Global Strategic Solutions Corporation
Complete Strategy - Global Positioning
1
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng VPBank giai đoạn 2010-2014
GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................................................................... 3
PHẦN I: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG VPBank ................................................................................................................................... 4
1.1 Tổng quan về Ngân hàng Việt Nam thịnh vượng VPBank ......................................................... 4
1.1.1 Giới thiệu về VPBank ............................................................................................................. 4
1.1.2 Ý nghĩa biểu tượng ngân hàng ........................................................................................... 4
1.1.3 Tổ chức và nhân sự ............................................................................................................ 5
1.1.4 Lĩnh vực kinh doanh chính của VP Bank .......................................................................... 7
1.1.5 Quy mô hoạt động, hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật của VPBank ....................................... 8
1.2 Quá trình phát triển của VPBank....................................................................................... 10
1.3 Thực trạng hoạt động kinh doanh của VPBank giai đoạn 2005-2009 ............................... 11
1.4. Phân tích các nhân tố của môi trường bên ngoài tác động đến hoạt động kinh doanh của
VPBank ............................................................................................................................................ 12
1.4.1. Tác động của môi trường vĩ mô ........................................................................................... 12
1.4.2. Tác động của môi trường ngành và các chính sách tài chính - tiền tệ ................................ 19
1.4.3. Môi trường cạnh tranh – Ma trận hình ảnh cạnh tranh...................................................... 20
1.4.4. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ..................................................................... 27
1.5. Phân tích các nhân tố của môi trường bên trong tác động đến hoạt động kinh doanh của
VPBank ............................................................................................................................................ 28
1.5.1 Nguồn lực tài chính .............................................................................................................. 28
1.5.2 Công nghệ ........................................................................................................................ 28
1.5.3 Nguồn nhân lực ............................................................................................................... 29
1.6. Những điểm mạnh - điểm yếu – cơ hội và nguy cơ chính của VPBank ........................................ 31
PHẦN II: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VPBank ĐÊN NĂM 2014 ..................... 34
2.1. Xác định chức năng nhiệm vụ và mục tiêu của VPBank.......................................................... 34
Global Strategic Solutions Corporation
Complete Strategy - Global Positioning
2
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng VPBank giai đoạn 2010-2014
2.2. Căn cứ ........................................................................................................................................ 35
2.3. Xây dựng chiến lược kinh doanh cho VPBank đến 2014 ......................................................... 35
2.3.1. Các chỉ tiêu chủ yếu............................................................................................................. 35
2.3.2. Phân tích các chiến lược kinh doanh .................................................................................. 36
2.4. Xác định chiến lược chính ......................................................................................................... 40
2.5. Phân tích ma trận QSPM ( Quantitative Strategic Planning Matrix) ..................................... 42
2.6. Các giải pháp để triển khai chiến lược...................................................................................... 44
KẾT LUẬN .......................................................................................................................................... 44
Appendix: Global Strategic Solutions
Corporation....................................................................................................................................................................................................................................47
Global Strategic Solutions Corporation
Complete Strategy - Global Positioning
3
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng VPBank giai đoạn 2010-2014
GIỚI THIỆU CHUNG
Nền kinh tế thị trường và xu hướng quốc tế hoá trên hầu hết các lĩnh vực đã
mang lại những cơ hội và thách thức to lớn cho tất cả các doanh nghiệp kinh doanh
trên thế giới. Để có được những bước đi đúng đắn trong kinh doanh, đòi hỏi các
doanh nghiệp phải có những kiến thức và kỹ năng về quản trị và hoạch định chiến
lược. Điều này ngày càng có ý nghĩa quyết định sự thành bại của doanh nghiệp khi
mà sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt và quy mô cạnh tranh đã không còn
được giới hạn trong từng khu vực.
Giống như nhiều doanh nghiệp khác, Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
VPBank vừa trải qua và chịu nhiều tác động của suy thoái kinh tế thế giới. Nhằm
có những bước đi mạnh mẽ mang lại thành công, Ban lãnh đạo của Ngân hàng
chuẩn bị xây dựng chiến lược phát triển cho giai đoạn 2010 – 2014. VPBank đã tìm
đến công ty tư vấn chiến lược hàng đầu thế giới Global Strategic Solutions
Corporation (GSS Corp.) để tìm kiếm giải pháp tối ưu cho sự phát triển của ngân
hàng. Tại đây, các chuyên gia hàng đầu của GSS Corp. đã tiến hành phân tích và
đưa ra chiến lược kinh doanh cho Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng.
Global Strategic Solutions Corporation (GSS Copr.) là tập đoàn tư vấn
chiến lược đa quốc gia có trụ sở chính tại Hà Nội, Việt nam được sáng lập bởi
Dương Quang Đức. Thành lập từ năm 1988, đến nay GSS Corp. đã có mặt ở trên
100 quốc gia với khoảng 80.000 nhân viên, doanh thu năm 2009 của tập đoàn là 20
tỷ USD. Ngoài lĩnh vực chính là tư vấn chiến lược, GSS Corp. còn hoạt động trên
các lĩnh vực tư vấn tài chính, quản lý, kinh doanh, kiểm toán, giáo dục, phân tích
dữ liệu...Dưới đây là báo cáo xây dựng chiến lược của GSS Corp. cho VPBank.
Global Strategic Solutions Corporation
Complete Strategy - Global Positioning
4
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng VPBank giai đoạn 2010-2014
PHẦN I: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBank
1.1 Tổng quan về Ngân hàng Việt Nam thịnh vượng VPBank
1.1.1 Giới thiệu về VPBank
Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng (tiền thân là Ngân hàng Thương mại Cổ
phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam (VP BANK) được thành lập
theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt động 99 năm.
1.1.2 Ý nghĩa biểu tượng ngân hàng
Thương hiệu mới của VPBank với phương
châm "Hành động vì ước mơ của bạn", được xây
dựng nên từ các yếu tố: Chuyên nghiệp, Tận tuỵ,
Khác biệt, và Đơn giản. Trong đó:
CHUYÊN NGHIỆP: Vận dụng kiến thức và kinh nghiệm, cùng phong cách
làm việc chuyên nghiệp, chính xác, nhanh chóng để cung cấp các sản phẩm/dịch vụ
ngân hàng hiện đại, đáng tin cậy và phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng.
TẬN TỤY: Nhiệt tình tư vấn, hướng dẫn, giải đáp mọi thắc mắc của khách
hàng, giúp khách hàng hiểu các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng một cách rõ ràng
và cụ thể.
Global Strategic Solutions Corporation
Complete Strategy - Global Positioning
5
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng VPBank giai đoạn 2010-2014
KHÁC BIỆT: Luôn tìm tòi, sáng tạo để tạo ra sự khác biệt, mang đến những
sản phẩm/dịch vụ cao cấp với tính độc đáo và nhiều tiện ích cho khách hàng
ĐƠN GIẢN: Tập trung xây dựng hệ thống dịch vụ Ngân hàng với các thủ
tục đơn giản, dễ hiểu và thuận tiện, sử dụng công nghệ hiện đại để phục vụ khách
hàng nhanh chóng và hiệu quả.
Biểu tượng mới là hình ảnh cách điệu bông hoa sen đang nở, loài hoa tiêu
biểu của dân tộc Việt Nam, thể hiện mong muốn của VPBank đóng góp vào sự phát
triển bền vững, thịnh vượng và trường tồn cho đất nước Việt Nam.
1.1.3 Tổ chức và nhân sự
a) Tổ chức
Hội đồng quản trị gồm 6 người, 1 chủ tịch HĐQT, 3 Phó Chủ Tịch HĐQT
cùng 2 thành viên HĐQT khác.
Ban kiểm soát gồm 3 thành viên trong đó có 2 thành viên chuyên trách. Ban
tổng giám đốc gổm 8 người, 1 tổng giám đốc và 7 phó tổng giám đốc khác.
Hội đồng tín dụng có 14 người, trong đó 6 người phụ trách khu vực phía
Nam.
Hội đồng quản lý tài sản nợ - tài sản có gồm 5 người, 1 chủ tịch, 1 phó chủ
tịch cùng 3 thành viên.
Hình 1: sơ đồ tổ chức nhân sự Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
Global Strategic Solutions Corporation
Complete Strategy - Global Positioning
6
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng VPBank giai đoạn 2010-2014
(Nguồn: Báo cáo thường niên VPBank 2008)
Global Strategic Solutions Corporation
Complete Strategy - Global Positioning
7
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng VPBank giai đoạn 2010-2014
b) Nhân sự
Ngày 10/9/1993, khi VPBank chính thức mở cửa giao dịch tại 18B Lê Thánh
Tông, số lượng CBNV chỉ có 18 người. Cùng với việc phát triển và mở rộng quy
mô hoạt động, số lượng nhân sự của VPBank cũng tăng lên tương ứng.
Đến hết 31/12/2009, tổng số nhân viên nghiệp vụ toàn hệ thống VPBank là:
2.506 CBNV, hơn 92% trong số đó có độ tuổi dưới 40, khoảng 80% CBNV có
trình độ đại học và trên đại học.
Nhận thức được chất lượng đội ngũ nhân viên chính là sức mạnh của ngân
hàng. Chính vì vậy, những năm vừa qua VPBank luôn quan tâm nâng cao chất
lượng công tác quản trị nhân sự. VPBank thường xuyên tổ chức các khoá đào tạo
trong và ngoài nước nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên.
1.1.4 Lĩnh vực kinh doanh chính của VP Bank
Các sản phẩm, dịch vụ chính của VPBank bao gồm:
Hoạt động ngân hàng.
Dịch vụ đầu tư.
Quản lý tài sản.
Bảo hiểm.
Huy động vốn (nhận tiền gửi của khách hàng) bằng VNĐ, ngoại tệ và vàng
Sử dụng vốn ( cung cấp tín dụng, liên doanh) bằng VNĐ và ngoại tệ.
Global Strategic Solutions Corporation
Complete Strategy - Global Positioning
8
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng VPBank giai đoạn 2010-2014
Các dịch vụ trung gian (thực hiện thanh toán trong và ngoài nước, thực hiện
dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh qua ngân hàng.
Kinh doanh ngoại tệ.
Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ....
Bảng 1: Các sản phẩm dịch vụ chính của VPBank
Khách hàng Cá nhân Doanh nghiệp
Sản phẩm
Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán Tín dụng
Dịch vụ tài khoản Thanh toán quốc tế
Sản phẩm tín dụng Dịch vụ chuyển tiền
Dịch vụ chuyển tiền Bảo lãnh
1.1.5 Quy mô hoạt động, hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật của VPBank
a) Về quy mô hoạt động
Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND. Sau đó, do nhu cầu
phát triển, theo thời gian VPBank đã nhiều lần tăng vốn điều lệ. Ngày 3/8/2010,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã có công văn số 5762/NHNN-TTGSNH thông
báo ý kiến của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thay đổi mức vốn điều lệ
năm 2010 của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank).
Theo đó, Thống đốc chấp thuận việc VPBank tăng vốn điều lệ từ 2.117,47 tỷ đồng
Global Strategic Solutions Corporation
Complete Strategy - Global Positioning
9
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng VPBank giai đoạn 2010-2014
lên 4.000 tỷ đồng, tăng 1.883,53 tỷ đồng theo phương án tăng vốn điều lệ đã được
Đại hội đồng cổ đông VPBank thông qua ngày 16/3/2010.
b) Công ty trực thuộc:
Công ty Quản lý tài sản VPBank (VPBank AMC)
Công ty TNHH Chứng khoán VPBank (VPBS)
c) Cổ đông chiến lược:
OCBC-Oversea Chinese Banking Corporation.
Tỷ lệ nắm giữ cổ phần: 14,88%
d) Địa chỉ:
Trụ sở chính: Số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Website:
e) Cơ sở vật chất - Hạ tầng kỹ thuật
VPBank đã có tổng số 134 Chi nhánh và Phòng giao dịch trên toàn
quốc:
Tại Hà Nội: 1 Trụ sở chính, 46 chi nhánh và phòng giao dịch
Các tỉnh, thành phố khác thuộc miền Bắc (Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh
Phúc, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh,
Nam Định, Hòa Bình, Thái Bình): 26 Chi nhánh và Phòng giao dịch.
Khu vực miền Trung (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,
Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Bình Thuận): 27 Chi nhánh và
Phòng giao dịch.
Global Strategic Solutions Corporation
Complete Strategy - Global Positioning
10
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng VPBank giai đoạn 2010-2014
Khu vực miền Nam (TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Cần Thơ,
Đồng Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Kiên Giang): 35 Chi nhánh và
Phòng giao dịch.
550 đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh VPBank - Western
Union.
1.2 Quá trình phát triển của VPBank
Bảng 2: Tổng hợp quá trình phát triển của VPBank
Thời gian Sự kiện
1993
VPBank được Thống đốc Ngân hàng NNVN cấp giấy phép thành lập
với vốn điều lệ 20 tỷ VND
2004 VP Bank nâng vốn điều lệ lên 210 tỷ đồng
2005 VP Bank nâng vốn điều lệ lên 310 tỷ đồng
2006
VP Bank nâng vốn l ên 750 t ỷ đồng
Công ty TNHH Chứng khoán VPBank chính thức hoạt động
2007 VP Bank nâng vốn điều lệ lên 2.000 tỷ đồng
2008 VP Bank nâng vốn điều lệ lên 2.117 tỷ đồng
2010
VP Bank đổi tên và chính thức sử dụng thương hiệu mới
VP Bank nâng vốn điều lệ lên 4.000 tỷ đồng
(Nguồn: VPBank)
Global Strategic Solutions Corporation
Complete Strategy - Global Positioning
11
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng VPBank giai đoạn 2010-2014
1.3 Thực trạng hoạt động kinh doanh của VPBank giai đoạn 2005-2009
Chính thức đi vào hoạt động từ năm 1993, VPBank hoạt động với chức năng
chủ yếu là huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn từ các tổ chức kinh tế và dân
cư; Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và dân
cư từ khả năng nguồn vốn của ngân hàng; Kinh doanh ngoại hối; Chiết khấu
thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác; Cung cấp các dịch vụ giao
dịch giữa các khách hàng và các dịch vụ ngân hàng khác theo quy định của NHNN
Việt Nam.
Bảng 3: Số liệu các chỉ tiêu chủ yếu của VPBank từ năm 2005 – 2009
(Đơn vị: Triệu VNĐ)
Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 2009
1. Tổng tài sản 6.090.163 10.159.301 18.137.433 18.587.000 27.543.006
2. Vốn điều lệ 310.000 750.000 2.000.000 2.117.474 2.117.474
3. Huy động 5.645.000 9.605.000 15.000.000 15.853.000 16.489.544
4. Dư nợ 3.014.000 >5.000.000 13.200.000 13.000.000 15.813.000
5. EBT 83.320 169.430 313.000 200.000 382.632
6. ROE - - 17,63 % 6,74 % 11,93%
7. ROA - - 1,8 % 0,81 % 0,9%
Tình hình kinh tế giai đoạn 2005 – 2009 trên thế giới cũng như ở Việt Nam
có nhiều sự kiện tác động sâu sắc đến đời sống kinh tế xã hội, trong đó có VPBank.
Tuy nhiên có thể thấy, với sự nỗ lực của mình, VPBank luôn đạt được tính ổn
định và hiệu quả trong hoạt động.
Global Strategic Solutions Corporation
Complete Strategy - Global Positioning
12
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng VPBank giai đoạn 2010-2014
1.4. Phân tích các nhân tố của môi trường bên ngoài tác động đến hoạt động
kinh doanh của VPBank
1.4.1. Tác động của môi trường vĩ mô
a) Môi trường kinh tế - chính trị
Nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2006-2010 có nhiều biến động đối với hoạt
động kinh doanh của ngành ngân hàng và VPBank.
Hệ thống chính trị và an ninh được ổn định và tiếp tục được cải thiện góp
phần vào việc tăng niềm tin của người dân đối với hệ thống ngân hàng. Các doanh
nghiệp trong và ngoài nước có môi trường an toàn để làm đầu tư và kinh doanh.
Một sự kiện quan trọng trong giai đoạn này là việc Việt Nam gia nhập tổ
chức thương mại thế giới WTO năm 2006. Hội nhập quốc tế về hoạt động ngân
hàng trở thành yêu cầu cấp bách hơn bao giờ hết đối với nền kinh tế Việt Nam.
Trong bối cảnh đó, hệ thống các ngân hàng thương mại bao gồm cả hệ thống các
ngân hàng thương mại quốc doanh lẫn ngân hàng thương mại cổ phần đã có những
thay đổi mạnh mẽ trong chiến lược phát triển của mình. Cũng trong năm này, việc
Việt Nam tổ chức thành công diễn đàn kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương ( APEC)
đã có những tác động tích cực to lớn đối với tình hình kinh tế - chính trị trong
nước.
Năm 2007 là năm đánh dấu những bước tiến mới trong quá trình hội nhập
kinh tế thế giới của Việt Nam. Việc đồng USD mất giá 13% so với các đồng tiền
khác, việc tăng giá dầu, giá vàng lên mức kỉ lục trong vòng 30 năm trở lại đây, tình
trạng khủng hoảng trong ngành tài chính – ngân hàng của Mỹ và các nền kinh tế
Global Strategic Solutions Corporation
Complete Strategy - Global Positioning
13
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng VPBank giai đoạn 2010-2014
lớn đã ảnh hưởng đến sự phát triển của kinh tế trong nước. Tuy nhiên, nền kinh tế
Việt Nam vẫn đạt mức tăng trưởng 8.5 %, mức cao nhất trong 10 năm gần đây, kim
ngạch xuất khẩu đạt 48 tỷ USD, tăng 20,6 % so với năm 2006, đầu tư trực tiếp
nước ngoài đạt kỷ lục gần 20 tỷ USD.
Năm 2008, tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới đã khiến tăng trưởng
kinh tế của Việt Nam suy giảm. Tăng trưởng GDP có chiều hướng đi xuống đạt 6,2
%. Lạm phát tăng cao trong những tháng đầu năm 2008 đã tác động đến tất cả các
lĩnh vực kinh tế – xã hội, trong đó có hoạt động của các Ngân hàng thương mại
(NHTM). Đối với các NHTM, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, lạm phát tăng cao,
sức mua đồng tiền giảm xuống, đã ảnh hưởng xấu đến hoạt động huy động vốn,
cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng.
Cơ cấu kinh tế của Việt Nam được phân chia thành 3 khu vực chính,: 1)
nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; 2) công nghiệp; 3) thương mại, dịch vụ, tài
chính, du lịch, văn hoá, giáo dục, y tế, Theo thống kê năm 2007, khu vực thứ nhất
chiếm 20,29 % GDP thực tế, khu vực thứ hai chiếm 41,58 % (trong đó công nghiệp
chế biến chiếm 21,38 %). Ngành tài chính tín dụng chỉ chiếm 1,81 % GDP thực tế.
Bên cạnh các yếu tố về tăng trưởng, thất nghiệp, cán cân thanh toán thì lạm
phát cũng là một trong những vấn đề có ảnh hưởng lớn đối với sự phát triển của
nến kinh tế. Trong những năm gần đây, mức lạm phát của Việt Nam đa phần ở mức
2 con số, vượt mức cho phép đối với một nền kinh tế như Việt Nam. Đối với hoạt
động huy động vốn: do lạm phát tăng cao, việc huy động vốn của các ngân hàng
gặp nhiều khó khăn.
Global Strategic Solutions Corporation
Complete Strategy - Global Positioning
14
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng VPBank giai đoạn 2010-2014
Để huy động được vốn, hoặc không muốn vốn từ ngân hàng mình chạy sang
các ngân hàng khác, thì phải nâng lãi suất huy động sát với diễn biến của thị trường
vốn. Nhưng nâng lên bao nhiêu là hợp lý, luôn là bài toán khó đối với mỗi ngân
hàng. Lạm phát tăng cao, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) phải thực hiện thắt chặt
tiền tệ để giảm khối lượng tiền trong lưu thông, nhưng nhu cầu vay vốn của các
doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh vẫn rất lớn, các ngân hàng chỉ có thể đáp ứng
cho một số ít khách hàng với những hợp đồng đã ký hoặc những dự án thực sự có
hiệu quả, với mức độ rủi ro cho phép. Mặt khác, do lãi suất huy động tăng cao, thì
lãi suất cho vay cũng cao, điều này đã làm xấu đi về môi trường đầu tư của ngân
hàng. Do sức mua của đồng Việt Nam giảm, giá vàng và ngoại tệ tăng cao, việc
huy động vốn có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên thật sự khó khăn đối với mỗi ngân hàng,
trong khi nhu cầu vay vốn trung và dài hạn đối với các khách hàng rất lớn, vì vậy
việc dùng vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn trong thời gian qua tại mỗi
ngân hàng là không nhỏ. Điều này đã ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các ngân
hàng, nên rủi ro kỳ hạn và rủi ro tỷ giá xảy ra là điều khó tránh khỏi.
Do lạm phát cao, không ít doanh nghiệp cũng như người dân giao dịch hàng
hóa, thanh toán trực tiếp cho nhau bằng tiền mặt, đặc biệt trong điều kiện lạm phát,
nhưng lại khan hiếm tiền mặt. Theo điều tra của Ngân hàng thế giới (WB), ở Việt
Nam có khoảng 35% lượng tiền lưu thông ngoài ngân hàng, trên 50% giao dịch
không qua ngân hàng, trong đó trên 90% dân cư không thanh toán qua ngân hàng.
Khối lượng tiền lưu thông ngoài ngân hàng lớn, NHNN thực sự khó khăn trong
việc kiểm soát chu chuyển của luồng tiền này, các NHTM cũng khó khăn trong
việc phát triển các dịch vụ phi tín dụng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân
hàng. Vốn tiền thiếu, nhiều doanh nghiệp thực hiện mua chịu, bán chịu, công nợ
Global Strategic Solutions Corporation
Complete Strategy - Global Positioning
15
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng VPBank giai đoạn 2010-2014
thanh toán tăng. Như vậy lạm phát tăng cao đã làm suy yếu, thậm chí phá vỡ thị
trường vốn, ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các NHTM. Sự không ổn định của
giá cả, bao gồm cả giá vốn, đã làm suy giảm lòng tin của các nhà đầu tư và dân
chúng, gây khó khăn cho sự lựa chọn các quyết định của khách hàng cũng như các
thể chế tài chính – tín dụng.
Bảng 4: Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô giai đoạn 2005-2009
Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 2009
1. GDP danh nghĩa ( tỷ USD) 52.9 60.9 71.4 89.83 92.84
2. Dân số 84.2 85.4 86.6 87.8 89.0
3. GDP theo đầu người (USD) 637 724 823 1024 1040
4. Tăng trưởng GDP thực tế ( %) 8.4 8.2 8.5 6.2 5.3
5. Lạm phát - - 12.63 19.89 6.88
6. Tổng đầu tư / GDP - - - - -
7. Xuất khẩu hàng hoá dịch vụ (tỷ USD) - - 48.38 63.0 56.58
8. Nhập khẩu hàng hoá dịch vụ (tỷ USD) - - 60.83 80.5 68.83
9. Tổng thu của chính phủ / GDP - - - - -
10. Cán cân tài khoản vãng lai - - - - -
11. Tổng chi tiêu của chính phủ / GDP - - - - -
12. Tín dụng nhà nước ( % thay đổi) - - - - -
13. M2/ Dự trữ ngoại hối chính thức - - - - -
( Nguồn: GSS tổng hợp)
Global Strategic Solutions Corporation
Complete Strategy - Global Positioning
16
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng VPBank giai đoạn 2010-2014
Viễn cảnhtình hình kinh tế xã hội từ 2010 – 2014 theo dự báo của Vietnam
Business Forecast:
Bảng 5: Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô giai đoạn 2010 – 2014
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014
GDP danh nghĩa ( Tỷ USD) 94.6 106.4 115.6 129.5 144.3
Dân số ( triệu người) 89.2 90.4 91.6 92.8 94.1
GDP đầu người (USD) 1,060 1,177 1,262 1,394 1,533
Tăng trường GDP thực tế ( %) 4.4 5.5 6.0 6.8 6.9
CPI ( bình quân, %) 10 8.0 6.5 6.0 5.5
CPI ( cuối năm, %) 9.7 7.2 6.0 6.0 5.0
Tỷ giá VND/USD ( bq) 19,200.00 19,750.00 19,750.00 19,250.00 18,750.00
Xuất khẩu (FOB) 63.9 71.6 80.2 89.9 100.6
Nhập khẩu ( FOB) 76.3 84.0 92.4 101.6 111.8
Cán cân thương mại ( Tỷ USD) -12.4 -12.4 -12.2 -11.8 -11.1
Huy động vốn ( Tỷ USD) - - - - -
Huy động vốn/GDP( tỷ trọng, %) - - - - -
Dự trữ ngoại tệ ( Tỷ USD) - - - - -
Bảo lãnh nhập khẩu ( Tỷ USD) - - - - -
(Nguồn: Vietnam Business Forecast Report)
b) Môi trường pháp lý
Sự thay đổi luật pháp luôn ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất kinh
doanh cho các pháp nhân kinh tế, do vậy sự thay đổi này ảnh hưởng mạnh đến hoạt
động của ngân hàng. Hợp đồng tín dụng là hợp đồng có thời hạn và được ký kết
Global Strategic Solutions Corporation
Complete Strategy - Global Positioning
17
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng VPBank giai đoạn 2010-2014
trước hoặc sau khi có văn bản pháp luật ban hành và có hiệu lực, do vậy nếu nội
dung một hợp đồng tín dụng ký kết trước khi văn bản pháp luật ban hành mà trái
với nội dung của văn bản pháp luật đó thì rất dễ dàng nhận lấy rủi ro. Đối với
doanh nghiệp nếu bị một văn bản pháp luật chi phối các hành vi hợp đồng mà họ đã
ký kết thì nhất định việc kinh doanh của họ sẽ gặp nhiều khó khăn và những khó
khăn này sẽ dẫn đến việc họ sẽ không trả được nợ cho ngân hàng.
Môi trường pháp lý còn gây rủi ro cho ngân hàng khi môi trường pháp lý đó
chưa hoàn thiện hoặc cách thức thi hành còn chưa đảm bảo tính thời gian, tính
nghiêm minh, phát sinh nhiều chi phí do thủ tục tố tụng kéo dài. Ví dụ: Như việc
phát mãi tài sản thế chấp hiện nay, để có thể phát mãi một tài sản thế chấp đòi hỏi
khá nhiều thủ tục, thời gian, chi phí mà ngân hàng phải nhận chịu rủi ro rất nhiều.
Hoặc luật không giải thích một cách đầy đủ gây khó khăn trong việc thực hiện tạo
rủi ro cho ngân hàng. Chẳng hạn, với hợp đồng có tài sản thế chấp, khi khách hàng
không trả được nợ thì ngân hàng chỉ có quyền nhận lấy tài sản thế chấp để trừ nợ
(gán nợ) hoặc phát mãi tài sản thế chấp để thu nợ, thiếu hay đủ ngân hàng cũng
phải chịu?
Ngoài Pháp lệnh ngân hàng và các văn bản liên quan, việc thực hiện và giải
quyết các hợp đồng tín dụng khi đáo hạn còn chịu sự chi phối của Bộ Luật dân sự,
Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế (26.03.94), Pháp lệnh thi hành án
(17.04.93), Luật Phá sản Doanh nghiệp...Do đó khi nợ đáo hạn, nếu con nợ mất khả
năng chi trả hoặc cố tình trốn tránh thanh toán nợ thì ngân hàng chỉ có con đường
hợp pháp duy nhất là khởi kiện trước tòa án có thẩm quyền. Vấn đề tố tụng trước
tòa án hiện nay thường kéo dài qua nhiều giai đoạn làm mất nhiều thời gian, dễ
Global Strategic Solutions Corporation
Complete Strategy - Global Positioning
18
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng VPBank giai đoạn 2010-2014
dàng tạo điều kiện thuận lợi cho con nợ có ý đồ, đồng thời gây thiệt hại lớn cho
ngân hàng. Thời gian tố tụng kể từ khi khởi kiện cho đến khi có quyết định của tòa
án có hiệu lực thi hành rồi đến khi phát mãi được tài sản thu hồi được nợ thường
kéo dài gần một năm, chưa kể trường hợp tòa có quyết định đình chỉ giải quyết vụ
án theo điều 38 Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế. Tình trạng này
thường làm cho ngân hàng phải chịu đọng vốn trong lúc ngân hàng phải chịu lãi
suất cho người gửi. Đây là một thiệt hại lớn cho ngân hàng chưa kể các chi phí phát
sinh trong thủ tục tố tụng.
Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước đặc biệt là chính sách lãi suất,
chính sách tín dụng đều có liên quan và ảnh hưởng mạnh đến hoạt động ngân hàng.
Khi ngân hàng Nhà nước hạ lãi suất có thể dẫn đến các ngân hàng thương mại
không thu hút được vốn tiền mặt và có thể mất khả năng thanh toán.
c) Môi trường văn hoá – xã hội
Khi xã hội ngày càng phát triển, mức sống của người dân ngày được nâng
cao thì những thói quen của người dân cũng dần thay đổi. Trong những năm gần
đây đã có sự thay đổi đáng kể của người dân trong việc sử dụng các dịch vụ ngân
hàng. Người dân đã tăng dần nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng, thẻ ATM, phương thức
chuyển tiền quan ngân hàng để phục vụ công việc thanh toán. Tuy nhiên, vẫn còn
có một tỷ lệ lớn người dân có thói quen giữ tiền mặt và vàng tại nhà thay vì gửi tại
ngân hàng. Những yếu tố về văn hoá – xã hội có những ảnh hưởng rõ ràng đến việc
phát triển của ngành ngân hàng.