Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng TMCP công thương việt nam giai đoạn 2015 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
=================
NGUYỄN ANH QUÂN

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

Hà Nội – 2016


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Hoạch định chiến lược kinh doanh cho
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam giai đoạn 2015 - 2020”là công trình
nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn được sử
dụng trung thực; các tài liệu tham khảo có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng; kết quả
trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong các công trình nghiên cứu
khác.
Trong quá trình làm luận văn tôi đã thực sự dành nhiều thời gian cho việc tìm
kiếm cơ sở lý luận, thu thập dữ liệu, vận dụng kiến thức đã học để nghiên cứu, phân
tích tìm ra định hướng xây dựng chiến lược kinh doanh khả thi cho Ngân hàng


TMCP Công Thương Việt Nam
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này./.

Tác giả

Nguyễn Anh Quân

Học viên: Nguyễn Anh Quân
i


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được Luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
nhiệt tình của các thầy cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Trước hết, Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn đến các thầy cô giáo trong Viện
Kinh tế và Quản lý -trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tâm giảng dạy, bồi
dưỡng kiến thức cho tôi trong quá trình học tập tại trường.
Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới Giảng viên TS. NGUYỄN
THỊ MAI CHI - Viện Kinh tế và Quản lý - Đại học Bách Khoa Hà Nội đã hướng
dẫn tận tình để tôi có thể hoàn thành bài luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn các bạn đồng nghiệp trong các phòng/ban cùng hệ
thống của Ngân hàng Vietinbank đã cung cấp tài liệu, số liệu giúp tôi hoàn thành
bài luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả

Nguyễn Anh Quân


Học viên: Nguyễn Anh Quân
ii


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. ........................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN
LUỢCTRONG KINH DOANH............................................................................... 4
1.1. Các khái niệm cơ bản về quản trị chiến lược và hoạch định chiến lược trong
kinh doanh ............................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm chung về chiến lược trong kinh doanh .......................... 4
1.1.2. Khái niệm quản trị chiến lược ....................................................... 5
1.1.3. Khái niệm hoạch định chiến lược .................................................. 6
1.1.4. Mô hình quản trị chiến lược .......................................................... 6
1.1.5. Mô hình hoạch định chiến lược ..................................................... 7
1.2.

Các cấp chiến lược....................................................................................... 19
1.2.1. Chiến lược cấp công ty ................................................................ 20
1.2.2. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh ............................................... 22
1.2.3. Các chiến lược cấp chức năng ..................................................... 26

1.3.


Các công cụ phục vụ hoạch định chiến lược ................................................ 28
1.3.1. Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE ............................................... 28
1.3.2. Ma trận các yếu tố bên trong IFE................................................. 29
1.3.3. Ma trận SWOT ............................................................................ 31
1.3.4. Công cụ phân tích đầu tư - ma trận BCG ..................................... 32
1.3.5. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ........................................................ 34
1.3.6. Công cụ phân tích lựa chọn chiến lược - Ma trận QSPM ............. 35

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 37
CHƯƠNG 2. ......................................................................................................... 38
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC TẠI
VIETINBANK ...................................................................................................... 38
2.1.

Khái niệm ngân hàng thương mại và vai trò trong nền kinh tế ..................... 38

Học viên: Nguyễn Anh Quân
iii


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

2.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ................................................ 38
2.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại ............................................... 38
2.2. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
(Vietinbank). ......................................................................................................... 39
2.2.1. Sơ lược về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ............... 39
2.2.2. Sản phẩm, dịch vụ ....................................................................... 40
2.2.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý................................................... 43
2.3.


Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank ............................ 44
2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 44
2.3.2. Đánh giá hoạt động kinh doanh ................................................... 46

2.4.

Thực trạng công tác quản trị chiến lược ....................................................... 48
2.4.1. Hoạch định tầm nhìn ................................................................... 49
2.4.2. Thực thi chiến lược ..................................................................... 49

CHƯƠNG 3. ......................................................................................................... 54
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM .............................................................................. 54
3.1.

Phân tích cơ sở cho hoạch định chiến lược................................................... 54
3.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô ......................................................... 54
3.1.2. Môi trường ngành........................................................................ 68
3.1.3. Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE ) của Vietinbank ................... 84
3.1.4. Phân tích môi trường bên trong ................................................... 86

3.2.

Xác định chức năng nhiệm vụ và mục tiêu ................................................... 95
3.2.1. Chức năng nhiệm vụ.................................................................... 95
3.2.2. Mục tiêu của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam............ 96

3.3.


Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược .......................................... 97
3.3.1. Phân tích ma trận SWOT của Vietinbank .................................... 97
3.3.2. Xác định chiến lược kinh doanh ................................................ 100
3.3.3. Phân tích ma trận QSPM ........................................................... 105
3.3.4. Các chiến lược chức năng .......................................................... 106

KẾT LUẬN ......................................................................................................... 113
TÀ I LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 117

Học viên: Nguyễn Anh Quân
iv


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH: Ngân hàng
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHTM CP: Ngân hàng thương mại cổ phần
TMCP: Thương mại cổ phần
NHNN: Ngân hàng nhà nước
GDP: Gross Domestic Product
IFE: Internal Factor Evaluation
EFE: External Factor Evaluation
ROA: Return On Assets
ROE: Return On Equity
WTO: World Trade Organization

Học viên: Nguyễn Anh Quân
v



Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. Các chiến lược cạnh tranh tổng quát ..................................................... 23
Bảng 1. 2. Chiến lược cạnh tranh và các yếu tố nền tảng ....................................... 24
Bảng 1. 3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài .................................................. 29
Bảng 1. 4. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong .................................................. 30
Bảng 1. 5. Ma trận SWOT ..................................................................................... 32
Bảng 1. 6. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................. 35
Bảng 1. 7: Ma trận QSPM ..................................................................................... 36
Bảng 2. 1. Bảng Tổng hợp kết quả kinh doanh 5 năm ............................................ 44
Bảng 3. 1. Tổng hợp tốc độ tăng trưởng GDP từ năm 2004 đến 2014(Đơn vị %)... 54
Bảng 3. 2. Dự báo tốc độ tăng trưởng GDP từ năm 2015 đến 2020(đơn vị %) ....... 55
Bảng 3. 3. Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam từ năm 2010 đến 2014(đơn vị %) ............ 56
Bảng 3. 4. Lãi suất tiền gửi của Việt Nam từ năm 2010-2014 ................................ 57
Bảng 3. 5 Tỷ giá hối đoái giữa USD/VND từ năm 2010 đến năm 2014 ................. 61
Bảng 3. 6. Vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam từ năm 2010 đến 2014 ............... 62
Bảng 3. 7. Bảng tổng hợp nguồn vốn huy động qua các năm của top 4 ngân hàng . 71
Bảng 3. 8. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản của các ngân hàng qua các năm (ROA)... 73
Bảng 3. 9. Dư nợ tín dụng một số ngân hàng qua các năm ..................................... 74
Bảng 3. 10. Tỷ lệ nợ xấu một số ngân hàng ngân hàng qua các năm ...................... 74
Bảng 3. 12. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Vietinbank ....................................... 78
Bảng 3. 11. Ma trận các yếu tố bên ngoài .............................................................. 85
Bảng 3. 13. Số liệu nguồn vốn huy động qua các năm của Vietinbank ................... 88
Bảng 3. 14. Ma trận đánh giá nội bộ (IFE) của Vietinbank ................................... 94
Bảng 3. 15. Ma trận SWOT của Vietinbank........................................................... 98

Học viên: Nguyễn Anh Quân

vi


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1. 1. Mô hình Quản trị chiến lược ................................................................... 6
Hình 1. 2. Mô hình Hoạch định chiến lược .............................................................. 7
Hình 1. 3. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter ............................... 13
Hình 1. 4. Ma trận BCG ........................................................................................ 33
Hình 2. 1. Mô hình quản trị ................................................................................... 43
Hình 2. 2. Cơ cấu bộ máy quản lý.......................................................................... 44
Hình 2. 4. Cơ cấu danh mục đầu tư ........................................................................ 46
Hình 2. 5. Hình Tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank qua các năm .................................... 47
Hình 2. 6. Hình Cơ cấu thu nhập hai năm gần nhất ................................................ 48
Hình 3. 1. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2004-2014 (đơn vị: %). ......................... 54
Hình 3. 2. Tốc độ lạm phát của Việt Nam từ năm 2010-2014 ................................ 56
Hình 3. 3. Lãi suất tiền gửi của Việt Nam từ năm 2010-2014 ................................ 57
Hình 3. 4. Biểu đồ tổng hợp so sánh lãi suất huy động và lạm phát ........................ 60
Hình 3. 5. Tỷ giá hối đoái giữa USD/VND từ năm 2010 đến năm 2014 ................. 61
Hình 3. 6. Vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam từ năm 2010 đến 2014 ............... 62
Hình 3. 7. Tổng hợp so sánh vốn điều lệ toàn hệ thống .......................................... 72
Hình 3. 8. Chỉ số CAR của một số ngân hàng năm 2013........................................ 89
Hình 3. 9. Tình hình kiểm soát nợ xấu của Vietinbank .......................................... 89
Hình 3. 10. Chỉ số ROA và ROE của các ngân hàng Việt Nam quý 3 năm 2014.... 90

Học viên: Nguyễn Anh Quân
vii



Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ
trên quy mô toàn cầu. Nó tác động đến mọi ngành, mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh
của nên kinh tế mỗi quốc gia. Hoạt động kinh doanh ngân hàng của các nước trên thế
giới nói chung và Việt Nam nói riêng cũng không nằm ngoài quá trình đó. Đây vừa là
cơ hội vừa là thách thức không nhỏ cho hoạt động kinh doanh ngân hàng của Việt
Nam. Việc gia nhập WTO sẽ tạo áp lực cạnh tranh rất lớn và khốc liệt không chỉ giữa
các NHTM trong nước mà với các các NH nước ngoài.
Để giành thế chủ động trong quá trình hội nhập, Việt nam cần xây dựng một hệ
thống ngân hàng đa dạng về hình thức, có uy tín với khách hàng, hoạt động có hiệu
quả, an toàn, nâng cao năng lực cạnh tranh, huy động tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong
xã hội và mở rộng đầu tư đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hệ
thống Ngân hàng Việt Nam cũng không ngừng được đổi mới, tách riêng chức năng
quản lý Nhà nước về tiền tệ, tín dụng và Ngân hàng do Ngân hàng nhà nước đảm
nhiệm và chức năng kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và ngân hàng do Ngân
hàng Thương mại đảm nhiệm. Ngoài các dịch vụ kinh doanh truyền thống, các Ngân
hàng đang ngày càng hoàn thiện, mở rộng các nghiệp vụ mới, theo hướng đa năng hoá,
hiện đại hoá, từng bước hội nhập với cộng đồng tài chính tiền tệ khu vực và thế giới.
Việc hội nhập đó đòi hỏi hệ thống Ngân hàng Việt Nam phải có quan hệ kinh doanh
thực sự trên các thị trường tiền tệ, thị trường ngoại hối quốc tế khi đó, việc nâng cao
năng lực cạnh tranh thông qua hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh là yêu cầu
bức thiết.
Do vậy, đối với ngân hàng Vietinbank, hoạch định chiến lược kinh doanh giai
đoạn 2015-2020 là thực sự cần thiết, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng tốc phát
triển đưa Vietinbank trở thành ngân hàng TMCP hàng đầu ( về quy mô, năng lực, chất

Học viên: Nguyễn Anh Quân

1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

lượng và hiệu quả) của Việt Nam, góp phần vào sự phát triển của hệ thống ngân hàng
và của nền kinh tế.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu và hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản trị chiến lược và
hoạch định chiến lược trong doanh nghiệp.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường hoạt động kinh doanh, trên cơ
sở tổng kết về lý luận, thực tiễn và đánh giá đúng đắn thực trạng hoạt động của doanh
nghiệp, từ đó kết hợp với định hướng, mục tiêu của doanh nghiệp để hoạch định chiến
lược kinh doanh đến năm 2020 của Vietinbank.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là: Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam (Vietinbank)
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là các vấn đề chiến lược và quản trị chiến lược
chủ yếu thuộc lĩnh vực kinh doanh ngành ngân hàng từ đó hoạch định chiến lược kinh
doanh cho Vietinbank giai đoạn 2015-2020
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin
+ Thu thập các tài liệu tổng quan về ngành ngân hàng trong hệ thống (số liệu
được lấy từ các nguồn Thư viện Quốc Gia Việt Nam, Sở Công thương, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Chi cục thống kê, các bài báo và Internet ...)
+ Thu thập thông tin về một số Ngân hàng TMCP cùng loại như nguồn vốn, lợi
nhuận; các chỉ số ROE, ROA; chất lượng dịch vụ...
+ Thu thập tài liệu trong nước về định hướng phát triển cũng như chiến lược
phát triển của ngành ngân hàngtrong gian đoạn sắp tới.
- Phương pháp phân tich hệ thống

+ Phân tích, đánh giá các yếu tố môi trường vĩ mô, môi trường ngành, môi
trường bên trong doanh nghiệp.Tổng hợp và tóm tắt những cơ hội và nguy cơ chủ yếu

Học viên: Nguyễn Anh Quân
2


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

của các môi trường ảnh hưởng tới quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Qua đó giúp
nhà quản trị đánh giá được mức độ phản ứng của doanh nghiệp với những cơ hội, nguy
cơ và đưa ra những nhận định về các yếu tố tác động bên ngoài là thuận lợi hay khó
khăn cho doanh nghiệp.
+ Phân tích ma trận SWOT, BCG, Mc kinsey-GE, QSPM, hình ảnh cạnh tranh:
giúp nhà quản trị xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp để từ đó tìm ra được
cơ hội và thách thức nhằm hoạch định thị trường một cách vững chắc tạo sự cạnh tranh
hiệu quả trên thị trường.
- Phương pháp chuyên gia
+ Tham vấn từ các chuyên gia về kế hoạch và định hướng phát triển của ngành
ngân hàng nhằm hoàn thiện giải pháp xây dựng chiến lược cho doanh nghiệp.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hoạch định chiến lược kinh doanh.
Đánh giá môi trường kinh doanh để tìm ra cơ hội, thách thức cũng như phân tích
các mặt mạnh mặt yếu của Vietinbank
Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Vietinbank giai đoạn tới năm 2020.
6. Nội dung luận văn
CHƯƠNG I. Cơ sở lý thuyết về chiến lược và quản trị chiến lược trong kinh
doanh
CHƯƠNG II. Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh và quản trị chiến lược
tại Vietinbank.

CHƯƠNG III. Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Vietinbank

Học viên: Nguyễn Anh Quân
3


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ
CHIẾN LUỢCTRONG KINH DOANH
1.1.

Các khái niệm cơ bản về quản trị chiến lược và hoạch định chiến lược
trong kinh doanh

1.1.1. Khái niệm chung về chiến lược trong kinh doanh
Thuật ngữ “chiến lược” trước đây thường được dùng trong lĩnh vực quân sự là
chủ yếu, nó là sự phối hợp giữa các nguồn lực và tài lực để phục vụ cho mục đích quân
sự mà người chỉ huy đưa ra.
Ngày nay thuật ngữ “chiến lược” được dùng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, là một loại hình của công tác kế hoạch sản xuất, kinh doanh với việc xác định
các mục tiêu cơ bản, dài hạn của một tổ chức để từ đó đưa ra các chương trình hành
động cụ thể cùng với việc sử dụng các nguồn lực một cách hợp lý để đạt được các mục
tiêu đã đề ra.
Theo General - Alieret , nhà kinh tế học người Pháp: “Chiến lược kinh doanh là
việc xác định con đường và các phương tiện vận dụng để đi đến các mục tiêu đã thông
qua của chính sách”
Nhà chiến lược cạnh tranh Michael Porter (Mỹ) cho rằng: “Chiến lược kinh
doanh là nghệ thuật xây dựng lợi thế cạnh tranh”.

Theo K.Ohmae: “Mục đích của chiến lược kinh doanh là mang lại nhiều lợi
nhuận nhất cho một phía, đánh giá đúng đắn điểm rút lui, xác định ranh giới của sự
thỏa hiệp”.
Theo Fred R. David: “ Chiến lược là những phương tiện đạt tới mục tiêu dài
hạn. Chiến lược kinh doanh có thể gồm có sự phát triển về địa lý, đa dạng hoá hoạt
động, sở hữu hoá, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi tiêu, thanh lý
và liên doanh”.

Học viên: Nguyễn Anh Quân
4


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Theo William J.Guech: “Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính
toàn diện và tính phối họp, được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của một
ngành sẽ được thực hiện”.
Tổng họp các quan điểm trên, ta tóm lược như sau: chiến lược kinh doanh chính
là việc đề ra đường lối, chính sách để doanh nghiệp đạt được mục tiêu mình mong
muốn.
Chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp là một chương trình hành động
tổng quát hướng tới việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp. Chiến lược là
một tập hợp những mục tiêu và các chính sách cũng như các kế hoạch chủ yếu để đạt
được các mục tiêu đó.
1.1.2. Khái niệm quản trị chiến lược
Có nhiều rất nhiều định nghĩa khác nhau về “quản trị chiến lược”, có thể áp
dụng được như sau:
Quản trị chiến lược là quá trình quản lý theo đuổi chức năng, nhiệm vụ của một
tổ chức trong khi quản lý mối quan hệ của tổ chức đó đối với môi trường của nó.
Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và hành động quản lý quyết định

là sự thành công lâu dài của công ty.
Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và biện pháp hành động dẫn đến
việc hoạch định và thực hiện các chiến lược nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.
Theo Fred R. David: Quản trị chiến lược có thể được định nghĩa như một nghệ
thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan nhiều chức
năng cho phép một tổ chức đạt được những mục tiêu đề ra. Nói cách khác, quản trị
chiến lược tập trung vào việc hợp nhất việc quản trị, tiếp thị, tài chính kế toán, sản
xuất, nghiên cứu phát triển và các hệ thống thông tin các lĩnh vực kinh doanh để đạt
được thành công của tổ chức
Dựa trên quan điểm của GarryD. Smith và các đồng sự, trong khuôn khổ của
luận văn này, chúng ta dùng định nghĩa sau để làm cơ sở.

Học viên: Nguyễn Anh Quân
5


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như
tương lai, hoạch định các mục tiêu của to chức, đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực
hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại cũng như
tương lai.
( Nguồn : GarryD. Smith - DannyR. Amold - BobyR. Bizzell, “chiến lược và sách chiến
lược kinh doanh” NXB lao động 2007 )
1.1.3. Khái niệm hoạch định chiến lược
Theo Alfred D.Chandler, Hoạch định chiến lược là tiến trình xác định những
định hướng và mục tiêu dài hạn cơ bản của tổ chức và đưa ra các phương án hành động
và sự phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được những định hướng, mục tiêu đó.
Theo Garry D.Smith, Danny R.Arold và Bobby R.Bizzel, Hoạch định chiến
lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định

các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm
đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại cũng như tương lai.
1.1.4. Mô hình quản trị chiến lược
Phân tích môi trường

Xác định chức năng nhiệm vụ và mục tiêu

Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược

Thực hiện chiến lược

Đánh giá và kiểm tra thực hiện

Hình 1. 1. Mô hình Quản trị chiến lược

Học viên: Nguyễn Anh Quân
6


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

(Nguồn: Chiến lược và sách lược kinh doanh Gary D.Smith)
Trên đây mà mô hình quản trị chiến lược tiêu chuẩn gồm 5 bước: Phân tích môi
trường; Xác định chức năng nhiệm vụ và mục tiêu; Phân tích và lựa chọn các phương
án chiến lược; Thực hiện chiến lược; Đánh giá và kiểm tra thực hiện. Tuy nhiên trong
phạm vi bài luận về hoạch định chiến lược kinh doanh, ta chỉ tìm hiểu về mô hình của
hoạch định chiến lược kinh doanh
1.1.5. Mô hình hoạch định chiến lược

Phân tích môi trường


Xác định chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu

Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược

Hình 1. 2. Mô hình Hoạch định chiến lược

(Nguồn Chiến lược và sách lược kinh doanh Gary D.Smith)
Điều duy nhất chắc chắn có trong tương lai của bất kỳ tổ chức nào đó là sự thay
đổi, và hoạch định là chiếc cầu nối cần thiết giữa hiện tại và tương lai, nó làm tăng khả
năng của việc đạt được các kết quả như mong muốn. Hoạch định là nền tảng của quá
trình hình thành một chiến lược có hiệu quả, nó cần thiết cho việc thực hiện và đánh
giá các chiến lược một cách thành công.
Hoạch định bao gồm tất cả các hoạt động quản trị liên quan đến việc chuẩn bị
cho tương lai. Các nhiệm vụ cụ thể là: dự đoán, thiết lập mục tiêu, đề ra các chiến lược,
phát triển các chính sách, hình thành các mục đích.

Học viên: Nguyễn Anh Quân
7


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Hoạch định chiến lược là một phần của Quản trị chiến lược, gồm 3 bước là :
Phân tích môi trường từ đó xác định chức năng nhiệm vụ và mục tiêu và phân tích các
mục tiêu, nhiệm vụ đó để chọn ra các phương án chiến lược tối ưu nhất.
1.1.5.1.

Phân tích môi trường:


Vai trò của việc phân tích môi trường là:
-

Tạo cơ sở căn bản cho việc hoạch định chức năng nhiệm vụ ( hoặc khẳng
định lại các chức năng nhiệm vụ đã hoạch định từ trước ) và hoạch định mục
tiêu.

-

Xác định việc gì cần làm để đạt được các mục tiêu, chức năng nhiệm vụ đề ra.

Trước khi tiến hành phân tích lập kế hoạch phải phân tích và hiểu rõ ở mức độ
cho phép mọi điều kiện môi trường có ảnh hưởng đến hãng. Việc phân tích môi trường
bao gồm phân tích môi trường bên ngoài, môi trường bên trong, môi trường ngành.
a. Phân tích môi trường bên ngoài
Mục tiêu của phân tích bên ngoài là nhận thức các cơ hội và nguy cơ từ môi
trường kinh doanh bên ngoài của doanh nghiệp.
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về các môi trường cần quan tâm. Nhưng quan
điểm phổ biến cho rằng có hai loại môi trường bên ngoài có mối quan hệ qua lại lẫn
nhau mà nhà hoạch định chiến lược bắt buộc phải quan tâm một cách toàn diện, bao
gồm môi trường vĩ mô và môi trường ngành.
Nghiên cứu môi trường vĩ mô là nghiên cứu một môi trường rộng lớn, bao gồm
rất nhiều các phân đoạn theo các quan điểm khác nhau. Môi trường kinh tế, môi trường
công nghệ, môi trường văn hóa xã hội và môi trường chính trị, luật pháp.
 Các yếu tố kinh tế:
Phân tích các yếu tố kinh tế nhằm tìm ra các cơ hội hoặc nguy cơ đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong tình hình kinh tế hiện tại, từ đó đưa
ra các chiến lược phù hợp nhất.

Học viên: Nguyễn Anh Quân

8


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Các yếu tố kinh tế quan trọng ảnh hưởng đến chiến lược của doanh nghiệp như:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đoái và tỷ lệ lạm phát, chính sách tài
chính, tiền tệ…Việc phân tích các yếu tố kinh tế giúp cho các nhà quản lý tiến hành các
dự báo và đưa ra kết luận về những xu thế chính của sự biến đổi môi trường tương lai,
là cơ sở cho việc hình thành chiến lược kinh doanh. Vì các yếu tố này tương đối rộng
nên các công ty cần chọn lọc để nhận biết tác động cụ thể sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất
đối với công ty. Mỗi yếu tố kinh tế nói trên có thể là cơ hội hoạc nguy cơ
 Các yếu tố chính phủ và chính trị:
Phân tích các yếu tố chính phủ và chính trị là việc phân tích các vấn đề: hệ
thống các quan điểm, đường lối chính sách của chính phủ, hệ thống luật pháp hiện
hành, các xu hướng chính trị ngoại giao của chính phủ và những diễn biến chính trị
trong nước, trong khu vực và trên toàn thế giới.
Các yếu tố Chính phủ và chính trị chủ yếu tác động đến doanh nghiệp:
+ Luật pháp: Doanh nghiệp cần phân tích luật pháp là tìm hiểu những quy định
cho phép hoặc những ràng buộc đòi hỏi phải tuân thủ.
+ Chính phủ: các doanh nghiệp phải nắm bắt được những quan điểm, những quy
định ưu tiên, chương trình chi tiêu của chính phủ nhằm mục đích tận dụng những cơ
hội và giảm thiểu nguy cơ với doanh nghiệp.
+ Các xu hướng chính trị và đối ngoại: Mục đích của việc phân tích các xu
hướng chính trị và đối ngoại là các xu hướng này chứa đựng những tín hiệu và mầm
mống cho sự thay đổi của môi trường kinh doanh. Những biến động trong môi trường
chính chị và đối ngoại sẽ tạo ra những cơ hội và rủi ro cho doanh nghiệp.
 Các yếu tố văn hóa xã hội:
Môi trường văn hóa xã hội bao gồm những chuẩn mực và giá trị được chấp nhận
và tôn trọng bởi một xã hội hoặc một nền văn hóa cụ thể.

Các yếu tố cần đặc biệt quan tâm khi nghiên cứu môi trường văn hóa xã hội:

Học viên: Nguyễn Anh Quân
9


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

+ Các yếu tố văn hóa: hệ thống các giá trị (chuẩn mực, đạo đức, quan niệm…).
Quan điểm về chất lượng cuộc sống, đạo đức, lối sống, thẩm mỹ, nghề nghiệp. Phong
tục, tập quán, truyền thống.
+ Trình độ nhận thức, học vấn chung trong xã hội.
+ Lao động nữ trong lực lượng lao động.
+ Khuynh hướng tiêu dùng.
+ Đặc biết là môi trường dân số: cần nghiên cứu những yếu tố: Tổng dân số, số
người trong độ tuổi lao động; Tỷ lệ tăng dân số; Các biến đổi về cơ cấu dân số (tuổi
tác, giới tính, dân tộc, nghề nghiệp, thu nhập…); Tuổi thọ, cơ cấu tuổi tác; Hôn nhân,
cơ cấu gia đình; Trình độ văn hóa.
Sự thay đổi của yếu tố văn hóa xã hội thường xảy ra chậm hơn so với các yếu tố
khác, sự tác động của nó có tính dài hạn, khó có thể nhận biết.
Phân tích các yếu tối văn hóa xã hội để xác định cách thức người ta sống, làm
việc, sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ. Từ đó đưa ra các dữ liệu quan trọng
trong việc hoạch định chiến lược sản phẩm, chiến lược thị trường, chiến lược tiếp thị,
phân phối và quảng cáo…
 Các yếu tố tự nhiên:
Các yếu tố cần nghiên cứu trong môi trường tự nhiên là:
+ Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, khí hậu
+ Các loại tài nguyên, khoáng sản và trữ lượng
+ Nguồn năng lượng
+ Tình hình khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

+ Vấn đề môi trường và ô nhiễm môi trường; Sự quan tâm của chính phủ và
cộng đồng đến môi trường.
Với sự xuống cấp nghiêm trọng của môi trường tự nhiên hiện nay, đặc biệt là ô
nhiễm môi trường ngày càng tăng, sự cạn kiệt và khan hiếm nguồn tài nguyên, sự mất

Học viên: Nguyễn Anh Quân
10


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

cân bằng về môi trường sinh thái, chiến lược của các doanh nghiệp xây dựng nên cần
phải đáp ứng các yêu cầu:
+ Ưu tiên sự phát triển bền vững,
+ Tiết kiệm và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
+ Đẩy mạnh việc nghiên cứu phát triển công nghệ, sản phẩm góp phần bảo vệ
môi trường, giảm thiểu tối đa những tác động gây ô nhiễm môi trường do hoạt động
của doanh nghiệp gây ra.
Từ đó để doanh nghiệp thấy được các vấn đề ô nhiễm môi trường, thiếu năng
lượng, lãng phí tài nguyên thiên nhiên cùng với nhu cầu ngày càng lớn đối với các
nguồn lực có hạn khiến doanh nghiệp phải thay đổi quyết định và biện pháp hoạt động
liên quan.
 Các yếu tố công nghệ:
Những yếu tố cần quan tâm tới khi nghiên cứu môi trường các yếu tố công nghệ:
+ Sự ra đời của những công nghệ mới
+ Tốc độ phát minh và ứng dụng công nghệ mới
+ Những khuyến khích và tài trợ của chính phủ cho hoạt động nghiên cứu và
phát triển.
+ Luật sở hữu trí tuệ, bảo về bản quyền
+ Luật chuyển giao công nghệ

+ Áp lực và chi phí cho việc phát triển và chuyển giao công nghệ mới…
Thay đổi công nghệ cho phép tạo ra hàng hoạt sản phẩm mới với tính năng, chất
lượng vượt trội; Ngược lại nó cũng làm cho những sản phẩm hiện tại bị lạc hậu, thải
hồi. Vì vậy việc nghiên cứu các yếu tố công nghệ để thấy được những cơ hội và nguy
cơ mà doanh nghiệp có thể gặp phải.
Một vài cơ hội mà môi trường công nghệ mở ra cho doanh nghiệp:
+ Công nghệ mới tạo điều kiện giúp doanh nghiệp sản xuất sản phẩm rẻ hơn với
chất lượng tốt hơn, khả năng cạnh tranh cao hơn.

Học viên: Nguyễn Anh Quân
11


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

+Sự ra đời của công nghệ mới và khả năng chuyển giao công nghệ mới vào các
ngành khác, lĩnh vực khác hoặc khu vực địa lý khác tạo ra những cơ hội để phát triển
sản xuất và hoàn thiện sản phẩm ở các ngành, lĩnh vực, khu vực địa lý tiếp nhận công
nghệ mới.
+ Sự ra đời của công nghệ mới có thể tạo ra những thị trường mới hơn cho các
sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp,
Một vài thách thức mà môi trường công nghệ đặt ra cho doanh nghiệp:
+ Công nghệ mới ra đời làm xuất hiện và tăng ưu thế cạnh tranh của các sản
phẩm thay thế, đe dọa sản phẩm truyền thống hiện có.
+ Sự bùng nổ công nghệ mới làm cho công nghệ hiện tại bị lỗi thời nhanh chóng
và đòi hỏi doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ.
+ Sự ra đời của công nghệ mới xuất hiện những người mới gia nhập ngành làm
tăng thêm áp lực cạnh tranh trong ngành. Thường các doanh nghiệp đến sau thường có
lợi thế trong việc ứng dụng công nghệ mới hơn, nên có khả năng cạnh tranh cao hơn.
+ Sự bùng nổ công nghệ mới làm cho vòng đời công nghệ rút ngắn lại, đòi hỏi

doanh nghiệp phải rút ngắn khấu hao, rút ngắn quy trình nghiên cứu và phát triển so
với trước.
Những thay đổi trong môi trường vĩ mô có thể có tác động trực tiếp đến bất kì lực
lượng nào đó trong ngành, do đó làm biến đổi sức mạnh tương đối đến các thế lực khác
và với chính nó, cuối cùng là làm thay đổi tính hấp dẫn của một ngành.
b. Phân tích môi trường ngành.
Kỹ thuật chính để phân tích cạnh tranh trong môi trường ngành là mô hình năm
lực lượng cạnh tranh, đó là: 1- Nguy cơ nhập cuộc của các đối thủ tiềm năng, 2 – Mức
độ cạnh tranh của các doanh nghiệp hiện có, 3- Năng lực thương lượng của người mua,
4- Năng lực thương lượng của nhà cung cấp, 5- Đe dọa của các sản phẩm thay thế. Mỗi
lực lượng càng mạnh thì cạnh tranh trong ngành càng cao và càng hạ thấp tỷ lệ thu
nhập mà doanh nghiệp có thể nhận được.

Học viên: Nguyễn Anh Quân
12


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Hình 1. 3. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter
(Nguồn: Micheal E. Porter. Chiến lược cạnh tranh)
 Các đối thủ cạnh tranh:
Sự hiểu biết về các đối thủ cạnh tranh có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp. Các doanh nghiệp cần phân tích từng đối thủ cạnh tranh để nắm bắt và hiểu
được các biện pháp phản ứng và hành động của họ. Tuy nhiên, cần chú ý rằng mức độ
ảnh hưởng của các đối thủ ở cùng khu vực thị trường bộ phận mới ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của nhau. Phạm trù thị trường bộ phận rộng hay hẹp lại tùy thuộc vào
đặc điểm của sản phẩm dịch vụ và các điều kiện địa hình, giao thông, cơ sở hạ tầng…
 Khách hàng:
Là một bộ phận không thể tách rời trong môi trường cạnh tranh của doanh

nghiệp, sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản có giá trị nhất của doanh nghiệp. Sự tín
nhiệm đó đạt được do biết thỏa mãn tốt hơn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng so với

Học viên: Nguyễn Anh Quân
13


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

đối thủ cạnh tranh. Khách hàng của doanh nghiệp có thể là người tiêu dùng trực tiếp và
cũng có thể là doanh nghiệp thương mại. Vì vậy, doanh nghiệp cần nắm bắt những vấn
đề này để có quyết định thích hợp.
Trên cơ sở đó, các doanh nghiệp cần phải lập các bảng phân loại khách hàng
hiện tại và tương lai, các thông tin thu thập từ bảng phân loại này là cơ sở định hướng
quan trọng cho việc hoạch định kế hoạch.
 Người cung ứng:
Các doanh nghiệp cần phải quan hệ với các tổ chức cung cấp các nguồn hàng
khác nhau như: vật tư, thiết bị, lao động và tài chính. Bao gồm:
+ Những người bán vật tư, thiết bị,… họ có ưu thế là tìm kiếm lợi nhuận tối đa
bằng cách tăng giá, giảm chất lượng sản phẩm hoặc đưa ra các dịch vụ đi kèm yếu tố
mua để tăng thế mạnh của mình từ đó có thể chèn ép hay tạo thuận lợi cho doanh
nghiệp trong quá trình thu mua vật tư, thiết bị,…
+ Những nhà cung ứng tài chính, bất cứ một doanh nghiệp nào trong hoạt động
sản xuất kinh doanh, trong những thời điểm nhất định kể cả doanh nghiệp làm ăn có lãi
đều phải vay vốn tạm thời từ các tổ chức. Nguồn tiền vốn này có thể được nhận bằng
cách vay ngắn hạn, dài hạn, hoặc phát hành cổ phiếu. Khi các doanh nghiệp tiến hành
phân tích về các tổ chức cung ứng tài chính thì trước hết phải xác định vị thế của mình
so với các thành viên khác.
+ Nguồn lao động cũng là phần chính yếu của môi trường cạnh tranh của doanh
nghiệp. Khả năng thu hút và giữ được các thành viên có năng lực là tiền đề bảo đảm

thành công cho doanh nghiệp, các yếu tố chính để đánh gía là trình độ đào tạo và
chuyên môn của họ, mức độ hấp dẫn tương đối của doanh nghiệp với tư cách là người
sử dụng lao động và mức tiền công phổ biến.
 Đối thủ tiềm ẩn:
Là các đối thủ mới tham gia kinh doanh, họ đưa vào khai thác các năng lực sản
xuất mới với mong muốn giành được thị phần và các nguồn lực trên thị trường. Mức

Học viên: Nguyễn Anh Quân
14


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

độ tác động của các doanh nghiệp này đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
hoàn toàn phụ thuộc vào sức mạnh cạnh tranh của các doanh nghiệp đó như quy mô,
công nghệ chế tạo,… Chính vì vậy, doanh nghiệp khi xây dựng chiến lược kinh doanh
cần phân tích kỹ sự ảnh hưởng của nhân tố này đối với hoạt động của doanh nghiệp.
 Sản phẩm thay thế:
Sức ép của các sản phẩm thay thế làm hạn chế khả năng làm ra lợi nhuận của
sản phẩm hiện có và thu hẹp thị phần của doanh nghiệp, đẩy sản phẩm hiện có nhanh
đến thời kỳ suy thoái. Nếu không chú ý đến các sản phẩm tiềm ẩn, doanh nghiệp có thể
bị giảm thị phần. Vì vậy, phải không ngừng nghiên cứu và kiểm tra các mặt hàng thay
thế.Phần lớn các sản phẩm thay thế mới là kết quả của các cuộc bùng nổ về công nghệ.
Muốn đạt được thành công các doanh nghiệp phải cần chú trọng và giành một nguồn
lực nhất định để phát triển hay là vận dụng công nghệ mới vào chiến lược phát triển
sản phẩm của mình.
c. Phân tích môi trường bên trong
Việc phân tích môi trường bên trong nhằm tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu nội
tại của doanh nghiệp, chiến lược kinh doanh mà doanh nghiệp đang theo đuổi.
- Các yếu tố bên trong chủ yếu bao gồm các lĩnh vực chức năng như: Nguồn

nhân lực, nghiên cứu và phát triển, sản xuất, tài chính kế toán, marketing và nền nếp tổ
chức chung.
- Các yêu tố liên quan đến nguồn nhân lực: Nguồn nhân công có vai trò hết sức
quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp. Con người cung cấp dữ liệu đầu
vào để hoạch định mục tiêu, phân tích bối cảnh môi trường, lựa chọn, thực hiện và
kiểm tra các chiến lược của hãng.
- Các yếu tố cứu và phát triển: Chất lượng của các nỗ lực nghiên cứu phát triển của
doanh nghiệp có thể giúp doanh nghiệp giữ vững vị trí của mình hoặc ngược lại trong các lĩnh
vực như phát triển sản phẩm mới, chất lượng sản phẩm, kiểm soát giá thành và công nghệ sản
xuất. Bộ phận chức năng và nghiên cứu phát triển phải thường xuyên theo dõi các điều kiện

Học viên: Nguyễn Anh Quân
15


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

môi trường ngoại lai, các thông tin về đổi mới công nghệ liên quan đến quy trình công nghệ,
sản phẩm và nguyên vật liệu. Sự trao đổi thông tin giữa bộ phận nghiên cứu thị trường và các
lĩnh vực hoạt động khác, cụ thể là marketing có ý nghĩa rất lớn đối với sự thành công của
doanh nghiệp.
- Các yếu tố Sản xuất: Sản xuất là lĩnh vực hoạt động gắn liền với việc tạo ra
sản phẩm. Đây là một trong các lĩnh vực hoạt động chính của doanh nghiệp và vì vậy
có ảnh hưởng mạnh mẽ đến khả năng đạt tới thành công của doanh nghiệp nói chung
và các lĩnh vực hoạt động khác.
- Các yếu tố Tài chính, kế toán: Chức năng của bộ phận tài chính bao gồm việc
phân tích, lập kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tài chính và tình hình tài
chính của doanh nghiệp. Các vấn đề về tài chính, các mục tiêu và chiến lược tổng quát
của doanh nghiệp gắn bó mật thiết với nhau. Bộ phận tài chính cung cấp cho tất cả các
lĩnh vực khác các thông tin rộng rãi thông qua hệ thống kế toán, sổ sách bình thường.

- Các yếu tố Marketing: Chức năng của bộ phận marketing bao gồm việc phân
tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra các chương trình trong đó đặt trọng tâm vào
việc tạo ra và duy trì các mối quan hệ và trao đổi với khách hàng theo nguyên tắc đôi
bên cùng có lợi. Nhiệm vụ của công tác quản trị marketing là điều chỉnh mức độ, thời
gian và tính chất của nhu cầu giúp tổ chức đạt được mục tiêu đề ra. Bộ phận marketing
phân tích các nhu cầu, thị hiếu, sở thích của thị trường và hoạch định chiến lược hữu
hiệu về sản phẩm, định giá, giao tiếp và phân phối phù hợp với thị trường mà doanh
nghiệp hướng tới.
- Nền nếp tổ chức: Mỗi một doanh nghiệp đều có một nền nếp tổ chức định
hướng cho phần lớn công việc của doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng đến phương thức
thông qua quyết định của nhà quản trị, quan điểm của họ đối với các chiến lược và điều
kiện môi trường của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có nền nếp mạnh, tích cực có
nhiều cơ hội thành công hơn so với các doanh nghiệp có nền nếp yếu kém hoặc tiêu
cực. Vì vậy doanh nghiệp cần xây dựng một nền nếp tốt khuyến khích nhân viên tiếp

Học viên: Nguyễn Anh Quân
16


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

thu được các chuẩn mực đạo đức, thái độ tích cực, khuyến khích việc tập trung chú ý
đến các điều kiện bên ngoài thì nó sẽ tăng cường khả năng của doanh nghiệp thích nghi
được với các biến đổi môi trường.
Doanh nghiệp càng mạnh càng ít phải đặt vấn đề sửa đổi hoàn toàn chiến
lược.Nhưng hiệu suất tài chính kém và vị thế thị trường của doanh nghiệp càng yếu
càng cần phải đặt vấn đề với chiến lược hiện tại.
Việc phân tích môi trường bên trong để xác định các điểm mạnh, điểm yếu của
doanh nghiệp được hiểu như sau:
Điểm mạnh của doanh nghiệp là điều mà doanh nghiệp đang làm tốt hay các đặc

tính giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh. Điểm mạnh của doanh nghiệp
thường tồn tại ở các dạng như kỹ năng, kinh nghiệm quan trọng, tài sản vật chất, tài sản
nguồn nhân lực, tài sản tổ chức có giá trị, tài sản vô hình.
Điểm yếu của doanh nghiệp là điều mà doanh nghiệp đang thiếu, kém cỏi hay
một điều kiện đặt doanh nghiệp vào tình thế bất lợi, Những điểm yếu của doanh nghiệp
có thể biểu hiện ở sự thiếu hụt về các kỹ năng và kinh nghiệm cạnh tranh quan trọng
hay các khiếm khuyết trong nguồn lực của doanh nghiệp.
Công cụ cơ bản thường được sử dụng để phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội, đe dọa là phân tích SWOT chính là sự phân tích nền tảng dựa trên nguyên tắc cho
rằng các nỗ lực chiến lược phải hướng đến việc tạo ra sự phù hợp tốt nhất giữa các khả
năng nguồn lực củadoanh nghiệp và các tình thế bên ngoài.
Phân tích ma trận SWOT để xác định ra nhóm chiến lược phù hợp nhất với
doanh nghiệp trong thời điểm hiện tại và xu hướng phát triển trong giai đoạn tới. để từ
đó xác định nhiệm vụ chức năng và mục tiêu của doanh nghiệp. ( Chi tiết về ma trận
SWOT sẽ được đề cập ở phần 1.3: Các công cụ phục vụ hoạch định chiến lược).
1.1.5.2.

Xác định chức năng nhiệm vụ và mục tiêu

Khái niệm mục tiêu tương đối rộng và có thể phân tích thành 3 phần: chức năng
nhiệm vụ, mục đích dài hạn và mục đích ngắn hạn. Bộ phận đầu tiên và lớn nhất của

Học viên: Nguyễn Anh Quân
17


×