Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Sở GDĐT hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.63 KB, 15 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NAM

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN : Sinh học
Mã đề thi: 361

Câu 1(ID: 135303): Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN ở tế bào nhân thực(TBNT) là:
A. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi polinucleotit còn ADN ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi
polinucleotit.
B. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng mạch vòng còn ADN ở tế bào nhân thực có dạng mạch thẳng.
C. Đơn phân của ADN trong nhân của tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN trong nhân của
tế bào nhân sơ là A, U, G, X.
D. Các bazo nito giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn
các bazo nito của tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 2(ID: 135304): Khi nói về mật độ cá thể của quần thế, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.
B.
C.
D.

Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.

Câu 3(ID: 135305): Trong mối tướng quan giữa các loài, dấu + thể hiện loài có lợi, dấu – thể hiện loài bị hại,
còn 0 thể hiện loài không được lợi và không có hại. Mối quan hệ giữa nhạn bể và cò khi chúng làm tổ chung
được biểu hiện như thế nào?
A. 0/+



B. -/-

C. +/-

D. +/+

Câu 4(ID: 135306): Trong quy trình chuyển gen, tế bào nhận thưởng được sử dụng là vi khuẩn E.coli vì E.coli
sinh sản rất nhanh (khoảng 30’lại nhân đôi một lần). Việc sinh sản nhanh của tế bào chủ E.coli mang lại ý
nghĩa nào sau đây?
A.
B.
C.
D.

Tạo ra nhiều biến dị có nghĩa.
Sau 12 giờ, từ 1 tế bào bạn đầu có thể tạo ra 16 triệu tế bào.
Lượng gen mong muốn được tăng nhanh, sản xuất được nhiều sản phẩm tương ứng.
Tiết kiệm được thời gian và nguyên liệu nuôi dưỡng.

Câu 5(ID: 135307): Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và chỉ giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích
nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi.
B. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính,
qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên ở các quần thể vi khuẩn là các đột biến và biến dị tổ hợp.
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với
các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi
trường.
Câu 6(ID: 135308): Cho cây thân cao lai với cây thân cao thu được F1 được 75% cây cao, 25% cây thấp. Để

khẳng định cây cao là tính trạng trội thì phải có điều kiện:
A.
B.
C.
D.

Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
Tính trạng do một cặp gen quy định.
Bố mẹ phải thuần chủng.
Mỗi gen chỉ có hai alen.

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

1


Câu 7(ID: 135309): Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm
hãm là hiện tượng:
A. cạnh tranh giữa các loài.

B. đấu tranh sinh tồn.

C. cạnh tranh cùng loài.

D. khống chế sinh học.

Câu 8(ID: 135310): Loài có Spartina có bộ NST 2n = 120 được xác định gồm bộ NST của loài có gốc Châu
Âu 2n = 50 và bộ NST của loài có gốc Châu Mỹ 2n = 70. Loài có Spartina được hình thành bằng con đường:
A. lai xa và đa bội hóa.


B. tự đa bội hóa.

C. lai tế bào.

D. sinh thái.

Câu 9(ID: 135311): Cho các nhân tố sau: (1) chọn lọc tự nhiên; (2) giao phối ngẫu nhiên; (3) giao phối không
ngẫu nhiên; (4) các yếu tố ngẫu nhiên; (5) đột biến; (6) di – nhập gen. Các nhân tố không làm thay đổi tần số
alen của quần thể:
A. (1) và (4) B. (1) và (5)

C. (3) và (4)

D. (2) và (3)

Câu 10(ID: 135312): Cho lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng như sau:

Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất trong lưới thức ăn trên là:
A. Diều hâu B. trăn, diều hâu

C. diều hâu, chim gõ kiến

D. trăn

Câu 11(ID: 135313): Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người?
A.
B.
C.
D.


Trên nhiễm sắc thể giới tính Y có gen không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X.
Trên nhiễm sắc thể giới tính X có một số gen không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
Trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ có gen quy định giới tính nữ.
Trên nhiễm sắc thể giới tính Y có gen quy định giới tính

Câu 12(ID: 135314): Trong số các loại sau, loại nào không phải là sinh vật sản xuất?
A. Ngô

B. dây tơ hồng

C. Tảo lara

D. lúa

Câu 13(ID: 135315): Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.

Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở câp độ phân tử.
Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nucleoxôm
Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và protein.

Câu 14(ID: 135316): Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?
A. Quần thể biểu hiện tính đa hình.
B. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!


2


D. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.
Câu 15(ID: 135317): Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là quần thể?
A.
B.
C.
D.

Tập hợp các con mối sống trong tổ mối ở góc vườn.
Tập hợp cá sống trong vườn quốc gia Tam Đảo.
Tập hợp cá sống ở Hồ Tây.
Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.

Câu 16(ID: 135318): Có bao nhiêu bệnh, hội chứng bệnh sau đây ở người do đột biến gen gây ra? (1) hội
chứng Đao; (2) bệnh bạch tạng; (3) bệnh hồng cầu hình liềm;(4) hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải(AIDS).
A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 17(ID:135564): Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc
cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra:
(1) đột biến lặp đoạn NST;

(2) đột biến chuyển đoạn NST;
(3) đột biến mất đoạn NST;
(4) đột biến đảo đoạn NST.
Phương án đúng là:
A. 2, 4

B. 1, 2

C. 1, 3

D. 2, 3

Câu 18(ID: 135565): Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A.
B.
C.
D.

Tất cả các loài sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
Sinh vật phân giải có vai trò phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.
Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

Câu 19(ID: 135566): Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng?
A. Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi
polipeptit.
B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
C. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.
D. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại(trung tính) .
Câu 20(ID: 135567): Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
B. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ
sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
Câu 21(ID: 135470): Đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác nhưng trình tự axit amin
không thay đổi. Nguyên nhân là do:
A. Mã di truyền có tính thoái hóa.

B. mã di truyền có tính đặc hiệu.

C. Mã di truyền có tính phổ biến.

D. mã di truyền là mã bộ ba.

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

3


Câu 22(ID: 135471): Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:
A.
B.
C.
D.

Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khác nhau.
Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng.
Sự trao đổi đoạn giữa hai cromatit thuộc các NST không tương đồng.


Câu 23(ID: 135472): Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có
vai trò:
A.
B.
C.
D.

Kết thúc quá trình phân mã của các gen cấu trúc.
Quy định tổng hợp enzim phân giải lactozo.
Khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
Quy định tổng hợp protein ức chế.

Câu 24(ID: 135473): Khi nói về sự phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kiểu phân bố theo nhóm rất phổ biến, gặp trong môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với
nhau.
B. Các cây thông trong rừng thông thuộc kiểu phân bố theo nhóm.
C. Sự phân bố cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.
D. Kiểu phân bố ngẫu nhiên rất ít gặp, xuất hiện trong môi trường sống đồng nhất, các cá thể trong quần thể
không có sự cạnh trnah gay gắt.
Câu 25(ID: 135474): Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai đực AaBb x cái AaBb. Giả sử trong quá trình
giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự
kiện khác diễn ra bình thường; Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại
hợp tử lệch bội?
A. 4 và 12

B. 9 và 12

C. 9 và 6


D. 12 và 4

Câu 26(ID: 135475): Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem là một loài
mới vì :
A.
B.
C.
D.

Cây tứ bội không thể giao phấn được với các cây lưỡng bội.
Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây lưỡng bội.
Cây tứ bội giao phấn được với cây lưỡng bội cho ra cây lai tam bội bị bất thụ.
Cây tứ bội có sự khác biệt với cây lưỡng bội về số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 27(ID: 135476): Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy
ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch
mã gốc ở vùng mã hóa của gen.
B. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nu theo nguyên tắc bổ sung sảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch
đơn.
C. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử
mARN.
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
Câu 28(ID: 135477): Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
B. Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
C. Xác sinh vật được bảo quản nguyên vẹn trong các lớp bang được gọi là hóa thạch.
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!


4


D. Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng cách phân tích các đồng vị phóng xạ.
Câu 29(ID: 135478): Trong một chuỗi thức ăn, biết sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất là 12.106 kcal,
hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc một là 10%, của sinh vật tiêu thụ bậc hai là 15%. Số năng lượng
của sinh vật tiêu thụ bậc hai tích tụ được là:
A. 12.106

B. 8.106

C. 18.104

D. 15.105

Câu 30(ID: 135479): Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A và T, G và X và ngược lại.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN polimelaza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng
hợp từ một phân tử ADN mẹ.
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
Câu 31(ID: 135480): Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 25%. Theo lý thuyết,
𝐴𝑏

trong số các giao tử do cơ thể có kiểu gen 𝑎𝐵Dd tạo ra, có các giao tử với tỉ lệ tương ứng sau:
C. ABD = abD = ABd = abd = 12,5%.

A. ABD = abD = ABd = abd = 6,25%.
B. AbD = aBD = Abd = aBd = 12,5%


D. AbD = aBD = Abd = aBd = 6,25%.

Câu 32(ID: 135481): Ở mèo, kiểu gen AA cho lông đen, aa cho lông hung, Aa cho lông tam thể; cặp gen này
nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Các phép lai nào sau đây không tạo ra mèo tam thể:
(1) XaXa x XAY; (2) XaXa x XaY;
(3) XAXA x XAY-; (4) XAXA x XaY; (5) XAXa x XAY; (6) XAXa x XaY.
A. (2) và (4) B. (1) và (3)

C. (2) và (3)

D. (5) và (6)

Câu 33(ID: 135482): Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất quyết định, tính trạng hoa vàng trội so
với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ
kiểu hình ở F2 là:
A. 75% vàng; 25% xanh.

B. 100% hoa màu xanh.

C. 100% hoa vàng.

D. Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và hoa xanh.

Câu 34(ID: 135483): Cơ thể có kiểu gen BbDd, một số tế bào sinh dục giảm phân không bình thường ở cặp Dd
có thể tạo ra các kiểu giao tử sau:
A. BD, Bd, bD, BDd, bDd, BO, bO. B. BDd, Bdd, BDD, BO.
C. BD, Bd, bD, bd.

D. BDD, BO, bdd, bO.


Câu 35(ID: 135484): Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau P: 0,55AA : 0,40Aa : 0,05aa. Phát biểu
đúng với quần thể P nói trên là:
A.
B.
C.
D.

Tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở thế hệ sau.
Tần số alen a lớn hơn tần số alen A.
Tần số của alen trội gấp 3 lần tần số của alen lặn.
Quần thể P đã đạt trạng thái cân bằng di truyền.

Câu 36(ID: 135485): Cho các thông tin về đột biến sau đây:
(1) xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch;
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

5


(2) làm thay đổi số lượng gen trên NST;
(3) làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN ;
(4) làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
Các thông tin nói về đột biến gen:
A. (1) và(2)

B. (1) và (4)

C. (2) và (3)


D. (3) và (4)

Câu 37(ID: 135486): Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một
cây hoa màu đỏ đã thu được thể hiện lai phân li theo kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Có thể
kết luận màu sắc hoa được quy định bởi:
A.
B.
C.
D.

Hai cặp gen liên kết.
Một cặp gen di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
Hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ.
Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.

Câu 38(ID: 135487): Cho các biện pháp sau: (1) đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen; (2) làm biến đổi một gen đã có
sẵn trong hệ gen; (3) gây đột biến đa bội ở cây trồng; (4) cấy truyền phôi ở động vật. Có thể tạo ra sinh vật
biến đổi gen bằng cách nào?
A. (1) và (3)

B. (3) và (4)

C. (2) và (4)

D. (1) và (2)

Câu 39(ID: 135488): Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDd x AABbDD tạo ra F1 có hệ số AABBDD chiếm tỉ
lệ:
A. 1/32


B. 1/16

C. 1/4

D. 1/8

Câu 40(ID: 135489): Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, gen quy định nhóm máu có 3
alen khác nhau IA,IB,IO với tần số tương ứng lần lượt là 0,4; 0,3 và 0,3. Tỉ lệ người có nhóm máu A, B, AB và
O lần lượt là:
A. 24%; 27%, 40% và 9%

B. 20%; 15%; 50% và 15%

C. 40%; 30%; 0% và 30%

D. 40%; 27%; 24% và 9%

Câu 41(ID: 135490): Quan sát sơ đồ phả hệ dưới đây và cho biết quy luật di truyền nào chi phối sự di truyền
tính trạng bênh?

A. Do gen trội nằm trên NST giới tính X.
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

6


B. Do gen lặn nằm trên NST thường.
C. Do gen lặn nằm trên NST giới tính X.
D. Di truyền theo dòng mẹ.
Câu 42(ID: 135491): Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi

đến kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như
vậy?
A.
B.
C.
D.

Các con ong của hai đàn ong có kích thước khác nhau.
Các con ong của hai đàn bay giao phối ở thời điểm khác nhau.
Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.
Các con ong của hai đàn kiếm ăn ở thời điểm khác nhau.

Câu 43(ID: 135492): Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA:
0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo
lý thuyết là:
A. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa

B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa

C. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa

D. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa.

Câu 44(ID: 135493): Từ một phân tử ADN có khối lượng 3x104đvC đã tái bản tạo ra các ADN có tổng khối
lượng là 48× 104đvC. Số mạch đơn mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường là:
A. 31

B. 14

C. 30


D. 15

Câu 45(ID: 135494): Kĩ thuật di truyền được thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn so với ở động vật vì:
A.
B.
C.
D.

Các tế bào thực vật có nhân lớn hơn.
Các gen ở thực vật không chứa intron.
Có nhiều loại thể truyền sẵn sàng cho việc truyền ADN tái tổ hợp vào tế ào thực vật.
Các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh.

Câu 46(ID: 135495): Ở một loài thực vật, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn tạo ra F1 gồm toàn
cây quả bầu dục. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2 gồm 768 cây quả tròn và 990 cây quả bầu dục. Theo lý thuyết, các
cây quả bầu dục ở F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ:
A. 1 :2 :1 : 2 : 1 :2

B. 1 : 2 : 4 : 2 C. 9 : 3 : 3 : 1 D. 1:2:1:2:1

Câu 47(ID: 135496): Cho một cây tự thụ phấn đời F1 thu được 43,75% cây cao; 56,25% cây thấp. Trong số
những cây thân cao ở F1, tỉ lệ thuần chủng là bao nhiêu?
A. 1/16

B. 1/4

C. 3/16

D. 3/7


Câu 48(ID: 135497): Ở một loài cây, lai hai cây hoa trắng thuần chủng(P) tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ
phấn tạo ra F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Lai F1 với cây M tạo ra đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 5
cây hoa trắng. Kiểu gen của cây M là:
A. AAbb hoặc aaBb

B. aabb hoặc AABB

C. AaBB hoặc AABb

D. Aabb hoặc aaBb

Câu 49(ID: 135498): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể
trong quần thể sinh vật?
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

7


(1) khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể ;
(2) quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên khá cao, nguồn sống của môi trường
không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể;
(3) quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của quần thể;
(4) quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 2

B. 4

C. 1


D.3

Câu 50(ID: 135499): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao
phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng
chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen
đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:
A. 59%

B. 66%

C. 51%

D. 1%

------HẾT----->>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

8


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT CỦA ĐỀ THI THỬ MÔN SINH CỦA SỞ GIÁO DỤC HÀ NAM
NĂM 2016
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7

Câu 8
Câu 9
Câu 10

B
A
D
C
A
B
D
A
D
B

Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20

C
B
A
A

A
A
C
A
A
D

Câu 21
Câu 22
Câu 23
Câu 24
Câu 25
Câu 26
Câu 27
Câu 28
Câu 29
Câu 30

A
C
D
B
B
C
C
B
C
C

Câu 31

Câu 32
Câu 33
Câu 34
Câu 35
Câu 36
Câu 37
Câu 38
Câu 39
Câu 40

A
C
B
A
C
C
C
D
B
D

Câu 41
Câu 42
Câu 43
Câu 44
Câu 45
Câu 46
Câu 47
Câu 48
Câu 49

Câu 50

D
B
A
C
D
B
D
D
A
D

Câu 1:ADN ở tế bào nhân sơ có dạng mạch vòng kép còn ADN ở tế bào nhân thực có dạng mạch thẳng , kép
Đáp án B
Câu 2:A, sai vì mật độ cá thể là đại lượng bị phụ thuộc và điều kiện môi trường và khả năng cung cấp nguồn
sống của môi trường
Đáp án A
Câu 3:Nhạn bể và cò bể làm tổ chung thể hiện mối quan hệ hợp tác quan hệ này có lợi cho cả hai bên , giúp
cả hai bên bảo vệ được trứng và con non trước kẻ thù
Đáp án D
Câu 4:Sinh sản nhanh của E.coli => trong một thời gian ngắn tạo ra được nhiều phân tử AND tái tổ hợp được
nhâ => sản xuất được nhiều sản phẩm của gen cần chuyển trong một thời gian ngắn
Đáp án C
Câu 5:
A- Đúng
B- Sai , CLTN đảm bảo rự sống ots của các các thể có kiểu hình có lợi cho sự thích nghi của sinh vật trong
các điều kiện môi trường
C- Sai , nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên ở vi khuẩn là các đột biến. Vì vi khuẩn có bộ NST đơn bội nên
không có hình thức trao đổi vật chất di truyền giữa hai cá thể thông qua quá trình sinh sản hữu tính như ở các

cơ thể lưỡng bội
D- CLTN không tạo được các kiểu gen thích nghi
Đáp án A
Câu 6:Để khẳng đinh tính trạng thân cao là trội thì tính trạng trên phải do 1 cặp gen quy đinh .
Đáp án B
Câu 7:Đặc điểm của hiện tượng khooings chế sinh học
Đáp án D

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

9


Câu 8:Spartina ( 2n = 120 ) = loài Châu Âu( 2n = 50) + loài Châu Mỹ 2n = 70.
 Spartina ( 2n = 120 ) là kết quả của quá trình lai xa và đa bội hóa của hai loài
Đáp án A
Câu 9:Các nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể là
-

Giao phối ngẫu nhiên
Giao phối không ngẫu nhiên
Đáp án D

Câu 10:Ta có các loài sinh vật thuộc các bậc khác nhau:
- Cây dẻ, cây thông và xinh vật sản suất.
- Sóc, xén tóc là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
- Diều hâu, chim gõ kiến và thắn lằn lằn là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
- Diều hâu và trăn là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
- Vi khuẩn và nấm là sinh vật phân giải.
Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất trong lưỡi thức ăn trên là : diều hâu và trăn.

Đáp án D.
Câu 11:
A- B , đúng vì trên NST giới tính có các gen nằm trên vùng không tương đồng thì sẽ không có alen không
tương ứng trên NST còn lại
C – sai ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định các tính trạng thường => có hiện tượng di
truyền liên kết các tính trạng thường với giới tính
D đúng
Đáp án C
Câu 12:Dây tơ hồng là sinh vật sống kí sinh , do không có diệp lục nên không thể tự tổng hợp chất hữu cơ =>
không phải sinh vật sản xuất
Đáp án B
Câu 13:Thành phần cấu tạo hiển vi của nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực là ADN và protein
Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền cấp độ tế bào , đơn bị cấu tạo cơ bản của NST là nucleoxom
Cấu trúc cuộn xoắn giúp cho NST dễ dàng phân li trong quá trình phân bào
Đáp án B
Câu 14:Quần thể tự thụ phấn thì thành phấn kiểu gen của quần thể biến đổi theo xu hướng đồng hợp tăng , dị
hợp giảm ; phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

10


Vì trong quần thể thuàn chủng tự thụ phấn sẽ tạo ra các kiểu gen giống nhau và kiểu hình giống nhau =>
không có ý nghĩa chọn lọc
Quần thể đa hình chỉ được biểu hiện ở quần thể ngẫu phối => A sai
Đáp án A
Câu 15:Tập hợp các sinh vật được coi là quần thể sinh vật là những cá thể cùng loài sống trong một không
gian và thời gian xác định , có khả năng giao phối với nhau để tọa ra thể hệ mới => A thỏa mãn
Các trường hợp B,C,D có thể là tập hợp của nhiều sinh vật thuộc các loài khác nhau => quần xã
Đáp án A

Câu 16:Các bệnh đột biến gen gồm
-

Bệnh bạch tạng
Bệnh hồng cầu hình liềm

Đáp án A
Câu 17:Sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra
-

Đột biến mất đoạn
Đột biến lặp đoạn

Đáp án C
Câu 18:A – sai , mỗi sinh vật tùy thuộc vào hình thức dinh dưỡng có thể được sắp xếp vào nhóm sinh vật sản
xuất , sinh vật tiêu thụ , sinh vật phân giải .
Đáp án A
Câu 19:A – sai do nếu như hiện tượng đột biến thay thế bộ ba ban đầu và bộ ba bị đột biến cùng mã hóa cho
một aa ( đột biến đồng nghĩa) thì sẽ không làm thay đổi trình tự aa trong chuỗi polipeptit
Đáp án A
Câu 20:Hệ sinh thái tự nhiên thì khả năng tự điều chỉnh kém hơn hệ sinh thái nhân tạo nên con người phải
thường xuyên bổ sung năng lượng cho chúng để duy trì sự ổn định
Đáp án D
Câu 21:Nguyên nhân là do mã di truyền có tính thoái hóa , mã di truyền và mã đột biến cùng mang thông tin
quy định cho một loại axit amin
Đáp án A
Câu 22:Hoán vị gen là hiện tượng xảy ra sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép
tương đồng
Đáp án C
Câu 23:Gen điều hòa mang thông tin quy định tổng hợp protein ức chế

Đáp án D
Câu 24:Các cây thông trong rừng phân bố đồng đều => B sai
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

11


Câu 25:Ta có : AaBb × AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb )
Ta có :
Xét phép lai Aa x Aa = ( A, a) x ( A, a, Aa , O) = ( AA, Aa , aa, AAa , Aaa , A, a)
Xét phép lai Bb x Bb = (B, b) x ( B, b) = ( bb , BB , Bb )
Số loại hợp tử lưỡng bội : 3 × 3 = 9
Số loại hợp tử lệch bội là : 3 x 4 = 12
Đáp án B
Câu 26:Quần thể tứ bội được xem là một loài mới => quần thể đó cách li sinh sản với quần thể lưỡng bội ban
đầu
Đáp án C
Câu 27:C – sai , trong dịch mã các nucleotit ở bộ ba kết thúc không bắt cặp với các bộ ba đối mã trên mARN
Đáp án C
Câu 28:B sai vì hóa thạch là bằng chứng tiến hóa trực tiếp , các bằng chứng tiến hóa còn lại là bằng chứng
tiến hóa gián tiếp
Đáp án B
Câu 29:Năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 2 tích tụ là : 12 x 105 x 0.1 x 0.15 = 18.104
Đáp án C
Câu 30:C sai , enzim ligaza có tác dụng nối các đoạn Okazaki .
Trong 1 đơn vị tái bản, ADN nhân đôi theo 2 phía, như vậy nghĩa là trên 1 mạch, ADN được tổng hợp về 2
phía, một phía sẽ là liên tục, 1 phía sẽ là gián đoạn ( như hình minh họa)

Vây enzim ligaza tác động lên cả 2 mạch đơn mới được tổng hợp của AND mẹ
Đáp án B

Câu 31:Hoán vị với tần số 25 % => AB = ab = 12,5 %
ABD = ABD = abD = ABd = abd = 0.125 x 0,5 = 0.0625 = 6,25%.
Đáp án A
Câu 32:Mèo tam thể là mào cái có kiểu gen dị hợp (XAXa)
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

12


Phép lai tạo ra cơ thể có kiểu gen (XAXa) là 1,4,5,6
Vậy phép lai 2 và 3 thỏa mãn yêu cầu của đề bài
Đáp án C
Câu 33:Dùng hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh => 100% cây hoa xanh
Cây hoa xanh tự thụ thì sinh ra 100% cây hoa màu xanh
Đáp án B
Câu 34:Cơ thể có kiểu gen BbDd, một số tế bào sinh dục giảm phân không bình thường ở cặp Dd có thể tạo ra
các kiểu giao tử BD, Bd, bD, BDd, bDd, BO, bO
Đáp án A
Câu 35:
A- Sai , quần thể chưa ở trạng thái cân bằng di truyền
B- Tần số alen A = 0.75 ; a= 0.25 => B sai
C- Đúng
Đáp án C
Câu 36:Thông tin về dột biến gen là 1 và 4
2, 3 là đột biến cấu trúc NST
Đáp án C
Câu 37:Phân tích kiểu hình hoa màu đỏ => 4 tổ hợp giao tử => Cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen AaBb
Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác bổ trợ với nhau quy định
A- B- = đỏ ; A- bb = aaB- = aabb : trắng
Đáp án C

Câu 38:Các các tạo ra sinh vật biến đổi gen
(1) đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen
(2) làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
(3) loại bỏ và làm bất hoạt các gen trong hệ gen
Đáp án D
Câu 39:AaBbDd x AABbDD = (Aa x AA)(Bb x Bb)( Dd x DD)
Tỉ lệ kiểu hình AABBDD là : 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/16
Đáp án B
Câu 40:Tỉ lệ nhóm người có nhóm máu AB là : 0.4 x 0.3 x 2 = 0.24
Tỉ lệ nhóm người có nhóm máu A là : 0.4 2 + 0.4 x 0.3 x 2 = 0.4
Tỉ lệ nhóm người có nhóm máu B là : 0.32 + 0.3 x0.3x 2 = 0.27
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

13


Tỉ lệ nhóm người có nhóm máu O là : 0.3 x0.3 = 0.09
Câu 41:Nhận thấy mẹ bị bệnh thì sinh ra tất cả các con đều bị bệnh , mẹ bình thường sinh ra con bình thường
 Di truyền theo dòng mẹ
 Đáp án D
Câu 42:Khi các con ong được coi là thuộc hai loài khác nhau => cách li sinh sản
Trong các đáp án trên thì đáp án B chính là hiện tượng cách li tập tính sinh sản dẫn đến hiện tượng hai loài
cách li sinh sản với nhau
Đáp án B
Câu 43:Tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau
Thành phần kiểu gen của Aa = 0.5 : 2 = 0.25
Thành phấn kiểu gen của AA = 0.25 + (0.5 – 0.25 ) : 2 = 0.375
Thành phần kiểu gen của aa = 1 – ( 0.25 + 0.375) = 0.375
Đáp án A
Câu 44:Số phân tử AND con được tạo ra là : 48× 104 : 3x104 = 16

Số mạch đơn mới được tổng hợp là 16 x 2 – 2 = 30
Đáp án C
Câu 45:Nguyên nhân của hiện tượng này là vì tế bào thực vật có tính toàn năng có thể phát triển thành cây
hoàn chỉnh , còn tế bào động vật tính toàn năng chỉ thể hiện ở một số tế bào nhất đinh ( tế bào gốc phôi)
Đáp án D
Câu 46:Ta chia tỉ lệ kiểu hình của F2 : 990 bầu dục : 768 tròn = 9 bầu dục : 7 tròn





F2 có 16 kiểu tổ hợp => F1 dị hợp 2 cặp gen
AaBb
Quy ước A-B : bầu dục ; A-bb = aaB- = aabb : bầu dục
Tỉ lệ kiểu gen của các cây bầu dục ở F2 là :

( 1 AA : 2 Aa)( 1 BB: 2 Bb) = ( 1 :2) ( 1:2) = 1 : 2 : 4 : 2
Đáp án B
Câu 47:Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là : 7 cao : 9 thấp
 F2 có 16 kiểu tổ hợp => P dị hợp 2 cặp gen
 AaBb
 Quy ước A-B – thấp ; A-bb = aaB- = aabb : cao
P tự thụ phấn : AaBb x AaBb = 9 A- B : 3 A- bb : 3 aaB- : 1 aabb
Các cá thể thân cao chiếm tỉ lệ 7/16
Tỉ lệ cá thể thân cao thuần chùng là 3/16

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

14



 Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ thuần chủng là 3/7
Đáp án D
Câu 48:Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là : 9 đỏ :7 trắng
 F2 có 16 kiểu tổ hợp => P dị hợp 2 cặp gen
 AaBb
Quy ước A-B – đỏ ; A-bb = aaB- = aabb : trắng
Lai F1 với cây M tạo ra đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.





8 tổ hợp = 4 x 2
Cây M tạo ra hai loại giao tử => M dị hợp 1 cặp gen
M có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb
Đáp án D

Câu 49:Các đáp án đúng là 1,3
2- sai , vì nội dung của câu 2 thiếu trường hợp , quan hệ cạnh tranh xảy ra trong các trường hợp do điều kiện
môi trường sống bất lợi , mật độ cá thể trong quần thể tăng cao , các cá thể đực tranh giành con cái
3, sai . Cạnh tranh giúp duy trì số lượng quần thể ở một mức độ ổn định
Đáp án D
Câu 50:Đỏ x Đỏ => Vàng => Cây quả đỏ dị hợp có kiểu gen Aa x Aa
Thân cao x Thân cao => Thân thấp => Thân cao dị hợp Bb x Bb
Tỉ lệ thấp vàng = 1 % ≠ 0.0625
HIện tượng hai tính trạng liên kết không hoàn toàn
ab/ab = 0.1 x 0.1 => ab = 0.1 < 0.25 => giao tử hoán vị ở hai bên hai
AB/AB = 0.1 x 0.1 = 0.01
Đáp án D


>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

15



×