 nhận xét về quyền
lực của các công ty độc quyền?
Hs: Nắm giữ, chi phối đời sống kinh tế.
Gv: Tại sao các nớc đế quốc tăng cờng xâm
chiếm thuộc địa?
Gv: Treo bản đồ thế giới lên bảng , yêu cầu hs
quan sát & điền tên các thuộc địa của Anh,
Đức,Pháp,Mĩ trên bản đồ.
Hs: Quan sát dựa vào kiến thức đã học điền
vào bản đồ.
Gv: hoàn thiện phần điền địa danh của hs.
Gv:Qua lợc đồ em có nhận xét gì về phần thuộc
địa của các đế quốc?
Hs: Suy nghĩ trả lời.
Gv:Chốt lại từ đó nảy sinh mâu thuẫn giữa các n-
ớc đế quốc về thị trờng & thuộc địa dẫn đến xu
hớng chạy đau vũ trang chuẩn bị chia lại thế
giới.
quyền lực tập trung trong tay tổng
thống.Do 2 đảng: Cộng hoà & dân
chủ thay nhau cầm quyền, thi hành
c/s đối nội, đối ngoại phục vụ
quyền lợi của g/c TS.
-Tăng cờng xâm lợc thuộc địa.
2/ Chuyển biến quan trọng ở các
n ớc đế quốc:
a. Sự hình thành các tổ chức độc
quyền:
-Tập trung sản xuất -> hình thành
các công ty độc quyền chi phối đời
sống kinh tế.
=> CNTB chuyển sang giai đoạn
CNĐQ.
b. Tăng c ờng xâm l ợc thuộc địa
chuẩn bị chiến tranh chia lại thế
giới:
-Nguyên nhân: Nhu cầu về
nguyên liệu, thị trờng, xuất khẩu t
bản tăng lên nhiều.
-Đến đầu thế kỷ 20 thế giới đã bị
phân chia xong.
V/ Củng cố bài học:
- Làm BT tại lớp :Vẽ biểu đồ so sánh tơng quan thuộc địa của các nớc Anh, Pháp, Đức
theo tỉ lệ: Anh 12, Pháp 4, Đức1.
- Thảo luận đặc trng chủ yếu của CNĐQ? Những mâu thuẫn chủ yếu trong giai đoạn
CNĐQ, kết quả những mâu thuẫn đó?
VI/ Dặn dò:
1.Bài cũ:
- Bài tâp: Nêu & giải thích đặc điểm của các nớc đế quốc.
- Học bài cũ, làm các bài tập ở SBT của bài 6.
2 Bài mới
- Tìm hiểu bài mới: Phong trào công nhân cuối thế kỷ 19 -đầu thế kỷ 20 dựa vào các
câu hỏi sgk.
-Tìm hiểu công lao, vai trò to lớn của Ăng Ghen & Lê Nin đối với phong trào.
-Tìm hiểu tranh ảnh, t liệu có liên quan bài học, tiểu sử Lê nin.
Ngày 06/10
Bài7(Tiết 12): phong trào công nhân quốc tế
cuối thế kỷ 19 -đầu thế kỷ 20.
I/ Mục tiêu bài học:
: Giúp Hs hiểu đợc:
-Cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20, CNTB chuyển biến nhanh sang g/đ CNĐQ, mâu thuẩn
gay gắt giữa g/c TS & g/c VS đã dẫn đến phong trào công nhân phát triển-> Quốc tế thứ
2 thành lập. P .Ăng Ghen & Lê Nin đóng góp công lao & vai trò to lớn đối với sự phát
triển của phong trào. Cuộc CM Nga 1905 1907 , ý nghĩa & ảnh hởng của nó.
-Nhận thức đúng cuộc đấu tranh giữa g/c VS & TS là vì quyền tự do, vì sự tiến bộ của
xã hội. Giáo dục tinh thần CM, tinh thần QTVS, lòng biết ơn đối với các lảnh tụ thế giới
& niềm tin vào thắng lợi của CMVS.
-Tìm hiểu những nét cơ bản các khái niệm: Chủ nghĩa cơ hội, CMDCTS kiểu mới,
Đảng kiểu mới. Biết phân tích các sự kiện cơ bản của bài bằng các thao tác t duy lịch sử
đúng đắn.
II/ Ph ơng pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích, tờng thuật, dùng bản đồ , tranh ảnh.
III/ Chuẩn bị của Thầy và Trò:
1/ Chuẩn bị của Thầy:
-Bài soạn. SGK, SBT, SGV, tài liệu tham khảo: LSTG cận đại.
-Chuẩn bị bản đồ: Đế quốc Nga cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20.
-Tìm hiểu tranh 34, 36 , tìm đọc tiểu sử của Lê Nin.
-Su tầm 1 số tranh ảnh5, l liẹu về cuộc dấu tranh của công nhân Si-Ca-Gô, Lê nin..
2/ Chuẩn bị của Trò:
- Học bài cũ, hoàn thành các bài tập.
- Tìm hiểu bài mới,dựa vào các câu hỏi SGK soạn vào vở ở nhà.
- Su tầm tranh, ảnh, t liệu về cuộc đấu tranh của công nhân Si-Ca-Gô, thuỷ thủ Pô Tem
kin..
IV/ Tiến trình lên lớp:
1/ Ôn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Chuỷên biến quan trọng nhất trong đời sống kinh tế của các nớc đế
quốc cuối thế kỷ 19 - đầu thế kỷ 20 là gì? Hãy cho biết quyền lực của các công ty độc
quyền?
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Sau thất bại của Công xã Pa ri 1871 , phong trào công nhân thế
giới tiếp tục phát triển hay tạm lắng? Sự phát triển của phong trào đã đặt ra yêu cầu
gì cho sự thành lập & hoạt động của tổ chức quốc tế thứ 2? Chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung bài học
Gv: Yêu cầu Hs đọc mục 1 Sgk thống kê các
phong trào tiêu biểu cuối thế kỷ 19.
Hs: Tự thống kê.( Anh, Pháp, Đức)
Gv: Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh của
g/c công nhân cuối thế kỷ 19?
I/ Phong trào công nhân Quốc tế
cuối thế kỷ 19. Quốc tế thứ hai.
1/ Phong trào công nhân quốc tế
cuối thế kỷ 19:
Hs: Tự rút ra nhận xét ( Số lợng, quy mô, tính
chất).-> gv kết luận.
Gv: Vì sao PTCN sau thất bại của Công xã Pa
Ri vẫn phát triển mạnh mẽ
Hs: Số lợng, chất lợng, ý thức g/c công nhân
phát triển cùng với sự phát triển của nền
CNTBCN. Mác & Ăng Ghen với uy tín lớn tiếp
tục lảnh đạo phong trào. Học thuyết Mác
giành thắng lợi trong phong trào công nhân.
Hs:Thảo luận về nguyên nhân, quy mô, phạm
vi, hình thức , kết quả cuả phong trào công
nhân cuối thế kỷ 19?
Gv: Kết quả to lớn nhất mà phong trào đạt đợc
là gì?
Hs: Dựa vào SGK trả lời, Gv chốt lại.
Gv: Vì sao ngày 1/5 trở thành ngày quốc tế lao
động?
Hs: Trả lời ,liên hệ hiện nay, Gv giải thích.
Gv:H/d Hs mô khai thác kênh hình 34 (Sgk), -
Gv bổ sung.
Gv: Nhìn vào kênh hình em có nhận xét gì?
Gv: những yêu cầu nào đòi hỏi phải thành lập tổ
chức quốc tế mới?
Hs: Dựa vào SGK trả lời.
Gv: QT2 thành lập & có những hoạt động gì?
Hs: Dựa vào SGK tóm tắt.
Gv: Ăng Ghen có đóng góp công lao & vai trò
gì cho sự thành lập của QT2
Hs: Chuẩn bị chu đáo cho sự thành lập, đấu
tranh kiên quyết với t tởng cơ hội, thúc đẩy
phong trào công nhân quốc tế phát triển.
Gv: Sự thành lập QT2 có ý nghĩa gì?
Hs: Thảo luận (4 nhóm) , 1 nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung.
GvVì sao QT2 tan rã?
Hs: Ăng Ghen mất (1895) là tổn thất lớn cho
QT2, khuynh hớng cơ hội trong QT thắng thế,
nội bộ bị phân hoá, các nghị quyết không còn
hiệu lực.
Hs: Thảo luận so sánh QT1 &QT2 có điểm gì
giống & khác nhau?
+ Nguyên nhân:
- Mâu thuẫn giữa giai cấp VS &
TS.
+Hình thức đấu tranh:
- Bãi công, biểu tình.
- Phong trào công nhân cuối thế kỷ
19 phát triển rộng rải ở nhiều nớc
Anh, Pháp, Đức, Mĩ..
+ Mục tiêu đấu tranh: Đòi tăng l-
ơng, giảm giờ làm.
- Kết quả: thành lập các tổ chức
chính trị độc lập của g/c CN ở các
nớc:
+ 1875 Đảng XHDC Đức thành lập.
+ 1879 Đảng CN Pháp.
+1883 nhóm Lao động Nga .
2/ Quốc tế thứ hai ( 1889-1914 ):
a. Hoàn cảnh ra đời:
- Cuối thế kỷ 19 phong trào CN phát
triển, nhiều tổ chức,chính đảng của
CN ra đời.=> Đòi hỏi thành lập 1 tổ
chức quốc tế mới trở nên cấp thiết.
-14/7/1889 Quốc tế thứ 2 thành lập
ở Pa Ri.
b. Hoạt động:
-1889-1895: Thông qua các nghị
quyết quan trọng qua các kỳ đại
hội.
- 1895 1914: Sau khi Ăng Ghen
mất, QT 2 đã bị chủ nghĩa cơ hội
lũng đoạn-> QT2 phân hoá &tan
rã.
-ý nghĩa:
-Khôi phục tổ chức quốc tế của
phong trào công nhân, tiếp tục sự
nghiệp đấu tranh cho thắng lợi của
CNMác.
- Thúc đẩy sự phát triển của
PTCN .