Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM LIÊN KẾT CHUNG ĐÓNG PHÍ ĐỊNH KỲ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.03 KB, 53 trang )

Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN
BẢO HIỂM LIÊN KẾT CHUNG ĐÓNG PHÍ ĐỊNH KỲ
(Được phê chuẩn theo Công văn số 3095/BTC-QLBH ngày 10/03/2015 của Bộ Tài chính)
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1

Định nghĩa

1.1

“Công ty” là Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Generali Việt Nam hoạt động theo
Giấy phép thành lập và hoạt động số 61GP/KDBH do Bộ Tài chính cấp ngày 20
tháng 04 năm 2011.

1.2

“Bên mua bảo hiểm” là cá nhân hoặc tổ chức kê khai, ký tên trên Đơn yêu cầu bảo
hiểm và thực hiện nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm.
Bên mua bảo hiểm là cá nhân phải từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên tại thời điểm nộp
Đơn yêu cầu bảo hiểm, đang cư trú tại Việt Nam và có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ theo quy định của pháp luật.
Bên mua bảo hiểm là tổ chức phải được thành lập và đang hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam.
Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm với Người được bảo hiểm
và phải được sự chấp thuận của Người được bảo hiểm đối với việc bảo hiểm trên
sinh mạng của Người được bảo hiểm. Trong trường hợp Người được bảo hiểm dưới
18 (mười tám) tuổi phải có sự đồng ý của người giám hộ của Người được bảo hiểm.

1.3



“Bệnh hiểm nghèo” là những bệnh được liệt kê trong phụ lục đính kèm với Quy tắc
và Điều khoản này.

1.4

“Người được bảo hiểm” là cá nhân hiện đang cư trú tại Việt Nam, từ 30 (ba mươi)
ngày tuổi đến 65 (sáu mươi lăm) tuổi (theo sinh nhật vừa qua) tại Ngày hiệu lực hợp
đồng và được Công ty chấp thuận bảo hiểm theo Quy tắc và Điều khoản của Hợp
đồng bảo hiểm này.

1.5

“Tuổi bảo hiểm” là tuổi theo sinh nhật vừa qua của Người được bảo hiểm. Tuổi của
Người được bảo hiểm là tuổi được dùng làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, chi phí bảo
hiểm rủi ro và chi trả quyền lợi bảo hiểm. Tất cả các từ “tuổi” sử dụng trong Quy tắc
và Điều khoản này đều được hiểu là “Tuổi bảo hiểm”.

1.6

“Đơn yêu cầu bảo hiểm” là yêu cầu bảo hiểm của Bên mua bảo hiểm và là một
phần không tách rời của Hợp đồng bảo hiểm.

1.7

“Bản minh họa quyền lợi bảo hiểm” là tài liệu minh họa và tóm tắt quyền lợi bảo
hiểm và cấu thành một phần không tách rời của Hợp đồng bảo hiểm. “Giấy chứng
nhận bảo hiểm” là văn bản chấp thuận bảo hiểm của Công ty, thể hiện các thông tin
chính về quyền lợi bảo hiểm và cấu thành một phần không tách rời của Hợp đồng
bảo hiểm.


1.8

“Hợp đồng bảo hiểm” là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa Công ty và Bên mua bảo
hiểm, theo đó Bên mua bảo hiểm hoặc bên nhận chuyển nhượng (nếu Hợp đồng bảo

1/53


Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

hiểm được chuyển nhượng) và Công ty cam kết tuân thủ các điều kiện của Quy tắc
và Điều khoản của Sản phẩm chính và Quy tắc và Điều khoản của (các) sản phẩm bổ
trợ (nếu có) đã thỏa thuận theo Hợp đồng bảo hiểm này.
Hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
a) Đơn yêu cầu bảo hiểm;
b) Giấy chứng nhận bảo hiểm;
c) Bản minh họa quyền lợi bảo hiểm;
d) Quy tắc và Điều khoản của sản phẩm Bảo hiểm liên kết chung đóng phí định kỳ
này (“Sản phẩm chính”);
e) Quy tắc và Điều khoản của (các) sản phẩm bổ trợ (nếu có);
f) Các bản phụ lục và các thỏa thuận khác (bao gồm tất cả các đơn từ, bản kê khai,
bản trả lời hay bất cứ chứng từ y tế nào) của hai bên trong quá trình giao kết và
thực hiện Hợp đồng bảo hiểm.
1.9

“Ngày hiệu lực hợp đồng” là ngày mà Hợp đồng bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực được
quy định tại Điều 2.1 và được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

1.10


“Ngày kỷ niệm năm hợp đồng” là ngày kỷ niệm hàng năm của Ngày hiệu lực hợp
đồng.

1.11

“Ngày kỷ niệm tháng hợp đồng” là ngày kỷ niệm hàng tháng của Ngày hiệu lực
hợp đồng.

1.12

“Ngày đến hạn đóng phí” là ngày Bên mua bảo hiểm phải đóng Phí bảo hiểm định
kỳ, được xác định theo định kỳ đóng phí như quy định tại Điều 8.1 và theo Ngày
hiệu lực hợp đồng.

1.13

“Ngày kết thúc hợp đồng” là ngày cuối cùng của Thời hạn hợp đồng như được quy
định trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

1.14

“Năm hợp đồng” là khoảng thời gian 01 (một) năm tính từ Ngày hiệu lực hợp đồng
hoặc Ngày kỷ niệm năm hợp đồng của các năm tiếp theo.

1.15

“Số tiền bảo hiểm” là số tiền thỏa thuận giữa Công ty và Bên mua bảo hiểm và
được thể hiện tại Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc phụ lục (nếu có).


1.16

“Phí bảo hiểm cơ bản” là khoản phí bảo hiểm của Sản phẩm chính này và được xác
định dựa trên Số tiền bảo hiểm, tuổi và giới tính của Người được bảo hiểm vào ngày
ký Đơn yêu cầu bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm phải đóng đủ Phí bảo hiểm cơ bản
trong 03 (ba) Năm hợp đồng đầu tiên. Phí bảo hiểm cơ bản sẽ được đầu tư vào Quỹ
liên kết chung sau khi trừ Chi phí ban đầu.

1.17

“Phí bảo hiểm cơ bản nâng cao” là khoản phí bảo hiểm cho quyền lợi mở rộng, bao
gồm Quyền lợi tử vong và thương tật do tai nạn và/hoặc Quyền lợi bệnh hiểm nghèo.
Phí bảo hiểm cơ bản nâng cao không được đầu tư vào Quỹ liên kết chung.

2/53


Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

1.18

“Phí bảo hiểm định kỳ” gồm Phí bảo hiểm cơ bản và Phí bảo hiểm cơ bản nâng cao
(nếu có) đóng theo định kỳ do Bên mua bảo hiểm lựa chọn. Bên mua bảo hiểm có thể
chọn định kỳ đóng phí hàng năm, hàng nửa năm, hàng quý hoặc hàng tháng.

1.19

“Phí đóng thêm” là khoản phí do Bên mua bảo hiểm đóng thêm sau khi đóng đủ Phí
bảo hiểm cơ bản, Phí bảo hiểm cơ bản nâng cao (nếu có), Phí bảo hiểm của sản phẩm
bổ trợ (nếu có) cho đến hết Năm hợp đồng hiện tại. Phí đóng thêm phải tuân thủ theo

mức tối thiểu hoặc tối đa theo quy định của Công ty. Phí đóng thêm sẽ được đầu tư
vào Quỹ liên kết chung.

1.20

“Phí bảo hiểm được phân bổ” là phần còn lại của Phí bảo hiểm cơ bản và Phí đóng
thêm sau khi trừ Chi phí ban đầu và được phân bổ vào Tài khoản cơ bản và Tài
khoản tích lũy tương ứng.

1.21

“Phí bảo hiểm của sản phẩm bổ trợ” là phí bảo hiểm của (các) sản phẩm bổ trợ
đính kèm theo Sản phẩm chính này.

1.22

“Chi phí ban đầu” là khoản chi phí được khấu trừ từ Phí bảo hiểm cơ bản và Phí
đóng thêm trước khi các khoản phí này được phân bổ vào Tài khoản cơ bản và Tài
khoản tích lũy tương ứng.

1.23

“Chi phí bảo hiểm rủi ro” là khoản chi phí được khấu trừ hàng tháng từ Giá trị tài
khoản hợp đồng để chi trả quyền lợi bảo hiểm rủi ro của quyền lợi chính theo cam
kết trong Hợp đồng bảo hiểm.

1.24

“Chi phí quản lý hợp đồng” là khoản chi phí được khấu trừ hàng tháng từ Giá trị
tài khoản hợp đồng để chi trả cho việc quản lý, duy trì Hợp đồng bảo hiểm và cung

cấp các thông tin liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm cho Bên mua bảo hiểm.

1.25

“Chi phí quản lý quỹ” là khoản chi phí được khấu trừ trước khi công bố Lãi suất
tích lũy để chi trả cho các hoạt động quản lý Quỹ liên kết chung.

1.26

“Chi phí rút tiền” là khoản chi phí Bên mua bảo hiểm phải chịu khi rút tiền từ Giá
trị tài khoản hợp đồng, bao gồm Chi phí rút tiền từ Tài khoản cơ bản và Chi phí rút
tiền từ Tài khoản tích lũy (nếu có).

1.27

“Chi phí chấm dứt hợp đồng trước thời hạn” là khoản chi phí Bên mua bảo hiểm
phải chịu khi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn.

1.28

“Khoản khấu trừ hàng tháng” là khoản tiền Công ty khấu trừ hàng tháng vào Ngày
kỷ niệm tháng hợp đồng từ Giá trị tài khoản hợp đồng bao gồm Chi phí bảo hiểm rủi
ro và Chi phí quản lý hợp đồng.

1.29

“Tài khoản cơ bản” là số tiền được tích lũy từ khoản Phí bảo hiểm cơ bản được
phân bổ. Tài khoản cơ bản được tính lãi hàng tháng theo mức Lãi suất tích lũy quy
định tại Quy tắc và Điều khoản này.


1.30

“Tài khoản tích lũy” là số tiền được tích lũy từ Phí đóng thêm. Tài khoản tích lũy
được tính lãi hàng tháng theo mức Lãi suất tích lũy quy định theo Quy tắc và Điều
khoản này.

1.31

“Giá trị tài khoản hợp đồng” là tổng của Tài khoản cơ bản và Tài khoản tích lũy.

3/53


Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

1.32

“Giá trị hoàn lại” là số tiền Bên mua bảo hiểm sẽ được nhận khi yêu cầu chấm dứt
Hợp đồng bảo hiểm trước hạn. Giá trị hoàn lại bằng Giá trị tài khoản hợp đồng tại
thời điểm chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm trừ đi Chi phí chấm dứt hợp đồng trước hạn.

1.33

“Quỹ liên kết chung” là quỹ được hình thành từ nguồn phí bảo hiểm của các hợp
đồng bảo hiểm liên kết chung.

1.34

“Lãi suất tích lũy” là mức lãi suất từ kết quả đầu tư của Quỹ liên kết chung sau khi
trừ đi Chi phí quản lý quỹ do Công ty công bố tại từng thời điểm và được áp dụng để

tính lãi vào Tài khoản cơ bản và Tài khoản tích lũy. Lãi suất tích lũy sẽ không thấp
hơn lãi suất đầu tư tối thiểu của Công ty cam kết quy định tại Điều 15 của Quy tắc và
Điều khoản này.

1.35

“Sự kiện bảo hiểm” có nghĩa là sự kiện dẫn đến yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo
hiểm theo Quy tắc và Điều khoản này.

1.36

“Tai nạn” có nghĩa là một sự kiện hay một chuỗi sự kiện không bị gián đoạn gây ra
bởi tác động của một lực hoặc một vật bất ngờ từ bên ngoài, không chủ định và ngoài
ý muốn của Người được bảo hiểm lên cơ thể Người được bảo hiểm, xảy ra trong thời
gian Người được bảo hiểm đó được bảo hiểm theo bảo hiểm này. Sự kiện hoặc chuỗi
sự kiện nêu trên phải là nguyên nhân duy nhất, trực tiếp, và không liên quan đến bất
kỳ nguyên nhân nào khác gây ra thương tật nhìn thấy được và/hoặc tử vong cho
Người được bảo hiểm.
Trong trường hợp này thương tật nhìn thấy được được hiểu là:
a. Đối với tổn thương ngoài cơ thể phải có bằng chứng về sự giập, gãy có thể nhìn
thấy bằng mắt thường;
b. Đối với tổn thương nội tạng sẽ được xác định bởi các xét nghiệm hình ảnh y
khoa;
c. Đối với trường hợp chết đuối sẽ được xác định bởi việc khám nghiệm tử thi do
cơ quan chức năng thực hiện.

1.37

“Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn” (“TTTB&VV”) có nghĩa là khi Người được
bảo hiểm bị thương tật xảy ra trong khi Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, làm mất

hoặc liệt hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của:
a. hai tay; hoặc
b. hai chân; hoặc
c. một tay và một chân; hoặc
d. mất thị lực hoàn toàn và vĩnh viễn hai mắt; hoặc
e. một tay và mất thị lực hoàn toàn và vĩnh viễn một mắt; hoặc
f. một chân và mất thị lực hoàn toàn và vĩnh viễn một mắt.
Trong trường hợp này, mất thị lực hoàn toàn và vĩnh viễn được hiểu là mất hẳn mắt
hoặc mù hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của mắt; tay được tính từ
cổ tay trở lên; chân được tính từ mắt cá chân trở lên.

4/53


Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

“TTTB&VV” cũng có nghĩa là khi Người được bảo hiểm bị thương tích do Tai nạn,
ốm đau hay bệnh với tỷ lệ từ 81% trở lên theo Bản Quy định tiêu chuẩn thương tật,
tiêu chuẩn mất sức lao động do bệnh tật do Nhà nước quy định.
1.38

1.39

“Tình trạng y tế có trước” nghĩa là ốm đau, bệnh hoặc các triệu chứng bệnh hay
thương tích:
a.

tác động trực tiếp đến Sự kiện bảo hiểm;

b.


mà Người được bảo hiểm đã được điều trị y tế hoặc tiến hành các xét nghiệm
hoặc kiểm tra sức khỏe hoặc tư vấn hợp lý của Bác sĩ trước Ngày hiệu lực hợp
đồng, trừ trường hợp đã thông báo và được Công ty chấp thuận;

c.

có triệu chứng đặc hiệu (được hiểu là các dấu hiệu đặc trưng cho việc chẩn đoán
bệnh và đã được liệt kê trong phần câu hỏi về thẩm định và sức khoẻ của Đơn
yêu cầu bảo hiểm) đã xuất hiện trước Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc Ngày khôi
phục hiệu lực hợp đồng, tùy thuộc ngày nào đến sau, trừ trường hợp đã thông
báo và được Công ty chấp thuận.

“Bác sĩ” là người có bằng cấp chuyên môn y khoa được cơ quan có thẩm quyền cấp
phép hoặc thừa nhận được thực hành nghề y hợp pháp. Bác sĩ không được đồng thời
là:
a. Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm, Người có quyền nhận quyền lợi bảo
hiểm; hoặc
b. vợ, chồng, cha nuôi, mẹ nuôi, con nuôi, bố dượng, mẹ kế của Bên mua bảo hiểm,
Người được bảo hiểm, Người có quyền nhận quyền lợi bảo hiểm; hoặc
c. đối tác kinh doanh của Người được bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm, Người có
quyền nhận quyền lợi bảo hiểm; hoặc
d. những người cùng dòng máu về trực hệ với Người được bảo hiểm, Bên mua bảo
hiểm, Người có quyền nhận quyền lợi bảo hiểm; với vợ hoặc chồng của Người
được bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm, Người có quyền nhận quyền lợi bảo hiểm.
Người cùng dòng máu về trực hệ là cha, mẹ đối với con; ông, bà đối với cháu nội
và cháu ngoại.

1.40


“Hành vi phạm tội” là hành vi được kết luận là vi phạm pháp luật bởi cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của pháp luật hình sự Việt Nam.

1.41

“Tỷ lệ trượt giá giữa VNĐ/USD” là sự mất giá của VNĐ so với USD.

Điều 2

Hiệu lực - Thời hạn của Hợp đồng bảo hiểm

2.1

Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực kể từ ngày Bên mua bảo hiểm hoàn tất Đơn yêu cầu
bảo hiểm và nộp đủ phí bảo hiểm đầu tiên theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm với
điều kiện Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm còn sống vào thời điểm Đơn
yêu cầu bảo hiểm được Công ty chấp thuận và phát hành Giấy chứng nhận bảo hiểm.

2.2

Thời hạn Hợp đồng bảo hiểm được tính từ Ngày hiệu lực hợp đồng đến Ngày kỷ
niệm hợp đồng ngay sau lần sinh nhật thứ 99 (chín mươi chín) của Người được bảo

5/53


Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

hiểm và được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, trừ trường hợp chấm dứt trước
hạn theo Quy tắc và Điều khoản này.

Điều 3
3.1

Những quy định chung khác
Nghĩa vụ cung cấp thông tin

3.1.1 Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp, kê khai đầy
đủ và chính xác mọi thông tin liên quan đến Người được bảo hiểm vào Đơn yêu cầu
bảo hiểm hoặc các văn bản khác theo yêu cầu của Công ty để làm cơ sở cho việc
thẩm định và xem xét bảo hiểm cho Người được bảo hiểm. Việc kiểm tra sức khỏe
(nếu có) không thay thế cho nghĩa vụ kê khai đầy đủ và chính xác của Bên mua bảo
hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm theo quy định tại điều này.
3.1.2 Hợp đồng bảo hiểm, hoặc yêu cầu khôi phục hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm, hoặc yêu
cầu tăng Số tiền bảo hiểm bị hủy bỏ trong trường hợp Bên mua bảo hiểm cung cấp,
kê khai không chính xác, không trung thực hoặc thiếu sót các thông tin quan trọng
mà nếu biết được các thông tin này Công ty đã không chấp nhận bảo hiểm. Trong
trường hợp này, Công ty sẽ chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm và chi trả cho Bên mua
bảo hiểm giá trị nào cao hơn giữa:
a. Tổng phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi, sau khi trừ đi các khoản tiền rút từ Giá
trị tài khoản và các khoản quyền lợi đã thanh toán trước đó; hoặc
b. Giá trị hoàn lại sau khi trừ đi các chi phí xét nghiệm y khoa và các khoản tạm
ứng, nợ và lãi (nếu có).
3.1.3 Khi giao kết Hợp đồng bảo hiểm Công ty có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin
liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm, giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho
Bên mua bảo hiểm. Trong trường hợp Công ty cố ý cung cấp thông tin sai sự thật
nhằm giao kết Hợp đồng bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm có quyền đơn phương chấm
dứt Hợp đồng bảo hiểm. Công ty có trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh trực
tiếp và thực tế cho Bên mua bảo hiểm do việc cung cấp thông tin sai sự thật.
3.2


Chuyển nhượng Hợp đồng bảo hiểm
Trong khi Hợp đồng bảo hiểm này có hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể chuyển
nhượng toàn bộ Hợp đồng bảo hiểm này cho cá nhân hoặc tổ chức khác nếu bên
nhận chuyển nhượng đáp ứng yêu cầu về quyền lợi có thể được bảo hiểm và các quy
định của pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng.
Việc chuyển nhượng Hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi:
a. Bên mua bảo hiểm thông báo yêu cầu chuyển nhượng bằng văn bản và được
Công ty chấp thuận và xác nhận việc chuyển nhượng đó bằng văn bản; và
b. bên nhận chuyển nhượng đáp ứng các yêu cầu của Quy tắc và Điều khoản này và
quy định pháp luật liên quan.
Khi việc chuyển nhượng có hiệu lực, bên nhận chuyển nhượng sẽ có toàn bộ quyền
lợi và nghĩa vụ đối với Hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên, Người được bảo hiểm sẽ
không thay đổi.

6/53


Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

Công ty sẽ không chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của việc chuyển nhượng giữa
Bên mua bảo hiểm và bên nhận chuyển nhượng.
3.3

Thay đổi trong trường hợp Bên mua bảo hiểm tử vong hoặc chấm dứt hoạt
động
a. Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực nếu Bên mua bảo hiểm là cá
nhân tử vong thì người thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm (trong trường
hợp chỉ có 01 (một) người thừa kế hợp pháp hoặc người được chỉ định bởi những
người thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm (trong trường hợp có hơn 01
(một) người thừa kế hợp pháp), nếu hội đủ các điều kiện để trở thành Bên mua

bảo hiểm mới theo quy định của Hợp đồng bảo hiểm và các quy định của pháp
luật, sẽ có quyền tiếp nhận tất cả các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ Hợp đồng
bảo hiểm và trở thành Bên mua bảo hiểm mới. Nếu (những) người thừa kế hợp
pháp của Bên mua bảo hiểm không cung cấp được cho Công ty đầy đủ các giấy
tờ cần thiết để có thể xác định được Bên mua bảo hiểm mới trong vòng 60 (sáu
mươi) ngày kể từ ngày Bên mua bảo hiểm tử vong, thì Người được bảo hiểm
được quyền làm thủ tục tiếp nhận tất cả các quyền và nghĩa vụ được quy định
trong Hợp đồng bảo hiểm. Nếu Người được bảo hiểm chưa thành niên thì người
giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của Người được bảo hiểm được
quyền tiếp nhận các quyền và nghĩa vụ của Hợp đồng bảo hiểm để trở thành Bên
mua bảo hiểm mới. (Những) Người thụ hưởng do Bên mua bảo hiểm ban đầu chỉ
định sẽ tự động mất hiệu lực.
Nếu các điều kiện trên không được đáp ứng, Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt
hiệu lực vào thời điểm Bên mua bảo hiểm tử vong. Trong trường hợp này Công
ty sẽ hoàn trả lại cho người thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm Giá trị hoàn
lại tại thời điểm chấm dứt (nếu có) sau khi trừ các khoản tạm ứng, nợ và lãi (nếu
có).
b. Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực nếu Bên mua bảo hiểm là tổ
chức chấm dứt hoạt động (giải thể, phá sản hoặc các trường hợp chấm dứt hoạt
động khác theo quy định của pháp luật), thì Người được bảo hiểm được quyền
làm thủ tục tiếp nhận tất cả các quyền và nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng
bảo hiểm trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày Bên mua bảo hiểm bị giải
thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động. Nếu Người được bảo hiểm không đủ điều
kiện để trở thành Bên mua bảo hiểm theo quy định của Hợp đồng bảo hiểm và
các quy định của pháp luật liên quan thì người giám hộ hoặc người đại diện theo
pháp luật của Người được bảo hiểm được quyền tiếp nhận các quyền và nghĩa vụ
của Hợp đồng bảo hiểm để trở thành Bên mua bảo hiểm mới. (Những) Người thụ
hưởng do Bên mua bảo hiểm ban đầu chỉ định sẽ tự động mất hiệu lực. Nếu các
điều kiện trên không được đáp ứng, Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực vào
thời điểm Bên mua bảo hiểm chấm dứt hoạt động. Trong trường hợp này Công ty

sẽ hoàn trả lại Giá trị hoàn lại tại thời điểm chấm dứt (nếu có) sau khi trừ các
khoản tạm ứng, nợ và lãi (nếu có).

7/53


Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

c. Công ty sẽ không chịu trách nhiệm về tính hiệu lực và các tranh chấp (nếu có)
liên quan đến việc thay đổi Bên mua bảo hiểm theo quy định tại Điều 3.3 này.
Điều 4

Điều khoản miễn truy xét
Ngoại trừ các thông tin quan trọng và cần thiết quy định ở Điều 3.1 của Quy tắc và
Điều khoản này, trong khi Người được bảo hiểm còn sống, Công ty sẽ miễn truy xét
các thông tin khác do Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm kê khai
không chính xác hoặc bị bỏ sót thể hiện tại Đơn yêu cầu bảo hiểm và các giấy tờ có
liên quan sau khi Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực 02 (hai) năm liên tục kể từ Ngày
hiệu lực hợp đồng, hoặc ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng gần nhất, hoặc ngày chấp
thuận yêu cầu tăng Số tiền bảo hiểm gần nhất, tùy vào ngày nào đến sau.
Quy định trên sẽ không áp dụng trong trường hợp Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người
được bảo hiểm cố ý kê khai không trung thực những thông tin mà nếu biết được
những thông tin đó, Công ty đã không chấp thuận bảo hiểm.

8/53


Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

CHƯƠNG II: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM - PHÍ BẢO HIỂM

Điều 5

Quyền lợi bảo hiểm

A.

QUYỀN LỢI CHÍNH

5.1

Quyền lợi tử vong

5.1.1 Lựa chọn quyền lợi cơ bản
Trong khi Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm tử vong,
Công ty sẽ thanh toán:
-

Giá trị lớn hơn giữa Số tiền bảo hiểm của quyền lợi chính và Tài khoản cơ bản
tính tại thời điểm Người được bảo hiểm tử vong; cộng với

-

Tài khoản tích lũy tại thời điểm Người được bảo hiểm tử vong.

Quyền lợi này được thanh toán một lần sau khi đã khấu trừ các khoản tạm ứng, nợ và
lãi (nếu có) và Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực.
5.1.2 Lựa chọn quyền lợi nâng cao
a. Trong khi Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm tử vong
trước Ngày kỷ niệm tháng hợp đồng ngay sau khi Người được bảo hiểm đạt 70
(bảy mươi) tuổi, Công ty sẽ thanh toán:

-

Số tiền bảo hiểm của quyền lợi chính; cộng với

-

Giá trị tài khoản hợp đồng tại thời điểm Người được bảo hiểm tử vong.

b. Trong khi Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm tử vong từ
Ngày kỷ niệm tháng hợp đồng ngay sau khi Người được bảo hiểm đạt 70 (bảy
mươi) tuổi về sau, Công ty sẽ thanh toán:
-

Giá trị lớn hơn giữa Số tiền bảo hiểm của quyền lợi chính và Tài khoản cơ
bản tính tại thời điểm Người được bảo hiểm tử vong; cộng với

-

Tài khoản tích lũy tại thời điểm Người được bảo hiểm tử vong.

Quyền lợi này được thanh toán một lần sau khi đã khấu trừ các khoản tạm ứng, nợ và
lãi (nếu có) và Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực.
5.2

Quyền lợi TTTB&VV

5.2.1 Lựa chọn quyền lợi cơ bản
Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm bị
TTTB&VV trước Ngày kỷ niệm tháng hợp đồng ngay sau khi Người được bảo hiểm
đạt 70 (bảy mươi) tuổi, Công ty sẽ thanh toán:

-

Giá trị lớn hơn giữa Số tiền bảo hiểm của quyền lợi chính và Tài khoản cơ bản
tính tại thời điểm Người được bảo hiểm bị TTTB&VV; cộng với

-

Tài khoản tích lũy tại thời điểm Người được bảo hiểm bị TTTB&VV.

Quyền lợi này được thanh toán một lần sau khi đã khấu trừ các khoản tạm ứng, nợ và
lãi (nếu có) và Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực.

9/53


Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

5.2.2 Lựa chọn quyền lợi nâng cao
Trong khi Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm bị TTB&VV
trước Ngày kỷ niệm tháng hợp đồng ngay sau khi Người được bảo hiểm đạt 70 (bảy
mươi) tuổi, Công ty sẽ thanh toán:
-

Số tiền bảo hiểm của quyền lợi chính; cộng với

-

Giá trị tài khoản hợp đồng tại thời điểm Người được bảo hiểm bị TTTB&VV.

Quyền lợi này được thanh toán một lần sau khi đã khấu trừ các khoản tạm ứng, nợ và

lãi (nếu có) và Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực.
5.3

Giới hạn quyền lợi bảo hiểm khi Người được bảo hiểm là trẻ em
Trong khi Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm là trẻ em tử
vong hoặc bị TTTB&VV trước khi tròn 04 (bốn) tuổi, quyền lợi bảo hiểm nêu tại
Điều 5.1 và 5.2 sẽ được chi trả theo tỷ lệ dưới đây:

Tuổi tại thời
điểm xảy ra Sự
kiện bảo hiểm

Dưới 1 tuổi

Dưới 2 tuổi

Dưới 3 tuổi

Quyền lợi cơ bản

Quyền lợi nâng cao

Tài khoản tích lũy tại thời điểm Người  20% Số tiền bảo hiểm của
được bảo hiểm tử vong hoặc bị
quyền lợi chính; cộng với
TTTB&VV cộng với giá trị nào lớn
 Giá trị tài khoản hợp đồng tại
hơn giữa:
thời điểm Người được bảo hiểm
 20% Số tiền bảo hiểm của quyền lợi

tử vong hoặc bị TTTB&VV
chính; hoặc
 Tài khoản cơ bản tại thời điểm
Người được bảo hiểm tử vong hoặc
bị TTTB&VV;
Tài khoản tích lũy tại thời điểm Người  40% Số tiền bảo hiểm của
được bảo hiểm tử vong hoặc bị
quyền lợi chính; cộng với
TTTB&VV cộng với giá trị nào lớn  Giá trị tài khoản hợp đồng tại
hơn giữa:
thời điểm Người được bảo hiểm
 40% Số tiền bảo hiểm của quyền lợi
tử vong hoặc bị TTTB&VV
chính; hoặc
 Tài khoản cơ bản tại thời điểm
Người được bảo hiểm tử vong hoặc
bị TTTB&VV;
Tài khoản tích lũy tại thời điểm Người  60% Số tiền bảo hiểm của
được bảo hiểm tử vong hoặc bị
quyền lợi chính; cộng với
TTTB&VV cộng với giá trị nào lớn  Giá trị tài khoản hợp đồng tại
hơn giữa:
thời điểm Người được bảo hiểm
 60% Số tiền bảo hiểm của quyền lợi
tử vong hoặc bị TTTB&VV
chính; hoặc

10/53



Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

 Tài khoản cơ bản tại thời điểm
Người được bảo hiểm tử vong hoặc
bị TTTB&VV;

Dưới 4 tuổi

5.4

Tài khoản tích lũy tại thời điểm Người  80% Số tiền bảo hiểm của
được bảo hiểm tử vong hoặc bị
quyền lợi chính; cộng với
TTTB&VV cộng với giá trị nào lớn  Giá trị tài khoản hợp đồng tại
hơn giữa:
thời điểm Người được bảo hiểm
 80% Số tiền bảo hiểm của quyền lợi
tử vong hoặc bị TTTB&VV
chính; hoặc
 Tài khoản cơ bản tại thời điểm
Người được bảo hiểm tử vong hoặc
bị TTTB&VV;

Quyền lợi khi kết thúc hợp đồng bảo hiểm
Trong khi Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực và Người được bảo hiểm phải còn sống
vào Ngày kết thúc hợp đồng và chưa có yêu cầu giải quyết quyền lợi TTTB&VV,
Công ty sẽ thanh toán một lần toàn bộ Giá trị tài khoản hợp đồng sau khi đã khấu trừ
các khoản tạm ứng, nợ và lãi (nếu có).

5.5


Quyền lợi duy trì hợp đồng
Trong khi Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, Quyền lợi duy trì hợp đồng sẽ được tự
động cộng thêm vào Tài khoản cơ bản vào cuối Năm hợp đồng thứ 04 (tư) và mỗi 04
(bốn) năm sau đó cho tới Năm hợp đồng thứ 24 (hai mươi bốn) theo tỷ lệ tính trên
Phí bảo hiểm cơ bản định kỳ năm như sau:
Năm hợp đồng
Quyền lợi duy trì hợp đồng

4

8

12

16

20

24

40%

60%

70%

80%

90%


100%

Điều kiện để được nhận quyền lợi này:

5.6

-

Phí bảo hiểm cơ bản phải được đóng đúng hạn, liên tục và đầy đủ cho đến thời
điểm chi trả; và

-

Bên mua bảo hiểm chưa rút tiền từ Tài khoản cơ bản tính đến thời điểm chi trả;


-

Bên mua bảo hiểm không giảm Số tiền bảo hiểm của quyền lợi chính tính đến
thời điểm chi trả.

Quyền lợi đảm bảo thời giá ngoại tệ đối với Giá trị tài khoản hợp đồng
Trong khi Hợp đồng còn hiệu lực, Quyền lợi đảm bảo thời giá ngoại tệ sẽ được tự
động cộng vào Giá trị tài khoản hợp đồng tùy theo lựa chọn của khách hàng tại thời
điểm tham gia Hợp đồng bảo hiểm như sau:

11/53



Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

5.6.1 Lựa chọn đảm bảo thời giá ngoại tệ hàng năm
a.

Với điều kiện Bên mua bảo hiểm không rút tiền từ Giá trị tài khoản hợp đồng
trong thời gian 05 (năm) năm đầu tiên của Hợp đồng bảo hiểm, Quyền lợi đảm
bảo thời giá ngoại tệ trong Tài khoản cơ bản và Tài khoản tích lũy sẽ được tự
động cộng tương ứng vào cuối mỗi Năm hợp đồng trong suốt thời hạn 05 (năm)
Năm hợp đồng đầu tiên.

b.

Quyền lợi đảm bảo thời giá ngoại tệ này được tính vào cuối mỗi Năm hợp đồng
và là hiệu số giữa giá trị tài khoản tính theo Tỷ lệ trượt giá giữa VNĐ/USD và
giá trị tài khoản tính theo Lãi suất tích lũy tại cuối mỗi Năm hợp đồng.

c.

Quyền lợi đảm bảo thời giá ngoại tệ này sẽ chấm dứt ngay khi Bên mua bảo
hiểm rút tiền từ bất cứ tài khoản nào trong thời gian 05 (năm) năm đầu tiên của
Hợp đồng bảo hiểm.

5.6.2 Lựa chọn đảm bảo thời giá ngoại tệ vào cuối Năm hợp đồng thứ 05 (năm)
a.

Với điều kiện Bên mua bảo hiểm không rút tiền từ Giá trị tài khoản hợp đồng
trong thời gian 05 (năm) năm đầu tiên của Hợp đồng bảo hiểm, Quyền lợi đảm
bảo thời giá ngoại tệ trong Tài khoản cơ bản và Tài khoản tích lũy sẽ được tự
động cộng tương ứng vào cuối Năm hợp đồng thứ 05 (năm).


b.

Quyền lợi đảm bảo thời giá ngoại tệ này được tính tại cuối Năm hợp đồng thứ 05
(năm) là hiệu số giữa giá trị tài khoản tính theo Tỷ lệ trượt giá giữa VNĐ/USD
và giá trị tài khoản tính theo Lãi suất tích lũy tại cuối Năm hợp đồng thứ 05
(năm).

5.6.3 Giá trị tài khoản tính theo Lãi suất tích lũy được tính toán theo quy định tại Điều
14.6 của Quy tắc và Điều khoản này.
Giá trị tài khoản tính theo Tỷ lệ trượt giá giữa VNĐ/USD được tính toán theo quy
định tại Điều 14.7 của Quy tắc và Điều khoản này.
5.6.4 Tỷ lệ trượt giá giữa VNĐ/USD được tính hàng năm dựa trên sự thay đổi tỷ giá
USD/VNĐ tại cuối mỗi Năm hợp đồng hiện tại và tỷ giá ngoại tệ USD/VNĐ tại cuối
Năm hợp đồng liền kề trước đó, nhưng không vượt quá 6,25% /năm đối với Lựa
chọn đảm bảo thời giá ngoại tệ hàng năm và 8,0%/năm đối với Lựa chọn đảm bảo
thời giá ngoại tệ vào cuối Năm hợp đồng thứ 05 (năm).
Tỷ giá USD/VNĐ dùng để tính khoản đảm bảo thời giá ngoại tệ do Công ty công bố
tại thời điểm đầu mỗi quý dương lịch dựa trên tỷ giá ngoại tệ USD/VNĐ của Ngân
hàng nhà nước Việt Nam.
5.7

Quyền lợi đảm bảo duy trì hiệu lực hợp đồng
Trong Năm hợp đồng đầu tiên, Hợp đồng bảo hiểm sẽ được đảm bảo duy trì hiệu lực
ngay cả khi Giá trị tài khoản nhỏ hơn hoặc bằng 0 (không) với điều kiện Bên mua
bảo hiểm đóng đầy đủ và đúng hạn Phí bảo hiểm cơ bản của Năm hợp đồng đầu tiên.

12/53



Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

5.8

Quyền lợi hưởng lãi từ kết quả đầu tư của Quỹ liên kết chung
Trong khi Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, Giá trị tài khoản sẽ được tính lãi hàng
tháng theo mức Lãi suất tích lũy tại từng thời điểm, nhưng sẽ không thấp hơn mức lãi
suất tối thiểu của Công ty quy định tại Điều 15 của Quy tắc và Điều khoản này. Lãi
suất tích lũy sẽ được Công ty công bố vào đầu mỗi quý dương lịch.

B.

QUYỀN LỢI MỞ RỘNG
Ngoài Quyền lợi chính quy định tại Điều 5-A nêu trên, Công ty sẽ chi trả thêm
Quyền lợi mở rộng (bao gồm Quyền lợi tử vong và thương tật do Tai nạn và/hoặc
Quyền lợi bệnh hiểm nghèo) nếu Bên mua bảo hiểm có đăng ký thêm Quyền lợi mở
rộng tại thời điểm nộp Đơn yêu cầu bảo hiểm với những điều kiện và điều khoản sau:

5.9

Quyền lợi tử vong và thương tật do Tai nạn
Quyền lợi tử vong và thương tật do Tai nạn chỉ áp dụng đối với Người được bảo
hiểm từ 30 (ba mươi) ngày tuổi đến 60 (sáu mươi) tuổi tính theo sinh nhật vừa qua.

5.9.1 Quyền lợi tử vong do Tai nạn
a.

Trong khi Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm tử vong
do Tai nạn trong vòng 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày xảy ra Tai nạn, Công ty
sẽ thanh toán 100% Số tiền bảo hiểm của Quyền lợi tử vong và thương tật do Tai

nạn như ghi nhận tại Giấy chứng nhận bảo hiểm khi Người được bảo hiểm tử
vong do Tai nạn.

b. Trong khi Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm tử vong
do Tai nạn trong vòng 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày xảy ra Tai nạn, và Tai nạn
xảy ra trong khi Người được bảo hiểm đó đang di chuyển với tư cách là hành
khách trên các phương tiện giao thông công cộng được cấp phép và có hành
trình cụ thể gồm xe buýt, xe lửa, không bao gồm taxi hay bất kỳ phương tiện
thuê nào sử dụng như phương tiện di chuyển cá nhân, hoặc khi đang ở trong
thang máy công cộng (không bao gồm thang máy hoạt động trong hầm mỏ hay
tại các công trình xây dựng) hoặc do hậu quả trực tiếp của hỏa hoạn tại các tòa
nhà công cộng (được hiểu là nhà hát, rạp chiếu phim, hội trường công cộng,
khách sạn, trường học, bệnh viện và các trung tâm thể thao), Công ty sẽ thanh
toán 200% Số tiền bảo hiểm của Quyền lợi tử vong và thương tật do Tai nạn như
ghi nhận tại Giấy chứng nhận bảo hiểm khi Người được bảo hiểm tử vong do Tai
nạn.
c.

Trong khi Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm tử vong
do Tai nạn trong vòng 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày xảy ra Tai nạn, và Tai nạn
xảy ra trong khi Người được bảo hiểm đó đang di chuyển trên các chuyến bay
dân dụng với tư cách là hành khách, Công ty sẽ thanh toán 300% Số tiền bảo
hiểm của Quyền lợi tử vong và thương tật do Tai nạn như ghi nhận tại Giấy
chứng nhận bảo hiểm khi Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn.

13/53


Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung


Quyền lợi tử vong do Tai nạn được thanh toán một lần sau khi đã khấu trừ các khoản
tạm ứng, nợ và lãi (nếu có) và Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực sau khi
Quyền lợi tử vong do Tai nạn được chi trả xong.
5.9.2 Quyền lợi thương tật do Tai nạn
Trong khi Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm bị thương tật
hoàn toàn, vĩnh viễn và không thể phục hồi do Tai nạn, theo nhận định của Bác sĩ,
trong vòng 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày xảy ra Tai nạn, Công ty sẽ
thanh toán quyền lợi bảo hiểm theo một tỷ lệ phần trăm Số tiền bảo hiểm của Quyền
lợi tử vong và thương tật do Tai nạn như được ghi nhận tại Giấy chứng nhận bảo
hiểm khi Người được bảo hiểm bị thương tật do Tai nạn sau khi đã khấu trừ các
khoản tạm ứng, nợ và lãi (nếu có).
Bảng 1: Quyền lợi thương tật do Tai nạn

Mục

Mức độ thương tật

% Số tiền
bảo hiểm
của
Quyền lợi
tử vong

thương
tật do Tai
nạn

1

Mất hoặc liệt hoàn toàn và vĩnh viễn cả hai bàn tay


100%

2

Mất hoặc liệt hoàn toàn và vĩnh viễn cả hai bàn chân

100%

3

Mất hoặc liệt hoàn toàn và vĩnh viễn của một bàn tay và một bàn chân

100%

4

Mù hoàn toàn và vĩnh viễn hai mắt

100%

5

Mất hoàn toàn và vĩnh viễn chức năng nói

100%

6

Mất hoàn toàn và vĩnh viễn thính lực của cả hai tai


100%

7

Mất hoặc liệt hoàn toàn và vĩnh viễn một bàn tay

50%

8

Mất hoặc liệt hoàn toàn và vĩnh viễn một bàn chân

50%

9

Mù hoàn toàn và vĩnh viễn một mắt

50%

10

Mất hoàn toàn và vĩnh viễn thính lực của một tai

50%

11

Mất hoàn toàn và vĩnh viễn năm ngón tay trên một bàn tay


50%

12

Mất hoàn toàn và vĩnh viễn năm ngón chân trên một bàn chân

25%

13

Mất hoàn toàn và vĩnh viễn ngón tay cái

15%

14

Mất hoàn toàn và vĩnh viễn ngón tay trỏ

10%

15

Mất hoàn toàn và vĩnh viễn chức năng của khớp gối

10%

16

Thương tật của một chân khiến chân này ngắn đi tối thiểu là 5cm hoàn

toàn và vĩnh viễn.

7,5%

14/53


Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

Mục

Mức độ thương tật

% Số tiền
bảo hiểm
của
Quyền lợi
tử vong

thương
tật do Tai
nạn

17

Mất hoàn toàn và vĩnh viễn ngón tay giữa

6%

18


Mất hoàn toàn và vĩnh viễn ngón tay đeo nhẫn

5%

19

Mất hoàn toàn và vĩnh viễn ngón chân cái

5%

20

Mất hoàn toàn và vĩnh viễn ngón tay út

4%

21

Mất hoàn toàn và vĩnh viễn xương bàn tay thứ nhất hoặc thứ hai

3%

22

Mất hoàn toàn và vĩnh viễn xương bàn tay thứ ba, thứ tư hoặc thứ năm

2%

23


Mất hoàn toàn và vĩnh viễn mỗi ngón chân (ngoại trừ ngón chân cái)

1%

Vì mục đích của quyền lợi này:
a. Mất hoàn toàn và vĩnh viễn ngón tay được hiểu là tình trạng ngón tay bị mất hoàn
toàn từ khớp gian đốt gần trở lên (khớp gian đốt đối với ngón tay cái).
b. Mất hoàn toàn và vĩnh viễn ngón chân được hiểu là tình trạng ngón chân bị mất
hoàn toàn từ khớp bàn ngón.
c. Mất hoàn toàn và vĩnh viễn thính lực là tình trạng mất thính lực nghiêm trọng
hoặc trên 90 dB với các tần số âm thanh là 500, 1000 và 2000 Hz.
d. Mất hoàn toàn và vĩnh viễn chức năng nói được hiểu là không phải do hậu quả
trực tiếp hoặc gián tiếp của sang chấn tâm lý hoặc bệnh lý tâm thần.
Nếu cùng một Tai nạn gây ra hai thương tật trở lên, Công ty sẽ thanh toán tổng số
tiền cần trả cho mỗi thương tật, nhưng giới hạn tối đa của tất cả khoản tiền thanh
toán là 100% Số tiền bảo hiểm của Quyền lợi tử vong và thương tật do Tai nạn như
được ghi nhận tại Giấy chứng nhận bảo hiểm khi Người được bảo hiểm bị thương tật
do Tai nạn.
5.9.3 Quyền lợi bỏng do Tai nạn
Trong khi Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm bị bỏng do
Tai nạn, Công ty sẽ thanh toán quyền lợi bảo hiểm theo một tỷ lệ phần trăm Số tiền
bảo hiểm của Quyền lợi tử vong và thương tật do Tai nạn như ghi nhận tại Giấy
chứng nhận bảo hiểm khi Người được bảo hiểm bỏng do Tai nạn theo Bảng 2 sau khi
đã khấu trừ các khoản tạm ứng, nợ và lãi (nếu có).
Giới hạn tối đa của tất cả khoản tiền thanh toán cho Quyền lợi bỏng do Tai nạn là
100% Số tiền bảo hiểm của Quyền lợi tử vong và thương tật do Tai nạn như được ghi

15/53



Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

nhận tại Giấy chứng nhận bảo hiểm khi Người được bảo hiểm bị thương tật do Tai
nạn.
Bảng 2: Quyền lợi bỏng do Tai nạn
Phần bị bỏng

Đầu

Thân mình và
tay, chân

Tỷ lệ (%) diện tích da cơ thể

% Số tiền bảo hiểm của
Quyền lợi tử vong và
thương tật do Tai nạn

Tối thiểu 2% nhưng dưới 5%

50%

Tối thiểu 5% nhưng dưới 8%

75%

Từ 8% trở lên

100%


Tối thiểu 10% nhưng dưới 15%

50%

Tối thiểu 15% nhưng dưới 20%

75%

Từ 20% trở lên

100%

5.9.4 Khi thanh toán quyền lợi bảo hiểm theo Điều 5.9.1, 5.9.2 và 5.9.3, quyền lợi bảo
hiểm sẽ được thanh toán theo nguyên tắc sau:
a. Giới hạn tối đa chi trả cho Quyền lợi thương tật do Tai nạn và/hoặc Quyền lợi
bỏng do Tai nạn theo Điều 5.9.2 và 5.9.3 sẽ không vượt quá 100% Số tiền bảo
hiểm của Quyền lợi tử vong và thương tật do Tai nạn như được ghi nhận tại Giấy
chứng nhận bảo hiểm; và
b. Nếu trước đó đã có yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm theo Điều 5.9.2
và/hoặc Điều 5.9.3, khi thanh toán Quyền lợi tử vong do Tai nạn theo Điều 5.9.1,
Số tiền bảo hiểm của quyền lợi mở rộng làm căn cứ để tính Quyền lợi tử vong do
Tai nạn sẽ là số tiền sau khi khấu trừ phần quyền lợi bảo hiểm đã được thanh toán
trước đó.
c. Nếu đang có yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm theo Điều 5.9.2 và/hoặc Điều
5.9.3 và lại phát sinh yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm theo Điều 5.9.1, giới
hạn tối đa chi trả cho các yêu cầu này sẽ không vượt quá 100% Số tiền bảo hiểm
của Quyền lợi tử vong và thương tật do Tai nạn như được ghi nhận tại Giấy
chứng nhận bảo hiểm.
5.10


Quyền lợi bệnh hiểm nghèo
Quyền lợi bệnh hiểm nghèo chỉ áp dụng đối với Người được bảo hiểm từ 18 (mười
tám) tuổi đến 55 (năm mươi lăm) tuổi tính theo sinh nhật vừa qua.
Trong khi Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm còn sống sau
30 (ba mươi) ngày kể từ ngày được chẩn đoán mắc Bệnh hiểm nghèo, Công ty sẽ
thanh toán một lần 100% Số tiền bảo hiểm của Quyền lợi bệnh hiểm nghèo như được
ghi nhận tại Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi đã khấu trừ các khoản tạm ứng, nợ và
lãi, nếu có.

16/53


Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

Quyền lợi bệnh hiểm nghèo được thanh toán một lần sau khi đã khấu trừ các khoản
tạm ứng, nợ và lãi (nếu có) và điều khoản này sẽ chấm dứt hiệu lực sau khi Quyền
lợi bệnh hiểm nghèo được chi trả xong.
Điều 6
6.1

Điều khoản loại trừ chung
Công ty sẽ không thanh toán bất kỳ quyền lợi bảo hiểm nào quy định tại Điều 5.1 và
Điều 5.3 mà sẽ thanh toán cho Bên mua bảo hiểm theo Điều 6.3 nếu Người được bảo
hiểm tử vong vì một trong những nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp sau:
a. tự tử trong thời hạn 02 (hai) năm, kể từ Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc ngày khôi
phục hiệu lực hợp đồng gần nhất, tùy vào ngày nào đến sau. Đối với phần tăng
thêm của Số tiền bảo hiểm của quyền lợi chính, loại trừ do nguyên nhân tự tử
theo quy định tại Điều này sẽ được áp dụng trong vòng 02 (hai) năm kể từ ngày
có hiệu lực của việc tăng Số tiền bảo hiểm của quyền lợi chính hoặc ngày khôi

phục hiệu lực gần nhất, tùy ngày nào đến sau;
b. bị nhiễm HIV, AIDS và các bệnh có liên quan đến HIV/AIDS;
c. Người được bảo hiểm và/hoặc Người có quyền nhận quyền lợi bảo hiểm và/hoặc
Bên mua bảo hiểm thực hiện hoặc mưu toan thực hiện Hành vi phạm tội dẫn đến
trường hợp tử vong của Người được bảo hiểm. Trong trường hợp có nhiều hơn
một Người có quyền nhận quyền lợi bảo hiểm được nhận quyền lợi bảo hiểm khi
Người được bảo hiểm tử vong theo quy định tại Quy tắc và Điều khoản này, và
một hoặc một số người trong đó cố ý gây ra các Hành vi phạm tội với Người
được bảo hiểm, Công ty vẫn trả toàn bộ quyền lợi bảo hiểm cho những Người có
quyền nhận quyền lợi bảo hiểm khác theo số tiền tương ứng với tỷ lệ mà Bên
mua bảo hiểm đã chỉ định trong Hợp đồng bảo hiểm này;
d. thi hành án tử hình đối với Người được bảo hiểm;
e. tham gia chiến tranh hoặc các hành động gây chiến, bao gồm hành động xâm
lược, các hành động thù địch (cho dù có tuyên chiến hay không), nội chiến, khởi
nghĩa, cách mạng, nổi loạn, đảo chính quân sự hoặc tiếm quyền.

6.2

Công ty sẽ không thanh toán quyền lợi bảo hiểm TTTB&VV quy định tại Điều 5.2
và Điều 5.3 nếu Người được bảo hiểm bị TTTB&VV vì một trong những nguyên
nhân trực tiếp hoặc gián tiếp sau:
a. tự tử, mưu toan tự tử hoặc tự gây ra thương tích hoặc có ý định gây ra thương
tích cho bản thân cho dù trong tình trạng tỉnh táo hoặc mất trí trong vòng 02 (hai)
năm kể từ Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng gần
nhất, tùy vào ngày nào đến sau. Đối với phần tăng thêm của Số tiền bảo hiểm của
quyền lợi chính, loại trừ do nguyên nhân tự tử theo quy định tại Mục này sẽ được
áp dụng trong vòng 02 (hai) năm kể từ ngày có hiệu lực của việc tăng Số tiền bảo
hiểm của quyền lợi chính hoặc khôi phục hiệu lực gần nhất, tùy ngày nào đến
sau;
b. bất kỳ bệnh tâm thần, hoặc thần kinh hoặc rối loạn tâm thần không có tổn thương

thực thể não, hội chứng mệt mỏi mãn tính;

17/53


Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

c. bất kỳ hoạt động thể thao không được liệt kê trong danh sách các môn thể thao
nghiệp dư không có tính chất thi đấu dưới đây, trừ trường hợp được Công ty chấp
thuận: đi bộ/ đi bộ đường dài (ngoại trừ leo núi), đấu kiếm, chạy vượt rào, thể
dục dụng cụ, chạy bộ (jogging), các môn phối hợp, điền kinh, bơi lội, lặn không
bình khí, lướt sóng, lướt ván buồm, chèo xuồng (canoeing) và chèo xuồng kayak
(gần bờ và không phải vùng hiểm trở), lướt ván nước, lướt cano (jet skiing), bi
sắt, lăn bóng gỗ (bowling), câu cá, đi xe đạp và xe đạp leo núi, bi da băng, bi da
lỗ, bóng bàn, bóng chày, bóng đá, cricket (môn thể thao dùng gậy đánh bóng giữa
hai đội), chơi golf, bóng rổ, bóng chuyền, bóng chuyền bãi biển, bóng bầu dục,
huấn luyện ngựa, cưỡi ngựa, khúc côn cầu, khúc côn cầu trên băng, trượt băng,
trượt tuyết tiêu khiển (ngoại trừ trượt tuyết nguy hiểm), bắn súng, bắn cung, bóng
quần (squash), quần vợt, cầu lông, thuyền buồm tiêu khiển (không có mục đích
vượt biển);
d. tham gia các hoạt động thể thao chuyên nghiệp (trừ cờ vua, cờ tướng), các cuộc
đua dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được Công ty chấp thuận;
e. tham gia các hoạt động hàng không trừ phi với tư cách là hành khách trên các
chuyến bay dân dụng;
f. hành động của Người được bảo hiểm, bao gồm nhưng không giới hạn đến việc
điều khiển phương tiện giao thông, dưới tác động của thức uống có cồn, sử dụng
thuốc kích thích, chất gây nghiện, ma túy đến mức mất khả năng kiểm soát ý
thức, trừ khi được kê toa bởi Bác sĩ có chứng chỉ hành nghề hợp pháp;
Thuật ngữ “dưới tác động của thức uống có cồn” là trong trường hợp xét nghiệm
máu hoặc các hình thức xét nghiệm khác có nồng độ cồn vượt mức cho phép theo

quy định pháp luật.
g. Người được bảo hiểm và/hoặc Người có quyền nhận quyền lợi bảo hiểm và/hoặc
Bên mua bảo hiểm thực hiện hoặc mưu toan thực hiện Hành vi phạm tội dẫn đến
trường hợp TTTB&VV của Người được bảo hiểm. Trong trường hợp có nhiều
hơn một Người có quyền nhận quyền lợi bảo hiểm được nhận quyền lợi bảo hiểm
khi Người được bảo hiểm bị TTTB&VV theo quy định tại Quy tắc và Điều
khoản này, và một hoặc một số người trong đó cố ý gây ra các Hành vi phạm tội
với Người được bảo hiểm, Công ty vẫn trả toàn bộ quyền lợi bảo hiểm cho những
Người có quyền nhận quyền lợi bảo hiểm khác;
h. Tình trạng y tế có trước.
6.3

Khi Người được bảo hiểm bị TTTB&VV thuộc các trường hợp loại trừ quy định tại
Điều 6.2, nếu Bên mua bảo hiểm vẫn tiếp tục đóng phí để duy trì Hợp đồng bảo hiểm
và tiếp tục được bảo hiểm cho các trường hợp không thuộc điều khoản loại trừ, Hợp
đồng bảo hiểm vẫn tiếp tục duy trì hiệu lực.
Khi Người được bảo hiểm tử vong thuộc các trường hợp loại trừ quy định tại Điều
6.1 hoặc Bên mua bảo hiểm chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm khi Người được bảo hiểm
bị TTTB&VV thuộc các trường hợp loại trừ quy định tại Điều 6.2, Công ty sẽ thanh
toán cho Bên mua bảo hiểm giá trị nào lớn hơn giữa:

18/53


Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

6.4

-


Tổng phí bảo hiểm đã đóng tính tới thời điểm xảy ra Sự kiện bảo hiểm, không có
lãi, sau khi trừ các khoản tiền rút từ Giá trị tài khoản hợp đồng; hoặc

-

Giá trị hoàn lại tại thời điểm xảy ra Sự kiện bảo hiểm.

Công ty sẽ không thanh toán Quyền lợi tử vong và thương tật do Tai nạn quy định tại
Điều 5.9 nếu trường hợp tử vong hoặc tình trạng thương tật hoặc bỏng của Người
được bảo hiểm vì một trong những nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp sau:
a.

tham gia chiến tranh hoặc các hành động gây chiến, bao gồm hành động xâm
lược, các hành động thù địch (cho dù có tuyên chiến hay không), nội chiến, khởi
nghĩa, cách mạng, nổi loạn, đảo chính quân sự hoặc tiếm quyền;

b.

là hậu quả của vũ khí hạt nhân, tia phóng xạ hoặc chất phóng xạ từ bất kỳ nguồn
nhiên liệu hạt nhân hoặc chất thải hạt nhân phát sinh từ quy trình đốt trong năng
lượng hạt nhân hoặc quy trình tự duy trì sự phân hạch/ tổng hợp hạt nhân;

c.

tự tử, mưu toan tự tử, hoặc tự gây ra thương tích hoặc có ý định gây ra thương tích
cho bản thân trong tình trạng tỉnh táo hoặc mất trí hoặc trong trạng thái bị ảnh
hưởng bởi rượu bia hoặc các chất gây nghiện, trừ khi được kê toa bởi Bác sĩ có
chứng chỉ hành nghề hợp pháp;

d.


Người được bảo hiểm hành động dưới tác động của thức uống có cồn, thuốc kích
thích, ma túy đến mức mất khả năng kiểm soát ý thức.
Thuật ngữ “dưới tác động của thức uống có cồn” là trong trường hợp xét nghiệm
máu hoặc các hình thức xét nghiệm khác có nồng độ cồn vượt mức cho phép theo
quy định pháp luật.

6.5

e.

nhiễm trùng, nhiễm độc trừ khi là hậu quả trực tiếp từ Tai nạn;

f.

trong khi Người được bảo hiểm tham gia các hoạt động thể thao chuyên nghiệp
(trừ cờ vua, cờ tướng), hoạt động đóng thế mạo hiểm mà qua đó Người được bảo
hiểm sẽ hoặc có thể kiếm được thu nhập hoặc thù lao, hoặc hoạt động thể thao
nguy hiểm như săn bắn thú vật, đua thuyền, trượt tuyết hoặc đua trượt tuyết, đua
trượt ván tốc độ, nhảy dù, leo núi, săn bắn, đua xe, đua ngựa, lặn có bình khí nén,
lái tàu lượn, nhảy bungee hoặc các hoạt động có tính chất nguy hiểm tương tự;

g.

tham gia ẩu đả, đánh nhau, bị bắt giữ hoặc chống cự việc bắt giữ, hành vi khiêu
khích của Người được bảo hiểm;

h.

động kinh, thoát vị, bệnh hoa liễu, hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải

(AIDS), các trường hợp đột tử không rõ nguyên nhân hoặc do tai biến trong quá
trình điều trị bệnh, phẫu thuật;

i.

các Hành vi phạm tội của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm hoặc của
Người thụ hưởng.

Công ty sẽ không thanh toán Quyền lợi bệnh hiểm nghèo quy định tại Điều 5.10 nếu
Người được bảo hiểm được chẩn đoán mắc Bệnh hiểm nghèo vì một trong những
nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp sau:

19/53


Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

a. tự tử, mưu toan tự tử hoặc tự gây ra thương tích hoặc có ý định gây ra thương
tích cho bản thân trong tình trạng tỉnh táo hoặc mất trí trong vòng 02 (hai) năm
kể từ Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc Ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng gần nhất,
tùy vào ngày nào đến sau;
b. hành động của Người được bảo hiểm dưới tác động của thức uống có cồn, sử
dụng thuốc kích thích, chất gây nghiện, ma túy đến mức mất khả năng kiểm soát
ý thức, trừ khi được kê toa bởi Bác sĩ có chứng chỉ hành nghề hợp pháp.
Thuật ngữ “dưới tác động của thức uống có cồn” là trong trường hợp xét nghiệm
máu hoặc các hình thức xét nghiệm khác có nồng độ cồn vượt mức cho phép theo
quy định pháp luật.
c. Người được bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm hoặc Người thụ hưởng thực hiện hoặc
mưu toan thực hiện Hành vi phạm tội dẫn tới trường hợp mắc bệnh hiểm nghèo
của Người được bảo hiểm. Trong trường hợp có nhiều hơn một Người có quyền

nhận quyền lợi bảo hiểm, và một hoặc một số người trong đó cố ý gây ra các
Hành vi phạm tội với Người được bảo hiểm, Công ty vẫn trả toàn bộ quyền lợi
bảo hiểm cho những Người có quyền nhận quyền lợi bảo hiểm khác;
d. tham gia chiến tranh hoặc các hành động gây chiến, bao gồm hành động xâm
lược, các hành động thù địch (cho dù có tuyên chiến hay không), nội chiến, khởi
nghĩa, cách mạng, nổi loạn, đảo chính quân sự hoặc tiếm quyền.
e. vũ khí hạt nhân, tia phóng xạ hoặc chất phóng xạ từ bất kỳ nguồn nguyên liệu hạt
nhân hoặc chất thải hạt nhân phát sinh từ quy trình đốt trong năng lượng hạt nhân
hoặc quy trình tự duy trì sự phân hạch, tổng hợp hạt nhân;
f. tham gia ẩu đả, đánh nhau, bị bắt giữ hoặc chống cự việc bắt giữ, hành vi khiêu
khích của Người được bảo hiểm;
g. bị nhiễm HIV, AIDS và các bệnh có liên quan đến HIV/AIDS;
h. dị tật bẩm sinh hoặc các bệnh, điều trị liên quan đến thai sản, sẩy thai, triệt sản,
tránh thai, điều trị vô sinh, phẫu thuật thay đổi giới tính;
i. các bệnh liên quan đến lạm dụng rượu bia theo kết luận của Bác sĩ chuyên khoa,
thức uống có cồn hay các hóa chất dược chất, chất gây ảo giác, chất hướng tâm
thần dù trong tình trạng tỉnh táo hay mất trí;
j. các biến chứng do phẫu thuật hay tai nạn trong quá trình phẫu thuật;
k. Tình trạng y tế có trước.
Điều 7

Bảo hiểm tạm thời
Nếu Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn sau khi Bên mua bảo hiểm nộp Đơn
yêu cầu bảo hiểm và đóng đầy đủ Phí bảo hiểm cơ bản đầu tiên, Công ty sẽ thanh
toán quyền lợi bảo hiểm tạm thời theo nguyên tắc sau:

7.1

Công ty sẽ bảo hiểm tạm thời cho Người được bảo hiểm giá trị nào nhỏ hơn giữa số
tiền 200 (hai trăm) triệu đồng với Số tiền bảo hiểm của quyền lợi chính được ghi

nhận trong Đơn yêu cầu bảo hiểm bất kể Người được bảo hiểm được ghi tên trong

20/53


Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

một hoặc nhiều Đơn yêu cầu bảo hiểm. Nếu tổng Phí bảo hiểm cơ bản đầu tiên đã
đóng lớn hơn 200 (hai trăm) triệu đồng, Công ty sẽ hoàn lại tổng Phí bảo hiểm cơ
bản đầu tiên đã đóng.
7.2

Công ty sẽ không thanh toán quyền lợi bảo hiểm được quy định tại Điều này, nếu
Người được bảo hiểm tử vong vì một trong những nguyên nhân trực tiếp hoặc gián
tiếp sau:
a. tự tử dù trong tình trạng tỉnh táo hoặc mất trí;
b. thi hành án tử hình đối với Người được bảo hiểm;
c. hành động của Người được bảo hiểm, bao gồm nhưng không giới hạn đến việc
điều khiển phương tiện giao thông, dưới tác động của thức uống có cồn, thuốc
kích thích, ma túy đến mức mất khả năng kiểm soát ý thức;
Thuật ngữ “dưới tác động của thức uống có cồn” là trong trường hợp xét nghiệm
máu hoặc các hình thức xét nghiệm khác có nồng độ cồn vượt mức cho phép theo
quy định pháp luật.
d. Người được bảo hiểm và/hoặc Người có quyền nhận quyền lợi bảo hiểm và/hoặc
Bên mua bảo hiểm thực hiện hoặc mưu toan thực hiện Hành vi phạm tội dẫn đến
trường hợp tử vong của Người được bảo hiểm.

7.3

Bảo hiểm tạm thời sẽ chấm dứt vào ngày nào đến trước của một trong những ngày

sau:
a. Công ty cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm;
b. Công ty từ chối Đơn yêu cầu bảo hiểm;
c. Công ty phát hành thư thay đổi điều kiện bảo hiểm đối với Đơn yêu cầu bảo
hiểm;
d. Ngày thứ 31 (ba mươi mốt) kể từ ngày Bên mua bảo hiểm nộp Đơn yêu cầu bảo
hiểm và đóng đủ Phí bảo hiểm cơ bản đầu tiên.

7.4
Điều 8
8.1

Bảo hiểm tạm thời không áp dụng đối với (các) sản phẩm bảo hiểm bổ trợ được đính
kèm theo Hợp đồng bảo hiểm này.
Phí bảo hiểm và các chi phí liên quan đến hợp đồng bảo hiểm
Phí bảo hiểm

8.1.1 Phí bảo hiểm, định kỳ đóng phí bảo hiểm và Số tiền bảo hiểm được ghi trong Giấy
chứng nhận bảo hiểm hoặc các sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận bảo hiểm (nếu có)
theo Quy tắc và Điều khoản này.
8.1.2 Trong 03 (ba) Năm hợp đồng đầu tiên, Bên mua bảo hiểm phải đóng đầy đủ Phí bảo
hiểm cơ bản để duy trì hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm. Trong các Năm hợp đồng
tiếp theo, Bên mua bảo hiểm có thể đóng phí bảo hiểm bất kỳ lúc nào miễn đáp ứng
số tiền tối thiểu cho mỗi lần đóng do Công ty quy định.
8.1.3 Công ty sẽ gửi thư thông báo tình trạng Hợp đồng bảo hiểm và nhắc thời điểm đóng
phí đến Bên mua bảo hiểm, tuy nhiên Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm đóng phí
21/53


Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung


bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn và đảm bảo duy trì Giá trị tài khoản hợp đồng không thấp
hơn Khoản khấu trừ hàng tháng cộng với các khoản tạm ứng, nợ và lãi (nếu có), ngay
cả khi không nhận được thư báo của Công ty về việc đóng phí bảo hiểm.
8.1.4 Bên mua bảo hiểm có thể ủy quyền cho người khác đóng phí bảo hiểm thay mình.
Công ty chỉ chịu trách nhiệm trên số phí bảo hiểm thực nhận.
8.2

Phương thức phân bổ phí
Trong mỗi Năm hợp đồng, các khoản phí bảo hiểm do Bên mua bảo hiểm đóng cho
Công ty sẽ được phân bổ theo thứ tự ưu tiên sau:
a. Phí bảo hiểm cơ bản đến hạn;
b. Phí bảo hiểm cơ bản nâng cao đến hạn (nếu có) và/hoặc Phí bảo hiểm của sản
phẩm bổ trợ đến hạn (nếu có) ;
c. Phần phí bảo hiểm còn lại (nếu có) sẽ được phân bổ cho Phí bảo hiểm cơ bản của
các kỳ đóng phí tiếp theo cho đến hết Năm hợp đồng hiện tại, Phí bảo hiểm cơ
bản nâng cao (nếu có) của các kỳ đóng phí tiếp theo cho đến hết Năm hợp đồng
hiện tại và Phí bảo hiểm của sản phẩm bổ trợ (nếu có) của các kỳ đóng phí tiếp
theo cho đến hết Năm hợp đồng hiện tại;
d. Phần phí bảo hiểm còn lại (nếu có) sẽ được phân bổ vào Phí đóng thêm.

Điều 9

Các loại chi phí liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm

A.

Các loại chi phí liên quan đến quyền lợi chính

9.1


Chi phí ban đầu
Chi phí ban đầu được quy định trong bảng sau:
Năm hợp đồng
% của Phí bảo hiểm cơ bản

1
70%

2

4

55% 35% 15%

% của Phí đóng thêm
9.2

3

5–6

7–8

9+

5%

3%


2%

Không áp dụng

Chi phí bảo hiểm rủi ro

9.2.1 Khi Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, Chi phí bảo hiểm rủi ro sẽ được tự động khấu
trừ từ Giá trị tài khoản hợp đồng vào mỗi Ngày kỷ niệm tháng hợp đồng.
Chi phí bảo hiểm rủi ro sẽ thay đổi tùy theo Số tiền bảo hiểm chịu rủi ro, tuổi, giới
tính, sức khỏe và nghề nghiệp của Người được bảo hiểm.
9.2.2 Chi phí bảo hiểm rủi ro có thể được thay đổi nếu được Bộ Tài chính chấp thuận.
Trong trường hợp có sự thay đổi về Chi phí bảo hiểm rủi ro, Công ty sẽ thông báo
bằng văn bản cho Bên mua bảo hiểm ít nhất 03 (ba) tháng trước thời điểm chính thức
thay đổi.
9.2.3 Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu Công ty cung cấp thông tin chi tiết về Chi phí bảo
hiểm rủi ro của Hợp đồng bảo hiểm tại thời điểm yêu cầu.
9.2.4 Số tiền bảo hiểm chịu rủi ro được tính như sau:

22/53


Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

a. Lựa chọn quyền lợi cơ bản tại Điều 5 Phần A: Số tiền bảo hiểm chịu rủi ro bằng
Số tiền bảo hiểm của quyền lợi chính trừ đi Tài khoản cơ bản nhưng không nhỏ
hơn 0 (không).
b. Lựa chọn quyền lợi nâng cao tại Điều 5 Phần A:

9.3


-

Trước Ngày kỷ niệm tháng hợp đồng ngay sau khi Người được bảo hiểm đạt
70 (bảy mươi) tuổi: Số tiền bảo hiểm chịu rủi ro bằng Số tiền bảo hiểm của
quyền lợi chính.

-

Từ Ngày kỷ niệm tháng hợp đồng ngay sau khi Người được bảo hiểm đạt 70
(bảy mươi) tuổi: Số tiền bảo hiểm chịu rủi ro bằng Số tiền bảo hiểm của
quyền lợi chính trừ đi Tài khoản cơ bản, nhưng không nhỏ hơn 0 (không).

Chi phí quản lý hợp đồng

9.3.1 Khi Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, Chi phí quản lý hợp đồng sẽ được tự động
khấu trừ từ Giá trị tài khoản hợp đồng vào mỗi Ngày kỷ niệm tháng hợp đồng.
9.3.2 Mức Chi phí quản lý hợp đồng là 30 (ba mươi) ngàn đồng mỗi tháng và có thể thay
đổi hàng năm nhưng không vượt quá 10% (mười phần trăm) Chi phí quản lý hợp
đồng của năm liền trước. Nếu có sự thay đổi về Chi phí quản lý hợp đồng, Công ty sẽ
thông báo bằng văn bản cho Bên mua bảo hiểm ít nhất 03 (ba) tháng trước thời điểm
chính thức thay đổi.
9.4

Chi phí quản lý quỹ
Chi phí quản lý quỹ là 2%/năm tính trên Giá trị tài khoản hợp đồng và sẽ được khấu
trừ vào lãi suất đầu tư trước khi lãi suất đầu tư được Công ty công bố. Mức phí này
có thể thay đổi nhưng sẽ không vượt quá 2,5%/năm. Định kỳ công bố lãi suất đầu tư
sẽ do Công ty quy định (hiện tại là hàng quý). Nếu có sự thay đổi về Chi phí quản lý
quỹ, Công ty sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên mua bảo hiểm ít nhất 03 (ba) tháng
trước thời điểm chính thức thay đổi.


9.5

Chi phí chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

9.5.1 Bên mua bảo hiểm có thể chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn vào bất kỳ lúc
nào bằng cách gửi yêu cầu bằng văn bản cho Công ty.
9.5.2 Chi phí chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn được quy định trong bảng sau:
Năm hợp đồng

1–3

4–5

6

7

8

9

10+

% Phí bảo hiểm cơ bản

100%

90%


80%

60%

40%

20%

0%

9.5.3 Nếu Giá trị tài khoản hợp đồng nhỏ hơn Chi phí chấm dứt hợp đồng trước hạn, chi
phí này sẽ bằng giá trị thực tế của Giá trị tài khoản hợp đồng tại thời điểm chấm dứt
Hợp đồng bảo hiểm trước hạn.
9.6

Chi phí rút tiền

9.6.1 Chi phí rút tiền từ Tài khoản cơ bản

23/53


Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

a.

Trong mỗi Năm hợp đồng, Bên mua bảo hiểm được miễn Chi phí rút tiền từ Tài
khoản cơ bản đối với số tiền rút không vượt quá 20% Tài khoản cơ bản vào thời
điểm cuối Năm hợp đồng trước đó.


b.

Đối với số tiền rút vượt quá 20% Tài khoản cơ bản vào thời điểm cuối Năm hợp
đồng trước đó, Chi phí rút tiền từ Tài khoản cơ bản sẽ là 3% số tiền rút vượt
20% Tài khoản cơ bản vào thời điểm cuối Năm hợp đồng trước đó.

9.6.2 Chi phí rút tiền từ Tài khoản tích lũy
Bên mua bảo hiểm được miễn Chi phí rút tiền từ Tài khoản tích lũy.
9.7

Ngoài các khoản phí nêu trên, Công ty có thể bổ sung các loại phí khác nếu được Bộ
Tài chính chấp thuận.

B.

Các loại chi phí liên quan đến quyền lợi mở rộng
Toàn bộ Phí bảo hiểm cơ bản nâng cao sẽ được phân bổ cho chi phí của quyền lợi
mở rộng nêu tại Điều 5 Phần B Quy tắc và Điều khoản này.

Điều 10
10.1

Gia hạn đóng phí bảo hiểm – Mất hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm

Thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm là 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày xảy ra một
trong các sự kiện sau:

10.1.1 Trong 03 (ba) Năm hợp đồng đầu tiên, khi Bên mua bảo hiểm không đóng đủ Phí
bảo hiểm cơ bản khi đến hạn hoặc khi Giá trị tài khoản hợp đồng trừ đi các khoản nợ
(nếu có) nhỏ hơn hoặc bằng 0 (không) trừ trường hợp Quyền lợi đảm bảo duy trì hiệu

lực hợp đồng được áp dụng như quy định tại Điều 5.7.
10.1.2 Từ Năm hợp đồng thứ 04 (tư) trở đi, khi Giá trị tài khoản hợp đồng trừ đi (các)
khoản nợ (nếu có) nhỏ hơn hoặc bằng 0 (không).
10.2

Trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm, Khoản khấu trừ hàng tháng sẽ được khấu
trừ từ Giá trị tài khoản hợp đồng hoặc được ghi nợ tại Công ty và tất cả các quyền lợi
bảo hiểm vẫn được tiếp tục bảo hiểm theo Quy tắc và Điều khoản này.

10.3

Nếu Sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm và được
Công ty chấp thuận, quyền lợi bảo hiểm sẽ được chi trả sau khi đã khấu trừ các
khoản phí bảo hiểm quá hạn trong 03 (ba) Năm hợp đồng đầu tiên, khoản tạm ứng,
nợ và lãi (nếu có).

10.4

Trong 03 (ba) Năm hợp đồng đầu tiên, vào ngày kết thúc thời gian gia hạn đóng phí
bảo hiểm, nếu Bên mua bảo hiểm chưa đóng đủ phí bảo hiểm đến hạn, Giá trị tài
khoản hợp đồng sẽ được dùng để đóng Phí bảo hiểm cơ bản đến hạn hoặc phần còn
thiếu của kỳ Phí bảo hiểm cơ bản đến hạn.

10.5

Hợp đồng bảo hiểm sẽ mất hiệu lực trong các trường hợp sau:

10.5.1 Trong 03 (ba) Năm hợp đồng đầu tiên, sau khi kết thúc thời gian gia hạn đóng phí
bảo hiểm quy định tại Điều 10.1.1, nếu Bên mua bảo hiểm vẫn không đóng đủ phí
bảo hiểm cần thiết hoặc Giá trị tài khoản hợp đồng không đủ để đóng Phí bảo hiểm

cơ bản đến hạn hoặc phần còn thiếu của kỳ Phí bảo hiểm cơ bản đến hạn.

24/53


Quy tắc và điều khoản Bảo hiểm Liên kết chung

10.5.2 Từ Năm hợp đồng thứ 04 (tư) trở đi, sau khi kết thúc thời gian gia hạn đóng phí bảo
hiểm theo quy định tại Điều 10.1.2, nếu Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo
hiểm cần thiết.
10.6

Thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm cho (các) sản phẩm bổ trợ là 60 (sáu mươi)
ngày kể từ Ngày đến hạn đóng phí. Khi hết thời hạn này nếu Bên mua bảo hiểm chưa
đóng đủ phí bảo hiểm theo quy định của Công ty, (các) sản phẩm bổ trợ sẽ chấm dứt
hiệu lực.

10.7

Bên mua bảo hiểm có thể khôi phục hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm theo quy định
tại Điều 19.1 của Quy tắc và Điều khoản này.

Điều 11

Đóng thêm phí bảo hiểm

11.1

Trong khi Hợp đồng bảo hiểm đang còn hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể đóng
thêm phí bảo hiểm để làm tăng giá trị của Tài khoản tích lũy sau khi đã đóng đầy đủ

Phí bảo hiểm cơ bản và Phí bảo hiểm cơ bản nâng cao (nếu có) tính đến Năm hợp
đồng hiện hành. Tuy nhiên, Công ty có quyền ngưng nhận Phí đóng thêm vào bất kỳ
lúc nào.

11.2

Phí đóng thêm sẽ không làm tăng Số tiền bảo hiểm của quyền lợi chính và không
được vượt quá mức tối đa theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 12

Tạm ngưng đóng phí bảo hiểm

Bên mua bảo hiểm có quyền tạm ngưng đóng phí bảo hiểm vào bất kỳ thời điểm nào
kể từ Năm hợp đồng thứ 04 (tư) trở đi sau khi Phí bảo hiểm cơ bản của 03 (ba) Năm
hợp đồng đầu tiên đã được đóng đủ. Tuy nhiên, việc tạm ngưng đóng phí bảo hiểm
này có thể ảnh hưởng đến quyền lợi bảo hiểm và Hợp đồng bảo hiểm có thể bị mất
hiệu lực theo quy định tại Điều 10 của Quy tắc và Điều khoản này.

25/53


×