#. Tính axit của các chất giảm dần theo thứ tự
H 2SO 4
A.
C6 H 5 OH
>
CH3 COOH
>
CH3 COOH
B.
C6 H 5 OH
C2 H 5 OH
>
H 2SO 4
*C.
>
D.
>
C6 H5 OH
>
C6 H5 OH
>
H 2SO 4
>
CH 3COOH
C2 H5 OH
C2 H5 OH
>
C2 H5 OH
>
CH3 COOH
>
H 2SO 4
>
C2 H5 OH
$. Đi từ các axít yếu lên ta có
là ancol nên yếu nhất, tiếp đến phenol . Cịn lại 2 axit đó thì tất nhiên
H 2SO 4
ln mạnh nhất.
#. Hợp chất nào sau đây có tính axit mạnh nhất ?
CCl3 − COOH
A.
CH3 COOH
B.
C.
CBr3 − COOH
CF3 − COOH
*D.
$. Nhận thấy khi thêm các nguyên tố halogen có độ âm điênn mạnh làm tắng độ phân cực của liên kết OH → tính
axit tăng
CF3 − COOH
Độ âm điện của F > Cl > Br nên tính axit
CCl3 − COOH
>
CBr3 − COOH
>
CH3 COOH
>
AgNO3 NH 3
#. Axit fomic HCOOH có thể tham gia phản ứng với dung dịch
/
Cu(OH) 2
dư và phản ứng khử
trong
Cu 2 O
môi trường bazơ thành kết tủa màu đỏ gạch
vì
*A. trong phân tử axit fomic có nhóm chức anđehit
B. axit fomic là axit rất mạnh nên có khả năng phản ứng được với các chất trên
Cu(OH)2
C. axit fomic thể hiện tính chất của một axit phản ứng với 1 bazơ là AgOH và
D. đây là những tính chất của 1 axit có tính oxi hố
AgNO3 NH 3
$. Axit fomic HCOOH tham gia phản ứng với dung dịch
/
Cu(OH) 2
dư và phản ứng khử
trong môi
Cu 2 O
trường bazơ thành kết tủa màu đỏ gạch
. trong 2 phản ứng này: axit fomic the hien tính khử nên lí do để axit
AgNO3 NH 3
fomic HCOOH tham gia phản ứng với dung dịch
/
Cu(OH) 2
dư và phản ứng khử
Cu 2 O
bazơ thành kết tủa màu đỏ gạch
là có chứa nhóm chức andehit
CH3 COOH
#. Trong các chất cho dưới đây, chất nào không phản ứng với
C6 H5 OH
*A.
?
trong môi trường
C6 H5 ONa
B.
C6 H 5 NH 2
C.
C6 H 5 CH 2 OH
D.
CH3 COOH
C6 H 5 OH
$.
+
CH3 COOH
C6 H5 ONa
→ không phản ứng.
+
CH3 COOH
CH 3COONa
→
C6 H 5 NH 2
+
CH3 COOH
C6 H 5 OH
+
CH 3 COONH3 C6 H5
→
C6 H5 CH 2 OH €
CH 3 COOCH 2 C6 H 5
+
H 2O
+
(CH 3 ) 2 CHCOOH
CH3 COOH
(CH 3 )3 CCOOH
#. Cho các axit sau:
(1) ,
(2) , HCOOH (3),
(4).
Chiều giảm dần tính axit (tính từ trái qua phải) của các axit đã cho là
A. (4), (1), (2), (3)
B. (3), (4), (1), (2)
C. (4), (3), (2), (1)
*D. (3), (2), (1), (4)
$. Khi thêm các nhóm đẩy e làm tăng mật độ điện tích âm trên nguyên tử O càng làm liên kết kết O-H ngắn lại → làm
giảm tính axit
Khả năng đẩy e tăng dần theo số C nên tính axit giảm dần theo chiều (3) > (2) > (1) > (4)
#. Chia a gam axit axetic thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: trung hòa vừa đủ bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4M
- Phần 2: thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%).
Vậy m có giá trị là
A. 16,7g
*B. 17,6g
C. 16,8g
D. 18,6g
$. Phần 1: trung hòa vừa đủ bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4M
n CH3COOH
n NaOH
→
=
= 0,2 mol
Phần 2: thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic
CH3 COOH
C2 H 5 OH
+
→
H2O
+
n CH3COOH
n este
→
CH 3 COOC2 H5
=
= 0,2 mol
m este
→
= 0,2.88 = 17,6 gam
#. A, B là 2 axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 4,6g A và 6g B tác
H2
dụng hết với kim loại Na thu được 2,24 lít
CH 3COOH
*A. HCOOH;
CH3 COOH C2 H5 COOH
B.
;
(đktc). Cơng thức phân tử của A và B là
C 2 H 5COOH C3 H7 COOH
C.
;
C3 H 7 COOH C4 H9 COOH
D.
;
Cn H 2n O 2
$. Gọi công thức phân tử trung bình của A, B là
Khi cho hỗn hợp A,B tác dụng với Na:
Cn H 2n O2
2
Cn H 2n −1O2 Na
+
n Cn H 2 n O 2
2Na → 2
:
H2
+
n H2
=
2
n1
= 0,2 mol. Giải ra n = 1,5 mà 2 axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng nên
n2
= 1;
=2
##. Cho 1g axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và cho 1g axit fomic vào ống nghiệm thứ hai, sau đó cho vào cả hai
CaCO3
CO2
ống nghiệm trên một lượng dư bột
. Khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì thể tích
A. hai ống bằng nhau
B. ơng 1 nhiều hơn ống 2
*C. ông 2 nhiều hơn ống 1
D. cả 2 ống đều nhiều hơn 22,4 lít (đktc)
$. Vì lượng cho vào là dư nên lượng sinh ra ở cả hai ống nghiệm đều tính theo axit.
- Ống 1 : phương trình phản ứng là:
CH3 COOH
2
CaCO3
+
(CH 3COO) 2 Ca
→
+
và số mol cùa axit axetic là
=
- Ống 2: phương trình phản ứng là:
CaCO3
+
mol.
(HCOO) 2 Ca
→
H2O
+
CO2
+
1
46
n2
và số mol của axit fomic là
CO 2
1
60
n1
2HCOOH +
H2O
thu được ở cùng t0, p là
=
mol
CO 2
Ta thấy tỉ lệ số mol giữa axit và
ở hai ống là như nhau (2:1), mà số mol axit ở ống 2 thì lớn hơn số mol axit ở
ống 1. Do đó mà thể tích thu được ở ống 2 sẽ nhiều hơn ống 1
##. X là hỗn hợp 2 axit hữu cơ. Để trung hòa 0,5 mol X cần vừa đủ 0,7 mol NaOH. Chỉ ra điều đúng khi nói về X ?
A. Gồm 2 axit cùng dãy đồng đẳng
B. Gồm 1 axit no, 1 axit chưa no
*C. Gồm 1 axit đơn chức, 1 axit đa chức
D. Gồm 1 axit đơn chức no, 1 axit chưa no có một nối đơi C = C
$. Do 0,5 mol 2 axit đơn chức chỉ tác dụng được với 0,5 mol NaOH < 0,7 < 0,5.2 = 1 nên dung dịch chắc chắn gồm
một axit đơn chức và một axit đa chức.
Na 2 CO3
##. Cho 20,15g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dd
muối.Cô cạn dd thì thu được 28,96g muối. Giá trị của V là
A. 4,84 lít
*B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 2,42 lít
R − COOH
$. Gọi công thức trung bình của 2 axit là:
CO 2
thì thu được V lít
(đktc) và dd
Na 2 CO3
2R − COOH
CO 2
R − COONa
H2 O
+
→2
+
+
Theo đề bài: Khối lượng tăng 28,96 – 20,15 = 8,81g
8,81
23 − 1
n R − COOH = n R − COONa
→
=
n CO2
→
= 0,4 mol
VCO2
= 0,2 mol →
= 4,48 lít
##. Trung hịa 12 gam hỗn hợp cùng số mol gồm axit fomic và một axit cacboxylic đơn chức X bằng NaOH thu được
16,4 gam hai muối. Công thức của axit là
C2 H 5COOH
*A.
CH3 COOH
B.
C 2 H 3COOH
C.
C3 H 7 COOH
D.
$. Giả sử axit cacboxylic đơn chức là RCOOH
16, 4 − 12
23 − 1
n hh
Theo tăng giảm khối lượng:
n RCOOH
→
= 0,2 mol
M RCOOH
= 0,1 mol;
MR
→
=
m RCOOH
= 12 - 0,1.46 = 7,4 gam →
= 7,5 : 0,1 = 75
CH 3 CH 2
= 29 → R là
CH3 CH 2 COOH
Vậy axit là
#. Axit axetic không tác dụng được với chất nào dưới đây ?
A. Canxi cacbonat
B. Natri phenolat
C. Natri etylat
*D. Phenol
CH3 COOH
$. 2
CaCO3
(CH 3 COO)2 Ca
+
CH3 COOH
→
C6 H5 ONa
+
CH3 COOH
CH 3COONa
→
C2 H5 ONa
+
CO2
+
H 2O
↑+
C6 H 5 OH
+
CH 3COONa
→
C2 H 5 OH
+
#. Hỗn hợp A có khối lượng 25,1 gam gồm ba chất là axit axetic, axit acrilic và phenol. Lượng hỗn hợp A trên được
trung hòa vừa đủ bằng 100 ml dung dịch NaOH 3,5M. Tổng khối lượng ba muối thu được sau phản ứng trung hòa là
A. 33,15 gam
*B. 32,80 gam
C. 31,52 gam
D. 34,47 gam
$. Giả sử 3 chất có CTC là R-OH
H2O
R-OH + NaOH → R-ONa +
n H2O
n NaOH
→
=
= 0,35 mol
m muoi
Theo BTKL:
= 25,1 + 0,35.40 - 0,35.18 = 32,8 gam
#. Nhóm chất hay dung dịch nào có chứa chất khơng làm đỏ giấy q tím ?
NH 4 Cl
A. HCl,
CH3 COOH Al2 (SO4 )3
B.
,
HNO3
C.
, HCl
H 2SO 4
*D.
, phenol
H 2 CO3
$. Phenol có tính axit nhưng q yếu nên khơng làm đỏ giấy quỳ tím ( yếu hơn
)
#. Người ta hòa tan 2,64 gam vitamin C (axit ascorbic) trong nước để thu được 50 ml dung dịch. Cho biết 10 ml dung
dịch này trung hòa vừa đủ 15 ml dung dịch NaOH 0,2M. Biết rằng trong dung dịch 1 mol vitamin phân ly tạo 1 mol
H+
. Khối lượng phân tử của vitamin C là
A. 264
B. 220
C. 132
*D. 176
H+
$. 1 mol vitamin phân li tạo 1 mol
→ Vitamin C có 1 nhóm -COOH trong phân tử.
10 ml dung dịch trung hòa 0,003 mol NaOH → 50 ml dung dịch trung hòa 0,015 mol NaOH
M vita min C
→
= 2,64 : 0,015 = 176
##. Hỗn hợp A chứa hai chất hữu cơ đều chứa một loại nhóm chức mà mỗi chất đều tác dụng được với cacbonat tạo
CO2
khí
. 0,25 mol hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 3,8M. Đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp A thu
CO2
được 16,72 gam
. Khối lượng mỗi chất trong 0,25 mol hỗn hợp A là
A. 10,8 gam; 11,7 gam
B. 7,2 gam; 9,62 gam
C. 3,84 gam; 8,06 gam
*D. 5,52 gam; 11,70 gam
CO32 −
CO 2
$. A +
→↑
. Vậy hhA gồm các axit caboxylic.
0,25 mol A + 0,38 mol KOH. Vậy hhA gồm 1 axit 1 chức và 1 axit ≥ 2 chức.
CO2
Đốt cháy 0,25 mol A → 0,38 mol
Hỗn hợp A có số C trung bình = 0,38 : 0,25 = 1,52 → Có 1 axit là HCOOH.
C x H y (COOH) n
Gọi mol HCOOH là a, mol
n KOH
= a + nb = 0,38
là b
n CO2
= a + b(x + n) = 0,38 → x = 0
(COOH) 2
→ Axit còn lại là
→ Khối lượng mỗi chất trong 0,25 mol hỗn hợp A lần lượt là: 5,52 gam; 11,70 gam
CO 2
##. A là một hợp chất hữu cơ. Đốt cháy một lượng A thu được 8,96 lít
NaHCO3
tác dụng hết với
H2 O
(đktc) và 5,4 gam
. Nếu cho a mol A
CO2
thì có tạo a mol khí
, cịn nếu cho a mol A tác dụng hết với Kali kim loại cũng có tạo
H2
a mol khí H2. Cơng thức của A là
HOCH 2 CH 2 CH 2 COOH
A.
HOCH 2 COCH 2 COOH
*B.
HOOCCH 2 CH 2 COOH
C.
HOCH 2 CH 2 OCH 2 COOH
D.
$. Từ các dữ kiện, ta có thể kết luận trong A có 1 nhóm COOH và 1 nhóm OH
HOOCCH 2 CH 2 COOH
Loại đáp án
nC : nH
= 0,4 : 0,6 = 2 : 3
HOCH 2 CH 2 CH 2 COOH
Loại tiếp được 2 đáp án
và
CH 3COOH
#. pH của dung dịch
A. 3,9.
B. 1,0.
*C. 2,9.
D. 1,5.
[H + ]
$.
HOCH 2 CH 2 OCH 2 COOH
25o C
0,1M ở
pH = 2,9
1,3.10 −3
= 0,013.0,1 =
bằng bao nhiêu ? Biết dung dịch này có độ điện ly 1,3%.
M→
1,9.10−4
##. Axit fomic (HCOOH) có hằng số phân ly ion Ka =
25o C
dung dịch HCOOH 0,1M ở
A. 0,19%
B. 1,4%
*C. 4,3%
D. 14%
€
$. HCOOH
C0
= 0,1 M
Phản ứng: x M
HCOO−
là
H+
+
25o C
ở
. Phần trăm axit fomic bị phân ly tạo ion của
x.x
0,1 − x
→K=
1,9.10−4
=
4, 265.10−3
→x=
M
4, 265.10
0,1
→ Phần trăm HCOOH phân ly =
−3
.100% = 4,3%
##. Hợp chất no X có mạch cacbon thẳng và chỉ chứa các nhóm chức có hiđro linh động. Khi cho phản ứng hết với
H2
NaHCO3
Na thì số mol
bay ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Cho 0,01 mol X tác dụng hết với
thu được khí
CO 2
và 1,4 gam muối. Vậy X là
HOOC(CH 2 ) 2 COOH
A.
HO(CH 2 )2 COOH
B.
CH 3 CH(OH)COOH
C.
HO(CH 2 ) 4 COOH
*D.
n H2
$.
nX
=
→ X gồm 1 nhóm -COOH và -OH hoặc 2 nhóm -COOH( khơng có 2 nhóm -OH vì X tác dụng được với
NaHCO 3
)
M muoi
= 140
R(COONa) 2
Nếu gồm 2 nhóm COOH:
→ R + 134 = 140 → R = 6 (loại)
(CH 2 ) 4
NaOOCROH
Nếu X gồm 1 nhóm COOH và 1 nhóm OH:
→ 67 + R + 17 = 140 → R = 56
HO(CH 2 ) 4 COOH
→ X:
CH 2 BrCOOH
##. Hãy sắp xếp các axit sau theo trật tự tăng dần tính axit (độ mạnh)
CH3 COOH
CHCl2 COOH
CCl3COOH
(1),
(2),
CH 2 ClCOOH
(3),
(4),
(5)
A. 3 < 5 < 1 < 4 < 2
*B. 3 < 1 < 5 < 4 < 2
C. 1 < 2 < 3 < 4 < 5
D. 1 < 2 < 4 < 3 < 5
$. Nhóm hút e làm tăng tính axit, nhóm đẩy e làm giảm tính axit.
Do độ âm điện của Cl lớn hơn Br nên khả năng hút e mạnh hơn làm cho H ở gốc COOH linh động hơn do đó tính
axit cũng mạnh hơn. Càng nhiều gốc Cl- khả năng hút e càng mạnh → tính axit càng mạnh.
CH 3COOH
Do đó ta có dãy sắp xếp thỏa mãn là:
CCl3COOH
<
(2)
CH 2 BrCOOH
(3) <
CH 2 ClCOOH
(1) <
CHCl 2 COOH
(5) <
(4)
CH3 COOH p − O 2 NC 6 H 4 OH C6 H 5 OH H 2SO 4
#. Cho 4 axit:
dần như sau
,
p − O 2 NC6 H 4 OH
CH3 COOH
A.
B.
,
C6 H 5 OH
<
<
p − O2 NC6 H 4 OH
p − O 2 NC6 H 4 OH
C.
C6 H 5 OH
<
<
<
<
.
H 2SO 4
<
CH 3COOH
C6 H 5 OH
<
. Độ mạnh của các axit được sắp theo thứ tự tăng
H 2SO 4
CH 3COOH
p − O 2 NC6 H 4 OH
C6 H5 OH
,
.
H 2SO 4
<
CH 3COOH
.
H 2SO 4
*D.
<
<
<
.
$. Các axit có gốc là nhóm đẩy e thì lực axit giảm; hút e thì lực axit tăng
− NO 2
là nhóm hút e
p − O 2 NC6 H 4 OH
C6 H5 OH
→
<
CH 3COOH
<
H 2SO 4
<
.
#. Hãy sắp xếp các axit sau : axit axetic (1); axit acrylic (2); axit phenic (3) và axit oxalic (4) theo trình tự tăng dần tính
axit ?
*A. (3) < (1) < (2) < (4)
B. (3) < (4) < (1) < (2)
C. (1) < (2) < (3) < (4)
D. (2) < (3) < (1) < (4)
$. Axit phenic chính là phenol do đó có tính axit yếu nhất
Axit oxalic là axit 2 chức nên sẽ có tính axit mạnh hơn các chất cịn lại
−CH 3
CH 2 = CH −
Nhóm
là nhóm đẩy e, cịn
là nhóm hút e, mà càng hút e thì càng làm tăng tính axit do đó tính
axit của axit acrylic lớn hơn của axit axetic
Vậy ta có thứ tự tính axit tăng dần: axit phenic < axit axetic < axit acylic < axit oxalic
CH3 COOH CH 2 = CHCOOH
##. Cho 30 gam hổn hợp 3 axit gồm HCOOH,
,
NaHCO3
tác dụng hết với dung dịch
CO2
thu được 13,44 lít
(đktc). Sau phản ứng lượng muối khan thu được là
*A. 43,2 gam
B. 54 gam
C. 43,8 gam
D. 56,4 gam
$. Giả sử CTCT của 3 axit là R-COOH
NaHCO3
R-COOH +
→ RCOONa +
n NaHCO3
→
CO2
n H2O
=
H2 O
+
n CO2
=
= 0,6 mol
m muoi
Theo bảo toàn khối lượng:
= 30 + 0,6.84 - 0,6.44 - 0,6.18 = 43,2 gam
##. Để trung hòa 50,0 ml dung dịch của một axit cacboxylic đơn chức cần dùng vừa hết 30,0 ml dung dịch KOH
2,0M. Mặt khác, khi trung hòa 125,0 ml dung dịch axit trên bằng dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, được
16,8 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của axit đã dùng là
CH 3 CH 2 COOH
*A.
B.
CH 2 = CHCOOH
CH 3COOH
C.
D. HCOOH
$. Giả sử axit là RCOOH
50 ml dd axit cacboxylic + 0,06 mol KOH
n axit
125 ml dd axit có
= 0,06 x 125 : 50 = 0,15 mol
m RCOOK
M RCOOK
= 16,8 gam →
MR
= 16,8 : 0,15 = 112 →
CH 3 CH 2
= 29 → R là
CH 3 CH 2 COOH
Vậy CTCT thu gọn của axit là
A1
##. Hợp chất
C3 H 6 O 2
có CTPT
thoả mãn sơ đồ:
ddH 2SO 4
ddAgNO3 / NH 3
ddNaOH
A1
A4
→ A 2
→ A 3 →
A1
Cấu tạo thoả mãn của
là
HO − CH 2 − CH 2 − CHO
A.
CH 3 − CH 2 − COOH
B.
HCOO − CH 2 − CH 3
*C.
CH 3 − CO − CH 2 − OH
D.
HCOO − CH 2 − CH3
A1
$.
là
HCOOCH 2 CH3 A1
(
A2
) + NaOH → HCOONa (
H 2SO 4
A3
2HCOONa +
→ 2HCOOH (
AgNO3
HCOOH + 2
NH 3
+4
CH 3 CH 2 OH
)+
Na 2SO 4
)+
H2O
+
(NH 4 ) 2 CO3 A 4
→
(
NH 4 NO3
)+2
+ 2Ag↓
CH3 CHO CH 3CH 2 CH 2 CH3 CH 3 CH 2 OH CH 3 COONH 4 (CH 3 CO)2 O
##. Cho các chất sau:
,
,
,
CH 3COOH
chuyển thành
A. 2
*B. 5
C. 4
D. 3
bằng một phản ứng là
CH 3COOH
$. Cả 5 chất đều có thể chuyển thành
CH3CHO
Oxi hóa
bằng
Oxi hóa butan xúc tác
Lên men giấm rươu etylic
O2
Mn
/xt
2+
bằng một phản ứng
,
. Số chất có thể
CH 3 COONH 4
CH 3COOH
+ HCl →
(CH3 CO) 2 O
+
C2 H5 OH
+
NH 4 Cl
CH 3 COOC2 H 5
→
CH3 COOH
+
##. Đem đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và 2 muối natri của hai axit cacboxylic no đơn chức
Na 2 CO3
mạch hở đồng đẳng liên tiếp thu được 2,65 gam
gam. Vậy m có giá trị là
A. 5,20 gam
*B. 4,94 gam
C. 5,02 gam
D. 4,49 gam
CO2
và khối lượng
lớn hơn khối lượng nước là 3,51
2, 65
106
n Na 2CO3
$.
=
= 0,025 mol
n CO2
X gồm các muối của axit no, đơn chức mạch hở nên khi đốt thu được
m CO2
=
mH2O
-
= 44x-18x = 3,51 → x = 0,135 mol
2n Na 2CO3
nX
Có
n H 2O
=
= 2.0,025 = 0,05 mol
n O2
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có: 2
2n O2
n Na 2 CO3
n O(X)
+
=3
n CO2
+2
n H2O
+
n O2
→
= 3.0,025 + 2.0,135 + 0,135-2.0,05 = 0,38 mol →
= 0,19 mol
Áp dụng bảo tồn khối lượng có: m = 2,65 + (44 + 18).0,135 - 32.0,19 = 4,94 gam
NaHCO 3
##. Cho 1,8 gam một axit (A) đơn chức phản ứng hết với
. Dẫn hết khí thu được vào bình dung dịch KOH
dư; thấy khối lượng chất tan trong bình tăng 0,78 gam. Vậy (A ) có CTCT là
C2 H 5COOH
A.
C3 H 7 COOH
B.
CH3 COOH
*C.
D. HCOOH
K 2 CO3
$. 2KOH →
Theo tăng giảm khối lượng
0, 78
138 − 56.2
n CO2
→
=
M axit
→
= 0,03 mol
1,8
0, 03
=
CH 3COOH
= 60 →
##. Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no đơn chức bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH,
sau đó đem cơ cạn dung dịch thì thu được 5,20 gam muối khan. Vậy để đốt cháy hết 3,88 gam hỗn hợp X thì cần số
lít oxi (ở đktc) là
A. 2,24 lít
*B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
5, 2 − 3,88
23 − 1
nX
$. Áp dụng tăng giảm khối lượng có:
=
= 0,06 mol
3,88
0, 06
MX
C 7 H14 O 2
3
3
→
=
= 64,67 → CTTQ của X là
Phản ứng cháy:
3
7
CO 2
3
5
O2
to
→
2
C 7 H 14 O 2
3
+
+
n O2
→
7
H2O
3
VO2
= 2,5.0,06 = 0,15 mol →
= 3,36 lít
A1 A 2
##. Hỗn hợp X gồm 2 axit no
,
CO 2
. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít khí
(đktc). Để trung hồ
A1 A 2
0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M.
,
lần lượt là
A1 CH3 COOH A 2
A.
:
;
A1
A2
*B.
: HCOOH;
A1
C.
: HOOC – COOH
: HOOC – COOH
HOOC − CH 2 − COOH
A2
: HCOOH;
:
HOOC − CH 2 − COOH
A1 CH3 COOH A 2
D.
:
;
:
CO 2
$. Đốt cháy 0,3 mol X thu được 0,5 mol
Vậy X có số C trung bình = 0,5 : 0,3 ≈ 1,67 → Có 1 axit là HCOOH.
Vì 0,3 mol hhX + 0,5 mol NaOH nên hhX gồm HCOOH và một axit hai chức.
R(COOH) 2
Giả sử số mol của HCOOH Và
x + y = 0, 3
x + 2y = 0,5
Ta có hệ:
lần lượt là x, y
x = 0,1
y = 0, 2
→
A2
Axit hai chức có số C = (0,5 - 0,1) : 2 = 2 →
C6 H 5 OH
##. Cho các chất :
C2 H 5 OH
(1) ;
HO − CH 2 − CHO CH 2 = CH − COOH
;
A. (1) ; (2) ; (3) ; (4) ; (5) ; (6)
B. (1) ; (3) ; (4) ; (5) ; (6)
*C. (1) ; (3) ; (6)
là HOOC-COOH
CH3 COOH
(2) ;
C2 H 5 COOCH 3
(3) ;
CH3 CHO
(4);
(5);
(6). Những chất vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với NaOH là
D. (2) ; (3) ; (4) ; (6)
$. Vừa tác dụng với Na và vừa tác dụng với NaOH thì là axit hoặc phenol: (1),(3),(6)
##. Phản ứng nào dưới đây có thể xảy ra trong dung dịch nước ?
CH3 COOH
a)
+ NaOH →
CH3 COOH
b)
Na 2 CO3
+
CH3 COOH
c)
→
NaHSO 4
+
CH3 COOH
d)
→
C6 H 5 ONa
+
CH3 COOH
→
C6 H5 COONa
e)
+
*A. a, b, d
B. a, b, c
C. a, b, e
D. a, b, c, d, e
H2O
→
C6 H5 OH
H 2 CO3
CH3 COOH
$. Tính axit:
<
<
<
Dựa vào đó thì chỉ có phản ứng a, b và d xảy ra
NaHSO 4
<
C6 H 5COOH
<
#. Axit axetic có phản ứng với các chất
C6 H5 COONa Na 2 CO3
A. NaOH,
,
C6 H5 ONa
B. NaOH,
.
NaHSO 4
,
.
C6 H5 ONa C6 H 5 COONa C2 H 5 OH
C. NaOH,
,
,
C6 H5 ONa
*D. NaOH,
,
.
CH3 COOH
$.
.
Na 2 CO3
C6 H5 COONa
không phản ứng với
CH3 COOH
.
NaHSO 4
không phản ứng với
CH3 COOH
.
C6 H5 COONa
không phản ứng với
.
C2 H5 OH
#. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần tính axit:
A. (1), (2), (3), (4)
*B. (1), (2),(4) , (3)
C. (4), (1), (2), (3)
D. (1), (4), (2), (3)
(1),
C2 H5 OH
$. Ta có độ linh động của H tăng dần theo thứ tự:
<
Vậy dãy các chất theo thứ tự tăng dần tính axit là:
CH3 COOH
CH3 COOH
<
C6 H 5 OH
(1) <
(4)
<
H 2 CO3
C2 H 5 OH
H 2 CO3
(3),
H 2 CO3
<
C6 H5 OH
<
CH3 COOH
(2),
C6 H5 OH
<
C2 H5 OH
Độ mạnh iên kết H tăng dần theo thứ tự:
C6 H 5 OH
H 2 CO3
(2) <
CH3 COOH
(4) <
(3)
##. 3,15 gam một hỗn hợp gồm axit acrilic, axit axetic, axit propionic làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam
brom. Để trung hoà 3,15 gam hỗn hợp trên cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5 M.Khối lượng của lần lượt từng axit trên
là
A. 1,44 gam; 0,9 gam ; 0,81 gam
*B. 1,44 gam; 0,6 gam ; 1,11 gam
C. 1,8 gam ; 0,5 gam ; 1,22 gam
D. 1,8 gam; 0,6 gam ; 1,11 gam
CH 2 = CHCOOH CH3 COOH
$. Giả sử số mol của
,
và
72x + 60y + 74z = 3,15
3, 2
= 0, 02
x =
160
x + y + z = 0, 09.0,5 = 0, 045
Ta có hpt:
CH 3 − CH 2 − COOH
lần lượt là x, y, z
x = 0, 02
y = 0, 01
z = 0, 015
→
m CH2 = CHCOOH
Vậy
m CH3COOH
mCH3CH 2 COOH
= 72.0,02 = 1,44 mol;
= 60.0,01 = 0,6 gam;
= 74.0,015 = 1,11 gam
CH 2 Cl − CH 2 COOH
#. Sắp xếp các chất sau theo chiều giảm tính axit:
CH3 COOH
(1),
CH 3 CHCl − COOH
(2), HCOOH (3),
(4)
A. (2), (3), (1), (4)
*B. (4), (1), (3), (2)
C. (3), (2), (1), (4)
D. (1), (4), (3), (2)
$. Nhóm ankyl đẩy e về phía nhóm cacboxyl làm giảm lực axit = > trong đồng đẳng axit no, đơn chức thì HCOOH là
axit mạnh hơn cả.
Các nguyên tố có độ âm điện lớn(Cl, Br, F...) hút e của nhóm cacboxyl nên làm tăng lực axit
Ở vị trí càng gần thì tác động đến gốc cacboxyl càng lớn, ảnh hưởng tính axit càng mạnh.
O3 Cl 2 Mg(HCO3 )2
##. Cho dãy gồm các chất: Mg, Ag,
,
axit propionic trong điều kiện thích hợp là
A. 5.
*B. 6.
C. 7.
D. 4.
O3
$. 6 chất đó là: Mg,
C2 H5 − COOH
Mg + 2
, Cl,
,
H2
+
C2 H5 − COOH
CO2
→3
C2 H5 − COOH
CH3 ONa
và
(C 2 H5 COO) 2 Mg
+
+
, NaCl,
Mg(HCO3 )2 C2 H5 OH
→
7
3 O3
Cl 2
,
C2 H5 OH CH 3 ONa
H2O
+3
CH 3 − CH(Cl) − COOH
→
Mg(HCO3 ) 2
C2 H 5COOH
+2
C2 H5 OH
→
+
→
C2 H5 COOH
+
H2O
+
C2 H5 COONa
→
CO 2
+2
C2 H5 COO − C2 H5
C2 H 5COOH
CH 3 ONa
(C 2 H5 COO) 2 Mg
CH 3 OH
+
H2O
+2
,
. Số chất tác dụng được với