Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học trường Chuyên đh sư phạm hà nội lần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.13 KB, 17 trang )

TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
(Đề thi có 06 trang)

ĐỀ THI THỬ CHUẨN BỊ CHO KÌ THI THPT
QUỐC GIA NĂM 2016
MƠN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, khơng kể thời gian phát đề

Mã đề: 421
Họ, tên thí sinh: .. .......... .... .............................. ....... SBD .........................
Câu 1 (ID:123523): Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
B. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, địi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
C. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, địi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
D. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
Câu 2 (ID:123524): Trong tế bào có bao nhiêu loại phân tử tARN mang bộ ba đối mã khác nhau?
A.4. B. 64.
C. 61.
D. 60.
Câu 3 (ID:123525): Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng có thể làm thay đổi vị trí tâm động
của NST?
(1) Lệch bội
(4) Đa bội
(2) Mất đoạn NST
(5) Chuyển đoạn không tương hỗ
(3) Lặp đoạn NST
A. 1. B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 4 (ID:123526): Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi


A. Điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể
B. Điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 5 (ID:123527): Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ
mang thông tin di truyền đầu tiên là
A. Protein.
B. ADN.
C. ARN.
D. ADN và protein.
Câu 6 (ID:123528): Sau khi gặt hái, người nông dân Nam Bộ thường đốt rơm rạ ngồi đồng. Tập
qn đó có mục đích quan trọng bậc nhất nào về mặt sinh thái học?
A. Tránh sự ô nhiễm đồng ruộng.
B. Trả lại nhanh vật chất cho các chu trình.
C. Nhanh chóng giảm nguồn rơm rạ q dư thừa khơng có nơi tích trữ.
D. Giải phóng nhanh đồng ruộng để sớm gieo trồng vụ tiếp.
Câu 7(ID:123529): Thể song nhị bội
A. Có tế bào mang hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bó mẹ.
B. Chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai lồi bố mẹ.
C. Có 2n NST trong tế bào.
D. Chỉ sinh sản vơ tính mà khơng có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 8 (ID:123530): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

1


(1) Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3' trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
(2) Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã.

(3) Khi thực hiện quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'5' trên phân tử mARN.
(4) Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon.
A.3. B. 1
C. 2.
D. 4.
Câu 9 (ID:123531): Bức xạ mặt trời chủ yếu sinh nhiệt trên bề mặt hành tinh thuộc dải nào sau đây?
A. Bức xạ ánh sáng nhìn thấy.
B. Bức xạ hồng ngoại,
C. Bức xạ từ ánh sáng tán xạ.
D. Bức xạ tử ngoại.
Câu 10 (ID:123532): Theo Jacop và Môno, các thành phần cấu tạo của Operon Lac gồm:
A. Gen điều hịa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. Gen điều hịa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
C. Gen điều hịa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
D. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
Câu 11 (ID:123533): Một gen có 3600 nuclêơtit, có hiệu số nuclêơtit loại G với loại nuclêôtit khác
chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen. Số liên kết hidro bị phá vỡ khi gen nhân đôi 4 lần là
A. 57600
B. 70200.
C. 74880.
D. 4680.
Câu 12(ID:123534): Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn
giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A. Mất đoạn.
B. Đa bội.
C. Chuyển đoạn.
D. Dị bội.
Câu 13(ID:123535): Phát biểu nào sau đây là khơng đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đinh nhỏ.

C. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
D. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 14(ID:123536): Nói về bằng chứng phôi sinh học so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ớ giai
đoạn sau trong q trình phát triển phơi của các lồi.
B. Phơi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điếm khác nhau trong quá trình phát triến phơi của
các lồi động vật.
C. Phơi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phơi của
các lồi động vật.
D. Phơi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong q trình phát triển
phơi của các lồi động vật.
Câu 15(ID:123537): Các NST kép khơng tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp đồng dạng
phân li ngẫu nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắC. Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở...
A. Kì cuối của lần phân bào I.
B. Kì sau của lần phân bào II.
C. Kì sau của lần phân bào I.
D. Kì sau của nguyên phân.
Câu 16 (ID:123538): Cho một cây cà chua tứ bội có kiều gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu
gen Aa Q trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có
khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A. 1/36.
B. 1/6.
C. 1/12.
D 1/2.
Câu 17(ID:123539): Một tế bào người tại kì giữa của lần giảm phân I sẽ có
A. 46 NST kép.
B. 23 NST đơn.
C. 23 cromatit.
D. 46 cromatit.
Câu 18(ID:123540): Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau, có bao nhiêu trường hợp có thể gặp ở



cả nam và nữ?
(1) Bệnh pheninketo niệu.
(4) Hội chứng Đao.
(2) Bệnh ung thư máu.
(5) Hội chứng Tocno.
(3) Tật có túm lơng ở vành tai.
(6) Bệnh máu khó đơng.
A 5.
B. 4.
C.2
D. 3.
Câu 19(ID:123541): Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp thuộc công nghệ tế bào thực
vật?
(1) Nuôi cấy hạt phấn.
(4) Cấy truyền phôi.
(2) Dung hợp tế bào trần.
(5) Gây đột biến.
(3) Nuôi cấy mô tế bào.
(6) Chuyển gen giữa các loài.
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 20(ID:123542): Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?
A. Đảo đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Chuyển đoạn nhỏ.
D. Mất đoạn.

Câu 21(ID:123543): Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n=48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của lồi
dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST. Đột biến thuộc dạng
A. Thể một nhiễm kép.
B. Thể một nhiễm,
C.Thể khuyết nhiễm hoặc thể một nhiễm kép.
D. Thể khuyết nhiễm.
Câu 22(ID:123544): Ở cà chua, biết một gen quy định một tính trạng. Lai các cây cà chua thân cao,
quả đỏ với nhau (P), thu được F1 gồm 25% cây thân cao, quả vàng: 50% cây thân cao, quả đỏ và 25%
cây thân thấp, quả đỏ.
Trong các phát biểu sau về sự di truyền của các tính trạng trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có hiện tượng di truyền liên kết gen hồn tồn hoặc hốn vị gen một bên.
(2) Bố mẹ dị hợp tử về 2 cặp gen và xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ.
(3) Ở đời con có tối đa 7 loại kiểu gen.
(4)Cây thân cao, quả đỏ có thể có tối đa 5 loại kiểu gen quy định.
A.3
'
B.2.
C.4.
D. 1.
Câu 23 (ID:123545): Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lơng trắng thu được F1 gồm 18,75% con
lơng nâu, cịn lại các con lông trắng. Biết các gen quy định tính trạng nằm trên các NST thường khác
nhau. Nếu chỉ chọn các con lông trắng ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2
là:
A. 16 con lông nâu: 153 con lông trắng.
B. 8 con lông nâu: 1 con lông trắng,
C. 3 con lông nâu: 13 con lông trắng.
D. 8 con lông trắng: 5 con lông nâu.
Câu 24(ID:123546): Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, diễn biến của NST
trong quá trình giảm phân ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: AB/ab Dd x AB/ab Dd , ở F1 người ta
thu đươc kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 47,22%. Theo lý thuyết, ti lệ kiểu gen thuần chủng

trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 là
A. 43/787.
B. 31/323.
C. 19/787.
D. 54/787.
Câu 25 (ID:123547): ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp NST tương
đồng khác nhau. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen A= 0,4; b=0,3. Tỉ
lệ kiểu gen mang hai alen trội trong quần thể này là
A. 0,3924.
B. 0,4012.
C. 0,4231.
Dể 0,3124.
Câu 26(ID:123548): Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?


(1) Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp.
(2)Gen đột biến có thể có hại trong mơi trường này nhưng lại có thể vơ hại hoặc có lợi trong mơi
trường khác.
(3) Gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vơ hại hoặc có lợi trong tổ hợp
gen khác.
(4) Đa số đột biến gen là có hại khi biểu hiện.
A. 3.
B. 2.
C.4.
D. 1.
Câu 27(ID:123549): Loài giup dẹp sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun
dẹp có tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục
quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp. Mối quan hệ giữa tảo lục
và giun dẹp là
A. Cộng sinh.

B. Vật kí sinh - vật chủ. C. Vật ăn thịt - con mồi. D. Hội sinh.
Câu 28(ID:123550): Ở một nhóm tế bào sinh dục đực của ruồi giấm đang phân bào, người ta đếm
được tổng cộng 1024 NST kép, các NST này đang ở trạng thái kép và xếp thành hai hàng trên mặt
phắng xích đạo của thoi phân bào. Theo lý thuyết, số giao tử đực sẽ được tạo ra từ nhóm tế bào này là
A. 128.
B. 512.
C.256.
D. 1024.
Câu 29(ID:123551): Khẳng định nào sau đây khơng đúng khi nói về sự phát triển của sinh vật qua các đại
địa chất ?
A. Ở kỉ phấn trắng, các đại lục bắc liên kết với nhau, biển thu hẹp, khí hậu khơ. Xuất hiện thực vật có
hoa. Tiến hóa động vật có vú; cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kế cả bò sát cổ.
B. Ở kỉ Đevon, khí hậu lục địa khơ hanh, ven biển ẩm ướt, hình thành sa mạc. Phân hóa cá xương; phát
sinh lưỡng cư, côn trùng.
C. Ở kỉ Tam điệp, đại lục chiếm ưu thế, khí hậu khơ. Cây hạt trần ngự trị, phân hóa bị sát cổ. Cá
xương phát triển. Phát sinh các nhóm linh trưởng.
D. Ở kỉ Đệ tam, các đại lục gần giống hiện nay, khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ lạnh. Phát sinh các nhóm
linh trưởng, cây có hoa ngự trị. Phân hóa các lớp Thú, Chim, Cơn trùng.
Câu 30(ID:123552): Trong các nhóm sinh vật sau, có bao nhiêu nhóm thuộc sinh vật tự dưỡng?
(1) Nấm men.
(4) Vi khuẩn lactic.
(2) Tảo.
(5) Nấm mốc.
(3) Vi khuẩn lam.
A.4.
B. 2.
C. 1.
D.3.
Câu 31(ID:123553): Trong một quần thể ruồi giấm, xét một cặp NST thường có hai locut, locut I có
2 alen, locut II có 3 alen. Trên NST X ở vùng khơng tương đồng có 2 locut, mỗi locut đều có 3 alen.

Biết các gen liên kết khơng hồn tồn, số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể về các locut
trên là
A.212.
B. 1142.
C. 294.
D. 1134.
Câu 32(ID:123554): Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các
phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong phép lai phân tích, tần số hốn vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể ở đời con
mang giao tử hoán vị.
(2) Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số hốn vị gen càng cao.
(3) Tần số hốn vị gen giữa 2 gen khơng vượt q 50%.


(4) Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
(5) Dựa vào tần số hoán vị gen đế lập bản đồ gen.
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D.4.
Câu 33(ID:12355): Cho P: AB/ab Dd x AB/ab Dd, hoán vị gen xảy ra ở hai giới như nhau, alen trội
là trội hoàn toàn. Ở F1, số cây cỏ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 2,25%. Theo lý thuyết,
trong số kiểu hình mang 3 tính trạng trội, kiểu gen dị hợp tử vể cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
A. 31/113.
B. 13/100.
C. 5/64.
D. 52/177.
Câu 34. (ID:123556): Trong các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen
vừa làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?
(1) Cách li địa lí.

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(3) Giao phổi khơng ngẫu nhiên.
(6) Xuất cư.
A.2.
B.3.
C.4.
D. 5.
Câu 35(ID:123557):. Có hai quần thể của cùng một lồi. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần
số alen A là 0,6. Quần thể thứ hai có 300 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở
quần thể hai di cư vào quần thể một tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bàng di
truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ
A. 0,495.
B. 0,3025.
C. 0,55.
D. 0,45.
Câu 36(ID:123558): Ở một lồi cơn trùng, khi cho con cái lơng đen thuần chủng lai với con đực (XY)
lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được theo
ti lệ: 2 con đực lông trắng: 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên
thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực là bao nhiêu?
A.4/81.
B.2/9.
C.1/9.
D. 4/9.
Câu 37(ID:123559): Trong các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

(4) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong q trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh
vật.
A. 3.
B.4.
C. 1.
D. 2.
Câu 38(ID:123560): Ở một loài động vật, tính trạng lơng đen do alen trội A quy định, tính trạng lơng
trắng do alen lặn a quy định. Biết gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân
bằng di truyền có 9% số con lông trắng. Nếu chỉ cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau
thì ở đời con như thế nào?
A. Số cá thể mang cả alen trội và alen lặn chiếm 42%.
B. Số cá thể đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 100/169.
C. Số con lông đen chiếm tỉ lệ 91%.
C. Số con mang alen lặn chiếm 9/169.
Câu 39(ID:123561): Thực hiện phép lai P: cơ thể đực AaBb lai với cơ thể cái AaBb. Biết trong quá
trình giảm phân ở cá thể đực có hiện tượng một số tế bào có cặp Aa khơng phân li trong giảm phân I;
ở cá thể cái cũng có hiện tượng một số tế bào có cặp Bb khơng phân li trong giảm phân I; các sự kiện


khác đều diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể có ở đời con là:
A. 16.
B. 40.
C. 24.
D. 12.
Câu 40(ID:123562):. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp
thu được kết quả như sau:
Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa

F,
0,49
0,42
0,09
F2 .
0,49
0,42
0,09
F3
0,21
0,38
0,41
F4
0,25
0,30
0,45
F5
0,28
0,24
0,48
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 41(ID:123563): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng ; hai cặp gen
này nằm trên cùng một cặp NST thường ; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy
định quả dài. Cho hai cây thân cao, hoa đỏ, quả trịn có kiểu gen khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu
được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả dài chiếm 1,5%. Biết quá trình giảm phân tạo giao

tử đực và cái xảy ra như nhau. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen tương ứng
A. AB/ab Dd x Ab/aB dd ; f =0,4
B. AB/ab Dd x Ab/aB Dd ; f= 0,2
C. AB/ab Dd x Ab/ab Dd ; f=0,4
D. AB/ab Dd x Ab/aB Dd ; f = 0,4
Câu 42(ID:123564): Ở một lồi thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen quy định. Cho giao
phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai phân
tích với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con (Fa) có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả
dẹt: 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây quả dẹt ở Fa tự thụ phấn thu được đời con. Trong các
nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng ?
(1)Đời con có 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
(2) Đời con có số cây quả dẹt chiếm 56,25%.
(3) Đời con có số cây quả trịn thuần chủng chiếm 1/3.
(4) Đời con có số cây quả dẹt đồng hợp về một trong hai cặp gen trên chiếm 1 /2.
A.4.
B. 1.
C.2.
D. 3.
Câu 43(ID:123565): Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hường tới các lồi cá tơm.
(2)Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3)Loài cá ép sống trên các loài cá lớn.
(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu.
Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài?


A. 1.
B.2.
C.4.

D.3.
Câu 44. (ID:123566): Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen (A, a và B, b) quy
định. Khi có mặt cả hai loại alen trội thì cây thân cao, các trường hợp khác đều cho cây thân thấp. Alen D
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Diễn biến trong quá trình giảm phân tạo
giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Xét phép lai P: AD/ad Bb x AD/ad Bb, thu đươc F1 có kiểu hình
thân cao,hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 2,56%. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ thu được ở
F1 chiếm tỉ lệ là
A.27,2%.
B. 31,32%.
C. 29,82%.
D. 43,12%'.
Câu 45(ID:123567): Ở một loài thực vật lưỡng bội, biết mỗi gen quy định một tính trạng, hốn vị gen
xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái với tần số như nhau. Cho cây thuần chủng quả
đỏ, tròn giao phấn với cây quả vàng, bầu dục thu được F1 gồm 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 tự thụ
phấn, ở F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình quả đỏ, bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Trong các dự
đoán sau về sự di truyền các tính trạng trên, có bao nhiêu dự đốn đúng ?
(1)F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen và tần số hoán vị gen bằng 36%.
(2) F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen và số cây quả đỏ, tròn ở F2 chiếm tỉ lệ 59%.
(3)Số cây dị hợp về 2 cặp gen trên ở F2 chiếm tỉ lệ 34%.
(4) F1 có 8 loại kiểu gen.
A.1.
B. 3.
C.4.
D. 2.
Câu 46(ID:123568): Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do bốn cặp gen (A,a; B,b; D,d và
H,h) quy định. Trong kiểu gen, mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5 cm, cây cao nhất có chiều cao là
180 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1; cho cây F1 lai với cây có kiểu gen
AaBbDDHh, tạo ra đời con F2. Trong số các cây F2 thì tỉ lệ kiểu hình cây cao 165 cm là
A. 35/128.
B. 21/43.

C. 27/128.
D. 16/135.
Câu 47(ID:123569): Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hồn tồn và
các gen liên kết hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ
lệ kiểu hình?
(1) AaBb × Aabb.
(2) AaBb × aaBb
(3) Aabb × AAbb.
(4) Ab/aB × Ab/aB
(5) Ab/aB × AB/ab
(6) Ab/aB Dd × Ab/aB dd
A. 2.
B. 3
C.4.
D. 1.
Câu 48(ID:123570): Trong các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1)Diễn thế sinh thái là sự biến đối tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau.
(2)Quá trình diễn thế có thể tạo nên một quần xã ổn định hoặc suy thối.
(3) Người ta có thể dự đốn được tương lai của q trình diễn thế.
(4)Diễn thế sinh thái có thể được ứng dụng trong việc quy hoạch về nông lâm ngư nghiệp.
A.4.
B.2.
C. 1.
D.3.
Câu 49(ID:123571): Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ
thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1:AAaaBbbb X aaaaBBbb.
4. AaaaBBbb X Aabb.



2:AAaaBBbb X AaaaBbbb.
5. AAaaBBbb X aabb
3:AaaaBBBb X AAaaBbbb.
6. AAaaBBbb X Aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 3 phép lai.
B. 4 phép lai.
C. 2 phép lai.
D. 1 phép lai.
Câu 50(ID:123572): Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, tần số hốn
vị gen bằng 32%. Thực hiện phép lai P giữa ruồi cái AB/ab Dd với ruồi đực Ab/aB Dd . Trong các nhận
định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Đời con có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.
(2) Đời con có tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.
(3) Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5%.
(4)Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%.
A.2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT CỦA ĐỀ THI THỬ MÔN SINH CỦA THPT CHUYÊN SƯ
PHẠM - HÀ NỘI LẦN 2 NĂM 2016
Câu 1:Lời giải
Quần thể của lồi có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (tăng trưởng liên tục khơng bị giới hạn)
thường có kích thước cơ thể nhỏ, sinh sản nhanh và nhiều , thời gian thế hệ ngắn, nhu cầu dinh dưỡng ít,..
Đáp án B
Câu 2:Lời giải
Có 64 bộ ba nhưng có 3 bộ ba kết thúc, còn lại 61 bộ ba ứng với 61 phân tử tARN mang các bộ ba này.
Thực tế một tARN có thể mang nhiều hơn một bộ ba
Đáp án C

Câu 3:Lời giải
Đột biến làm thay đổi vị trí tâm động là do đột biến cấu trúc NST
(1) Lệch bội và (4) Đa bội: làm thay đổi số lượng NST chứ không làm thay đổi cấu trúc NST
(2) (3) (4) thuộc đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi vị trí tâm động NST
Đáp án C
Câu 4:Lời giải
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng
đều,khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể, nguồn sống dồi dào
Đáp án C
Câu 5:Lời giải
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu
tiên là ARN. Do ARN có khả năng tự nhân đơi mà khơng cần các enzim hoặc tự xúc tác nhân đôi, trong
khi đó ADN để nhân đơi được cần có sự góp mặt của các enzim cùng ARN
Đáp án C
Câu 6:Lời giải
Đốt rơm rạ để trả lại nhanh nguồn khoáng chất cho đất. Các chất hữu cơ bị đốt cháy thành CO2 và H2O
nhưng còn các nguyên tố vi lượng sẽ ở lại đất. Trong tro rơm rạ đặc biệt nhiều kali. Nhờ đó các khống
chất cây sử dụng được bồi hồn lại đất một phần mà không bị mất đi
Đáp án B
Câu 7:Lời giải


Thể song nhị bội là cơ thể có các tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau
Đáp án A
Câu 8:Lời giải
(1) Đúng. Khi riboxom tiếp xúc mã kết thúc thì dịch mã dừng lại
(2)Đúng. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện dịch mã để đẩy nhanh quá trình
sản xuất protein => polyxom
(3) Sai. riboxom dịch chuyển theo chiều 5’ – 3’ trên mARN
(4)Sai. Mỗi phân tử tARN có thể liên kết với một hoặc nhiều bộ ba trên mARN hay có thể có một hoặc

nhiều codon, nhưng mỗi phân tử tARN chỉ có một anticodon mà thơi
Đáp án C
Câu 9:Lời giải
Bức xạ mặt trời chủ yếu sinh nhiệt trên bề mặt hành tinh thuộc bức xạ hồng ngoại
Đáp án B
Câu 10:Lời giải
Cấu tạo operon lac gồm : vùng khời động P, vùng vận hành O và nhóm gen cấu trúc
Trong operon Lac khơng có gen điều hịa
Đáp án D
Câu 11:Lời giải
A + G = 3600 : 2 = 1800 và G - A = 3600 x 10% = 360
Do đó A = T = 720 và G = X = 1080
Số liên kết hidro của gen: 2A + 3 G = N + G = 3600 + 1080 = 4680
Số liên kết hidro bị phá vỡ = (24 – 1 ) x 15 = 70200
Đáp án B
Câu 12:Lời giải
Người ta thường chọn phương pháp gây đột biến đa bội do thân lá rễ là các cơ quan sinh dưỡng, ở thể đa
bội các cơ quan này phát triển mạnh. Tuy nhiên không dùng đột biến đa bội để lấy hạt hay cơ quan sinh
sản do thể đa bội bị suy giảm về khả năng sinh sản
Đáp án B
Câu 13:Lời giải
Tháp số lượng có thể có dạng đáy nhỏ đỉnh lớn. Ví dụ khi một con vật bị nhiều con sống kí sinh hút máu,
vật bị kí sinh lại có số lượng nhỏ hơn nhưng số lượng nhiều hơn so với vật kí sinh
Tháp năng lượng ln có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
Tháp sinh khối cũng có biến dạng với trường hợp thực vật nổi sống vùng nước ngọt
Đáp án B
Câu 14:Lời giải
Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển
phơi của các lồi động vật, từ đó rút ra mối quan hệ giữa các loài trong bậc thang tiến hóa
Đáp án D

Câu 15:Lời giải
NST kép phân ly về 2 cực chứ không phải NST đơn phân ly về 2 cực => kì sau giảm phân I
Đáp án C
Câu 16:Lời giải


Xét quá trình hình thành giao tử ở các cây bố mẹ có
AAaa → 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa
Aa → 1/2 A : 1/2 a
Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ( aaa) ở đời con: 1/6 × 1/2 = 1/12
Đáp án C
Câu 17:Lời giải
Kì giữa giảm phân 1 NST nhân đôi lên ở trạng thái NST kép nhưng số lượng NST không thay đổi và vẫn là
46 NST
Đáp án A
Câu 18:Lời giải
(1) Bệnh do gen lặn trên NST thường
(2) Bệnh do đột biến cấu trúc NST thường
(3) Bệnh do gen lặn trên Y , bệnh chỉ ở nam
(4) Bệnh do đột biến lệch bội NST thường
(5) Bệnh do đột biến lệch bội của X , chỉ gặp ở nữ
(6) Bệnh do gen lặn trên X, gặp ở cả nam và nữ nhưng nam gặp nhiều hơn
Đáp án B
Câu 19:Lời giải
Các phương pháp thuộc công nghệ tế bào thực vật: 1,2,3
4 cũng thuộc công nghệ tế bào nhưng là tế bào động vật
5 – Phương pháp tạo lồi mới bằng cơng nghệ đột biến
6- Cơng nghệ gen .
Đáp án D
Câu 20:Lời giải

Đột biến mất đoạn thường gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến sức sống sinh vật do có thể gen bị mất đi
chứa mã của một loại protein quan trọng nhưng khi mất protein này khơng thể được phiên mã dẫn đến tình
trạng bệnh lý
Đáp án D
Câu 21:Lời giải
Số lượng NST giảm đi 2. Hai NST bị mất đi này có thể cùng một cặp( thể khuyết nhiễm) hoặc ở 2 cặp khác
nhau( thể một nhiễm kép)
Đáp án C
Câu 22:Lời giải
Cao, đỏ x cao,đỏ ra F1: 1 cao vàng: 2 cao đỏ : 1 thấp đỏ => bố mẹ dị hợp tử chéo và liên kết
hồn tồn, hoặc bố mẹ dị hợp tử có hốn vị một bên
Khi có hốn vị, giả sử Ab/aB x Ab/aB
Con Ab = aB = m (m ≥ 0,25) , AB = ab = 0,5 – m
Con A-B- = 0,5 – m + 2 x m x 0,5 = 0,5
A-bb = aaB- = (0,5 – m)x 0,5 + m x 0,5 = 0,25
Nếu hoán vị xảy ra ở cả bố và mẹ thì khơng thể sinh ra đời con tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 => 2 sai
Đời con tối đa 7 kiểu hình , xảy ra khi có hốn vị một bên=> đúng
Cây thân cao quả đỏ có 5 kiểu gen quy định: AB/ ab, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/aB.
Vậy các phát biểu đều đúng trừ 2


Đáp án A
Câu 23:Lời giải
Tỷ lệ kiểu hình 13 trắng : 3 nâu => át chế trội
A – không màu , a – có màu
B – nâu , b – trắng
Tỷ lệ giao tử: 4AB: 4Ab: 2aB: 3ab
2

2


2

3

16

Tỷ lệ kiểu gen aaB- = 13 × 13 + 2 × 13 × 13 = 169
Hay tỷ lệ lông nâu là 16/169
Tỉ lệ lông trắng là : 1 - 16/169 = 153 / 169
 Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là : 16 con lông nâu: 153 con lông trắng.
Đáp án A
Câu 24:Lời giải
Tỷ lệ kiểu hình trội A-B- là: 47,22% : 0,75 = 62,96%
Vậy tỷ lệ kiểu hình lặn ab/ab là 62,96% - 50 % = 12,96%
Do đó ab = √0,1296 = 0,36 = 36% > 25% nên là giao tử liên kết => AB = ab = 36%
Tỷ lệ kiểu gen thuần chủng 3 tính trạng trội:
0,36 x 0,36 x 0,25 = 3,24%
Tỷ lệ cá thể có kiểu hình trội 3 tính trạng thuần chủng trên tổng số cá thể trội 3 tính trạng
3,24% : 47,22 % = 54/787
Đáp án D
Câu 25:Lời giải
Tỷ lệ kiểu gen mang 2 alen trội:
AAbb + aaBB + AaBb = 0,42 x 0,32 + 0,62 x 0,72 + 2 x 0,4 x 0,6 x 2 x 0,3 x 0,7 = 0,3942
Đáp án A
Câu 26:Lời giải
Tất cả các phát biểu trên đều đúng
Tần số đột biến gen tổng tự nhiên thường rất thấp
Tính có lợi hay có hại của gen đột biến chỉ là tương đối, phụ thuộc vào tổ hợp gen, môi trường sống.
Đột biến gen đa số trung tính nhưng với thể đột biến thì lại đa số có hại

Đáp án C
Câu 27:Lời giải
Mối quan hệ này là mối quan hệ cộng sinh. Trong ví dụ này cả hai lồi cùng có lợi nhưng hai lồi này
nếu tách nhau ra khơng thể sống đơn lẻ, giun không thể sống nếu thiếu tinh bột do tảo tổng hợp
Đáp án A
Câu 28:Lời giải
NST kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo => kì giữa giảm phân 1
Ruồi giấm mối tế bào ở kì giữa giảm phân 1 có 8 NST kép
Số tế bào đang tiến hành giảm phân I là : 1024 : 8 = 128
Vậy có 128 tế bào đang ở giảm phân 1
Số giao tử đực được tạo ra: 128 x 4 = 512
Đáp án B
Câu 29:Lời giải
Ở kỉ Tam Điệp, chưa có sự phát sinh các nhóm linh trưởng. Sự phát sinh nhóm linh trưởng ở kỉ đệ Tam


của Đại Tân sinh
Đáp án C
Câu 30:Lời giải
Các nhóm sinh vật thuộc sinh vật tự dưỡng: 2,3
Đáp án B
Câu 31:Lời giải
Số kiểu gen trên NST thường: (2 x 3) x (2 x 3 +1) : 2 = 21
Số kiểu gen xét trên NST giới tính: 3 x 3 x ( 3 x 3 +1) : 2 + 3 x 3 = 54
Vậy tổng số kiểu gen: 21 x 54 = 1134
Đáp án D
Câu 32:Lời giải
Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số hốn vị gen càng thấp => (2) sai
Các phát biểu đúng: (1) , (3) , (4) , (5)
Đáp án D

Câu 33:Lời giải
Cây ab/ab dd = 2,25% => ab/ab = 2,25% x 4 = 9% = 0,09
Do đó ab = √0,09 = 0,3 > 0,25 => ab là giao tử liên kết
=> Ab = aB = 0,2
Tần số kiểu gen dị hợp 3 cặp gen:
AB/ab Dd + Ab/aB Dd = 2 x 0,3 x 0,3 x 0,5 + 2 x 0,2 x 0,2 x 0,5 = 0,13 = 13%
Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng: (50% + 9% ) x 0,75 = 44,25%
Tỷ lệ cây kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên tổng số cây có kiểu hình trội là:
13% : 44,25% = 52/177
Đáp án D
Câu 34:Lời giải
Giao phối không ngẫu nhiên và giao phối ngẫu nhiên đều không làm thay đổi tần số alen của quần thể
Đột biến làm xuất hiện alen mới làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể
Cách ly địa lý khơng có vai trị gì trong thay dổi tần số alen hay giảm tính đa dạng di truyền, nó chỉ có
vai trị duy trì khác biệt vốn gen với quần thể gốc
Vậy các yếu tố thỏa mãn là (4) và (6)
Đáp án A
Câu 35:Lời giải
Quần thể thứ nhất có số cá thể gấp 3 lần quần thể thứ 2
Tần số alen A ở quần thể mới: (3 x 0,6 + 0,4): 4 = 0,55
Tần số AA = 0,552 = 0,3025
Đáp án B
Câu 36:Lời giải
Đực đen F1 lai phân tích, đời Fb thu được theo tỉ lệ: 2 con đực lông trắng: 1 con cái lông đen: 1 con
cái lông trắng.= 3 trắng : 1 đen
 4 tổ hợp giao tử => tính trạng do hai gen khơng alen tương tác bổ sung quy định tính trạng
 Tỉ lệ phân li kiểu hình và kiểu gen ở đời con khác nhau ở hai giới
 Một gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường
 Quy ước A- B đen , A-bb = aaB- = aabb = trắng



 Giới đực có kiểu gen Aa XB Y
 Giới cái có kiểu gen : Aa XBXb
 Cho hai bên giao phối tự do thì : Aa XB Y x Aa XBXb
Ta có : Aa XB Y x Aa XBXb = (Aa x Aa)(XB Y × XBXb)( 3 A- : 1 aa ) ( XB XB : XBXb : XB Y :
Xb Y)
Trong số các cá thể có kiểu hình lơng đen thì giới đực chiếm 1/3 và cái chiếm 2/3
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực là
1/3 x 2/3 x 2 = 4/9
Đáp án D
Câu 37:Lời giải
(1) Sai. chọn lọc tự nhiên chỉ chọn lọc ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi nhất với điều
kiện mơi trường sống chứ nó khơng trực tiếp tạo ra các kiểu gen này
Các phát biểu đúng: (1), (3),(4)
Đáp án A
Câu 38:Lời giải
aa = 9% => a = 0,3
Cấu trúc di truyền quần thể: 0,72 = 0,49AA : 2 x 0,7 x 0,3 = 0,42 Aa : 0,09 aa
Vậy các con lông đen: 7AA : 6Aa
Tỷ lệ giao tử: 10 A : 3 a
Đời con có tỉ lệ kiểu gen: 100/169 AA: 60/169 Aa : 9/169aa
Tỷ lệ kiểu hình: 160/169 đen: 9/169 trắng
Con mang alen lặn trong quần thể chiếm tỉ lệ là : 69/169
Đáp án B
Câu 39:Lời giải
Xét cặp NST Aa:
Ở đực tạo ra 2 loại giao tử bình thường và 2 loại giao tử bất thường
Ở cái tạo ra 2 loại giao tử bình thường
Đời con có 3 loại kiểu gen bình thường và 4 loại kiểu gen bất thường
Xét cặp NST Bb, tương tự ta có đời con có 3 loại kiểu gen bình thường và 4 loại kiểu gen bất thường

Số loại kiểu gen đột biến tối đa có ở đời con: 7 x 7 – 3 x 3= 40
Đáp án B
Câu 40:Lời giải
Ta thấy :
Từ thế hệ F2 đến F3 thì thành phần kiểu gen trong quần thể bị biến đổi một cách đột ngột => chịu tác
động của các yếu tố ngẫu nhiên
Từ thế hệ F3 đến F5 thành phần kiểu gen trong quần thể phát triển theo hướng tăng đồng hợp và giảm
dị hợp , tần số kiểu gen trong quần thể không thay đổi => Chịu tác động của hiện tượng giao phối
không ngẫu nhiên
Đáp án D
Câu 41:Lời giải
Loại đáp án A và C do kiểu hình của P khơng phù hợp đề bài vì P trội ba tính trạng
Các đáp án còn lại đều cho thấy P 1 dị đều 1 dị chéo, cặp gen quy định hình dạng quả Dd x Dd
Thấp trắng dài = 1,5% => thấp trắng = 1,5% x 4 = 6%

>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

13


Có : tần số hốn vị gen là 1 - 2a
Khi đó: a x (0,5 – a) = 6% => a = 0,3
Do đó f = 1 – 2 x 0,3 = 0,4
Đáp án D
Câu 42:Lời giải
Từ tỷ lệ kiểu hình Fa ta có tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen tương tác theo tỷ lệ 9 : 6: 1
Cây dẹt Fa: AaBb
AaBb x AaBb → 9 A-B- : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
Các cây này tự thụ phấn cho đời con có 9 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
Số cây quả dẹt chiếm: 9/16

Số cây quả tròn thuần chủng: 2/16 = 1/8
Số cây quả dẹt đồng hợp về một trong 2 cặp gen: 2/16 = 1/8
Vậy chỉ có (2) đúng
Đáp án B
Câu 43:Lời giải
(1) ức chế cảm nhiễm
(2) kí sinh
(3) hội sinh
(4) kí sinh
(5) cộng sinh
Các mối quan hệ đối kháng: 1,2,4
Đáp án D
Câu 44:Lời giải
Hai cặp gen A và B tương tác tỷ lệ 9:7
AD/AD BB = 2,56% nên AD/AD = 2,56% x 4 = 10,24%
Do đó ad/ad = AD/AD = 10,24%
Vậy A-D- = 50% + 10,24% = 60,24%
aaD- = 25% - 10,24 = 14,76%
Tỷ lệ cây thân thấp hoa đỏ là: A-D- bb + aaD-B- + aaD-bb = A-D- bb + aaD- (B- + bb)
A-D- bb + aaD- = 60,24% x 25% + 14,76% = 29,82%
Đáp án C
Câu 45:Lời giải
Đỏ bầu dục = 9% nên cây vàng bầu dục = 25% - 9% = 16%
ab/ab = 16% nên ab = 0,4 => f = 20% => (1) sai
F1 chỉ có 1 kiểu gen nên (4) sai
Số cây đỏ tròn ở F2 = 50% + 16% = 66% nên (2) sai
Số cây dị hợp 2 cặp gen ở F2 là: AB/ab + Ab/aB = 2 x 0,42 + 2 x 0,12 = 34%
Do đó chỉ có (3) đúng
Đáp án A
Câu 46:Lời giải

Cây thấp nhất lai với cây cao nhất => F1 : AaBbDdHh
F1: AaBbDdHh x AaBbDDHh
Cây cao 165 cm có 5 alen lặn


Đời con ln có kiểu gen : -- -- D- -Tỷ lệ cây cao 165cm = 𝑪𝟒𝟕 : 27 = 35/128
Đáp án A
Câu 47:Lời giải
Phép lai 1, 2, 3 cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác với tỉ lệ phân li kiểu gen
Vì Aa x Aa, Bb x Bb , Aa x AA .
=> tỉ lệ kiểu hình khác kiểu gen
Ở (5) có tỷ lệ kiểu gen là 1:1:1;1 nhưng tỷ lệ kiểu hình lại là 1: 2 : 1
Chỉ có (4) và (6) thỏa mãn
Đáp án A
Câu 48:Lời giải
Cả 4 phát biểu trên đều đúng
Diễn thế sinh thái là sự biến đổi tuần tự các quần xã sinh vật tương ứng với sự biến
đổi của điều kiện ngoại cảnh, theo hướng tạo quần xã ổn định hoặc suy thối và có
thể dự báo được
Đáp án A
Câu 49:Lời giải
Tất cả các phép lai đều thỏa mãn cho đời con có 4 kiểu hình
Đời con có 9 kiểu gen khi và 9 = 3 x 3 nên mỗi cặp gen đều phải cho ra 3 loại kiểu gen ở đời con
Tức nếu có AAaa x Aa hoặc AAaa x Aaaa thì khơng thỏa mãn
Tương tự , có BBbb x Bb hoặc BBbb x Bbbb cũng không thỏa mãn
Xét trong đáp án:
Vậy các phép lai thỏa mãn: 4,5
Đáp án C
Câu 50:Lời giải


>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

15





×