Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi duyên hải đồng bằng bắc bộ môn toán lớp 11 năm 2016 đề đề xuất trường THPT chuyên bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.95 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH
TỔ TOÁN – TIN

ĐỀ ĐỀ NGHỊ LÀM ĐỀ CHỌN HSG
KHU VỰC DUYÊN HẢI ĐHBB 2016
Môn: Toán 11

Câu 1 (4,0 điểm). Cho dãy số dương  xn  thoả mãn: xn  xn1  2 xn2 với mọi số
tự nhiên n  1 . Chứng minh rằng dãy {xn} hội tụ .
Câu 2(4,0 điểm).
Tìm tất cả các số nguyên dương k để phương trình
x 2  y 2  kxy  x  y  0 có nghiệm nguyên dương. Giải phương trình nghiệm

nguyên dương với k nhỏ nhất tìm được.
Câu 3(4,0 điểm). Cho tam giác ABC không cân. Gọi A1, B1 thứ tự là chân đường
cao kẻ từ A, B và M , N thứ tự là trung điểm của cạnh CB, CA . Giả sử A1B1 và
MN cắt nhau tại T . Chứng minh rằng TC vuông góc với đường thẳng Euler của

tam giác ABC .
(Chú ý: Đường thẳng Euler của một tam giác là đường thẳng đi qua trọng tâm,
trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác đó)
Câu 4 (4,0 điểm). Cho đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn đồng thời hai điều
kiện:
i) P(x) không có nghiệm bội

x y
); x, y ¡ .
2
Chứng minh rằng đa thức P(x) có nghiệm duy nhất.
Câu 5 (4,0 điểm).
các v tr khác nhau của một đường đua ô tô vòng tròn c ng


một thời gian có
ô tô xuất phát theo c ng một hướng. Theo thể lệ cuộc đua,
các ô tô có thể vượt l n nhau, nhưng cấm không được vượt đồng thời hai xe một
lúc. Các ô tô đến đ ch là các điểm mà chúng xuất phát ban đ u c ng một lúc.
ii) P( x).P( y)  P 2 (

Chứng minh rằng trong suốt cuộc đua có một số ch n l n vượt nhau của các ô tô.
---------- HẾT ----------


TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH
TỔ TOÁN – TIN

ĐÁP ÁN
Môn: Toán 11
Câu 1 (4,0 điểm). - Đặt yn = max(xn; xn+1).
Từ (1) và ( ) suy ra yn  yn1  0 ; n  ¥ *
 a  lim(y n ) .
- Với   0 tuỳ ý, khi n đủ lớn, ta có   y n  a  0
. Nếu y n  a thì   yn  a  xn  a  0
. Nếu xn  a thì xn1  a  yn1  xn1
Mà xn  xn1  2 xn1  2a  xn  xn1  2a  a  x n  2a  xn1  a  
Tóm lại, cả hai trường hợp đều d n đến xn  a   .
Vậy dãy số {xn} hội tụ .
Câu 2(4,0 điểm). Tìm k (d ng kĩ thuật pt Markov).
+) Gọi k là một giá tr thỏa mãn. Với k đó, gọi (a, b) là nghiệm nguyên dương
của pt đã cho sao cho a  b nhỏ nhất. KMTTQ coi a  b .
Khi đó ta có đẳng thức a 2  (kb  1)a  b 2  b  0 .
+) Xét pt bậc : x 2  (kb  1) x  b 2  b  0 , dễ thấy pt có 1 nghiệm x1  a , nên có
nghiệm x2  a' , với a  a '  kb  1 (1) và a.a'  b 2  b (2).

Do a, b, k đều nguyên dương nên đẳng thức trên chứng tỏ a ' cũng nguyên
dương. Điều đó suy ra (a' , b) cũng là một nghiệm nguyên dương của pt đã cho,
do t nh “nhỏ nhất” của (a, b) nên a'  a .
Kết hợp ( ) được a 2  a.a'  b 2  b.
Lại có a  b nên b 2  a 2  b 2  b  (b  1) 2 , suy ra a 2  b 2 hay a  b .
+) Kết hợp (1)( ) được k  2 

2
là nguyên dương, từ đây a = 1 hoặc , tương
a

ứng k chỉ có thể là 3 hoặc 4.
+)(1đ) Giải pt
Với k=3 là giá tr nhỏ nhất tìm được, pt c n giải tương đương
x 2  (3 y  1) x  y 2  y  0

Để pt có nghiệm nguyên thì biệt thức là số ch nh phương hay
5 y 2  10 y  1  t 2  t 2  5( y  1) 2  4 .
Bẳng cách giải pt kiểu Pell ta được nghiệm (t,y) thỏa mãn
t  ( y  1) 5  (u  v 5 )(9  4 5 ) n tương ứng với 3 nghiệm riêng (u, v) =(1,1),
(4, ), (11, ) trong đó n N * (để thỏa mãn y nguyên dương)
Từ đó ta có công thúc cụ thể cho giá tr y của nghiệm (x,y) (tất nhiên nguyên
dương), còn giá tr x  (3 y  1  t ) / 2 (đảm bảo là số nguyên dương).


K

C

D


A1
B1
N

T

M

H

O

B

A

Câu 3(4,0 điểm).
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp, H là trực tâm tam giác ABC.
TC cắt đường tròn ngoại tiếp (O) tại D, K là trung điểm DC.
Khi đó KNC  DAC  DBC  KMC nên tứ giác KNMC nội tiếp.
Mặt khác CNOM nội tiếp đường tròn đường k nh CO nên từ đó suy ra OK và CK
vuông góc.
Ta có TK.TC=TN.TM= TA1.TB1 nên suy ra CKA1B1 nội tiếp đường tròn đường
k nh HC. Do đó HK vuông góc CK.
Như vậy HK và KO đều vuông góc CK nên HO vuông góc với TC ( ĐPCM).
Câu 4 (4,0 điểm). K hiệu điều kiện thứ hai trong gt là (*)/
- Chứng minh có nghiệm.
Nếu P(x) có bậc ch n thì lim x ( P( x).P( x))    P(0) , tức là (*) sai
Do đó P(x) có bậc lẻ, d n đến P(x) có nghiệm.

- Chứng minh có nghiệm duy nhất.
Giả sử P(x) có hơn 1 nghiệm và a < b là nghiệm bé nhất.
Không giảm tổng quát, có thể coi P( x)  0, x  (a; b) , vì P(x) thoả mãn (*) thì P(x) cũng thoả mãn (*).
Khi đó tồn tại số c > b sao cho P(c) < 0 và P( x)  0, x  (; a) .
Vì 2a  c  a  P(c)  0  P(2a - c).P(c)  0  P 2 (

2a - c  c
) , tức là (*) sai.
2

Vậy giả sử trên sai, hay P(x) có nghiệm duy nhất.
Câu 5 (4,0 điểm).
Ta sơn 1 trong
ô tô thành màu vàng, còn các oto khác
đánh số từ 1 đến 4 theo thứ tự mà chúng thời điểm ban đ u sau ô tô màu vàng
( theo chiều chuyển động của các ô tô). tâm của đường đua ta đặt một bảng để


ghi số thứ tự của các ô tô sắp xếp sau ô tô vàng sau m i l n các ô tô vượt nhau,
tức là ta được một hoán v của {1, ,…, 4}.
Trường hợp 1:
M i l n ô tô trong các ô tô từ 1 đến 4 vượt nhau thì trên bảng có số liền
nhau đổi ch cho nhau.
Trường hợp 2:
Nếu trước khi có l n vượt của một ô tô nào với ô tô vàng, các số trên bảng lập
thành một hoán v a1, a2,…,a24 thì sau l n vượt đó s có hoán v
a2,a3,…,a24,a1.
Từ hoán v trên có thể chuyển xuống hoán v dưới bằng 3 phép chuyển v , tức là
phép đổi ch
số liền nhau.

Trường hợp 3:
Nếu ô tô vàng vượt một ô tô nào đó thì từ hoán v a 1,a2,…,a24 ta có hoán v
a24,a1,a2,…a23. L n di chuyển này cũng có thể thay bằng 3 phép chuyển v
như trường hợp 2.
Như vậy m i l n các ô tô vượt nhau đều d n đến việc thực hiện một số lẻ l n
phép chuyển v . Ta s chứng minh nếu số l n vượt nhau là số lẻ thì khi về
đ ch các ô tô không được sắp xếp như cũ. Thật vậy gs a1,a2…,a24 là một
cách sắp xếp t y ý của các số1, ,… 4. Ta s nói rằng các số ai,a lập thành
một ngh ch thế nếu i< mà ai>aj. Khi đổi v tr số đứng liền nhau, tức là
thực hiện một phép chuyển v thì s t ng hay giảm số ngh ch thế đi 1. Do
đó nếu các oto vượt nhau một số lẻ l n thì từ cách sắp xếp thứ tự của các
oto ban đ u, đến cuối c ng ta đã thực hiện một số lẻ các phép chuyển v ,
tức là số nghich thế của l n sắp xếp cuối c ng là số lẻ, nghĩa là các ô tô
không thể sắp xếp như cũ. Mâu thu n.
Vậy các ô tô vượt nhau một số ch n l n.
---------- HẾT ----------



×