AgNO3
#. Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch
NH3
trong
, thu được 54 gam
H2
H2
Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với
dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol
có công thức ứng với công thức chung là
. Chất X
Cn H 2n −3 (CHO)
A.
(n ≥ 2)
Cn H 2n −1CHO
*B.
(n ≥ 2)
Cn H 2n +1CHO
C.
(n ≥0)
Cn H 2n (CHO)2
D.
(n ≥ 0)
AgNO3 NH3
$. 0,25 mol X +
/
→ 0,5 mol Ag
n Ag : n X
Vì
= 0,5 : 0,25 = 2 → X có 1 nhóm -CHO trong phân tử.
• 0,125 mol X + 0,25 mol H2
số π trong X = 0,25 : 0,125 = 2 → X là anđehit đơn chức, có 1 nối đôi trong phân tử, mạch hở.
Cn H 2n −1 CHO
→ X có CTC là
(n ≥ 2)
CO 2
#. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit no,đơn, hở được 0,4 mol
. mặt khác hiđro hoá hoàn
H2
toàn cùng lượng hổn hơp trên cần 0,2 mol
thu được hỗn hợp 2 rượu. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu trên
H2 O
thì số mol
A. 0,4
*B. 0,6
C. 0,8
D. 0,3
thu được là
Cn H 2n O
$. Giả sử hhX có CTC là
CO 2
Số mol
khi đốt cháy 2 anđehit bằng với khi đốt cháy 2 rượu.
Cn H 2n O
t 0 ,xt
H 2
→ Cn H 2n + 2 O
+
n H2
n Cn H 2 n +2 O
→
=
= 0,2 mol
3n
2 O2
Cn H 2n + 2 O
+
n H2O
→
→n
n CO2
=
CO 2
H2 O
+ (n+1)
n C n H 2 n +2 O
+
= 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
#. Cho hỗn hợp gồm không khí dư và hơi của 24 gam metanol đi qua chất xúc tác Cu nung nóng, sản phẩm thu
được có thể tạo 40 ml fomalin 36% có d = 1,1 g/ml. Hiệu suất của quá trình trên là
A. 80,4%
*B. 70,4%
C. 65,5%
D. 76,6%
CH 3 OH
$. 2
0
t ,xt
O 2
→
H2O
+
2HCHO + 2
m dd
m HCHO
HCHO = 40 x 1,1 = 44 gam →
thực tế = 44 x 36% = 15,84 gam
24.30
32
m HCHO
Theo phương trình:
lí tuyết =
→ H = 15,84 : 22,5 = 70,4%
= 22,5 gam
#. Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một andehit đơn chức thu được 3g axit tương ứng,Công thức của andehit là
A. HCHO
CH 3 CHO
*B.
C2 H 5 CHO
C.
C2 H3CHO
D.
$. Giả sử anđehit đơn chức có CTC là R-CHO
O2
RCHO
2
+
RCOOH
→2
m O2
Theo BTKL:
n O2
= 3 - 2,2 = 0,8 gam →
n RCHO
→
= 0,05 mol
CH 3 −
= 2,2 : 0,05 = 44 → MR = 15 → R là
CH 3 CHO
. Vậy anđehit có CT là
Ag 2 O
#. Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư
AgNO3
(hoặc
NH 3
) trong dung dịch
HNO3
đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch
đặc, sinh ra 2,24 lít
NO 2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
C3 H 7 CHO
*A.
B. HCHO
C4 H 9 CHO
C.
C2 H 5 CHO
D.
n NO2
n Ag
$.
=
= 0,1 mol
n HCHO
TH1
: X là HCHO →
= 0,1 : 4 = 0,025 mol →
n RCHO
TH 2
•
mX
: X là RCHO →
C3 H 7
→ R là
= 0,1 : 2 = 0,05 mol →
C3 H 7 CHO
Vậy X là
= 0,025 x 30 = 0,75 gam < 3,6 gam → loại.
M RCHO
MR
= 3,6 : 0,05 = 72 →
= 43
CO 2
H2O
#. Đốt cháy hoàn toàn 8,6g andehit được 17,6g
và 5,4g
. Xác định CTPT của andehit
C2 H 4 O
A.
C 4 H 6 O2
*B.
C3 H 6 O
C.
C 4 H8 O
D.
n CO2
n H2 O
$.
= 0,4mol ;
=0,3 mol
mC
Theo ĐLBTKlg : = 8,6 -
nC
→
nH
:
nO
- mH = 3,2gam →
= 0,2mol
nO
:
= 0,4:0,6:0,2 =2:3:1
( C2 H 3O ) n
→ CTPT của anđehit là
Do số nguyên tử của hiđro là số chẵn
CH 3 CHO
C2 H 2
#. Cho 0,92 gam hỗn hợp X gồm
và
AgNO3 NH 3
tác dụng vừa đủ với dung dịch
gam chất rắn. Phần trăm theo khối lượng của
A. 60% và 40%
B. 25% và 75%
C. 30,67% và 69,33%
*D. 28,26% và 71,74%
Ag ( NH 3 ) 2 OH
$. CH≡CH + 2
CH 3 CHO
và
+2
NH3
+3
+2
→
NH 4 NO3
+2
+ 2Ag↓
CH 3 CHO
C2 H2
Giả sử số mol của
+
H2O
CH3 COONH 4
H2O
thu được 5,64
chất trong X lần lượt là
NH 3
→ AgC≡CAg↓ + 4
AgNO3
/
CH 3 CHO
C2 H 2
và
lần lượt là x, y
26x + 44y = 0,92
240x + 216y = 5,64
Ta có hpt:
→ x = 0,01 ; y = 0,015 mol
0, 01.26
0,92
m C2 H 2
→%
=
.100% = 28,26 %
H2
##. Một hỗn hợp fomandehit và
H2
có tỉ khối so với
là 4,5. Sau khi đi qua chất xúc tác Ni, đun nóng thì tỉ khối
H2
của hỗn hợp sau phản ứng so với
A. 44,44%
B. 77,78%
C. 22,22%
*D. 66,67%
là 5,4. Hiệu suất của sản phẩm phản ứng là
H2
$. Giả sử ban đầu số mol của HCHO và
lần lượt là x, y
30x + 2y
= 4,5.2
x+y
Ta có:
→ 3x = y
H2
Giả sử ban đầu số mol của HCHO và
lần lượt là 1, 3 mol.
t 0 ,xt
H 2
→ CH 3OH
HCHO +
1
(1-x)
3
(3-x)
x
30(1 − x) + 2(3 − x) + 32 x
1− x + 3 − x + x
Ta có:
= 5,4.2 → x = 0,6667 → H = 66,67%
H2
#. Hỗn hợp A gồm hai anđehit đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng với
dư thu được hỗn hợp B. Cho B tác
AgNO3 NH3
dụng với Na dư thu a mol khí. Nếu A tác dụng với
/
dư thu được 5a mol tủa. Vậy A gồm
CH 3 CHO C2 H 5 CHO
A.
,
CH 3 CHO
*B. HCHO,
C 2 H 3CHO C3 H5 CHO
C.
,
OHC − CH 2 − CHO
D. OHC-CHO,
$. Giả sử hhA có CTC là RCHO
t 0 ,xt
H 2
→ RCH 2 OH
RCHO +
(B)
RCH 2 OH
RCH 2 ONa
+ Na →
n H2
H2
+ 0,5
nA = nB
=a→
n Ag
Ta có
= 2a mol.
nA
:
CH 3 CHO
= 5 : 2 = 2,5 → hhA gồm HCHO và
CH 3CHO
#. Oxi hoá hỗn hợp X gồm HCHO và
bằng oxi (có xúc tác) đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp
axit tương ứng Y có tỉ khối hơi so với X bằng145/97. Thành phần % theo khối lượngcủa HCHO trong hỗn hợp đầu là
A. 83,33
B. 12,00
*C. 77,32
D. 79,31
CH 3 CHO
$. Giả sử hhX gồm HCHO x mol và
→
y mol
n CH3COOH
n HCOOH
= x mol;
46x + 60y
30x + 44y
Ta có:
= y mol.
145
97
=
→ x = 5y
m HCHO
→%
= 77,32%
CH 3 CHO
#. Hỗn hợp X gồm HCHO và
O2
. Khi oxi hóa m gam X bằng
thu được (m + 1,2) gam Y gồm 2 axit tương
AgNO3 NH 3
ứng( h = 100%). Cho m gam X tác dụng với dung dịch
/
thu được 21,6 gam Ag, Phần trăm khối lượng
CH 3 CHO
trong X là
*A. 74,58%
B. 85,44%
C. 25,42%
D. 14,56%
n O2
$. Khối lượng tăng là khối lượng oxi phản ứng →
= 0,0375 mol
1
2 O2
HCHO +
→ HCOOH
x
0,5x
1
2 O2
CH 3 CHO
+
y
CH3 COOH
→
0,5y
AgNO3 / NH3
→
HCHO
x
4Ag
4x
AgNO3 / NH3
CH 3 CHO
→
2Ag
2y
y
0,5x + 0,5y = 0, 0375
4x + 2y = 0, 2
ta có hệ:
→ x = 0,025; y = 0,05 mol
m CH3 CHO
→%
= 74,58%
HCOOCH 3
#. Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOOH; 0,02 mol HCHO và 0,01 mol
thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,64
*B. 12,96
C. 4,32
D. 10,8
AgNO3 NH 3
tác dụng với
/
(dư)
n Ag
n HCOOH
n HCOOCH3
n HCHO
$.
=2x
+4x
→ m = 0,12 x 108 = 12,96 gam
+2x
= 2 x 0,01 + 4 x 0,02 + 2 x 0,01 = 0,12 gam
AgNO3
#. Hỗn hợp gồm axit fomic và fomanđehit có khối lượng 10,6 gam tác dụng với dung dịch
được 108 gam Ag. Thành phần % khối lượng hai chất trong hỗn hợp lần lượt là
A. 56,4% và 43,6%
*B. 43,4% và 56,6%
C. 43,0% và 57%
D. 56,6% và 43,4%
$. Đặt số mol của HCOOH x mol, HCHO y mol
NH 3
(dư)/
thu
2x + 4y = 1
46x + 30y = 10, 6
ta có hệ
→ x = 0,1; y = 0,2 mol
46.0,1
10, 6
m HCOOH
%
=
.100% = 43,4%
m HCHO
%
=56,6 %
#. Rượu X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc các dãy đồng đẳng no đơn
CO 2
chức mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này (có số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol
Vậy công thức phân tử của X, Y, Z là
C4 H10 O C5 H10 O
A.
C5 H10 O 2
,
,
C 2 H 6 O C3 H 6 O
B.
,
,
C3 H 8 O
*C.
C3 H 6 O 2
C 4 H8 O C 4 H8 O 2
,
,
CH 4 O C2 H 4 O C2 H 4 O 2
D.
,
,
$. Vì X, Y, Z có cùng số H trong phân tử, mà đều thuộc dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở.
Cn H 2n + 2 O Cn +1H 2n + 2 O
→ X, Y, Z có CTPT lần lượt là
Cn H 2n + 2 O
+ (n + 1)
CO 2
→ (n + 1)
H2O
+ (n + 1)
Cn +1H 2n + 2 O 2
CO 2
→ (n + 1)
nX = nY = nZ
Giả sử
và
H2O
→ n
Cn H 2n + 2 O
H2 O
+ (n + 1)
= 1 mol.
n CO2
3n + 2 11
=
3n + 3 12
n H2O
Ta có:
,
CO 2
=
→n=3
C3 H 8 O C 4 H 8 O
Vậy X, Y, Z lần lượt là
,
C 4 H8 O 2
và
Cn +1H 2n + 2 O 2
H2O
:
= 11 : 12.
AgNO3
#. Cho 7,4 gam hh hai anđehit no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp tác dụng với
thu được 64,8 gam Ag. Công thức của các anđehit là
NH 3
dư trong dd
CH3 CHO
*A.
, HCHO
C2 H 5 CHO CH 3 CHO
B.
,
C 2 H 3CHO C3 H7 CHO
C.
,
C3 H7 CHO C4 H 9 CHO
D.
,
CH 3CHO
TH1
$.
: Hai anđehit là HCHO và
CH 3 CHO
Giả sử x, y lần lượt là số mol của HCHO và
30x + 44y = 7, 4
4x + 2y = 0, 6
Ta có hpt:
→ x = y = 0,1 → thỏa mãn.
TH 2
•
: hh anđehit không chứa HCHO
Cn H 2n O
Giả sử CTC của hai anđehit là
n Cn H 2 n O
M Cn H 2 n O
= 0,6 : 2 = 0,3 mol →
= 7,4 : 0,3 ≈ 24,67 → n ≈ 0,62 → loại
#. Trung hòa 0,89 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit hữu cơ X cần dùng 15ml dung dịch NaOH 1M. Nếu cho
AgNO3
0,89 gam hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch
Tên của X là
A. Axit propionic
B. Axit acrylic
*C. Axit metacrylic
D. Axit axetic
trong
, đun nóng thì thu được 2,16 gam Ag.
n Ag
n HCOOH
$.
NH 3
= 0,5
= 0,01 mol
nX
→
= 0,015 - 0,01 = 0,005 mol
CH 2 = C(CH3 ) C OOH
MX
→
= 86 →
CH 3 CHO
#. Quá trình nào sau đây không tạo ra
A. Cho vinyl axetat vào dung dịch NaOH
C2 H 2
?
HgSO 4
B. Cho
vào dung dịch
đun nóng
C. Cho ancol etylic qua bột CuO đun nóng
*D. Cho metyl acrylat vào dung dịch NaOH
CH 2 = CH C OONa
CH 3 OH
$. Cho metyl acrylat vào dung dịch NaOH thu được
và
#. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một anđehit A và một axit cacboxylic B( A hơn B một nguyên tử
CO 2
cacbon trong phân tử) thu được 3,36 lít khí
(ở đktc) và 1,8 gam nước. Khi cho 0,2 mol X tham gia phản ứng
AgNO3
tráng gương hoàn toàn với dung dịch
A. 86,4
B. 32,4
C. 43,2
*D. 64,8
n CO2
NH 3
dư trong
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
n H2 O
$.
= 0,15 mol;
= 0,1 mol.
hhX có số C trung bình = 0,15 : 0,1 = 1,5 → B là HCOOH
số H trung bình = 0,1 x 2 : 0,1 = 2. B có 2H → A có 2H trong phân tử → A là OHC-CHO.
Giả sử số mol của HCOOH và OHC-CHO lần lượt là x, y
x + y = 0,1
2x + y = 0,15
Ta có hpt:
→ x = y = 0,05 mol
• 0,2 mol hhX chứa 0,1 mol HCOOH và 0,1 mol OHC-CHO
n Ag
→
= 0,1 x 2 + 0,1 x 4 = 0,6 mol → m = 0,6 x 108 = 64,8 gam
#. Chia 12,6 gam một andehit mạch hở là 3 phần bằng nhau:
H2
♦ Để khử hoá hoàn toàn phần 1 phải dùng 3,36 lít
(đktc).
CCl 4
♦ Cho phần 2 phản ứng với brom(trong
) dư thấy có 8 g brôm phản ứng.
AgNO3
♦ Đem phần 3 phản ứng với lượng dư dung dịch
Giá trị x là
A. 10,08 gam
*B. 21,6 gam
C. 28,16 gam
D. 9,64 gam
n H2
$.
trong
thu được x gam bạc.
n Br2
= 0,15 mol ;
= 0,05 mol
n H2 n Br
n CHO
2
=
-
n Ag
→
NH 3
= 0,15 - 0,05 = 0,1 mol
n CHO
=2
= 0,2 mol → x = 108.0,2 = 21,6 gam
#. Cho hỗn hợp gồm x mol axetilen và y mol anđehit axetic tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong
amoniac, thu được hỗn hợp chất rắn. Nếu cho hỗn hợp chất rắn này tác dụng với lượng dư axit clohiđric thì thu
được a lít một khí thoát ra và còn lại một chất rắn. Nếu hòa tan hết lượng chất rắn còn lại này bằng dung dịch axit
nitric loãng thì thu được b lít khí NO duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo trong cùng điều
kiện về nhiệt độ và áp suất. Nếu a = 3b thì biểu thức liên hệ giữa x và y là (giả sử axetilen không phản ứng với
nước).
A. x = 3y
B. x = y
C. 2x = 3y
*D. x = 2y
$. Trong bài toán cái cần chỉ liên quan đến tỉ lệ nên có thể coi mol và lít là như nhau
CH 3 CHO
C2 H 2
đặt số mol
=x,
HNO3
C2 Ag 2
= y mol →
AgNO3
3Ag + 4
→3
Mà a = 3b → x =2y
= x mol ; Ag = 2y mol
2
3
H2O
+ NO + 2
→b=
y
AgNO3 NH 3
#. Hỗn hợp G gồm 2 anđehit no đơn chức mạch hở. Cho 0,25 mol G tác dụng với lượng dư
/
86,4 gam kết tủa và khối lượng dd sau phản ứng giảm 77,5 gam. Công thức cấu tạo của 2 anđehit là
được
C3 H7 CHO
A. HCHO và
CH 3 CHO
C2 H 5 CHO
B.
và
C2 H 5 CHO
C. HCHO và
CH 3 CHO
*D. HCHO và
m Ag
$. Khối lượng dung dịch giảm =
mG
-
mG
→
= 8,9 gam
MG
→
= 36,5 → G chứa x mol 1 andehit là HCHO, y mol 1 andehit no, đơn chức.
n Ag = 4x + 2y = 0,8
x + y = 0, 25
→
→ x = 0,15 ; y = 0,1 mol
8,9 − 30.0,15
0,1
→ PTK andehit còn lại =
CH 3 CHO
= 44 → Andehit là
AgNO3
#. Cho 2,32 gam một anđehit X tham gia phản ứng tráng gương hoàn toàn với dung dịch
NH 3
(trong
H2
thu được 17,28 gam Ag. Vậy thể tích khí
A. 1,12 lít
B. 3,36 lít
*C. 2,24 lít
D. 6,72 lít
(ở đktc) tối đa cần dùng để phản ứng hết với 2,9 gam X là
n Ag
$.
= 0,16
nX
mX
Giả sử X là HCHO →
= 0,16 : 4 = 0,04 →
= 1,2 → vô lý
Vậy X k phải là HCHO
Gọi số nhóm HCHO của X là n → số mol của X là 0,08/n
MX
→
= 29n
MX
Ta thấy trong X có n nhóm -CHO → chiếm khối lượng 29n chính bằng
) dư
→ X chỉ cấu tạo từ các nhóm -CHO → n = 2 : OHC-CHO
VH2
nX
2,9 gam X :
= 0,05 →
= 0,05 × 2 × 22,4 = 2,24
AgNO3 NH3
#. Cho 11,2 lít hỗn hợp X gồm axetilen và anđehit axetic (ở đktc) qua dung dịch
/
dư. Sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được 112,8 gam kết tủa. Dẫn lượng hỗn hợp X như trên qua dung dịch nước brom dư, số gam brom
tham gia phản ứng là (giả sử lượng axetilen phản ứng với nước là không đáng kể)
A. 64 gam
*B. 112 gam
C. 26,6 gam
D. 90,6 gam
$. Đặt x, y lần lượt là số mol axetilen và andehit axetic trong 11,2 lít X
x + y = 0,5
m
C2 Ag2 + m Ag = 240x + 216y = 112,8
→
→ x = 0,2 mol; y = 0,3 mol
n Br2
→
m Br2
= 2x + y =0,7 mol →
= 160.0,7 = 112 gam
#. Chia 23,6 gam hỗn hợp gồm HCHO và chất hữu cơ X là đồng đẳng của HCHO thành 2 phần bằng nhau. Phần 1,
H2
cho tác dụng với
dư (t0C, xúc tác), sau phản ứng thu được 12,4 gam hỗn hợp ancol. Phần 2, cho tác dụng với
AgNO3 NH3
dung dịch
/
dư thu được108 gam bạc. Công thức phân tử của X là
CH 3 CHO
A.
( CHO ) 2
B.
C2 H 5 CHO
*C.
C2 H3CHO
D.
n HCHO
$.
12, 4 − 11,8
2
nX
+
=
= 0,3 mol
n HCHO
AgNO3
Phản ứng với
+2
=1→
nX
= 0,2 ;
= 0,1 mol
C2 H 5 CHO
MX
→
:4
n HCHO
nX
= 58 →
AgNO3
#. Cho 13,6 gam một hợp chất hữu cơ X (C,H,O) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch
2M trong
thu được 43,2 gam bạc. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,125. Xác định công thức cấu tạo của X.
CH3 − CH 2 − CHO
A.
B.
CH 2 = CH − CH 2 − CHO
HC ≡ C − CH 2 − CHO
*C.
D. HC≡C-CHO
NH 4 OH
MX
$.
= 32 x 2,125 = 68.
n AgNO3
nX
n Ag
= 0,2 mol;
n Ag
Vì
= 0,6 mol;
= 0,4 mol.
nX
:
= 2 → X có 1 nhóm -CHO trong phân tử.
n AgNO3
Mặt khác,
tạo kết tủa ở liên kết CH≡C- = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol → X có 1 CH≡C-
CH ≡ C − CH 2 − CHO
MX
Mà
= 68 → X là
#. X là một anđehit đơn chức. Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn a mol X. Lượng kim loại Ag thu được đem
4a
3
HNO3
hòa tan hết trong dung dịch
là
A. Anđehit axetic
B. Anđehit acrylic
*C. Fomanđehit
D. Benzanđehit
n Ag
$. Bảo toàn e ta có
n Ag
→
loãng, dư thì thu được
mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tên gọi của X
n NO
=3
= 4a mol
nX
=4
→ X là HCHO
#. Cho hỗn hợp X gồm rượu đơn chức và axit hữu cơ hơn kém nhau 1 C, nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X phản ứng với
Na dư thu được 6,72 lít khí đktc. Tiến hành phản ứng este hóa 0,2 mol hỗn hợp X ở điều kiện thích hợp thu được
sản phẩm hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 11,2 lít khí CO2 đktc. Hãy tìm công thức của rượu và axit.
CH 2 ( COOH ) 2
C2 H 5 OH
A.
và
C3 H 7 OH
B.
và
CH 3OH
C.
( COOH ) 2
( COOH ) 2
và
CH 2 ( COOH ) 2
*D.
và
( COOH ) 2
C3 H 7 OH
C 2 H 5 OH
hoặc
và
n H2
$.
= 0,3 mol
2.0,3
0, 4
số nhóm có H linh động trong X là:
= 1,5 mà trong X có rượu đơn chức nên axit hữu cơ đó phải là đa chức.
n CO2
= 0,5 mol
0,5
0, 2
→ số các bon trung bình =
C2
= 2,5 → hỗn hợp chứa
C3
và
C3 H 6 O
C 3 H 6 O 2 C3 H 4 O
C3 H 4 O 2
#. Có 4 chất ứng với 4 công thức phân tử
;
;
và
được ký hiệu ngẫu nhiên là X, Y,
Z, T. Thực hiện các phản ứng nhận thấy: X, Z cho phản ứng tráng gương; Y, T phản ứng được với NaOH; T phản
H2
ứng với
tạo thành Y; Oxi hoá Z thu được T. Công thức cấu tạo đúng của X, Y, Z, T lần lượt là
C2 H5 COOH
A. X:
;
Y:
CH 2 = CH − COH
B. X:
;
Z:
C2 H 5 CHO
;
Y:
C2 H5 COOH
;
Y:
C2 H 5 CHO
;
Z:
;
Z:
C2 H 5 COOH
;
CH 2 = CH − COOH
;
T:
CH 2 = CH − COH
C2 H 5 COOH
C2 H 5 CHO
C. X:
*D. X:
CH 2 = CH − COH
C2 H 5 CHO
Y:
;
;
CH 2 = CH − COOH
CH 2 = CH − COH
; T:
CH 2 = CH − COH
Z:
T:
;
CH 2 = CH − COOH
T:
C2 H5 COOH
$.
(X) không tham gia phản ứng tráng gương.
CH 2 = CH − COOH
(X) không tham gia phản ứng tráng gương
CH 3 CH 2 COOH
#. Hỗn hợp X gồm
HOOC − CH 2 − COOH
C6 H5 COOH
, HCOOH,
NaHCO3
và
. Khi cho m gam X tác dụng
CO 2
với
(dư) thì thu được 20,16 lít khí
O2
(đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 53,76 lít khí
CO 2
(đktc), thu được 105,6 gam
A. 1,9
B. 2,1
*C. 1,8
D. 1,6
n CO2
H2O
và y mol
. Giá trị của y là
nO
$.
= 0,9 mol →
Bảo toàn ngtố O:
trong X = 1,8 mol
n H2O
→
= 1,8 + 2,4 - 2,4 = 1,8 mol
#. Đốt cháy hoàn toàn 54 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit axetic, axit acrylic, axit oxalic và axit ađipic thu được
CO 2
39,2 lít
H2O
(đktc) và m gam
. Mặt khác, khi cho 54 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch
NaHCO3
CO 2
dư, thu được 21,28 lít
(đktc). Giá trị của m là:
A. 21,6
B. 46,8
C. 43,2
*D. 23,4
NaHCO3
$. xét phản ứng hỗn hợp X +
R ( COOH ) x
NaHCO3
+x
R ( COONa ) x
→
CO2
nhận thấy mol COOH = mol
CO 2
+x
H2O
+x
CO 2
→ mol oxi nguyên tử trong axit= 2 mol COOH=2 mol
= 2.0,85 = 1,9 mol
mO
→
=1,9.16=30,4 gam
CO 2
áp dụng bảo toàn nguyên tử cacbon: ta có khối lượng cacbon trong X = khối lượng cacbon trong
mC
→
= 39,2/22,4.12=21 gam
mX
mC
=
mH
+
mO
+
mH
→
=54 - 21 - 30,4=2,6 gam
m H2 O
→
= 1,3.18=23,4 gam
CH 3 CHO
#. Khi oxi hoá (có xúc tác) m(g) hỗn hợp Y gồm HCHO và
bằng oxi ta thu được (m + 1,6) (g) hỗn hợp Z
AgNO3 NH3
gồm 2 axit. Còn nếu cho m(g) hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch
/
định % khối lượng của các chất trong Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 14,2 % và 85,8%
B. 40,3% và 59,7%
C. 25,2% và 74,8%
*D. 16,1% và 83,9%
dư thì thu được 25,92(g) Ag. Xác
n O2
$.
=1,6/32=0,05(mol)
n Ag
=0,24(mol)
Giải hệ 2 pt : a+b=0,05.2 và 4a+2b=0,24
→ a=0,02 và b=0,08
0, 02.46
0, 02.46 + 0, 08.60
m HCOOH
%
=
..100=16,1%
m CH3 COOH
%
= 83,9%
#. Oxi hoá 4 g ancol đơn chức thì được 5,6 g một hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho hỗn hợp X tác
AgNO3 NH 3
dụng hết với dung dịch
A. 21,60 g
B. 10,80 g
*C. 43,20 g
D. Kết quả khác
5, 6 − 4
16
nO
$.
=
dư thì được bao nhiêu gam Ag ?
n Ancol
= 0,1 →
M Ancol
→
/
> 0,1
CH 3OH
< 40 →
CH 3 OH
H2O
Như vậy, trong X gồm: HCHO : 0,1 ;
: 0,1 mol ;
0,025 mol
AgNO3
X tác dụng với
thì chỉ HCHO tác dụng
m Ag
→
= 43,2 gam
#. Đốt cháy hỗn hợp X gồm 0,22 gam một axit cacboxylic no đơn chức với oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi
có số mol lớn hơn số mol hỗn hợp X là 0,005 mol. Vậy công thức phân tử của axit là
CH 2 O 2
A.
C2 H 4O 2
B.
C4 H 8 O 2
C.
C 4 H 8O 2
*D.
Cn H 2n O 2
$. Đặt CTTQ của axit là
Phản ứng cháy:
3n − 2
2 O2
Cn H 2n O2
(a mol)
CO 2
H2O
+
→n
+n
Có: m axit = (14n+32)a = 0,22 gam
n CO2
3n − 2
2
n H2O n X
+
= na + na - a - a.
= 0,005 mol
→ na = 0,001 mol
→ 14.0,001 + 32a = 0,22 → a = 0,0025 mol → n = 4
C4 H8 O 2
→ CTPT của axit là
AgNO3
#. Lấy 0,05 mol anđehit fomic trộn với một anđehit X được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch
NH 3
trong
CO 2
dư thu được 25,92 gam Ag còn nếu đốt cháy hết Y ta được 1,568 lít
X là
C2 H 2 O 2
*A.
C3 H 4 O 2
B.
C2 H 4 O
C.
C3 H 4 O
D.
nY
$. Gọi
=x
n Ag
tạo ra bởi Y = 0,24 - 0,05 × 4 = 0,04
(ở đktc). Vậy công thức phân tử của
n CO2
tạo ra bởi Y = 0,07 - 0,05 = 0,02
Dựa vào đáp án Y đơn chức hoặc 2 chức
nY
Với Y đơn chức →
= 0,02 → Số cacbon trong Y = 0,02 : 0,02 = 1 → loại
nY
Với Y 2 chức →
= 0,01 → số cacbon trong Y = 0,02 : 0,01 = 2
C2 H 2 O 2
→ Y là
H2
#. Cho 0,2 mol hỗn hợp A gồm 1 xeton no đơn chức và
đi qua bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. Đốt cháy
hoàn toàn B rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa và khối
lượng của dung dịch sau khi tách kết tủa giảm 13,4 gam. Công thức của xeton là
C3 H 6 O
A.
C4 H8 O
*B.
C5 H10 O
C.
C4 H 6 O
D.
n CO2
n H2O
$.
= 0,4 mol ;
= 0,5 mol
Đốt cháy hỗn hợp B cũng chính là đốt cháy hỗn hợp A
Cn H 2n O
CO 2
→n
a
H2
H2O
+n
an
an
H2O
→
0,2 - a → 0,2 - a
Ta có hệ pt :
an = 0,4
An + 0,2 - a =0,5
→ a = 0,1; n = 4
H2
#. Chất hữu cơ Y thành phần chứa C, H, O có khả năng tác dụng với Na giải phóng
, tham gia phản ứng tráng
Cu(OH) 2
bạc và hòa tan
Công thức phân tử Y là
CH 2 O2
*A.
C2 H 4 O 2
B.
CH 2 O3
C.
thành dung dịch màu xanh. Khi đốt cháy 0,1 mol Y thu được không qúa 0,2 mol sản phẩm.
CH 2 O
D.
n CO2
n H2O
$.
≤
+
0,2
CH 2 O x
→ CTPT của Y có dạng
Vì X tác dụng với Na nên có nhóm -OH hoặc -COOH
X tham gia phản ứng tráng bạc nên có nhóm -CHO
Cu(OH) 2
X hòa tan
nên có nhóm -COOH
→ Từ đó suy ra X là HCOOH(axit fomic)
#. Hiđro hoá hoàn toàn 0,3mol hỗn hợp X chứa hai anđehit đơn chức, hở (trong mỗi phân tử chứa không quá 2 liên
H2
kết π) cần vừa đủ 0,4 mol
và thu được hai ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn Y và sục sản phẩm cháy vào 163,6
gam dung dịch NaOH 40%, sau phản ứng nồng độ của NaOH còn lại là 12,72%. Tên gọi của hai anđehit là
A. Anđehit axetic và anđehit metacrylic
B. Anđehit axetic và anđehit acrylic
*C. Anđehit fomic và anđehit acrylic
D. Anđehit fomic và anđehit metacrylic
Cn H 2n O
Cm H 2m − 2 O
$.
(x) l;
dựa vào đáp án để đặt CTTQ
x + y = 0,3 ; x + 2y = 0,4 mol
→ x = 0,2; y = 0,1 mol
Cn H 2n + 2 O Cm H 2m + 2 O
sau khi hidro hóa thu được
;
m CO2
= (0,2n+ 0,1m).44
m H 2O
= 0,2.18(n+1) + 18.0,1(m+1)
mCO2
m dung dịch sau = 163,6 +
→ m = 3; n = 1
m H2 O
+
= 12,4n + 6,2m + 169
AgNO3
#. 11,8 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch
NH 3
trong
(dùng dư)
CO 2
được 1,3 mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,3 mol
hợp X gồm:
CH 3 CHO
A.
và HCHO
C2 H3 CHO
*B.
và HCHO
C2 H 5 CHO
CH 3CHO
C.
và
D. Kết quả khác
$. Y tác dụng với HCl được CO2 chứng tỏ X chứa HCHO.
n CO2
n ( NH4 )2 CO3
n HCHO
=
=
= 0,3 mol → Số mol ande
. Các chất trong hỗn
hit còn lại = 0,05 mol
11,8 − 0,3.30
0, 05
→ PTK andehit còn lại =
C2 H 3 CHO
=56 → andehit còn lại là