Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học trường Chuyên đh sư phạm hà nội lần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA 2016
MÔN SINH HỌC
LẦN THỨ 4

Câu 1: Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp thu được F2: 56.25% cây hoa đỏ và
43.75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với mỗi loại cây hoa trắng F2 thì F3 có thể bắt gặp những
tỉ lệ phân ly kieur hình nào sau đây:
(1) 9 đỏ, 7 trắng (2) 1 đỏ: 3 trắng. (3) 1 đỏ: 1 trắng.
(4) 3 đỏ:1 trắng
(5) 3 đỏ: 5 trắng.
(6) 5 đỏ: 3 trắng. (7) 7 đỏ: 1 trăng
(8) 7 đỏ:9 trắng
Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 2: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng
được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được 50% con đực mắt trắng : 25% con cái
mắt đỏ : 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2. Loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 37.5%.
B. 25%.
C. 18.75%.
D. 6.25%.
Câu 3: Khi nói về q trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, cho các phát biểu sau:
(1) Sự sống chỉ thể hiện khi xuất hiện các đại phân tử là ARN và ADN có khả năng tự nhân đôi.
(2) Vật chất di truyền đầu tiên được hình thành là ADN.
(3) Chọn lọc tự nhiên tác động lên tất cả các giai đoạn trong quá trình tiến hóa.


(4) Kết quả của tiến hóa sinh học là hình thành nên mầm sống các tế bào nguyên thủy.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 4: Ở ruồi, tình trạng cánh cong là trội so với cánh thẳng, nhưng ruồi cánh cong đồng hợp tử chết ngay trong
trứng. Thân màu đen là tính trạng lặn đối với thân màu xám, hai cặp gen này phân ly độc lập với nhau. Tỉ lệ kiểu
hình đời con của phép lai giữa hai ruồi cùng dị hợp tử về hai gen này là bao nhiêu?
A. 6 cánh cong, thân xám : 2 cánh cong, thân đen : 3 cánh thẳng, thân xám : 1 cánh thẳng, thân đen.
B. 3 cánh cong, thân xám : 3 cánh cong, thân đen : 1 cánh thẳng, thân xám : 1 cánh thẳng, thân đen.
C. 9 cánh cong, thân xám : 3 cánh cong, thân đen : 3 cánh thẳng, thân xám : 1 cánh thẳng, thân đen.
D. 9 cánh cong, thân xám : 3 cánh cong, thân đen : 1 cánh thẳng, thân xám : 1 cánh thẳng, thân đen.
Câu 5:Đặc điểm nào trong số các đặc điểm sau đây cho plasmit được xem là quan trọng nhất khiến người ta có thể
sử dụng nó làm thể truyền trong kĩ thuật di truyền?
A. Có kích thước nhỏ.
C. Có cấu trúc dạng vịng.
B. Có chứa gen kháng chất kháng sinh
D. Có khả năng tự nhân đơi trong tế bào.
Câu 6: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hóa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp
gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng(P),
thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong
đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra
hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kêt luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trịn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4
Câu 7: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, cho các phát biểu sau:

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

1


(1) Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
(2) Khi thành phần lồi trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
(3) Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
(4) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một lồi.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 8: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng
có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 khơng phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh
ra những loại giao tử nào sau đây?
A. AaB, b.
B. AaBb, O.
C. AaB,Aab, B, b.
D. AaB, Aab, O.
Câu 9: Nguyên nhân nào là chủ yếu của sự cạnh tranh cùng loài giữa các cá thể trong quần thể?
A. Tranh giành cá thể cái giữa các cá thể đực.
B. Mật độ của quần thể vượt ngưỡng cực thuận.
C. Có sự cạnh tranh về thức ăn, nơi ở, nhất là trong mùa sinh sản.
D. Mật độ thưa thớt làm giảm khả năng giao phối.

Câu 10: Ở một loài thực vật, cho lai cây hoa đỏ và cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa
đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn
cho cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thu được ở đời con là:
A. 3/4.
B. 1/2.
C. 9/7.
D. 1/4
Câu 11: Khi nói về gen cấu trúc, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm sốt quá trình phiên mã.
B. Gen cấu trúc là gen mang thơng tin mã hóa cho cấu trúc của phân tử protein.
C. Ở sinh vật nhân sơ, gen có cấu trúc khơng phân mảng, vùng mã hóa khơng chứa các đoạn khơng mã hóa axit
amin (intron).
D. Các gen cấu trúc khác nhau chủ yếu do cấu trúc vùng mã hóa khác nhau.
Câu 12: Khi nghiên cứu rất nhiều cặp vợ chồng khơng có họ hàng gì với nahu, trong đó mỗi cặp đều có vợ hoặc
chồng khơng bị bệnh “X” (một bệnh rất hiếm gặp), người ta thấy gia đình nào cũng có ít nhất một người con bị “X”
(hoặc trai hoặc gái). Từ kết quả này ta có thể rút ra được nhận xét gì?
A. Gen quy định bệnh X là gen trội nằm trên NST thường.
B. Gen quy định bệnh X là gen trội nằm trên NST X.
C. Gen quy định bệnh X là gen lặn nằm trên NST thường.
D. Gen quy định bệnh X là gen lặn nằm trên NST X.
Câu 13: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,2A : 0,8a chỉ sau một thế hệ bị biến đổi thành
0,8A : 0,2a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A. Môi trường thay đổi theo hướng chống lại cá thể đồng hợp tử lặn.
B. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
C. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
D. Kích thước quần thể giảm mạnh do yếu tố thiên tai.
Câu 14: Lai hai dòng hoa trắng thuần chủng với nhau người ta thu được đời con F1 toàn hoa đỏ. Kết luận nào được
rút ra từ phép lai này là đúng?
A. Nếu cho các cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau sẽ là 15:1.
B. Các alen quy định màu hoa trắng ở hai dòng hoa đều thuộc cùng một gen.

C. Các alen quy định màu hoa trắng ở hai dòng hoa thuộc các gen khác nhau.
D. Chưa đủ cơ sở để rút ra kết luận từ phép lai trên.

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

2


Câu 15: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hồn tồn, q trình giảm phân diễn ra bình thường,
khơng xảy ra hốn vị gen. Cho các phép lai sau đây:
(1) AaBb x aabb

(2)Ab/aB x ab/ab (3)

x

(4)XAXa x XaY.
(5) Aabb x aaBb. (6)XaXa x XAY.
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 16: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=32. Nếu các thể đột biến lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và các
loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 31
NST ở đời con chiếm tỉ lệ?
A. 75%
B. 25%.
C. 50%.
D. 100%.

Câu 17: Cho các phát biểu sau về sự phân bố cá thể của quần thể:
(1) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.
(2) Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
(3) Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tang của mơi trường.
(4) Nhóm cây bụi hoang dại, đàn trâu rừng có kiểu phân bố theo nhóm.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 18: Một tính trạng có cường độ biểu hiện thấp hơn bình thường. Nguyên nhân có thể là do?
A. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 19: Cho các phát biểu sau về đột biến:
(1) Mất đoạn không làm giảm số lượng gen trên NST mà chỉ làm mất đi một đoạn nào đó của NST.
(2) Lặp đoạn góp phần tạo ra gen mới cho q trình tiến hóa.
(3) Chuyển đoạn thường gây chết hoặc làm giảm khả năng sinh sản.
(4) Đảo đoạn có thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST.
(5) Để xác định vị trí của gen trên NST người ta sử dụng đột biến lặp đoạn.
(6) Để loại bỏ một số gen không mong muốn ở cây trồng, người ta sử dụng đột biến chuyển đoạn.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu 20: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên NST thường; alen A quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa
trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ

lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 14 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 21: Khi lai hoa nịi thỏ thuần chủng: Thỏ cái có mắt hoang dại, lơng hoang dại, tai to với thỏ đực có mắt mơ,
lông xám, tai nhỏ được các thỏ F1 đều có mắt và lơng hoang dại, tai to. Giao phối các con đực và cái F1 được F2
cho kết quả: 60 cái mắt hoang dại, lông hoang dại, tai to : 32 đực mắt hoang dại, lông hoang dại, tai to : 31 đực mắt
mơ, lông xám, tai to : 22 cái mắt hoang dại, lông hoang dại, tai nhỏ: 11 đực mắt hoang dại, lông hoang dại, tai nhỏ :
10 đực mơ, lông xám, tai nhỏ. Kiểu gen của F1 trong phép lai trên là gì?
A. XAbXaBDd x XABYDd.
C. AB/abDd x AB/abDd
AB ab
AB
B. X X Dd x X YDd
D. XAbXaBDd x XAbYdd
Câu 22: Bệnh bạch tạng do một gen lặn trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình
thường. Nghiên cứu một quần thể cho thấy, cứ 100 người bình thường thì có 1 người mang alen bệnh. Một cặp vợ
chồng bình thường trong quần thể nói trên kết hơn với nhau, xác suất họ sinh đứa con đầu lòng bị bệnh là:
A. 5.10-4
B. 5.10-5
C. 10-4
D. 2,5.10-5
Câu 23: Cho quần thể với tần số kiểu gen ở giới đực là 0,4Aa + 0,6aa = 1 và ở giới cái là 0,2AA + 0,5Aa + 0,3aa =
1(gen A, a nằm trên NST bình thường). Cho các phát biểu sau về quần thể trên:
>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

3



(1) Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể trên sẽ cân bằng.
(2) Khi quần thể cân bằng, tần số alen A và a lần lượt là 0,325 và 0,675.
(3) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, tần số kiểu gen dị hợp là 0,47.
(4) Sau 2 thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội so với kiểu gen đồng hợp lặn gần bằng 4,314
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 24: Trong hệ sinh thái (HST) nào sau đây, dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng có tính ổn định thấp nhất?
A. HST rừng mưa nhiệt đới.
C. HST biển.
B. HST thành phố.
D. HST nông ngiệp.
Câu 25: Loại đột biến nào thường dễ làm thay đổi chức năng của protein nhất?
A. Đảo vị trí của một cặp nucleotit.
C. Thay thế một cặp nucleotit.
B. Thêm 1 cặp nucleotit ở đầu gen.
D. Mất đi một bộ ba ở cuối gen.
Câu 26: Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau: P:0,4 AABb : 0,4 AaBb: 0,2 aaabb. Người ta tiến hành cho
quần thể trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn ở F3 là:
A. 177/640.
B. 161/640.
C. 324/640.
D. 49/640.
Câu 27: Tách dòng tế bào soma của một cá thể thực vật và nuôi cấy trong ống nghiệm, từ tế bào ban đầu, nó
nguyên phân liên tiếp 5 lần, ở kì sau của lần phân bào 5, người ta thấy có 544 NST đơn trong tất cả các tế bào. Đối
với cá thể nghiên cứu, hiện tượng có xác suất lớn nhất xảy ra là:
A. Đột biến tam nhiễm hoặc đơn nhiễm.
C. Đột biến tứ nhiễm hoặc khuyết nhiễm.

B. Đột biến đa bội đồng nguyên.
D. Đột biến tam nhiễm kép hoặc đơn nhiễm kép.
Câu 28: Các loài dơi nhận biết đêm đến để đi bắt mồi chủ yếu dựa vào gì?
A. Độ dài chiếu sang trong ngày giảm.
C. Nhiệt độ giảm dần.
B. Mặt trời dần tắt nắng.
D. Cường độ ánh sáng yếu dần.
Câu 29. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B quy định
màu mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, F1 có cả ruồi mắt
đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát biểu đúng là:
(1) Ruồi giấm cái mắt trắng chiểm tỉ lệ 18,75%.
(2) Tỷ số ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.
(3) Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
(4) Ruồi đực mắt trắng chiểm tỉ lệ 12,5%
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
o
Câu 30: Nuôi ruồi giấm ở mơi trường có nhiệt độ 25 C thì thời gian thế hệ là 10 ngày, ở mơi trường có nhiệt độ
18oC thì thời gian thế hệ là 17 ngày. Tổng nhiệt cho một chu kỳ phát trỉển của ruồi giấm là bao nhiêu? (đơn vị: độ
ngày)
A. 200
B. 170
C. 167
D. 158
Câu 31: Trong quần xã, mối quan hệ giữa các loài sau đây, mối quan hệ nào sau đây là không đúng?
A. Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và cây họ đậu.
C. Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng.
B. Cạnh tranh giữa lúa nước và cỏ dại.

D. Kí sinh giữa phong lan và cây gỗ.
Câu 32: Tỉ lệ (A+T)/(G+X) trong phân tử AND là ?
A. Đặc trưng cho từng gen.
B. Đặc trưng cho từng loài.
C. Đặc trưng cho từng quần thể.
D. Đặc trưng cho từng cá thể.
Câu 33: Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng cau cũng khơng hi vọng tiêu diệt tồn bộ số sáu bọ
cùng một lúc. Điều này có thể giải thích dựa vào lý do nào sau đây?

>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

4


A. Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối.
B. Khả năng thích nghi của sâu hại khi mơi trường sống thay đổi.
C. Khả năng thích ứng trực tiếp bằng các đột biến mới xuất hiện.
D. Bản thân chúng có khả năng thích ứng với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
Câu 34: Nếu kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch là khác nhau thì ta có thể rút ra kết luận gì trong các kết luận
được nêu dưới đây:
A. Gen quy định tính trạng nằm ở ngoài nhân.
B. Chưa rút ra được kết luận nào chính xác.
C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST X.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y.
Câu 35: Trong các nhân tố tiền hóa, nhân tố nào làm thay đổi tần số alen của quần thể một các nhanh nhất?
A. Quá trình đột biến.
C. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. Các cơ chế cách li.
D. Quá trình giao phối.
Câu 36: Gai xương rồng, tua cuốn của câu mướp, nắp ấm của cây bắt mồi là ví dụ về những cơ quan nào? Dựa vào

nó ta chứng minh được điều gì trong tiến hóa?
A. Cơ quan tương đồng, con đường tiến hóa phân li.
B. Cơ quan tương tự, con đường tiến hóa đồng quy.
C. Cơ quan tương tự, con đường tiến hóa phân li.
D. Cơ quan tương đồng, con đường tiến hóa đồng quy.
Câu 37: Diễn biến nào sau đây không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích
thước tối đa?
A. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
B. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
C. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
D. Tỉ lệ cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm.
Câu 38: Nếu chuỗi thức ăn bắt đầu từ thực vật kéo dài qua 5 bậc, hiệu suất năng lượng qua mỗi bậc là 10% thì hiệu
suất năng lượng ở bậc 5 so với động vật ăn cỏ chỉ đạt:
A. 1/10000.
B. 1/100.
C. 1/1000.
D. 1/100000.
Câu 39: Điều nào sau đây là đúng khi rừng lim nguyên sinh ở Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn bị chặt hết các cây lim?
A. Xuất hiện rừng cây bụi nhỏ ưa bóng.
B. Diễn thế suy thối hình thành tràng cỏ.
C. Xuất hiện rừng gỗ nhỏ và bụi ưu bóng.
D. Xuất hiện rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.
Câu 40: Lai tế bào….
A. Có thể tạo ra con lai khác loài giữa các tế bào của hai lồi bất ki.
B. Chỉ có thể xảy ra giữa các tế bào thực vật.
C. Có thể góp phần tạo ra con lai song nhị bội ở thực vật.
D. Có thể tạo ra con lai khác lồi chức bộ NST đơn bội của cả hai loài.
Câu 41: Tất cả các lồi sinh vật sống trong một đầm nước nơng đang bị bồi cạn thuộc về một:
A. Quần xã sinh vật.
C. Nhóm sinh vật tiêu thụ.

B. Quần xã các lồi sinh vật dị dưỡng.
D. Nhóm sinh vật phân giải.
Câu 42: Cho các phát biểu sau về điều hòa hoạt động gen.
(1) Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn dịch mã.
(2) Gen điều hòa quy định tổng hợp protein ức chế. Protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản q trình phiên
mã làm cho các gen cấu trúc khơng hoạt động.

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

5


(3) Trật tự nucleotit đặc thù mà tại đó enzim AND polymeraza có thể nhận biết và khởi đầu phiên mã là vùng khởi
động (promoter).
(4) Mơ hình của operon khơng có chứa gen điều hịa.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 43: Ở một loài động vật, xét 2 locut nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính X và Y, trong đó locut
thứ nhất có 3 alen và locut thứ 2 có 5 alen. Trên NST số 1 có 1 locut khác với 2 alen khác nhau. Loài động vật này
ngẫu nhiên của nhiều thế hệ, giá trị chọn lọc của mỗi alen là như nhau. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa liên quan
đến 3 locut nói trên trong quần thể là:
A. 2025.
B. 225.
C. 1215.
D. 1035.
Câu 44: Yếu tố nào sau đây không góp phần vào q trình hình thành lồi khác khu vực địa lý.?
A. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.

B. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.
C. Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh.
D. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và phiêu bạt di truyền đang xảy ra.
Câu 45: Ở một lồi sinh vật, xét một locut có 2 alen A và a trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306 nm và 2338
liên kết hidro, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Trong một tế bào soma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên
phân liên tiếp 2 lần, số nucleotit cần thiết cho các q trình tái bản của các alen nói trên là 2166A và 3228 . Alen a
mang đột biến:
A. Mất 1 cặp GX.
C. Mất 2 cặp AT.
B. Thay thế 1 cặp AT thành cặp GX.
D. Thay thế 1 cặp GX thành 1 gặp AT.
Câu 46: Một quần thể có cầu trúc di truyền như sau: 0,4AaBB + 0,4aabb + ,02Aabb. Tần số kiểu gen Aabb sau một
thế hệ ngẫu phối. là:
A. 10%.
B. 5%.
C. 1%.
D. 20%.
Câu 47: Trong một quần thể lưỡng bội, giao phối tự do, xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và
0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó là 2 alen là B và b có tần số tương ứng là 0,6 và 0,4. Trong trường hợp 1
gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên NST thường. Tỉ lệ cá thể mang kiểu
hình trội 1 tính trạng và lặn 1 tính trạng là:
A. 21,36%.
B. 15,36%.
C. 80,64%.
D. 18,72%.
Câu 48: Người ta thường tạo ra các dạng tam bội thể ở những loại cây trồng nào trong số các loại cây trồng sau
đây:
A. Cây lúa nước.
C. Cây lúa mì.
B. Cây củ cải.

D. Cây ngơ.
Câu 49: Phương pháp này có hiệu quả khi chọn các dạng cây có đặc tính như; kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu
hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh, sạch không nhiễm virut gây bệnh. Chúng ta đang đề cập đến phương pháp
nào sau đây?
A. Tạo giống bằng chọn dịng soma có biến dị.
B. Ni cây tế bào invitro tạo mô sẹo.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 50: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Bệnh A do gen lặn nằm trên NST thường quy
định, bệnh B do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định.

Biết rằng khơng xảy ra đột biến, xác suất đứa trẻ bình thường về cả 2 bệnh sinh ra từ cặp vợ chồng số III.9 và III.10
là:
A. 9/16.
B. 5/8.
C. 5/6.
D. 3/8.
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

6


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ MÔN SINH CỦA TRƯỜNG CHUYÊN SƯ
PHẠM NĂM 2015 – 2016 LẦN THỨ 4
Câu 1: Ta thu được đời F 2 có tỉ lệ kiểu hình là : 9 đỏ : 7 trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4 giao tử x 4 giao tử
→ F1 có kiểu gen AaBb
→ Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen khơng alen tương tác với nhau quy định
→ Quy ước : A- B – đỏ : A-bb = aaB- = aabb : trắng .
Kiểu hình hoa trắng của F2 gồm có : AAbb ; Aabb, aaBB , aaBb , aabb .
1.AaBb x AAbb => (Aa x AA)(Bb x bb ) = ( A- ) (1Bb : 1bb) = 1 đỏ : 1 trắng

2.AaBb x Aabb => (Aa x Aa)(Bb x bb ) = ( 3 A- : 1 aa )(1Bb : 1bb) = 3 đỏ : 5 trắng
3.AaBb x aaBB => (Aa x aa)( Bb x BB) = (1A- : 1aa)(B-) =1 đỏ : 1 trắng
4.AaBb x aabb => (Aa x aa)(Bb x bb ) = (1A- : 1aa)(1Bb : 1bb) = 1 đỏ : 3 trắng
5.AaBb x aaBb => (Aa x aa)(Bb x Bb) = (1A- : 1aa)(3B- : 1 bb ) = 3 đỏ : 5 trắng
Có 3 kết quả thỏa mãn : 3 , 2 ,5
Đáp án B
Câu 2: Fb: 2 : 1 : 1 → 4 kiểu tổ hợp
Lai phân tích đực F1 (XY) được 4 kiểu tổ hợp => đực F1 dị 2 cặp
=> tương tác 1 gen trên X, 1 gen trên NST thường => A-B- : đỏ, còn lại: trắng
P: AAXBXB x aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.
Lai phân tích: AaXBY x aaXbXb → (1A- : 1aa)(1XBXb : 1XbY)
F1: AaXBXb x AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(1XBY : 2XBX- : 1XbY)
XS cá thể đực mắt đỏ thu được từ quá trình giao phối là : 3/4 x1/4= 3/16 =0.1875
Đáp án C
Câu 3:
1234-

Sai sự sống bắt đầu hình thành khi xuất hiện các tế bào sơ khai đầu tiên
Sai vật chất di truyền đầu tiên được hình thành là ARN
Đúng
Sai tiến hóa tiền sinh học hình thành các tế bào nguyên thủy

>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

7


Câu 4: a-cánh thẳng << A- cánh cong
b-thân đen << B- thân xám
Ruồi dị hợp tử hai cặp gen AaBb

AaBb x AaBb = ( 1 AA : 2 Aa: 1 aa) ( 3 B- : 1 bb)
Vì cá thể có kiểu gen AA chết
( 1 AA : 2 Aa: 1 aa) ( 3 B- : 1 bb) = 6 AaB- : 2 Aabb : 3 aaB- : 1 aabb
Tỉ lệ kiểu hình thu được là
6 cánh cong, thân xám : 2 cánh cong, thân đen : 3 cánh thẳng, thân xám : 1 cánh thẳng, thân đen.
Đáp án A
Câu 5:Điều kiện để được coi là a thể truyền khi phân tử AND đó có khả năng nhân đơi độc lập với AND trong nhân
Đáp án D
Câu 6: Pt/c : đỏ, trịn x vàng, bầu
F1 : 100% đỏ, trịn
Do tính trạng đơn gen
ð A đỏ >> a vàng
B tròn >> b bầu
F1 tự thụ
F2 đỏ, bầu A-bb = 9%
Vậy tỉ lệ aabb = 25% - 9% = 16%
Hoán vị gen với tần số như nhau
=> Mỗi bên cho giao tử ab bằng 40%
=> Tần số hoán vị gen là 20%
=> Kiểu gen F1 là AB/ab
1 sai, F2 có 10 loại kiểu gen
2 đúng, có 5 loại kiểu gen quy định trịn, đỏ là AB/AB , AB/aB, AB/Ab , AB/ab, Ab/aB
3 sai, Mỗi bên cho giao tử là AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%
Kiểu gen giống F1 chiếm tỉ lệ : 0,4 x 0,4 x 2 = 0,32
4 đúng.

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

8



Đáp án B
Câu 7: Trong quần xã sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn => Mắt xích chung => HÌnh thành lưới
thức ăn trong quần xã
2 – Đúng
3- Sai , chuỗi thức ăn có thể bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ
4- Sai trong một lưới thức ăn thì một bậc dinh dưỡng có thể có nhiều lồi
Đáp án B
Câu 8:
Rối loạn giảm phân 1 có thể xảy ra hai trường hợp sau
TB LB
Giảm phân I
Aa khơng phân
li
Giảm phân II
bình thường

AaBb
Trường hợp 1
AAaaBB/
bb

AaB

AaB

b

AaBb
Trường hợp 2

AAaabb

b

Aab

Aab

BB

B

B

Vậy kết quả chung của hai trường hợp là tạo ra hai giao tử có kiểu gen là AaB và b hoặc Aab và B
Đáp ánA
Câu 9: Cạnh tranh cùng loài xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao
Đáp án B
Câu 10:
Chia lại tỉ lệ kiểu hình màu sắc hoa ta có : 9 đỏ : 7 trắng => F1 dị hợp hai cặp gen AaBb
Hạt phấn tự thụ cho cây có kiểu hình lặn .
Xét cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen thì cho tỉ lệ kiểu hình như sau : AB = ab = Ab = aB = 1/4
Trong phép lai phân tích kiểu hình của đời con chính là tỉ lệ giao tử của cơ thể có kiểu hình trội
Đáp án D
Câu 11: Vùng kết thúc mang tín hiệu kết thúc phiên mã
A- Sai
Câu 12: TH1 : Bố bị bệnh x Mẹ bình thường => Con trai hoặc con gái bị bệnh
TH2 : Mẹ bị bệnh x Bố bình thường => Con trai hoặc con gái bị bệnh
 Tính trạng bị bệnh phân bố đều ở hai giới
 Tính trang bị bệnh di truyền liên tục ( không bị gián đoạn)

 Gen quy định là gen trội nằm trên NST thường

>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

9


 Đáp án A
Câu 13: Thành phần kiểu gen trong quần thể bị thay đỏi đột ngột => do tác động của yếu tố ngẫu nhiên làm kích
thước của quần thể giảm mạnh
Câu 14: Hoa trắng x Hoa trắng => Hoa đỏ => Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau
quy định
Các gen này thuộc các gen khác nhau
Đáp án C
Câu 15: Tỉ lệ kiểu hình 1 :1:1:1 là : 1,3,5
Phép lai 4 cho tỉ lệ kiểu gen là 1 :1:1 :1 nhưng cho tỉ lệ kiểu hình là 1 A- : 1 a
Đáp án B
Câu 16: Thể 1 : 2n -1 => 1/2 n : 1/2 n – 1
Hợp tử 2n – 1 chiếm tỉ lệ là : 1/2 x 1/2 x 2 = 1/2
Đáp án C
Câu 17: Tất cả các phát biểu trên đều đúng
Đáp án C
Câu 18: Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng cường hoặc làm giảm bớt sự biểu hiện của một tính trạng
Đáp án A
Câu 19: Các phát biểu đúng là : 2,3,4
Chuyển đoạn lớn có thể gây chết và giảm khả năng sinh sản của thể đột biến , chuyển đoạn nhỏ ít ảnh hưởng đến
sức sống nhưng làm giảm khả năng sinh sản của cá thể
Đáp án B
Câu 20: Cây hoa trắng chiếm 4 % => a = 0.2 ; A= 0.8
Thành phần kiểu gen của quần thể là : 0.64 AA + 0.32 Aa + 0,04 aa = 1

Tỉ lệ kiểu gen của các cây hoa đỏ trong quần thể là : 2/3 AA : 1/3 Aa
Tỉ lệ giao tử được sinh ra từ các cây hoa đỏ là : 5/6A : 1/6 a
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng thu được khi cho các cây hoa đỏ ngẫu phối là : 1/6 x 1/6 = 1/36
Tỉ lệ các cây hoa đỏ trong quần thể là 1 – 1/36 = 35/36
Đáp án A
Câu 21: Ta có
P : mắt hoang dại, lơng hoang dại, tai to × mắt mơ, lông xám, tai nhỏ

>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

10


F1: mắt và lông hoang dại, tai to.
F2:
Cái : 60 mắt hoang dại, lông hoang dại, tai to : 22 mắt hoang dại, lông hoang dại, tai nhỏ
Đực : 32 mắt hoang dại, lông hoang dại, tai to : 31 mắt mơ, lông xám, tai to : 11 mắt hoang dại, lông hoang dại, tai
nhỏ : 10 mắt mơ, lông xám, tai nhỏ
Xét riêng tỉ lệ phân li từng tính trạng ở F2
F2 : Cái 100% hoang dại
Đực : 1 mắt hoang dại : 1 mắt mơ
 Gen nằm trên NST giới tính X khơng nằm trên vùng tương đồng
 A- Mắt hoang dại >> a- mắt mơ
 F1: Aa x Aa
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình riêng lơng
F2: Cái 100 % hoang dại
Đực : 1 lông hoang dại : 1 lơng xám
 Gen nằm trên NST giới tính X không nằm trên vùng tương đồng
 B- Lông hoang dại >> b lông xám
 F1 : Bb x Bb

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình kích thước tai
3 tai to : 1 tai nhỏ => D- Tai to >> d- tai nhỏ
Gen nằm trên NST thường
 F1 : Dd x Dd
Vậy cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên vùng khơng tương đồng của NST X
Ta có : (aa,bb)dd = 10 : ( 60 + 22 + 32 +31 + 11 +10) = 10 : 166 = 0,06
 ab/ab = 0.06 : 0,25 = 0.24
 ab > 0.4 => ab là giao tử liên kết
Vậy kiểu gen của phép lai F1 là : XABXabDd
 Đáp án B

x XABYDd

Câu 22: 100 người bình thường thì có 1 người mang gen bị bệnh bạch tạng là
99 AA : 1 Aa
Bố mẹ bình thường có tỉ lệ kiểu gen 99/ 100 AA : 1 / 100 Aa
Để hai vợ chồng bình thường sinh con bị bệnh thì bố mẹ có kiểu gen Aa
XS sinh con bị bệnh từ bố mẹ bình thường là :
1/100 x 1/100 x 1/4 = 0,25 x 10 -4 = 2,5.10-5
Đáp án D
Câu 23:

>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

11


Ở giới đực A= 0,2 và a = 0,8
Ở giới cái : A= 0,45 và a = 0,55
Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì ta có

1. Sai (0,2 A + 0,8 a)( 0,45 A + 0,55a) = 0,09 AA : 0.47 Aa : 0.44 aa=> Quần thể chưa cân bằng di truyền
2- Đúng , Khi quần thể cân bằng thì A = 0.325 ; a = 0.675
3- Đúng
4.Sai . Ngẫu phối qua hai thế hệ thì thành phần kiểu gen trong quần thể sẽ là
AA = 0.3252
aa = 0.675 2
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn là : 0.2318
Đáp án C
Câu 24: Vì hệ sinh thái thành phố thì thành phần lồi kém đa dạng nhất => Dòng năng lượng và lưới thức ăn kém
ổn định nhất , phần lớn phụ thuộc vào tác động của con người
Đáp án B
Câu 25: Đột biến thêm một cặp nucleotit ở đầu của gen => dễ gây ra đột biến dịch khung , dễ làm thay đổi cấu trúc
và thành phần của phân tử protein
Đáp án B
Câu 26: Cá thể có kiểu gen AaBb và aabb tự thụ phấn mới sinh ra được các cơ thể đồng hợp lặn
Xét AaBb tự thụ phấn
Aa sau 3 thế hệ => aa = 7/16
Bb sau 3 thế hệ sinh bb = 7/16
Xét aabb => 100% aabb
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn ở hai cặp gen ở thế hệ F3 là
0.4 x7/16 x 7/16 + 0.2 = 4/10 x 7/16 x 7/16 + 2 /10 = 49/640
Đáp án D
Câu 27: Số lượng NST trong mỗi tế bào của dịng tế bào xo ma đó là : 544 : 16 : 2 = 17
Đột biến thể tam nhiễm hoặc đột biến thể 1
Đáp án A
Câu 28: Đáp án D

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

12



Câu 29. Ruồi đực và ruồi cái đỏ sinh ra được cá thể có cả mắt đỏ và mắt trắng =>Ruồi đực và ruồi cái trong phép
lai trên có kiểu gen là
XA Y x XA Xa → XA XA : XA Xa : XA Y : Xa Y
Cho F1 tạp giao :
(XA XA : XA Xa )( XA Y : Xa Y) = (3/4 XA : 1/4 Xa)( 1/4 XA : 1/4 Xa : 1/2Y)
Ruồi giấm cái mắt đỏ là : 3/8 + 1/16 = 7/16 =43,75%.
Ruồi giấm cái mắt trắng : 1/16 = 0.0625
Ruồi đực mắt đỏ : 3/8 = 6/16
Tỷ số ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7
Ruồi đực mắt trắng chiểm tỉ lệ :1/4 x 1/2 = 1/8 = 2/16 = 0.125
Vậy có 3 đáp án đúng
Đáp án A
Câu 30: Ta có cơng thức tính tổng cho một chu kì phát triển là
S= (T-C)D = (T’ –C ) D’ →(25 – C) 10 = (18 – C)17 => 250 – 10 C = 306 – 17 C
C=8
S= 170
Đáp án B
Câu 31: Giữa phong lan và thân gỗ là mối quan hệ hội sinh
Đáp án D
Câu 32: Đáp án B
Câu 33: Do tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối => tính thích nghi và khả năng kháng thuốc của các cá
thể trong quần thể là khác nhau => không thể tiêu diệt hết tất cả các cá thể cùng một lúc
Đáp án A
Câu 34: Nếu kết quả lai thuận khác với lai nghịch thì gen đó có thể nằm trên NST giới tính hoặc là gen ngồi nhân
Đáp án B
Câu 35: Đáp án C
Câu 36: Gai xương rồng , tua cuốn của câu mướp, nắp ấm của cây bắt mồi là cơ quan tương đồng thể hiện hướng
tiến hóa phân li

Đáp án A
Câu 37: Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì tỉ lệ sinh giảm => tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản giảm

>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

13


Đáp án D sai
Câu 38: Động vật ăn cỏ là động vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 5 cách sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 2 là 3 cấp
Hiệu suất NL của sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 5 và sinh vật đinhưỡng cấp 2 là :
0,13 = 0.001 = 1/1000
Đáp án C
Câu 39: Những cây gỗ lớn bị chặt đi => rừng quang đãng nhiều ánh sáng => tạo điều kiện cho các cây gỗ nhỏ ưa
sáng phát triển
Đáp án D
Câu 40:
Đáp án C
Câu 41: Đáp án A
Câu 42:
1- Sai , điều hòa ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn dịch mã
2- Đúng
3- Sai , Trật tự nucleotit đặc thù mà tại đó enzim ARN polymeraza có thể nhận biết và khởi đầu phiên mã là vùng
khởi động (promoter).
4- Đúng
Đáp án C
Câu 43:Đáp án D
Câu 44: Khi dòng gen giữa hai quần thể mạnh => Khơng có sự cách li sinh sản giữa hai quần thể => Khó hình
thành lồi mới khác khu

Đáp án C
Câu 45: Đáp án C
Câu 46:
Ta có tỉ lệ các giao tử trong quần thể là : Ab = 0.1 và ab = 0.5
Tần số kiểu gen Aabb trong quần thể là : 0,1 x 0,5 x 2 = 0.01 = 1%
Đáp án C
Câu 47: Ta có
aa = 0.04 => A- = 0.96
bb = 0.16 => B- 0.84

>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

14


Cá thể mang 1 kiểu hình trội và 1 kiểu hình lặn là :
0.96 x 0.16 + 0.84 x 0.04 = 0.1872
Đáp án D
Câu 48: Người ta tạo ra các dạng tam bội ở những loại cây trồng không thu hạt
Vậy chỉ có củ cái là cây trồng khơng thu hạt
Đáp án B
Câu 49: Thực hiện phương pháp nuôi cấy hạt phấn
Câu 50: Xét bệnh A là bệnh do gen lặn trên NST thường quy định
B- Bình thường >> b bị bệnh
5 bình thường và có bố bị bệnh => 5 có kiểu gen Aa
Tương tự như vậy ta có thể suy ra được kiểu gen của 6 là Aa
5x 6 => 9 .
9 bình thường nên tỉ lệ kiểu gen của 7 là : 1/3 AA : 2/3 Aa
10 bình thường có bố bị bệnh => 10 có kiểu gen Aa
XS sinh ra con bình thường khơng bị bệnh là : 1- 1/3 x1/2 = 5/6

Xét bị bệnh B nằm trên NST giới tính
Người số 9 bình thường nhưng có bộ bị bệnh B nên 9 có kiểu gen là XAXa
10 bình thường có kiểu gen XAY
Xác suất sinh con không bị mắc bệnh B là : 3/4
XS sinh con bình thường khơng bị cả hai bệnh : 3/4 x 5/6 = 15/24 = 5/8
Đáp án B

>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

15



×