Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Axit – OXH – de4 y học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.28 KB, 17 trang )

Cu(OH) 2 OH −
#. Nhỏ dung dịch andehit fomic vào ống nghiệm chứa kết tủa
/
gạch. Phương trình hóa học nào sau đây diễn tả đúng hiện tượng xảy ra?

Cu(OH) 2

, đun nóng nhẹ sẽ thấy kết tủa đỏ

H2O

A. HCHO +

→ HCOOH + Cu +

Cu(OH) 2
B. HCHO +

H2
→ HCOOH + CuO +

Cu(OH) 2

Cu 2 O

*C. HCHO + 2

H 2O

→ HCOOH +


+2

Cu(OH) 2
D. HCHO + 2

H2O
→ HCOOH + CuOH +

Cu(OH) 2 OH −
$. Dung dịch andehit fomic có tính khử, khi tác dụng với
gạch).

Cu(OH) 2

Cu 2 O

HCHO + + 2

/

Cu 2 O
hình thành HCOOH và

( kết tủa đỏ

H2O

→ HCOOH +

+2


#. Andehit thể hiện tính oxihóa khi tác dụng với

AgNO3 NH3
A.

/

Cu(OH) 2
B.
*C. Hidro
D. Oxi

đun nóng

AgNO3 NH3 Cu(OH) 2
$. Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với
/
Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với Hiđro:

,

đun nóng và Oxi.

−1
Ni,t
H 2 
→ RC H 2 OH
o


RC +1HO
+

H2
##. Cho hỗn hợp HCHO và
đi qua ống đựng bột Ni nung nóng .Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng
vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hòa tan các chất có thể tan được , thấy khối lượng bình tăng

AgNO3
11,8g .Lấy dd trong bình cho tác dụng với dd
trong phản ứng hợp hidro của HCHO là
A. 8,3g
B. 9,3g
*C. 10,3g
D. 1,03g

NH 3
trong

CH 3OH
thu được 21,6g Ag .Khối lượng

n Ag
$.

= 0,2 mol.

CH 3OH
Nước lạnh hòa tan được


m HCHO + m CH3OH

và HCHO dư

= 11,8 gam


mCH3OH

n Ag

n HCHO
=

: 4 = 0,2 : 4 = 0,05 mol →

#. Chất nào sau có phản ứng tráng gương ?
*A. HCOOH

= 11,8 - 0,05 x 30 = 10,3 gam

tạo ra


C6 H 6
B.
C. NaOH

(COOH) 2
D.

$. HCOOH có phản ứng tráng gương:

AgNO3
HOOH + 2

NH3
+4

H 2O

(NH 4 )2 CO3

+



NH 4 NO3
+2

+ 2Ag↓

CH 3 CHO

O2

##. Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm HCHO và
bằng
hơi của Y so với X bằng 145/97. Tính % số mol của HCHO ?
A. 16,7 %
B. 22,7%

*C. 83,3%
D. 50,2%
$. Giả sử khối lượng hỗn hợp anđehit là 97 gam
→ Khối lượng hỗn hợp axit là 145 gam
Ta có phương trình

(xt) thu dc hỗn hợp axit tương ứng Y. Tỉ khối

O2
HCHO + 1/2

→ HCOOH

CH 3 CHO

O2
+ 1/2

CH3 COOH


CH 3 CHO
Gọi số mol HCHO và

lần lượt là x và y mol

30x + 44y = 97

46x + 60y = 145
Ta có hệ phương trình:

→ %mol HCHO = 83,33%

 x = 2,5

 y = 0, 5


AgNO3
#. Dãy gồm các chất đều tác dụng với
A. anđehit axetic, butin-1, etilen
B. anđehit axetic, axetilen, butin-2.
*C. axit fomic, vinylaxetilen, propin.
D. anđehit fomic, axetilen, etilen.

Ag 2 O
(hoặc

AgNO3
$. Etilen không tác dụng với

NH 3
) trong dung dịch

, là

NH3
trong dung dịch

.


AgNO3 NH 3
Butin-2 không tác dụng với

AgNO3
HCOOH + 2

CH ≡ C − CH = CH 2

/

NH 3
+4

+

(NH 4 )2 CO3


NH 4 NO 3
+2





H2O
↓+

CH 3 − C ≡ CAg


[Ag(NH3 )2 ]OH

+ 2Ag↓

CH 2 = CH − C ≡ CAg

[Ag(NH3 )2 ]OH
+

CH3C≡CH +

.

H2O

H2O
↓+

NH 3
+2

NH 3
+2

##. Oxi hoá 3,75 gam một andehit đơn chức X bằng oxi ( xúc tác ) được 5,35 gam hỗn hợp gồm axit, andehit dư.
Tên của X và hiệu suất phản ứng là
A. Andehit axetic, 75%
B. Andehit fomic, 75%
C. Andehit propionic; 80%
*D. Andehit fomic, 80%



$. Giả sử X là R-CHO
o

xt,t
O2 


R-CHO + 0,5

RCOOH

m O2
Theo BTKL:

n O2
= 5,35 - 3,75 = 1,6 gam →

n RCHO

= 0,05 mol

M RCHO



> 0,1 mol →

< 3,75 : 0,1 = 37,5 → X là HCHO (M = 37)


n HCHO,bandau
= 3,75 : 30 = 0,125 mol → H = 0,1 : 0,125 = 80%

O2
##. M là một axit đơn chức để đốt 1 mol M cần vừa đủ 3,5 mol

. M có CTPT là

C2 H 4 O 2
A.

C3 H 6 O 2
*B.

CH 2 O2
C.

C4 H8 O 2
D.

Cx H y O2
$. Giả sử axit đơn chức có CTPT

(x +

Cx H y O2

y
− 1)O 2

4

+

y
H2O
2

xCO 2


+

3,5 = x +

O2
1 mol M cần vừa đủ 3,5 mol

y
−1
4



→ 4x + y = 18

C3 H 6 O 2
Biện luận → x = 3, y = 6 thỏa mãn → M là
##. Chia hỗn hợp gồm 2 andehit no, đơn chức thành 2 phần bằng nhau:


H 2O
- Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu được 0,54 gam

.

CO 2

to
- Phần 2: hiđro hóa (xt: Ni,
A. 0,112 lít.
*B. 0,672 lít
C. 1,68 lít
D. 2,24 lít

) thu được hỗn hợp X. Nếu đốt cháy X thì thể tích

Cn H 2n O
$. Giả sử 2 anđehit no, đơn chức có CTC là

3n − 1
O2
2

Cn H 2n O
• P1:

+

nCO 2



n CO2 = n H 2O = 0,03

nH 2 O
+

mol
o

Cn H 2n O
• P2:

xt:Ni,t
H 2 

→ C n H 2n + 2 O

+

(đkc) thu được là


3n
O2
2

C n H 2n + 2 O
+

(n + 1)H 2 O


nCO2


+

CO 2

CO2

Số mol

sinh ra ở phần 2 bằng số mol

sinh ra pử phần 1

VCO2


= 0,03 x 22,4 = 0,672 lít

##. Cho hỗn hợp gồm metanal và hiđro đi qua ống đựng Ni nung nóng .dẫn toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng vào bình
nước lạnh để ngưng tụ hoàn toàn hơi của chất lỏng và hòa tan các chất khí có thể tan được , khi đó khối lượng của

AgNO3 NH 3
bình này tăng thêm 8,65 gam .lấy dung dịch trong bình này đem đun với
ứng xáy ra hoàn toàn ). Khối lượng metanal ban đầu là
A. 7,25 g
B. 7,6g
C. 8,15g

*D. 8,25g

/

thu được 32,4 gam Ag (phản

n Ag
$.

= 0,3 mol.

CH 3OH
Nước lạnh hòa tan được

và HCHO dư

m HCHO + m CH3OH

= 8,65 gam


m CH3OH

n Ag

n HCHO
=

: 4 = 0,3 : 4 = 0,075 mol →


= 8,65 - 0,075 x 30 = 6,4 gam

n CH3OH


= 6,4 : 32 = 0,2 mol

n HCHO,bandau
→∑

m HCHO
= 0,075 + 0,2 = 0,275 mol →

= 0,275 x 30 = 8,25 gam

CO 2
##. Đốt cháy 10,4 gam một axit cacboxylic no, đa chức mạch hở, không phân nhánh thu được 0,3 mol

H2O
mol

. Công thức cấu tạo của axit là

HOOC − (CH 2 )3 − COOH

A.
*B.
C.

HOOC − CH 2 − COOH

HOOC − CH 2 − CH 2 − COOH
HOOC − (CH 2 ) 4 − COOH

D.

Cn H 2n − 2 O 4
$. Dựa vào đáp án → axit cacboxylic có CTPT là

3n − 5
O2
2

Cn H 2n −2 O4
+

n C n H 2 n −2 O 4

n CO2
=

(n − 1)H 2 O

nCO 2


+

n H2O
-


= 0,3 - 0,2 = 0,1 mol

và 0,2


M Cn H 2 n − 2 O4


C3 H 4 O 4
= 10,4 : 0,1 = 104 → n = 3 → CTPT của axit là

HOOC − CH 2 − COOH

→ CTCT của axit là

AgNO3 NH 3
#. Anđehit X có chứa 4 nguyên tử C trong phân tử. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch

/

dư thu

Br2
được 43,2 gam Ag↓. Mặt khác 0,15 mol X làm mất màu vừa đủ 200 ml dung dịch

1,5M. X là

C2 H 4 (CHO) 2
*A.


C3 H 7 CHO
B.
C. O = HC-C≡C-CHO
D. O = CH-CH = CH-CHO

AgNO3 NH3
$. X phản ứng

/

với tỉ lệ 1 : 4 → 2 nhóm chức andehit

Br2
X phản ứng với dung dịch

tỉ lệ 1 : 2 → phần hidrocacbon của X là no

C2 H 4 (CHO) 2
→ X là

AgNO3
##. Cho 2,32g một anđehit X tham gia phản ứng tráng gương với dung dịch

NH 3
(trong

) dư thu được

H2
17,28g bạc. Vậy thể tích khí

A. 1,12 lít
B. 3,36 lít
*C. 2,24 lít
D. 6,72 lít

ở đktc tối đa cần dùng để phản ứng hết với 2,9g X là

n Ag
$.

= 0,16 mol.

nX
- TH1: (tỉ lệ 1 : 2) →

MX
= 0,16 : 2 = 0,08 mol →

nX
- TH2: (tỉ lệ 1 : 4) →

= 2,32 : 0,08 = 29 → loại.

MX
= 0,16 : 4 = 0,04 mol →

= 2,32 : 0,04 = 58 → X là OHC-CHO.

H2
• 2,9 gam hỗn hợp X +

xt:Ni,t
H 2 

→ HOCH 2 − CH 2 OH
o

OHC-CHO + 2

VH2


= 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

AgNO3
##. Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
trong
được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
*A. 10,9
B. 14,3
C. 10,2
D. 9,5

NH 3
, thu


n CH3CHO = x

n CH 3CH 2CHO = y


$. Gọi

;

CH 3 CHO

AgNO3

NH 3

+2

+3

CH3 CH 2 CHO

AgNO3
+2

H2O

CH 3 COONH 4

+



NH 3

H 2O


+3

+

2x + 2y = 0, 4

77x + 91y = 17,5

NH 4 NO3
+ 2Ag↓ + 2

CH 3CH 2 COONH 4


NH 4 NO3
+ 2Ag↓ + 2

 x = 0, 05

 y = 0,15

Ta có hpt:

→ m = 0,05 x 44 + 0,15 x 58 = 10,9 gam

CH 3 CHO

C2 H 3 CHO


##. Hỗn hợp X gồm

. Oxi hóa hoàn toàn m gam X bằng oxi có xúc tác thu được (m + 1,6)
gam hỗn hợp 2 axit. Cho m gam X tham gia hết vào phản ứng tráng bạc có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là
A. 5,4
*B. 21,6
C. 43,2
D. 10,8
$. Giả sử hỗn hợp X có CTC là R-CHO
o

xt:Ni,t
O 2 



2R-CHO +

2R-COOH

m O2
Theo BTKL:

n O2
= (m + 1,6) - m = 1,6 gam →

= 0,05 mol

n R − CHO


= 0,05 x 2 = 0,1 mol.
• 1RCHO → 2Ag
→ p = 0,2 x 108 = 21,6 gam
##. Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92

O2
lít khí
(ở đktc). Giá trị của m là
*A. 17,8
B. 24,8
C. 10,5
D. 8,8

Cn H 2n O
$. Giả sử hỗn hợp X có CTC là
o

Cn H 2n O

xt:Ni,t
H 2 

→ C n H 2n + 2 O

+

mH2
Theo BTKL:


n H2
= (m + 1) - m = 1 gam →

nX
= 0,5 mol →

= 0,5 mol.

O2
• 0,5 mol X + 0,8 mol

3n − 1
O2
2

Cn H 2n O
+

nCO2 nH 2 O


+

3n − 1
0,5.
= 0,8
2

→ n = 1,4 → hỗn hợp X có CTC là
Vậy m = 0,5 x 35,6 = 17,8 gam


C1,4 H 2,8 O


C2 H 5 OH C 2 H5 COOH CH 3 CHO
##. Hỗn hợp X có

,

,

C2 H 5OH
trong đó

H2O

chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam

CO2

hỗn hợp X thu được 3, 06 gam
và 3,136 lit
(đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng
tráng bạc hoàn toàn thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là
*A. 8,64
B. 10,8
C. 9,72
D. 2,16

n CO2 =

$.

3,136
= 0,14
22, 4

n H2O =

3, 06
= 0,17
18

mol;

mol

n C2 H5 OH = n H2 O − n CO2



n C2 H5 COOH + n CH3 CHO

= 0,03 mol →

n CO2 = 2.0, 03

= 0,03 mol

3.n C2 H5 COOH + 2.n CH3CHO
+


= 0,14 mol

n C2H5COOH = 0, 02

n CH3CHO = 0, 01

→ m = 46.0,03 + 74.0,02 + 44.0,01 = 3,3 gam

13, 2
.0, 01 = 0, 04
3,3
→ Trong 13,2 gam X có

mol → p = 108.2.0,04 = 8,64 gam

##. X là hỗn hợp gồm một axit hữu cơ đơn chức và một axit hữu cơ hai lần axit không no, một nối đôi. Số mol mỗi

CO 2
axit trong hỗn hợp bằng nhau. Khi đốt cháy a mol hỗn hợp X thu được 2,5a mol


CH 2 O 2
*A.

. Công thức phân tử của 2 axit

C4 H 4 O4



C2 H 4 O 2
B.

C5 H 6 O 4


C3 H 6 O 2
C.

C3 H 4 O 4


C2 H 4 O 2

C6 H10 O4

D.

$. Hỗn hợp X có số C trung bình = 2,5a : a = 2,5
Vì số mol của mỗi axit trong hỗn hợp bằng nhau → ∑số C trung X = 2,5 x 2 = 5

CH 2 O 2
→ hỗn hợp X gồm

C4 H 4 O 4


#. Cho các chất: Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ, tinh bột, glixerol, axit fomic, axetilen. Số chất tác dụng với

AgNO3 NH 3

dung dịch
*A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.

/

tạo thành Ag là

AgNO3 NH 3
$. Số chất tác dụng với dung dịch

/

tạo thành Ag là: Glucozơ, fructozơ, mantozơ, axit fomic


H2
##. Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng hoàn toàn với

thấy cần 6,72 lít khí hiđro (đo ở đktc) và thu được sản phẩm Y.

H2
Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí

AgNO3
hết với dung dịch

(đo ở đktc). Mặt khác, lấy 8,4 gam X tác dụng


NH 3
/

thu được 43,2 gam Ag kim loại. Công thức cấu tạo của X và Y là

HO − (CH 2 ) 4 − OH

*A. HOC-CH = CH-CHO và

HO − CH 2 − CH 2 − OH

B. HOC-CHO và

CH 3 CHO

C2 H 5OH

C.



CH 3 OH
D. HCHO và

H2
$. 0,1 mol X + 0,3 mol
→Y
Vậy X có 3π trong phân tử.


H2
Y + Na → 0,1 mol
Vậy Y có 2 nhóm -OH trong phân tử → X có 2 nhóm -CHO trong phân tử.

Cn H 2n − 4 O 2
→ X có CTPT là

AgNO3 NH3
• 8,4 gam X +

/

→ 0,4 mol Ag

M Cn H 2 n − 4 O2

nX


= 0,4 : 4 = 0,1 mol →

= 8,4 : 0,1 → n = 4

HO − (CH 2 ) 4 − OH

C4 H 4 O 2
→ X là

→ X là HOC-CH = CH-CHO và Y là


##. Hiđrat hoá hoàn toàn 1,56 gam một ankin (X) thu được một anđehit (Y). Trộn (Y) với một anđehit đơn chức (Z).
Thêm nước để được một 0,1 lit dd (T) chứa (Y) và (Z) với nồng độ mol tổng cộng là 0,8M. Thêm từ từ vào dd (T) vào

AgNO3 NH 3
dd chứa

/

CH3 − CHO

*A. (Y):
B. (Y):
C. (Y):

CH3 − CHO
CH3 − CHO
CH3 − CHO

dư thu được 21,6g Ag kết tủa. Xác định CTCT và số mol của (Y) và (Z) trong dung dịch (T).
0,06 mol,(Z): H-CHO 0,02 mol

C2 H5 CHO
0,1 mol, (Z):

0,2 mol

0,1 mol, (Z): H-CHO 0,15 mol

D. (Y):
0,08 mol,(Z): H-CHO 0,05 mol

$. Giả sử hỗn hợp Y và Z có CTC là R-CHO

AgNO3 NH 3
0,08 mol RCHO +

n Ag

/

→ 0,2 mol Ag

n RCHO


:
= 0,2 : 0,08 = 2,5 → Z là HCHO
Giả sử số mol của Y và Z lần lượt là x, y


Ta có: x + y = 0,08; 2x + 4y = 0,2 → x = 0,06 mol; y = 0,02 mol.

MX


CH 3 CHO
= 1,56 : 0,06 = 26 → X là CH≡CH → Y là

CO 2
##. Đốt cháy ancol mạch hở A chỉ thu được


H2O


với số mol bằng nhau và số mol oxi tiêu tốn gấp 4 lần số

KMnO 4
mol A. Biết A tác dụng CuO đun nóng được chất hữu cơ B. A tác dụng
được B. Công thức của các chất A, B, D lần lượt là

được chất hữu cơ D. D mất nước

C3 H 4 (OH)2 C2 H5 CHO C3 H5 (OH)3
A.

,

,

C2 H 3 CH 2 OH C2 H 3 CHO C3 H5 (OH)3
*B.

,

,

C3 H 4 (OH)2 C2 H5 CHO C3 H5 OH
C.

,


,

C2 H 3 CH 2 OH C 2 H 4 (OH) 2 CH 3 CHO
D.

,

n CO2 = n H2 O

$.

,

Cn H 2n − a (OH) a
→ X:
t
(1,5n − 0,5a)O 2 
→ nCO 2
o

C n H 2n − a (OH) a
+

n O2 = 4n A

nH 2 O
+

→ 1,5n-0,5a = 4 → 3n-a = 8


C3 H 5 OH
→ a = 1; n = 3 →

(

C2 H 3CHO
→ B:

C 2 H 3CH 2OH
)

C3 H5 (OH)3
; D:

##. X là một axit đơn chức thuộc loại ankenoic. Chia 14,4 gam X ra làm hai phần bằng nhau.

CO2
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 13,2 gam

.

CCl 4
- Phần 2 tác dụng hết với brôm trong dung môi
A. 15,3 gam.
B. 32,2 gam
*C. 23,2 gam.
D. 24,6 gam

Cn H 2n − 2 O 2
$.


Giả sử X có CTC là

O2
7,2 gam X +

CO 2
→ 0,3 mol

3n − 3
O2
2

Cn H 2n −2 O2
+

(n − 1)H 2 O

nCO 2


+

C3 H 4 O 2
Ta có: 0,3(14n + 30) = 7,2n → n = 3 →

C3 H 4 O 2
• 0,1 mol

Br2

+

thu được a gam sản phẩm. Trị số của a là


C3 H 4 O 2

Br2

C3 H 4 Br2 O 2

+

→ a = 0,1 x 232 = 23,2 gam
##. Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức thành 2 phần bằng nhau, rồi thực hiện các thí nghiệm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,18 g nước.

H2
- Phần hai tham gia phản ứng cộng
được ở đktc là
*A. 0,224
B. 1,344
C. 3,36
D. 4,48

to
, Ni,

thu được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn X thì số lít khí cacbonic thu


Cn H 2n O
$. Giả sử hỗn hợp 2 anđehit có CTC là

3n − 1
O2
2

Cn H 2n O
- P1:

+

n CO2

nCO 2


nH 2 O
+

n H2O
=

= 0,18 : 18 = 0,01 mol.
o

Cn H 2n O

xt:Ni,t
H 2 


→ C n H 2n + 2 O

- P2:

+

3n
O2
2

C n H 2n + 2 O
+

+

n CO2 (P1) = n CO2 (P2)
Ta có:

(n + 1)H 2 O

nCO2


VCO2


= 0,01 x 22,4 = 0,224 lít

##. Cho 4,64 gam một anđehit X (chứa tối đa 2 nhóm -CHO) tham gia phản ứng tráng gương hoàn toàn với dung


AgNO3 NH 3
dịch
/
gam X là
A. 1,12 lít
B. 1,792 lít.
*C. 2,24 lít
D. 3,584 lít

H2
dư thu được 34,56 gam Ag. Thể tích khí

(ở đktct) tối đa cần dùng để phản ứng hết với 2,9

n Ag = 0,32

$.
mol
TH1: X là HCHO hoặc andehit 2 chức

nX =

4, 64
= 58
0, 08

0,32
4



= 0,08 mol → M =
TH2: X là andehit đơn chức

→ OHC-CHO

n X = 0,16

mol → M = 29 → Loại

n H2


2,9
=
.2
58
= 0,1 mol → V = 22,4 Lít

CH3 − CHO
##. Oxi hóa hòan tòan hỗn hợp X gồm HCHO và
bằng
khối (hơi) của Y so với X là a. Hỏi a biến thiên trong khỏang nào ?

O2
(xt’) thu được hỗn hợp 2 axit tương ứng. Tỉ


A. 1,12 < a < 1,36 ;
*B. 1,36 < a < 1,53;

C. 1,36 < a <1,64 ; .
D. 1.53 < a < 1,64
o

xt,t
O 2 


$. 2HCHO +

2HCOOH
xt,t o

CH 3 CHO

O2 
→ CH 3 COOH

2

+

2

M CH3 COOH
M CH3CHO


M HCOOH

M HCHO

Ta có:

→ 1,36 < a < 1,53

AgNO3 NH 3
##. Hợp chất nào dưới đây tác dụng được với

/

:

CH 3 − C ≡ CH CH 3 CHO CH3 COCH 3 CH 3 − C ≡ C − CH 3
,

,

CH 3 − C ≡ CH
A.

CH3 − C ≡ C − CH3

,



*B.

.


CH 3 − C ≡ CH

CH 3 CHO


.

CH 3 − C ≡ C − CH 3

C.
D. cả 4 chất trên

CH 3 COCH 3


CH 3 − C ≡ C − CH 3

$.

AgNO3 NH3
không phản ứng với

CH 3 CHO

AgNO3
+2

NH 3
+3


CH 3 − C ≡ CH

H2O
+



+



NH 4 NO3
+2

CH 3 − C ≡ CAg

[Ag(NH3 )2 ]OH

CH3 COCH 3

/

CH 3 COONH 4

+ 2Ag↓

NH 3
↓+2


H2O
+

AgNO3 NH 3
không phản ứng với

/

CO2
##. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 0,4 mol

H2
hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 0,2 mol

(Ni,

), sau phản ứng thu được hai ancol no đơn chức. Đốt cháy

H2O
hoàn toàn hỗn hợp hai ancol này thì số mol
*A. 0,6 mol
B. 0,5 mol
C. 0,3 mol
D. 0,4 mol

thu được là

n H2
$.


= 0,2 → số cacbon trung bình bằng 2

C2 H 4 O
X gồm 2 andehit no , đơn chức , mạch hở → CTPT của X :

n H 2O


= 0,2 × 3 = 0,6

. Mặt khác

to

C2 H6 O
→ CTPT chung của 2 ancol


MX
##. Hỗn hợp M gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở X, Y (

< MY). Chia 7 gam M làm hai phần bằng nhau.

H2

AgNO3

NH3

Phần một, tác dụng vừa đủ với 1,568 lít

(đktc). Phần hai, tác dụng với dung dịch
trong
(dư) thì
nhận thấy khối lượng dung dịch giảm 15,94 gam. Công thức và % về khối lượng của Y trong hỗn hợp M là
A. HCHO; 17,14%

CH 3 CHO
B.

; 62,46%

C 2 H5 CHO
*C.

; 82,86%

C 2 H5 CHO
D.

; 86,28%

Cn H 2n O
$. Giả sử hỗn hợp M có CTC là

H2
- 3,5 gam M + 0,07 mol

nM



= 0,07 mol.

mddgiam

AgNO3 NH3
- 3,5 gam M +

/

m ddgiam
Ta có:

=

n Ag


m Ag

thì

= 15,94 gam

m Ag

mM
-




n Ag
= 3,5 + 15,94 = 19,44 gam →

= 0,18 mol

nM
:

= 0,18 : 0,07 ≈ 2,57 → hỗn hợp M gồm HCHO và RCHO

CH 3 CHO
• Giả sử số mol của HCHO và

 x + y = 0, 07

4x + 2y = 0,18
Ta có hpt:

%m HCHO

lần lượt là x, y

 x = 0, 02

 y = 0, 05


0, 02.30
=
3,5

= 17,14% → % RCHO = 82,86%

m RCHO

M RCHO
= 3,5 - 0,02 x 30 = 2,9 gam →

C 2 H 5CHO
= 2,9 : 0,05 = 58 → Y là

C2 H 2
##. Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và

AgNO3
tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch

NH 3

trong

CCl 4

tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong
lượng brom đã phản ứng tối đa là
*A. 64 gam
B. 40 gam
C. 32 gam
D. 80 gamg

C2 H 2

$. Gọi số mol của HCHO,

lần lượt là:x,y

C2 H 2
-Cho hỗn hợp khí X (HCHO,
Ta có:HCHO → 4Ag

AgNO 3
) td với lượng dư dd

:

thì khối


C2 H 2

C2 Ag 2


 x + y = 0,3

4.108x + 240y = 91, 2


→ x = 0,1 & y = 0,2

Br2
-Cho X vào bình đựng dd


C2 H 2

Br2
+2

CCl4
trong

:

C2 H 2 Br4


m Br2


= 0,2.2.160 = 64 gam

##. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A, B (chứa C, H, O) là đồng phân của nhau. Biết 14,5 g hơi X chiếm thể tích

O2
đúng bằng thể tích của 8 gam

đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất. Nếu cho 14,5 gam X tác dụng với dung dịch

AgNO3 NH 3
/
dư thì thu được 10,8 gam kết tủa bạc. % khối lượng của mỗi chất trong X là
*A. 20 % và 80 %

B. 85 % và 15 %
C. 75 % và 25 %
D. 50% và 50%

8
32
$. 14,5 gam X tương đương với

= 0,25 mol

14, 5
MX =
= 58
0, 25


C3 H 6 O C 2 H 2 O 2
→ Các CTPT có thể có là

n Ag

10,8
=
= 0,1
108

,

nX
mol <


→ Chứng tỏ X chỉ chứa 1 andehit mà 2 chất A, B là đồng phân của nhau

C 2 H 5 CHO CH 2 = CHCH 2 OH
→ A, B là

nA =

n Ag
2

,

= 0, 05

58.0, 05
14,5

mA
mol → %

=

mB
.100% = 20%, %

= 80%

##. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở thu được số mol nước bằng đúng số mol hỗn


AgNO3 NH 3
hợp X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp khí X tác dụng với
Giá trị của m là
A. 27 gam
B. 54 gam
C. 81 gam
*D. 108 gam

/

dư thu được m gam bạc.

H2O
$. Do thu được số mol
bằng số mol đã phản ứng nên trong 2 andehit có trung bình 2 nguyên tử H.
Mà số nguyên tử H không thể là số lẻ và bắt buộc phải có H (loại được trường hợp không có H), như vậy, mỗi phân


tử có đúng 2H.

Cx H 2 Oy
Công thức chung của 2 chất có dạng:

π=

2x + 2 − 2
=x
2
π


Do andehit no, mạch hở nên số nhóm CHO đúng bằng số liên kết
→x=y
Dễ thấy, chỉ có 2 giá trị của x để chất đó là andehit, đó là x = 1 (HCHO) và x = 2 (OHC-CHO)

n Ag = 4n X = 1

Phản ứng tráng bạc:

mol → m = 108 gam

##. Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp

CO2
X, thu được 66 gam

H 2O
và 16,2 gam

NH 3

(dư) trong

AgNO 3

dung dịch
thì số mol
*A. 1,26
B. 0,9
C. 0,7
D. 1,8

$. Xét trong 0,5mol:

n CO2 =

AgNO3
. Nếu cho 0,9 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch

tham gia phản ứng là

66
= 1,5
44
mol

n H2 O

16, 2
=
= 0,9
18
mol

1,5
C=
=3
0,5

H=




0,9.2
= 3, 6
0,5

;

C3 H 4

CH ≡ C − CHO
→ Hỗn hợp gồm

n C3 H 4 = y

n CH ≡C −CHO = x
Gọi

;

;

 x + y = 0,5

 x + 2y = 0,9

 x = 0,1

 y = 0, 4




→ số mol của bạc nitrat tác dụng: 0,1.3 + 0,4 = 0,7

0, 7.0,9
= 1, 26
0,5

AgNO3
Đề bài yêu cầu tính trong 0,9mol nên số mol

tác dụng là

mol

CH3 COOH C x H y COOH
##. Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp X gồm

CO2
và m gam
A. 11
B. 5,5
C. 16,5

,

(COOH) 2


NaHCO3
. Cũng cho 14,8 gam X tác dụng với lượng dư


H2O
thu được 0,4 mol

CO2
thu được 0,25 mol

. Giá trị của m là


*D. 22
$. Ta có

m axit = m H + m O + m C
= 14,8 gam

Ta có

n H2 O = 0, 4

m H = 0,8
mol →

gam

NaHCO3
Cũng cho 14,8 gam X tác dụng với lượng dư
Ta có:

n CO2 = 0, 25


n O = 0,5
mol →

CO2
thu được 0,25 mol

m O = 0,5.16 = 8
mol →

gam

Từ đó ta có:

n CO2 =

m C = m axit − m H − m O

6
= 0,5
12

= 14,8-8-0,8 = 6 gam →

m CO2 = 0, 5.44 = 22
mol →

gam

##. Hoà tan 23,6 gam hỗn hợp gồm 2 axit cacboxylic vào nước thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng

nhau.

AgNO3 NH 3
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch
/
dư, thu được 21,6 gam Ag.
Phần 2: Được trung hoà hoàn toàn bởi 200ml dung dịch NaOH 1M.
Hai axit là
*A. axit fomic và axit acrylic
B. axit fomic và axit propionic
C. axit fomic và axit oxalic
D. axit axetic và axit fomic
$. *Phần 1:

AgNO3 NH 3
Axit tác dụng được với

/

thì chỉ có HCOOH.

R(COOH) n
Gọi axit còn lại là

n HCOOH =

: x mol

n Ag
2

= 0,1 mol

23, 6
2
Ta có: 46.0,1 + (R + 45n)x =
*Phần 2:

n HCHO + n.x

Ta có:

 x(R + 45n) = 7,2 (1)

n NaOH
=

= 0,2 → n.x = 0,1 (2)

 xR = 2, 7

nx = 0,1
Từ (1) và (2) →
Trong 4 đáp án thì chỉ có n = 1 hoặc n = 2.
Nếu n = 2 thì x = 0,05 → R = 54 (không có công thức thỏa mãn)

C2 H3
Nếu n = 1 thì x = 0,1 → R = 27 →

C2 H3 COOH
Vậy axit là



##. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A, B (chứa C, H, O) có cùng khối lượng phân tử. Biết 14,5 gam hơi X chiếm thể

O2
tích đúng bằng thể tích của 8 gam

(đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu cho 14,5 gam X tác dụng với

AgNO3 NH 3
lượng dư dung dịch
A. 50 % và 50 %
B. 85 % và 15 %
C. 75 % và 25 %
*D. 40% và 60%

nX =

/

thì thu được 86,4 gam kết tủa bạc. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X là

8
= 0, 25
32

$.

mol


M=

14,5
= 58
0, 25

Khối lượng mol của X là :

n Ag =

86, 4
= 0,8
108
mol

Ta có tỉ lệ

k=

n Ag
n hh

=

0,8
= 3, 2
0, 25

→ Hỗn hợp chứa andehit đơn chức và anđehit đa chức


CH 3 CHO
Cụ thể X chứa: OHC-CHO;

 x + y = 0, 25

4x + 2y = 0,8
Ta có hệ:

có số mol lần lượt là x và y

 x = 0,15

 y = 0,1


0,15.58.100
= 60%
14,5

%mOHC − CHO
=

%m CH3 CHO
= 40%

O2
##. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít
(ở đktc), cho toàn bộ sản phẩm
vào bình chứa nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi tăng 16,8 gam. Giá trị của V


A. 2,24
*B. 6,72
C. 4,48
D. 8,96

Cx H y O2
$. Do axit đơn chức, có dạng:

n CO2
Ta có:

m CO2
= 0,3 mol →

= 013,2gam

m CO2
Khối lượng nước vôi tăng =

m H2 O


= 16,8 - 13,2 = 3,6 gam

m H2 O
+


n H 2O



= 0,2 mol

2n Cx H y O2
Theo ĐLBT nguyên tố oxi:

n O2
+2

n O2


= (0,3.2 + 0,2 - 0,1.2)/2 = 0,3mol

VO2


= 0,3.22,4 = 6,72 lít

n CO2
=2

n H2O
+



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×