Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, hộ gia đình tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh phúc yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------------------

TRẦN THỊ TUYẾT

TRẦN THỊ TUYẾT



QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN,
HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN

QUẢN TRỊ KINH DOANH KHO¸

CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚC YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------------------

TRẦN THỊ TUYẾT

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN,
HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN


CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚC YÊN

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã đề tài: QTKD2014A-VP

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:PGS.TS. LÊ THỊ ANH VÂN

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN

Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành Quản trị kinh doanh với đề tài
“Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, hộ gia đình tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên” tác giả viết
dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Lê Thị Anh Vân cán bộ trƣờng Đại học Kinh tế
Quốc Dân. Luận văn này đƣợc viết trên cơ sở vận dụng lý luận chung về quản trị rủi
ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình từ đó phân tích thực trạng đồng
thời đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối
với khách hàng cá nhân, hộ gia đình tại ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Phúc Yên.
Khi viết bài luận văn này, tác giả có tham khảo một số tài liệu các khóa trƣớc
của trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội và sử dụng những thông tin số liệu từ chính
đơn vị công tác cung cấp.
Tác giả cam đoan không có sự sao chép nguyên văn từ bất kỳ luận văn nào
hay nhờ ngƣời khác viết. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan của
mình và chấp nhận mọi hình thức kỷ luật theo quy định của Trƣờng Đại học Bách
khoa Hà Nội.

Tác giả luận văn

Trần Thị Tuyết


LỜI CẢM ƠN

Luận văn: “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, hộ gia đình tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên ”, đƣợc hoàn
thành với sự hƣớng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô Viện Kinh tế & Quản
lý, Viện đào tạo sau Đại học trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, cô giáo hƣớng dẫn
PGS.TS Lê Thị Anh Vân.
Tác giả bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo PGS.TS Lê Thị Anh Vân, ngƣời
đã dành nhiều thời gian, công sức và lòng nhiệt tình hƣớng dẫn tác giả trong suốt
quá trình thực hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô Viện Kinh tế & Quản lý, cán bộ nhân viên
Viện đào tạo sau Đại học, trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, đã hỗ trợ, gợi ý cho
tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Phúc Yên, ngày.....tháng.....năm 2016
Học viên thực hiện

Trần Thị Tuyết


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................4
1.1. Ngân hàng và tín dụng Ngân hàng: ......................................................................4
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại: ................................................................4
1.1.2 Khái quát về tín dụng ngân hàng .....................................................................10
1.2. Khái quát về tín dụng cá nhân ...........................................................................13
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm tín dụng cá nhân .........................................................14
1.2.2Phân loại tín dụng cá nhân ................................................................................15
1.2.3Vai trò của tín dụng cá nhân .............................................................................16
1.3 Rủi ro tín dụng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại .........................................18
1.3.1 Khái niệm, bản chất của rủi ro tín dụng cá nhân..............................................18
1.3.2 Phân loại và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cá nhân .............................19
1.3.3 Tác động của rủi ro tín dụng cá nhân ...............................................................24
1.4 Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại ................................26
1.4.1 Khái niệm Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân .....................................................26
1.4.2 Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng cá nhân .....................................................26
1.4.3 Nội dung Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân .......................................................27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................38
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
PHÚC YÊN ..............................................................................................................39


2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh
Phúc Yên ...................................................................................................................39
2.1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển ......................................................39
2.1.2. Mô hình tổ chức và mạng lƣới hoạt động .......................................................41
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây của Vietinbank Chi nhánh
Phúc Yên ...................................................................................................................43

2.1.4. Bối cảnh kinh doanh của Vietinbank Chi nhánh Phúc Yên và những tác động
đến công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Chi nhánh .....47
2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình tại
Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Phúc Yên .............................................................48
2.2.1 Thực trạng tín dụng KHCN tại Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Phúc Yên ..48
2.2.2 Kết quả hoạt động QTRR tín dụng KHCN tại Ngân hàng Vietinbank chi
nhánh Phúc Yên ........................................................................................................53
2.2.3 Thực hiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Phúc
Yên ............................................................................................................................66
2.2.4 Các biện pháp đã đƣợc áp dụng để phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng : ...75
2.3. Đánh giá chung công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân, hộ
gia đình tại ngân hàng Vietinbank – chi nhánh Phúc Yên ........................................79
2.3.1. Ƣu điểm trong công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân,
hộ gia đình .................................................................................................................79
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng
cá nhân, hộ gia đình tại Ngân Hàng Vietinbank Chi nhánh Phúc Yên. a. Hạn chế .......81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................84
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH PHÚC YÊN ..............................................................................................85
3.1. Các căn cứ của giải pháp ....................................................................................85
3.1.1. Dự báo xu hƣớng kinh tế và hoạt động ngân hàng thời gian tới .....................85


3.1.2. Định hƣớng hoạt động của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Phúc Yên giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến 2030. ...............88
3.1.3. Định hƣớng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, hộ gia đình của ngân
hàng Vietinbank Chi Nhánh Phúc Yên trong thời gian tới .......................................88
3.2. Các giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân, hộ

gia đình tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh
Phúc Yên. ..................................................................................................................89
3.2.1 Giải pháp nâng cao việc thực hiện hiệu quả quy trình. ....................................89
3.2.2 Giải pháp về chính sách ...................................................................................99
3.3. Kiến nghị ..........................................................................................................109
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .........................................................................109
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nƣớc ........................................................110
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam .....................111
KẾT LUẬN ............................................................................................................113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
VIETINBANK

VIETINBANK

NHCTPY

DIỄN GIẢI
TIẾNG ANH: VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL
BANK FOR INDUSTRY AND TRADE.
TIẾNG VIỆT: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM VIỆT NAM
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH PHÚC YÊN

NHTM


NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

TMCP

THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN

NH

NGÂN HÀNG

RRTD

RỦI RO TÍN DỤNG

KHCN

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

QLRR

QUẢN LÝ RỦI RO

TSBĐ

TÀI SẢN BẢO ĐẢM


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của NHCTPY năm 2011 -2015 ................................43
Bảng 2.2: Mô hình SWOT tình hình cho vay khách hàng cá nhân ..........................47

Bảng 2.3: Tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân, hộ gia đình trong tổng dƣ nợ cho
vay của Chi nhánh (2013-2015) ................................................................................49
Bảng 2.4. Tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân trong tổng dƣ nợ cho vay của Chi
nhánh .........................................................................................................................51
Bảng 2.5: Cơ cấu tín dụng cá nhân theo tài sản đảm bảo .........................................52
Bảng 2.6: Phân loại dƣ nợ KHCN theo kỳ hạn NHCTPY ........................................53
Bảng 2.7: Phân loại dƣ nợ KHCN theo khách hàng, mục đích vay vốn tại NHCTPY 55
Bảng 2.8. Bảng dƣ nợ quá hạn khách hàng cá nhân .................................................58
Bảng 2.9: Nợ quá hạn cho vay KHCN theo thời gian...............................................59
Bảng 2.10: Nợ quá hạn KHCN theo ngành nghề ......................................................61
Bảng 2.11: Số tiền trích lập dự phòng RRTD cá nhân (2013-2015) ........................65

Hình 2.1: Sơ đồ về phân loại Rủi ro tín dụng cá nhân ..............................................19
Hình 2.2: Sơ đồ Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành...................................................42
Hình 2.3: Biểu đồ về Tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân trong tổng dƣ nợ cho
vay của Chi nhánh .....................................................................................................49
Hình 2.4. Biểu đồ về thị phần cho vay KHCN trên địa bàn Thị xã ..........................50
Hình 2.5. Phân loại khách hàng Cá nhân, hộ gia đình theo mức vay .......................51
Hình 2.6 Biểu đồ về Dƣ nợ phân theo kỳ hạn giai đoạn 2012-2015 ........................ 54
Hình 3.1. Sơ đồ Quy trình quản lý nợ có vấn đề.......................................................93


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực tiễn hoạt động của các NHTM Việt Nam trong những năm qua cho thấy
tình trạng khó khăn về tài chính của một ngân hàng thƣờng phát sinh từ những
khoản cấp tín dụng khó đòi, điển hình nhƣ: Hàng loạt Tổng Công ty, Tập Đoàn kinh
tế lớn tại Việt Nam, các công ty, doanh nghiệp, các cá nhân, hộ gia đình vỡ nợ,
chuyển thành nợ xấu, có khả năng mất vốn trong năm cao. Việc đặt một số
NHTMCP vào tình trạng giám sát đặc biệt, sau đó Chính phủ ra quyết định tiến

hành sáp nhập để tránh khả năng đổ vỡ, tác động xấu nền tài chính của Quốc gia.
Trong nhiều nhân tố tác động đến sự đổ vỡ Ngân hàng thì rủi ro trong hoạt động tín
dụng chiếm gần 80%. Chính vì vậy, tín dụng luôn đƣợc đánh giá là một trong các
loại nghiệp vụ ngân hàng phức tạp và có độ rủi ro cao, và vấn đề hạn chế rủi ro tín
dụng luôn đƣợc các NHTM quan tâm hàng đặc biệt.
Nhƣ vậy, muốn tồn tại và phát triển, các ngân NHTM phải có đủ năng lực quản lý
rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và
công nghệ thông tin thì mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng cũng đa
dạng, phức tạp và tinh vi hơn rất nhiều so với trƣớc đây. Chính điều này đòi hỏi các
nhà quản trị ngân hàng cần phải phát hiện sớm các rủi ro, đặc biệt là các rủi ro tiềm
ẩn. Phát hiện sớm các rủi ro và đƣa ra các mô hình quản lý rủi ro đóng vai trò rất
quan trọng đối với các ngân hàng hiện đại và đa năng hiện nay.
Hoạt động tín dụng của các ngân hàng cũng đang trải qua những thay đổi
mạnh mẽ. Với sự suất hiện và phát hiện về thị trƣờng cá nhân, hộ gia đình trong tín
dụng ngân hàng. Hàng loạt các ngân hàng đang hƣớng tới khách hàng cá nhân, hộ
gia đình nhƣ một khách hàng trung thành đầy tiềm năng. Hoạt động tín dụng tiêu
dùng phục vụ khách hàng cá nhân, hộ gia đình đã và đang đem lại nguồn lợi nhuận
cao cho ngân hàng. Tuy nhiên, lợi nhuận và rủi ro là hai mặt của một vấn đề, lợi
nhuận cao cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng phải đối mặt với những rủi ro tiềm
ẩn mà phía cá nhân, cũng nhƣ phía chủ quan của ngân hàng đem lại. Điều này khiến

1


mỗi ngân hàng phải xây dựng một chiến lƣợc quản lý rủi ro tín dụng cá nhân, hộ gia
đình riêng cho mình.
Với tầm nhìn trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiệu quả hàng đầu trong nƣớc
và Quốc tế, Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam nói chung và Chi nhánh Phúc Yên
nói riêng trong quá trình chuyển đổi của mình luôn quan tâm và công tác hạn chế
các loại rủi ro, trong đó là rủi ro tín dụng lên ƣu tiên hàng đầu. Là một NH bán lẻ

hàng đầu và cũng là một NH có sự cạnh tranh mạnh mẽ trong lĩnh vực tín dụng, tuy
nhiên tín dụng càng phát triển nhanh dẫn đến rủi ro cũng có điều kiệu tăng lên, đặc
biệt trong điều kiện tại địa bàn hoạt động tín dụng chủ yếu tập trung vào cá nhân, hộ
gia đình .Từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài : “Quản trị rủi ro tín dụng đối
với khách hàng cá nhân, hộ gia đình tại ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên” làm luận văn tốt nghiệp cho mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài (các kết quả cần đạt đƣợc)
Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị RRTD trong
hoạt động cho vay đối với KHCN, hộ gia đình của NHTM. Trên cơ sở đó phân tích,
đánh giá thực trạng quản trị RRTD KHCN, hộ gia đình tại NH TMCP Công thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên. Trên cơ sở đó, rút ra những điều còn hạn chế
trong công tác quản trị RRTD đối với KHCN từ đó nghiên cứu, đề xuất những giải
pháp hoàn thiện công tác quản trị RRTD đối với KHCN, hộ gia đình tại NH
Vietinbank CN Phúc Yên.
3. Đối tƣợng phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là toàn bộ các vấn đề liên quan đến RRTD đối với
KHCN, hộ gia đình tại Ngân hàng Vietinbank CN Phúc Yên.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Trong hoạt động NH có nhiều rủi ro nhƣng phạm vi nội dung của
đề tài chủ yếu nghiên cứu về RRTD mà không đề cập đến các loại rủi ro khác và đi
sâu vào RRTD đối với đối tƣợng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình.
+ Không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu RRTD đối với KHCN của NH

2


Vietinbank-CN Phúc Yên
+ Thời gian: Đề tài phân tích dựa trên dữ liệu của NH Vietinbank, CN Phúc
Yên trong giai đoạn năm 2010-2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Trên nền tảng phƣơng pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử, đề tài sử dụng các giải pháp điều tra, thu thập, xử lý dữ liệu, so sánh
phân tích để rút ra quyết định đề xuất.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách
hàng cá nhân trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng cá nhân tại ngân thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Phúc Yên.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài quản trị RRTD này, tác giả tham khảo nhiều
tài liệu, công trình nghiên cứu có liên quan nhƣ: Các báo cáo thƣờng niên, quy
trình, văn bản, chế độ chính sách do Vietinbank ban hành cũng là nguồn tài liệu
quan trọng giúp tác giả tập hợp số liệu viết đề tài.
Do hạn chế về kiến thức, cũng nhƣ giới hạn phạm vi của đề tài, luận văn chắc
chắn sẽ có những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy cô
giáo để nội dụng luận văn đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.

3


CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng và tín dụng Ngân hàng:

1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại:
1.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại:
Khi nghiên cứu về Ngân hàng thƣơng mại, các nhà kinh tế học đƣa ra rất
nhiều những quan niệm khác nhau. Ngƣời thì cho rằng"NHTM là tổ chức tài chính
nhận tiền gửi và cho vay tiền". Kẻ khác lại nhận định:" NHTM là trung gian tài
chính có giấy phép kinh doanh của Chính phủ để cho vay tiền và mở tài khoản tiền
gửi, kể cả các khoản tiền gửi có thể dùng séc...". Sở dĩ có tình trạng này là do hoạt
động NHTM rất đa dạng, các thao tác trong từng nghiệp vụ Ngân hàng lại phức tạp
và vấn đề này luôn biến động theo sự thay đổi chung của nền kinh tế. Mặt khác, do
tập quán, luật pháp của mỗi quốc gia, mỗi vùng khác nhau đã dẫn đến những quan
niệm về NHTM không đồng nhất giữa các nƣớc trên thế giới.
Tuy nhiên, tựu chung lại, chúng ta có thể hiểu NHTM với một khái niệm
chung nhất là:
NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên
là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để
cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán.
Nhƣ vậy, NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ thông qua
các nghiệp vụ huy động các nguồn vốn để cho vay, đầu tƣ và thực hiện các nghiệp
vụ tài chính khác.( Nguồn: [ 2 ,tr 10]).
1.1.1.2. Vai trò của NHTM đố i với sự phát triể n của nề n kinh tế :
1.1.1.2.1 Ngân hàng là nơi cung cấ p vố n cho nề n kinh tế :
Vố n đƣơ ̣c ta ̣o ra tƣ̀ quá trì

nh tić h lũy , tiế t kiê ̣m của mỗi cá nhân , doanh

nghiê ̣p và nhà nƣớc trong nề n kinh tế . Vì vậy muốn có nhiều vốn phải tăng thu nhập
quố c dân và có mƣ́c đô ̣ tiêu dùng hơ ̣p lý . Để tăng thu nhâ ̣p quố c dân tƣ́c là cầ n phải
mở rô ̣ng quy mô chiề u rô ̣ng lẫn chiề u sâu của sản xuấ t và lƣu thông hàng hóa , đẩ y

4



mạnh sự phát triển của các ngành trong nền kinh tế và muốn làm đƣợc điều đó cần
thiế t phải có vố n . Mă ̣t khác khi nề n kinh tế phát triể n sẽ ta ̣o ra
vố n, điề u đó sẽ có tác đô ̣ng tić h cƣ̣c đế n hoa ̣t đô ̣ng ngân hàng

càng nhiều nguồn
. Ngân hàng thƣơng

mại là chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh

. Ngân hàng

thƣơng ma ̣i đƣ́ng ra huy đô ̣ng các nguồ n vố n nhàn r ỗi và tạm thời nhàn rỗi ở mọi tổ
chƣ́c, cá nhân, mọi thành phần kinh tế nhƣ : vố n ta ̣m thời đƣơ ̣c giải phóng ra tƣ̀ quá
trình sản xuất , vố n tƣ̀ nguồ n tiế t kiê ̣m của các cá nhân trong xã hô ̣i . Bằ ng vố n huy
đô ̣ng đƣơ ̣c trong nề n kinh tế , thông qua hoa ̣t đô ̣ng tín du ̣ng , ngân hàng thƣơng ma ̣i
sẽ cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế và đáp ứng các nhu cầu vốn một cách
kịp thời cho quá trình tái sản xuất

. Nhờ có hoa ̣t đô ̣ng của hê ̣ thố ng ngân hàng

thƣơng ma ̣i, đă ̣c biê ̣t là hoa ̣t đô ̣ng tin
́ du ̣ng , các doanh nghiệp có điều kiện mở rộng
sản xuất, cải tiến máy móc công nghệ , tăng năng suấ t lao đô ̣ng , nâng cao hiê ̣u quả
kinh tế .
1.1.1.2.2. Ngân hàng là cầ u nố i giƣ̃a doanh nghiê ̣p vớ i thi ̣trƣờng:
Trong điề u kiê ̣n nề n kinh tế thi ̣trƣờng , hoạt động của các doanh nghiệp chịu
sƣ̣ tác đô ̣ng ma ̣nh mẽ của các quy luâ ̣t kinh tế khách quan nhƣ quy luâ ̣t giá tri ̣ , quy
luâ ̣t cung cầ u , quy luâ ̣t ca ̣nh tranh và sản xuấ t phả i trên cơ sở đáp ƣ́ng nhu cầ u thi ̣

trƣờng, thỏa mãn nhu cầu thị trƣờng trên mọi phƣơng diện đƣợc thể hiện nhƣ
không nhƣ̃ng thỏa mañ nhu cầ u về phƣơng diê ̣n giá cả

:

, khố i lƣơ ̣ng chấ t lƣơ ̣ng ,

chủng loại hàng hóa mà còn đòi hỏi thỏa mãn trên cả hai phƣơng diện thời gian , điạ
điể m. Để có thể đáp ƣ́ng tố t nhấ t các yêu cầ u của thi ̣trƣờng

, doanh nghiê ̣p không

nhƣ̃ng nâng cao chấ t lƣơ ̣ng lao đô ̣ng , củng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế ,
chế đô ̣ ha ̣ch toán kế toán … mà còn phải không ngƣ̀ng cải tiế n máy móc thiế t bi ̣

,

dây chuyề n công nghê ̣ , tìm tòi sử dụng nguyên vật liệu mới , mở rô ̣ng quy mô sản
xuấ t mô ̣t cách thích hơ ̣p… Nhƣ̃ng hoa ̣t đô ̣ng này đòi hỏi mô ̣t khố i lƣơ ̣ng vố

n đầ u

tƣ, nhiề u khi vƣơ ̣t quá khả năng vố n tƣ̣ có của doanh nghiê ̣p . Do đó , để giải quyết
khó khăn này doanh nghiệp có thể tìm đến ngân hàng xin vay vốn nhằm thỏa mãn
nhu cầ u đầ u tƣ của mình . Thông qua hoa ̣t đô ̣ng tín du ̣ng , ngân hàng là chiế c cầ u nố i
giƣ̃a các doanh nghiê ̣p với thi ̣trƣờng . Nguồ n vố n tin
́ du ̣ng của ngân hàng cung ƣ́ng

5



cho doanh nghiê ̣p đã đóng vai trò quan tro ̣ng trong viê ̣c nâng cao chấ t lƣơ ̣ng mo ̣i
mă ̣t của quá trình sản xuấ t kinh doanh , đáp ƣ́ng nhu cầ u thi ̣trƣờng và tƣ̀ đó ta ̣o cho
doanh nghiê ̣p mô ̣t chỗ đƣ́ng vƣ̃ng chắ c trong ca ̣nh tranh.
1.1.1.2.3. Ngân hàng thƣơng ma ̣i là công cu ̣ để Nhà nƣớc điề u tiế t vi ̃ mô nề n kinh
tế :
Trong sƣ̣ vâ ̣n hành của nề n kinh tế thi ̣t

rƣờng, ngân hàng thƣơng ma ̣i hoa ̣t

đô ̣ng mô ̣t cách có hiê ̣u quả thông qua các nghiê ̣p vu ̣ kinh doanh của mình sẽ thƣ̣c sƣ̣
là một công cụ để Nhà nƣớc điều tiết vĩ mô nền kinh tế .
Bằ ng hoa ̣t đô ̣ng tiń du ̣ng và thanh toán giƣ̃a các

ngân hàng thƣơng ma ̣i trong hê ̣

thố ng, các ngân hàng thƣơng mại đã góp phần mở rộng khối lƣợng tiền cung ứng
trong lƣu thông. Thông qua viê ̣c cung ƣ́ng tin
́ du ̣ng cho các ngành trong nề n kinh tế ,
Ngân hàng thƣơng ma ̣i thƣ̣c hiê ̣n viê ̣c d ẫn dắt các luồng tiền , tâ ̣p hơ ̣p và phân chia
vố n của thi ̣trƣờng , điề u khiể n chúng mô ̣t cách có hiê ̣u quả và thƣ̣c thi vai trò điề u
tiế t gián tiế p vi ̃ mô: “Nhà nƣớc điề u tiế t ngân hàng, ngân hàng dẫn dắ t thi ̣trƣờng”.
1.1.1.2.4. Ngân hàng thƣơng ma ̣i là cầ u nố i nề n tài chính quố c gia với nề n tài chính
quố c tế :
Trong nề n kinh tế thi ̣trƣờng khi mà các mố i quan hê ̣ hàng hóa tiề n tê ̣ ngày
càng đƣợc mở rộng thì nhu cầu giao lƣu kinh tế – xã hội giữa các nƣớc trên thế giới
ngày càng trở nên cần thiết và cấp bách . Viê ̣c phát triể n kinh tế của mỗi quố c gia
luôn gắ n với sƣ̣ phát triể n của nề n kinh tế thế giới và là mô ̣t bô ̣ phâ ̣n cấ u thành nên
sƣ̣ phát triể n đó . Vì vậy, nề n tài chin
́ h của mỗi nƣớc cũng phải hòa nhâ ̣p với nề n tài

chính quốc tế và ngân hàng thƣơng mại cùng các hoạt động kinh doanh của mình đã
đóng góp mô ̣t vai trò vô cùng quan tro ̣ng trong sƣ̣ hòa nhâ ̣p này . Với các nghiê ̣p vu ̣
kinh doanh nhƣ nhâ ̣n tiề n gƣ̉i , cho vay, nghiê ̣p vu ̣ thanh toán , nghiê ̣p vu ̣ hố i đoái và
các nghiệp vụ khác , ngân hàng thƣơng ma ̣i đã ta ̣o điề u kiê ̣n thúc đẩ y ngoa ̣i thƣơng
không ngƣ̀ng đƣơ ̣c mở rô ̣ng. Thông qua các hoa ̣t đô ̣ng thanh toán, kinh doanh ngoa ̣i
hố i, quan hê ̣ tiń du ̣ng với các ngân hàng thƣơng ma ̣i nƣớc ngoài

, hê ̣ thố ng ngân

hàng thƣơng mại đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong nƣớc phù hợp với
sƣ̣ vâ ̣n đô ̣ng của nề n tài chiń h quố c tế .

6


Ngân hàng thƣơng ma ̣i ra đời , phát triển trên cơ sở nền tảng sản xuất và lƣu thông
hàng hóa phát triển và nền kinh tế ngày càng cần đến hoạt động của ngân hàng
thƣơng ma ̣i với các chƣ́c năng , vai trò của min
̀ h. Thông qua viê ̣c thƣ̣c hiê ̣n các chƣ́c
năng, vai trò của miǹ h nhấ t là chƣ́c năng trung gian tin
́ du ̣ng , ngân hàng thƣơng ma ̣i
đã trở thành mô ̣t bô ̣ phâ ̣n quan tro ̣ng trong viê ̣c thúc

đẩ y nề n kinh tế phát

triể n.(Nguồn: [ 2 ,tr 17,18]).
1.1.1.3 Các nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng thương mại:
1.1.1.3.1 Nghiê ̣p vu ̣ tài sản có :
Đây là nghiê ̣p vu ̣ phản ánh quá trin
̀ h sƣ̉ du ̣ng vố n vào các mu ̣c đić h nhằ m

đảm bảo an toàn cũng nhƣ tìm kiế m lơ ̣i nhuâ ̣n của ngân hàng thƣơng ma ̣i . Nô ̣i dung
của nghiê ̣p vu ̣ này bao gồ m:
- Nghiê ̣p vu ̣ ngân quỹ : Nghiê ̣p vu ̣ này phản ánh các khoản vố n của ngân
hàng đƣợc dùng vào với mục đích nhằm bảo đảm an toàn về khả năng thanh toán và
thƣ̣c hiê ̣n quy đinh
̣ về dƣ̣ trƣ̃ bắ t buô ̣c do Ngân hàng trung ƣơng đề ra.
- Nghiệp vụ cấp tín dụng và đầu tƣ: Đây là hoạt động kinh doanh mang lại
lợi nhuận chủ yếu cho NHTM. Thực hiện nghiệp vụ này, NHTM sử dụng phần lớn
số vốn đã huy động để cung cấp cho các nhu cầu của nền kinh tế qua các hình thức
nhƣ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh, đầu tƣ chứng khoán, góp vốn
tham gia hay tự đầu tƣ vào các dự án mang lại lợi nhuận.
Qua các nghiệp vụ này NHTM đã thực hiện chức năng tạo tiền, trở thành
nguồn tích luỹ vốn cho nền kinh tế tạo điều kiện làm tăng tổng sản phẩm xã hội, mở
rộng vốn đầu tƣ góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
Có thể thấy hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của NHTM, nó
liên quan đến tất cả các ngành các lĩnh vực của nền kinh tế. Tuy nhiên, hoạt động
lại chứa đựng rủi ro tiềm ẩn từ tất cả các ngành các lĩnh vực đó. Chính vì vậy việc
nghiên cứu rủi ro tín dụng là vấn đề cấp bách luôn đƣợc các NHTM quan tâm.
- Nghiê ̣p vu ̣ khác : Bằ ng các hoa ̣t đô ̣ng khác trên thi ̣trƣờng nhƣ : Kinh doanh
ngoại tệ, vàng bạc và kim khí , đá quý ; thƣ̣c hiê ̣n các dich
̣ vu ̣ tƣ vấ n , dịch vụ ngân
quỹ nghiệp vụ ủy thác và đại lý ; kinh doanh và dich
̣ vu ̣ bảo hiể m, các dịch vụ khác

7


liên quan đế n hoa ̣t đô ̣ng ngân hàng nhƣ : dịch vụ bảo vệ hiện vật quý , giấ y tờ có giá ,
cho thuê két , cầ m đồ và các dich
̣ vu ̣ khác theo quy đinh

̣ của pháp luâ ̣t ; mà các ngân
hàng thu đƣợc những khoản lợi nhuâ ̣n đáng kể .
1.1.1.3.2 Nghiê ̣p vu ̣ tài sản Nơ :̣
Nghiê ̣p vu ̣ này phản ánh quá trình hình thành vố n cho hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh
của Ngân hàng thƣơng mại bao gồm các nghiệp vụ sau :
- Nghiê ̣p vu ̣ tiề n gƣ̉i (Nghiệp vụ huy động vốn): Đây là nghiệp vụ cơ bản đầu
tiên của NHTM. Nó quyết định quy mô cũng nhƣ hiệu quả các hoạt động khác của
NHTM. NHTM có thể huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội bằng cách nhận tiền gửi
của các cá nhân , các tổ chức kinh tế qua các hình thức tiền gửi không kì hạn, tiền
gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Ngoài ra, khi cần thêm vốn,
NHTM có thể huy động vốn qua các biện pháp chủ động nhƣ phát hành kì phiếu
ngân hàng, phát hành các chứng chỉ tiền gửi hay vay vốn của NHNN hoặc các tổ
chức tín dụng khác.
Tuy nhiên, NHTM phải huy động vốn trên cơ sở vốn tự có nhƣ một ràng
buộc về trách nhiệm nhằm hạn chế rủi ro trong các hoạt động của Ngân hàng.
- Nghiê ̣p vu ̣ phát hành giấ y tờ có giá : Các ngân hàng thƣơng mại sử dụng
nghiê ̣p vu ̣ này để thu hút các khoản vốn có tính dài hạn , nhằ m đảm bảo khả năng
đầ u tƣ các khoản vố n dài ha ̣n của ngân hàng vào nề n kinh tế

. Ngoài ra nghiệp vụ

này còn giúp các ngân hàng thƣơng mại tăng cƣờng tính ổn định vốn trong hoạt
đô ̣ng kinh doanh của miǹ h.
- Nghiê ̣p vu ̣ đi vay : Đối với nghiệp vụ này các ngân hàng thƣơng mại tiến
hành tạo vốn cho mình bằng việc vay các tổ chức tín dụng trên thị trƣờng tiền tệ và
vay Ngân hàng trung ƣơng dƣới các hin
̀ h thƣ́c

tái chiết khấu hay vay có đảm bảo ,


nhằ m ta ̣o sƣ̣ cân đố i vố n trong điề u hành vố n của bản thân ngân hàng thƣơng ma ̣i
khi mà ho ̣ không tƣ̣ cân đố i đƣơ ̣c trên cơ sở khai thác ta ̣i chỗ .
- Nghiê ̣p vu ̣ huy đô ̣ng vố n khác : Các ngân hàng t hƣơng ma ̣i có thể tiế n hành
tạo vốn cho mình thông qua việc nhận làm đại lý hay ủy thác vốn cho các tổ chức
cá nhân trong và ngoài nƣớc . Ngoài ra thông qua việc sử dụng các phƣơng tiện

8

,


trong thanh toán, đòi hỏi khách hàng phải ký gửi một bộ phận tiền vào ngân hàng và
trên cơ sở đó các ngân hàng có thể sƣ̉ du ̣ng nhƣ̃ng vố n nhàn rỗi trên tài khoản để
đƣa vào hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh . Để mở rô ̣ng nghiê ̣p vu ̣ này các ngân hàng thƣơng
mại cần chú trọ ng đế n phát triể n các dich
̣ vu ̣ và không ngƣ̀ng nâng cao uy tin
́ của
mình trên thƣơng trƣờng.
- Nghiê ̣p vu ̣ ngoài bảng tổ ng kế t tài sản :
Nhƣ̃ng hoa ̣t đô ̣ng ngoài bảng tổ ng kế t tài sản liên quan đế n viê ̣c

: Môi giới

mua bán nhƣ̃ng công cu ̣ tài chính đã ta ̣o ra thu nhâ ̣p nhờ các khoản lê ̣ phí và chuyể n
nhƣơ ̣ng nhƣ̃ng món vay , tấ t cả chúng tác đô ̣ng đế n lơ ̣i nhuâ ̣n ngân hàng

, nhƣng

không thấ y trên các bảng tổ ng kế t tài sản ngân hàng .
Mô ̣t da ̣ng thƣ́ hai của hoa ̣t đô ̣ng ngoài bảng tổ ng kế t tài sản ngân hàng là nhờ

bán các món cho vay . Các ngân hàng thu lợi nhuận bằng cách bán các món cho vay
với số tiề n lớn hơn số tiề n của món cho vay ban đầ u .
Mô ̣t da ̣ng thƣ́ ba của nhƣ̃ng hoa ̣t đô ̣ng ngoài bảng tổng kết tài sản ngân hàng
gồ m viê ̣c ta ̣o ra thu nhâ ̣p nhờ lê ̣ phí mà ngân hàng nhâ ̣n đƣơ ̣c khi cung cấ p nhƣ̃ng
dịch vụ chuyên môn hóa cho các khách hàng của họ ví dụ nhƣ

: thƣ̣c hiê ̣n kinh

doanh hố i đoái nhân danh mô ̣t khách hàng, phục vụ một chứng khoán hỗ trợ vay thế
chấ p bằ ng cách thu tiề n gố c và tiề n laĩ rồ i đem thanh toán hế t

; đảm bảo chƣ́ng

khoán vay nợ , ví dụ các hối phiếu đƣợc ngân hàng chấp nhận (nghĩa là ngân hàng
này hứa t hƣ̣c hiê ̣n thanh toán tiề n gố c và laĩ nế u bên phát hành chƣ́ng khoán này
không thể thƣ̣c hiê ̣n ) và cung cấp những mức tín dụng hỗ trợ . Thƣ̣c chấ t , ở đây các
ngân hàng đƣ́ng ra đảm bảo cho khách hàng nhằ m giúp khách hàng nâng cao uy tin
́
trong viê ̣c thƣ̣c hiê ̣n các nghiê ̣p vu ̣ trên.
Có thể nói, các nghiệp vụ của NHTM đều rất quan trọng và liên quan chặt chẽ với
nhau. Nghiệp vụ huy động vốn là tiền đề tạo nguồn vốn tích luỹ cho các hoạt động
nghiệp vụ. Hoạt động tín dụng và đầu tƣ đem lại nguồn thu nhập cho NHTM. Còn
các hoạt động dịch vụ thu hút thêm khách hàng, tạo điều kiện cho việc mở rộng hoạt
động huy động tiền gửi và kinh doanh của NHTM. Tuy nhiên, nghiệp vụ tín dụng

9


vẫn là nghiệp vụ quan trọng nhất quyết định kết quả kinh doanh của NHTM.
( Nguồn: [ 2 ,tr 25])

1.1.2 Khái quát về tín dụng ngân hàng
1.1.2.1 Khái niệm và đặc điểm tín dụng ngân hàng
Hoạt động của ngân hàng thƣơng mại rất đa dạng và phong phú, trong đó tín
dụng là hoạt động đóng vai trò cực kỳ quan trọng, xét trên phƣơng diện: Quy mô sử
dụng vốn và khả năng tạo ra lợi nhuận. Xét về quy mô sử dụng vốn, thông thƣờng ở
các ngân hàng thƣơng mại tín dụng thƣờng chiếm khoảng 70% tổng số tài sản có và
do vậy cũng là khoản mục tạo lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại. Vậy tín
dụng là gì ?
Tín dụng là quan hệ kinh tế trong đó cá nhân hay tổ chức nhƣờng quyền sử
dụng một giá trị bằng tiền hay hiện vật cho một cá nhân hay tổ chức khác với những
điều kiện rảng buộc nhất định về thời hạn hoàn trả (cả gốc và lãi), lãi suất, cách thức
cho vay mƣợn và thu hồi.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng và một bên
là các tổ chức kinh tế, cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả, trong đó ngân hàng là
ngƣời cho vay.
Hiện nay, vốn vay ngân hàng là nguồn vốn linh động và tiện lợi nhất, đặc biệt
là đối với nền kinh tế nƣớc ta hiện nay.
Từ khái niệm trên cho thấy tín dụng có những đặc điểm sau :
- Những hình thức trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm cho vay, cho
thuê, bảo lãnh và chiết khấu. Tài sản giao dịch trong cho vay là bằng tiền và tài sản
trong cho thuê là bất động sản và động sản. Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền
vay đƣợc cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện
- Lòng tin : Quan hệ tín dụng đƣợc hình thành trên cơ sở niềm tin rằng ngƣời
đi vay sẽ hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn
- Về mặt pháp lý, những văn bản xác định quan hệ tín dụng nhƣ hợp đồng tín
dụng, khế ƣớc… đá là những văn bản pháp lý nhằm ràng buộc những trách nhiệm ,
nghĩa vụ và quyền lợi của hai bên cho vay và đi vay.

10



- Tính hoàn trả: ngƣời vay thông thƣờng phải thanh toán phần lãi ngoài vốn
gốc, vì vậy ngƣời vay phải thanh toán nhiều hơn so với lúc vay.
- Tính thời hạn : là khoảng thời gian mà ngƣời đi vay phải hoàn trả theo đúng
nhƣ hợp đồng tín dụng.
1.1.2.2 Phân loại tín dụng
Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tùy theo yêu cầu của khách hàng
và mục tiêu quản lý của ngân hàng.
*Phân loại theo thời hạn của tín dụng: cách phân loại này có ý nghĩa quan
trọng đối với ngân hàng vì thời gian liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi
của tín dụng cũng nhƣ khả năng hoàn trả của khách hàng. Theo thời gian tín dụng
đƣợc phân chia thành:
+ Tín dụng ngắn hạn: từ 12 tháng trở xuống;
+ Tín dụng trung hạn từ 1 năm đến 5 năm;
+ Tín dụng dài hạn: trên 5 năm
Tỷ trọng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thƣơng mại thƣờng cao hơn tín
dụng trung và dài hạn do tín dụng trung và dài hạn có rủi ro cao hơn và nguồn vốn
tài trợ dắt hơn, khan hiếm hơn. Có nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ này nhƣ kì
hạn và tính ổn định của nguồn vốn, khả năng quản lý thanh khoản của ngân hàng,
khả năng dự báo và dự phòng rủi ro trong trung và dài hạn…
* Phân loại theo hình thức đƣợc chia thành chiết khấu, cho vay, bảo lãnh và
cho thuê.
* Phân loại theo tài sản đảm bảo: không có đảm bảo; có đảm bảo bằng tài sản
thế chấp cầm cố.
Về nguyên tắc, mọi khoản tín dụng đều phải có tài sản đảm bảo để đảm bảo
rằng ngân hàng có nguồn thu nợ thứ hai từ việc bán tài sản đảm bảo nếu khách hàng
không trả nợ.
Tín dụng không cần tài sản đảm bảo có thể đƣợc cấp cho các khách hàng có
uy tín, thƣờng là khách hàng làm ăn thƣờng xuyên, có lãi, tình hình tài chính vững
mạnh, lịch sử tín dụng tốt; các khoản vay của Chính phủ; các món vay trong thời


11


gian ngắn mà ngân hàng có khả năng giám sát việc bán hàng…
* Phân loại tín dụng theo rủi ro: tín dụng bao gồm các khoản có độ an toàn
cao, khá, trung bình, và thấp. Việc phân loại này giúp ngân hàng thƣờng xuyên
đánh giá khoản mục tín dụng, dự trữ quỹ cho các khoản tín dụng rủi ro cao, đánh
giá chất lƣợng tín dụng.
1.1.2.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế thị trường
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là kênh cung cấp vốn cho toàn bộ nền kinh tế.
Mọi thành phần kinh tế đều có khả năng đƣợc ngân hàng tài trợ vốn khi đáp ứng
đầy đủ những yêu cầu của ngân hàng. Thông qua việc tài trợ vốn cho nền kinh tế,
tín dụng ngân hàng thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế theo mục tiêu phát triển kinh tế của đất nƣóc.
Tín dụng ngân hàng tham gia vào toàn bộ quá trình sản xuất, lƣu thông hàng
hoá, ngay cả những hoạt động dịch vụ, phi sản xuất cũng cần có sự hỗ trợ của tín
dụng ngân hàng. Với các ngành sản xuất, chế biến, khai thác... ngân hàng cung cấp
vốn để dự trữ nguyên, nhiên vật liệu, thành phẩm, bù đắp các chi phí sản xuất ...
đảm bảo sản xuất ổn định. Hơn nữa, tín dụng ngân hàng còn hỗ trợ doanh nghiệp
trong việc mở rộng sản xuất, đầu tƣ cải tiến máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ,
đặc biệt trong thời đại khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ nhƣ hiện nay. Với các
ngành thuộc lĩnh vực lƣu thông, tín dụng ngân hàng hỗ trợ doanh nghiệp vốn lƣu
động để dự trữ khối lƣợng hàng hóa cần thiết, chi phí lƣu thông để đảm bảo đƣa
đƣợc hàng hoá từ ngƣời sản xuất đến ngƣòi tiêu dùng. Nhƣ vậy, một trong những
nguồn vốn quan trọng để bổ sung vốn lƣu động và vốn cố định cho các chủ doanh
nghiệp là vốn tín dụng ngân hàng.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ cho các dự án tạo công ăn việc
làm, tăng thu nhập, thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo và các chƣơng trình, dự
án mang tính xã hội khác. Muốn nâng dần thu nhập bình quân đầu ngƣời,giải quyết

việc làm không chỉ dựa vào quỹ ngân sách nhà nƣớc hoặc trông chờ vào các khoản
vay nƣớc ngoài. Tín dụng ngân hàng thực sự giữ vai trò trong việc đầu tƣ cho các
dự án có ý nghĩa kinh tế xã hội để giải quyết những vấn đề nhƣ vậy.

12


Thứ ba, tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn sản xuất
mở rộng quá trình phân công lao động xã hội và hợp tác kinh tế trong nƣớc và quốc
tế . Các doanh nghiệp, các công ty làm ăn có hiệu quả và uy tín đƣợc ngân hàng tập
trung đầu tƣ vốn tạo đà mở rộng quy mô sản xuất và thị trƣờng tiêu thụ.Tín dụng
ngân hàng sẽ thúc đẩy nhanh chóng quá trình tập trung và tích luỹ vốn, tạo cho các
doanh nghiệp đủ điều kiện hợp tác liên doanh với các tập đoàn kinh tế nƣớc ngoài,
đƣa nƣớc ta hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Thứ tƣ, thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng, nhà nƣớc có thể kiểm soát
các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế để đề ra các biện pháp chính
sách quản lý kinh tế và pháp lý phù hợp. Nhà nƣớc có thể điều chỉnh cơ cấu kinh tế
và hoạt động của các thành phần kinh tế thông qua các chính sách ƣu đãi về lãi
xuất và các điều kiện cho vay cho các doanh nghiệp đầu tƣ sản xuất theo mục tiêu
định hƣớng kinh tế của nhà nƣớc.
1.2. Khái quát về tín dụng cá nhân
Trong lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng thì hình thức ngân hàng
đầu tiên là ngân hàng của các thợ vàng hoặc ngân hàng của những kê cho vay nặng
lãi – thực hiện cho vay với các cá nhân, chủ yếu là những ngƣời giàu nhƣ quan lại,
địa chủ… nhằm mục đích phục vụ tiêu dùng. Hình thức cho vay chủ yếu là thấu chi
– tức là cho phép khách hàng chi nhiều hơn số tiền gửi tại ngân hàng, một hình thức
cho vay nhiều rủi ro. Do lợi nhuận từ cho vay rất cao, nhiều chủ ngân hàng đã lạm
dụng ƣu thế của chứng chỉ tiền gửi (lƣu thông thay vàng hoặc bạc), phát hành chứng
chỉ tiền gửi khống để cho vay. Thực trạng này đã đẩy nhiều ngân hàng đến chỗ mất
khả năng thanh toán và phá sản.

Sự sụp đổ của các ngân hàng gây khó khăn cho hoạt động thanh toán, ảnh
hƣởng xấu tới hoạt động buôn bán. Hơn nữa, lãi suất cao nên những nhà buôn
không thể sử dụng nguồn vay này. Để giải quyết vấn đề này thì ngân hàng của
những nhà buôn ra đời. Ban đầu ngân hàng này không cho vay đối với ngƣời tiêu
dùng, không cho vay trung dài hạn, không cho vay đối với nhà nƣớc, chỉ cho vay
ngắn hạn dựa trên quá trình luân chuyển của hàng hóa.

13


Cùng với sự phát triển kinh tế và công nghệ cùng với sự gia tăng vai trò quản
lý của Nhà nƣớc đối với các ngân hàng thì hoạt động ngân hàng đã có những bƣớc
tiến rất nhanh. Cùng với sự gia tăng về số lƣợng, loại hình ngân hàng thì những
nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng cũng phát triển cả về mặt số lƣợng và chất
lƣợng. Nhiều nghiệp vụ truyền thống vẫn đƣợc giữ vững bên cạnh các nghiệp vụ
các nghiệp vụ mới đang ngày càng phát triển. nhiều ngân hàng đã mở rộng cho vay
trung và dài hạn, cho vay để đầu tƣ bất động sản, chứng khoán và cho vay tiêu
dùng. Từ chỗ cho vay đối với khách hàng cá nhân bị hạn chế thì hiện nay khách
hàng cá nhân là một trong những khách hàng chính của ngân hàng và mang lại cho
ngân hàng lợi nhuận kinh doanh lớn. Tín dụng cá nhân không những là một khoản
mục có mức sinh lời cao đối với ngân hàng thƣơng mại mà nó còn đóng góp vai trò
nâng cao chất lƣợng cuộc sống đối với ngƣời dân và thúc đẩy quá trình sản xuất
phát triển
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là một hình thức tín dụng mà đối tƣợng vay vốn là cá nhân
nhằm mục đích tiêu dùng hay phục vụ sản xuất, kinh doanh.
Đặc điểm tín dụng cá nhân:
 Quy mô khoản vay: Ngoại trừ những khoản vay bất động sản, hầu hết các
khoản vay tiêu dùng đều có giá trị nhỏ nhƣng số lƣợng các khoản vay thì lớn, mỗi
cán bộ tín dụng quản lý một lƣợng khách hàng khá lớn: 50-70 khách hàng.

 Lãi suất cho vay phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế: tăng lên khi nền kinh tế mở
rộng và giảm xuống khi nền kinh tế suy thoái.
 Đối tƣợng cho vay là khách hàng cá nhân có thể là những ngƣời buôn bán
nhỏ, công nhân viên chức, công nhân, nông dân, thanh niên, phụ nữ,ngƣời sản xuất
nhỏ…hoặc là đại diện của hộ gia đình ngƣời mà đƣợc các thành viên có đủ năng lực
pháp luật và hành vi dân sự trong hộ gia đình ủy quyền thay mặt hộ gia đình ký hợp
đồng tín dụng. Hiện nay, những ngƣời có thu nhập cao có nhu cầu vay nhiều hơn so
với ngƣời có thu nhập thấp, và họ thƣờng vay với nhu cầu cao hơn thu nhập hàng
năm của mình để đạt đƣợc mức sống nhƣ mong muốn hơn là một sự lựa chọn chỉ

14


đƣợc dùng trong tình trạng khẩn cấp.
 Nguồn trả nợ: thƣờng đƣợc lấy từ lƣơng, các khoản thu nhập định kỳ hàng
tháng hoặc thu nhập từ hoạt động kinh doanh cá nhân khác.
 Chi phí quản lý khoản vay cá nhân lớn do ngân hàng thƣờng phải tốn
nhiều thời gian và nhân lực để diều tra, thu thập các thông tin ngƣời vay trƣớc khi
đƣa ra quyết định cho vay. Hơn nữa việc quản lý những khoản tín dụng có giá tri
thƣờng nhỏ, số lƣợng các khoản tín dụng thì lớn không hề đơn giản đối với ngân
hàng. Do đó chi phí tính trên một đơn vị tiền tệ cho vay cá nhân thƣờng cao hơn so
với việc cho vay theo loại hình khác.
 Rủi ro : các khoản tín dụng cá nhân thƣờng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất đối
với ngân hàng do : thông tin cá nhân thƣờng không đƣợc cung cấp đầy đủ gây khó
khăn cho việc thẩm định và quyết định cho vay đối với khoản tín dụng cá nhân. Mặt
khác, tình hình tài chính của cá nhân và hộ gia đình có thể thay đổi nhanh chóng
thùy theo tình trạng công việc hay sức khỏe của họ. Các thông tin tài chính của cá
nhân thƣờng không rõ ràng và minh bạch nhƣ các báo cáo tài chính đƣợc kiểm toán
của doanh nghiệp.
 Lợi nhuận : đối với ngân hàng thì khoản mục cho vay cá nhân là khoản

mục cho vay mang lại lợi nhuân cao do rủi ro và chi phí cho vay cá nhân lớn nên
ngân hàng thƣờng đặt ra mức lãi suất cao đối với khoản mục cho vay này. Mức lãi
suất này phải đáp ứng đƣợc phần lợi nhuân mong đợi dự kiến và phần bù rủi ro.
1.2.2 Phân loại tín dụng cá nhân
Căn cứ theo phƣơng thức cho vay thì tín dụng cá nhân đƣợc chia thành các
loại sau:
Cho vay từng lần: Hình thức này áp dụng cho những khách hàng có nhu cầu
vay tiêu dùng không thƣờng xuyên, thời hạn ngắn (tối đa 1 năm).
Cho vay trả góp: Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận trƣớc số
tiền lãi vay phải trả cộng với số nợ gốc chia ra để trả theo các kỳ hạn trong thời gian
vay. Hình thức cho vay này thƣờng áp dụng cho những khách hàng có nguồn thu ổn
định, thời hạn cho vay trung hoặc dài hạn (từ 1 năm trở lên).

15


Cho vay cầm cố bằng sổ tiết kiệm, kỳ phiếu hoặc giấy tờ khác trị giá đƣợc
bằng tiền do các tổ chức tín dụng khác phát hành đối với những khách hàng là chủ
sở hữu hợp pháp giấy tờ trị giá đƣợc bằng tiền đó.
Cho vay theo hạn mức: Ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu vốn cho các khách
hàng cá nhân thực hiện phƣơng án sản xuất kinh doanh có nhu cầu vốn thƣờng
xuyên.
Các loại hình cho vay bán lẻ khác
1.2.3 Vai trò của tín dụng cá nhân


Đối với ngân hàng :

Ngân hàng là một tổ chức tài chính trung gian trong nền kinh tế, với hoạt động
chính là huy động tiền gửi từ dân cƣ và các tổ chức kinh tế xã hội để thực hiện cho

vay đối với nền kinh tế. Hoạt động cho vay của ngân hàng phải đảm bảo bù đắp
đƣợc tất cả chi phí có liên quan và tạo ra đƣợc một khoản sinh lời cần thiết để hoạt
động kinh doanh của ngân hàng có lãi và tăng trƣởng. Đối với tín dụng cá nhân là
một danh mục cho vay với lãi suất hấp dẫn, đặc biệt là cho vay tiêu dùng thƣờng có
lãi suất cho vay cao hơn lãi suất cho vay kinh doanh. Hơn nữa, số lƣợng các món
vay cá nhân lớn nên rủi ro sẽ đƣợc phân tán do đó thu nhập từ cho vay khách hàng
cá nhân là một nguồn thu không nhỏ và có thể bù đắp đƣợc chi phí hoạt động.
Ngoài ra, khi ngân hàng thƣơng mại kết hợp với các doanh nghiệp kinh doanh
hàng hóa nhƣ hàng điện tử gia dụng để giúp ngƣời tiêu dùng có thể mua hàng trả
góp. Việc làm này giúp ngân hàng tăng thêm khách hàng, tránh đƣợc rủi ro khách
hàng sử dụng vốn sai mục đích
Mặt khác, khi thực hiện tài trợ cho khách hàng là cá nhân thì ngân hàng có thể
đa dạng hóa danh mục đầu tƣ do nhu cầu sản xuất và đặc biệt là nhu cầu tiêu dùng
của khách hàng luôn đa dạng. Do đó ngân hàng có thể đa dạng hóa danh mục đầu tƣ
của mình và có thể nâng cao thu nhập đồng thời phân tán rủi ro có thể gặp trong
hoạt động tín dụng.


Đối với khách hàng :

Đối với khách hàng cá nhân vay vốn với mục đích sản xuất kinh doanh thì

16


×