Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

400 bài tập hóa học vô cơ – phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.8 KB, 8 trang )

400 Bài tập Hóa học Vô Cơ – Phần 2
Câu 81: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản
ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch Y, và 2,8 gam Fe không tan. Tính m?
Câu 82: Oxi hóa hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp bột kim loại gồm Mg, Al và Zn bằng oxi dư thu
được 22,3 gam hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tác dụng với dung dịch HCl dư thì khối
lượng hỗn hợp muối khan tạo thành là bao nhêu ?
Câu 83: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ
thu được dung dịch X có nồng độ % là 21,302% và 3,36 lít H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu
được 80,37 gam muối khan. Tính m?
Câu 84: Đốt cháy m gam hỗn hợp bột X gồm Al, Cu, Fe và Mg với O 2 dư, thu được 10,04 gam
hỗn hợp chất rắn Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần 520 ml dung dịch HCl 1M. Tính m?
Câu 85: Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M (hoá trị không đổi), thu được chất
rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít khí H 2 (đktc). Xác định M?
Câu 86: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung
nóng. Đem toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH) 2 thu được 5,91 gam kết
tủa và dung dịch Y. Đun nóng Y lại thu thêm 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X phản
ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Tính m?
Câu 87: Cho 30,7 gam hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được
2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa 22,23 gam NaCl và x gam KCl. Tìm giá trị của x.
Câu 88: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời
gian, làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với
dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối
khan. Tính a?
Câu 89: Hỗn hợp A gồm 32,8 (g) Fe và Fe2O3 có tỷ lệ mol là 3:1 hòa tan A trong V (lít) dung
dịch HCl 1M . sau khi kết thúc các phản ứng thấy còn lại 2,8 (g) chất rắn không tan. Tìm giá trị
của V.
Câu 90: Hòa tan 30,7 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl cho đến khi hết axit thì chỉ
còn lại 2,1 gam kim loại và thu được dung dịch X cùng 2,8 lít khí (ở đktc). Khối lượng của Fe
trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?



Câu 91: Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO,Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO
bằng số mol Fe2O3 ),cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Tính V?
Câu 92: Nung 16 gam hỗn hợp G gồm: Al, Mg, Zn, Cu trong bình đựng oxi dư thu được m gam
hỗn hợp oxit X. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp oxit đó cần 160 ml dung dịch HCl 3,5M.
Tính m?
Câu 93: Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam hỗn hợp X (Al, Mg, Cu) trong O 2 dư thu được m gam hỗn
hợp Y gồm các ôxit kim loại. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Y trên trong dung dịch H2SO4
vừa đủ thu được 39,1 (g) muối sunfat. Tính m?
Câu 94: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho
phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác
dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2 SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số
mol của HCl trong dung dịch M là bao nhiêu?
Câu 95: Hoà tan 7,68 g hỗn hợp Fe2O3 và Cu trong dung dịch HCl khi axit hết người ta thấy còn
lại 3,2 gam Cu dư. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là bao nhiêu?
Câu 96: Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO,Fe2O3,Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau
khi các phản ứng xảty ra hoàn được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3,81 gam FeCl 2 và m gam
FeCl3. Tính m?
Câu 97: Hòa tan hyđroxit kim loại M hóa trị II không đổi vào dung dịch H 2SO4 nồng độ 25%
vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ 32,65%. Hyđroxit kim loại đã dùng là
Câu 98: Hòa tan hết 24,6 gam hỗn hợp X gồm kim loại M và oxit của nó vào dung dịch HCl dư,
thu được 55,5 gam muối. Kim loại M là gì?
Câu 99: Cho 30 gam hh Ag, Cu, Fe, Zn, Mg tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao thu được 38 gam
chất rắn X. Lượng chất rắn X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 2M, thu được 2,24 lit khí
(đktc) bay ra. Tính V?
Câu 100: Hòa tan 14 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl, sau phản ứng còn dư 2,16 gam
hỗn hợp chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao
nhiêu gam kết tủa? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 101: Cho hỗn hợp gồm 16,0 gam Fe2O3, 16,0 gam Cu và 10,8 gam Ag vào 200 ml dung
dịch HCl thì thu được dung dịch X và 26,0 gam chất rắn không tan Y. Cho AgNO3 dư vào dung

dịch X thì thu được m gam kết tủa. Tính m?


Câu 102: Cho hỗn hợp A gồm 14 gam Fe và 23,2 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư
thu được 88,4 gam muối sunfat và khí H2. Thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là bao nhiêu?
Câu 103. Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H 2SO4
loãng thấy thoát 1,344 lít H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Tính m?
Câu 104: Hòa tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 150 ml dung dịch gồm HCl
1M và H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối
khan?
Câu 105: Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn – Fe –Al vào dung dịch HCl thu được Vlít H2 đktc và
dung dịch A Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan. Tính V?
Câu 106: Hòa tan hoàn toàn 2,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Zn vào dung dịch HCl, sau
phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng cho 2,0 gam X tác dụng hết với clo dư thu
được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là bao nhiêu?
Câu 107.Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng với CO dư, đun nóng thu được
28,7 gam hỗn hợp X (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được V lít khí H2(đktc). Tính V?
Câu 108. Cho 12 gam hỗn hợp (Al, Zn, Fe) tác dụng dung dịch HCl dư thoát ra 0,8 gam H2 và
được m gam hỗn hợp muối. Tính m?
Câu 109. Cho 18,2 gam hỗn hợp (Fe,Al, Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và
H2SO4 tỷ lệ mol 2:1 thấy thoát ra 15,68 (lít) H2 (đktc) và được m gam hỗn hợp muối. Tính m?
Câu 110. Hòa tan hoàn toàn 22,30 gam hỗn hợp X gồm crom và thiếc vào dung dịch HCl dư thu
được 6,72 lít H2 (đktc). Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,15 gam X là bao nhiêu?
Câu 111. Đốt cháy 3,834 gam một kim loại M trong khí clo, thu được 16,614 gam chất rắn X.
Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y,
thu được 18,957 gam chất rắn khan. Xác định kim loại M?
Câu 112. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4
và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được
0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hoà tan tối đa 0,68 gam Al2O3. Tính m?

Câu 113. Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hòa tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vao dung dịch chứa 0,8
mol H2SO4(loãng) thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng với
dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Tính x?


Câu 114. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu
được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn
thận dung dịch Z thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 115. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4
10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng?
Câu 116: Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl và H 2SO4 (dư) thu được
dung dịch B và 4,368 lít H2 ở đktc. Tính phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp.
Câu 117: Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch
X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng 4 : 1. Trung
hòa dung dịch X bằng dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là bao nhiêu?
Câu 118: Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được
10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol A tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Tính thành phần phần trăm của
Al trong hỗn hợp A (biết khí đo ở đktc).
Câu 119: Cho 4,6 gam Na vào cốc chứa 45,6 gam nước, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch A. Tính nồng độ % của dung dịch A?
Câu 120: Chia hỗn hợp X gồm Cu và Zn thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 gam không tan.
- Phần 2 luyên thêm 4 gam Al thì được hợp kim Y trong đó hàm lượng % của Zn trong Y
giảm 33,33% so với X
Tính thành phần % của Cu trong hợp kim X biết rằng nếu ngâm hợp kim Y trong dung dịch
NaOH một thời gian thì thể tích khí H2 vượt quá 6 lít (ở đktc)
Câu 121: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn (có cùng số mol) tác dụng bới dung dịch HCl
dư thu được dung dịch Y và V1 lít H2 (đktc). Mặt khác để oxi hóa m gam hỗn hợp X cần V2 lít
Cl2 (đktc). Biết V2 – V1 = 2,016 lít. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 122: Hòa tan hết 15,55 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Al và Zn vào dung dịch HCl dư, sau

phản ứng thu được 0,4 mol H2. Mặt khác, nếu oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X trên trong O 2 dư, thu
được 23,15 gam chất rắn Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là bao nhiêu?
Câu 123: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa CuCl2 0,5M và
HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại.
Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là bao nhiêu?


Câu 124: Hòa tan hết m gam hai kim loại Na, K có số mol bằng nhau vào 500 ml dung dịch chứa
HCl 1M và H2SO4 1M thu được dung dịch X. Biết 1/5 dung dịch X hòa tan tối đa 1,02 gam nhôm
oxit, Tính m?
Câu 125: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
20% (loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ
phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y là bao nhiêu?
Câu 126: Cho 7,02 gam hỗn hợp bột Al,Fe,và Cu vào bình A chứa dung dịch HCl dư thu được
khí B. Lượng khí B được dẫn qua ống sứ đựng CuO nung nóng lấy dư,thấy khối lượng chất rắn
trong ống giảm 2,72 gam. Thêm vào bình A(chứa các chất sau phản ứng) lượng dư một muối
natri ,đun nóng thu được 0,04 mol một khí không màu,hóa nâu trong khồn khí. % khối lượng Fe
trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
Câu 127: Cho 16 g hỗn hợp A có Fe, Mg, Al, Zn vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lit H 2
(đktc). Cho 16g hỗn hợp A tác dụng với Cl2 dư thu 46,104 g muối. Tính % Fe trong hỗn hợp?
Câu 128: Cho m gam hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4 vào dung dịch chứa HCl vừa
đủ được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào X được a gam kết tủa. Tính a?
Câu 129: Cho một mẫu kim loại R tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0,5 M thu được
dung dịch X và 2,016 lít H2 (ở đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được
bao nhiêu gam kết tủa? (Biết AgOH không tồn tại, trong nước tạo thành Ag 2O)
Câu 130: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm có cùng số mol. Hoà tan 2,3 gam X trong 50 gam
nước thu được 52,2 gam dung dịch. Hai kim loại kiềm đó là gì?
Câu 131: Cho 24,3 gam X gồm Mg, Zn tác dụng với 200 ml dung dịch H 2SO4 aM thu được 8,96
lít H2 (đktc). Nếu cho 24,3 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 400 ml dung dịch H 2SO4 aM thì thu
được 11,2 (l) H2 (đktc). Tính a?

Câu 132: Cho 18,2 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cr, Fe, Cu tác dụng với lượng dư dung
dịch H2SO4 loãng, nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch Y, chất rắn Z
và 5,6 lít khí H2 ( ở đktc). Nếu cho 18,2 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4
đặc, nguội thì thu được 1,68 lít khí SO2 ( ở đktc). Xác định thành phần % về khối lượng của
crom và đồng trong hỗn hợp X.
Câu 133: Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung
dịch HCl 1,25M thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol/l bằng nhau. Hai kim
loại trong hỗn hợp X là gì?


Câu 134: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và
axit H2SO4 0,5M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi
thể tích dung dịch không đổi). Bỏ qua sự thuỷ phân của các muối, tìm pH của dung dịch Y?
Câu 135: Cho 6,9 gam Na vào 100,0 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa 14,59 gam
chất tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Câu 136: Khi cho 2,00 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch HCl thì thu được 1,12 lít khí hidro (đktc). Nếu cho 2,00 gam hỗn hợp X như trên phản
ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl2 thì thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Thành phần % về
khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
Câu 137: Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy
nhất) và 8,28 gam muối. Biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4 phản ứng. Khối lượng Fe đã
tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Câu 138: Hòa tan hoàn toàn 16,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H 2SO4 đặc
nóng thu được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối khan có khối
lượng là bao nhiêu?
Câu 139: Hòa tan hoàn toàn 11,9 g hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được7,616
lít SO2 (đktc), 0,64 g S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là bao nhiêu?
Câu 140: Hòa tan 0,1 mol Al và 0,2 mol Cu trong dung dịch H2SO4 đặc dư thu được V lít SO2 (ở
00C, 1 atm). Giá trị của V là bao nhiêu?
Câu 141: Cho 5,94g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,848 lít sản

phẩm ( X ) có lưu huỳnh ( đktc), muối sunfat và nước. Cho biết ( X ) là khí gì trong hai khí
SO2, H2S?
Câu 142: Hỗn hợp X gồm Fe và C có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 8 gam hỗn hợp X tác
dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được V lít khí ở đktc. Tính V?
Câu 143: Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol Fe vào dung dịch chứa 0,4 mol H 2SO4 đặc, nóng chỉ thu
được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m?
Câu 144: Hòa tan m gam Al bằng H2SO4 đặc nóng thoát ra 4,8 gam SO2 duy nhất. Tính m?
Câu 145: Hoà tan hết a(g) oxit MO (M có hoá trị 2 không đổi) bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Cho khí CO dư đi qua ống sứ đựng 12
gam oxit MO thu được m(g) chất rắn. Tính m?


Câu 146: Cho 7,5 gam Al; Mg tác dụng hết với 80 gam dung dịch H2SO4 98%, thu được 4,48 lít
hỗn hợp SO2; H2S (đktc) và dung dịch A . Cho dung dịch NaOH 1M vào A đến khi lượng kết tủa
không đổi nữa thì thể tích dung dịch NaOH cần dùng là 1,3 lít. Tính khối lượng Al và tỉ khối hỗn
hợp khí so với H2
Câu 147. Hòa tan 2,4 g hỗn hợp Cu và Fe có tỷ lệ số mol 1:1 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Kết thúc phản ứng thu được 0,05 mol một sản phẩm khử duy nhất có chứa lưu huỳnh. Xác định
sản phẩm đó?
Câu 148: Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng được chất khí B và hỗn hợp
D gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B lội qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo 6 gam kết
tủa. Hòa tan D bằng H2SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18 mol SO2 còn dung dịch . Cô cạn

thu

được 24g muối khan. Xác định thành phần % khối lượng Fe?
Câu 149: Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc dư thu
được 6,72 lit khí SO2 (đktc). Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 150: Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian s chuyển thành hỗn hợp A có
khối lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch

H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lit khí SO2( đktc). Khối lượng m gam là bao nhiêu?
Câu 151:

Khi cho 9,6gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc thấy có 49gam

H2SO4 tham gia phản ứng tạo muối MgSO 4, H2O và sản phẩm khử X. X là gì?
Câu 152: Hòa tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4
đặc, nóng thu được dung dịch X và 0,55 mol SO2. Tính khối lượng chất rắn khan thu được sau
khi cô cạn dung dịch X?
Câu 153 Hòa tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu bằng dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư,
thu được 2,24 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m?
Câu 154: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt (X) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư,
thoát ra 0,112 lít khí (đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Xác định công thức của X?
Câu 154: Hòa tan 23,4 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu bằng một lượng vàu đủ dung dịch H 2SO4,
thu được 15,12 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m?
Câu 156: Cho 1,44g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác
dụng hết với H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết rằng
hoá trị lớn nhất của M là II. Xác định kim loại M?


Câu 157: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng thoát ra
3,36 lít khí SO2 (đktc). Xác định kim loại M?
Câu 158: Cho 13,6 gam hỗn hợp Mg, Fe phản ứng hoàn toàn với H 2SO4 đặc nóng dư thu được
8,96 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban
đầu?
Câu 159: Cho 5,6 gam kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít SO2.
Xác định kim loại R?
Câu 160: Hòa tan m gam Al vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp hai
khí SO2 và H2S có tỉ lệ thể tích 1 : 1. Tính m?




×