Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tập 3 - Sổ tay hướng dẫn Xử Lý ô nhiễm môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.84 KB, 15 trang )

Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp

Ngành thuộc da
1
SỞ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH





SỔ TAY HƯỚNG DẪN
XỬ LÝ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
TRONG SẢN XUẤT TIỂU THỦ CÔNG
NGHIỆP


Tập 3 :
XỬ LÝ Ô NHIỄM
NGÀNH THUỘC DA






\]\] Thành phố Hồ Chí Minh 1998 \]\]


Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp


Ngành thuộc da
2




LỜI NÓI ĐẦU






huộc da là ngành công nghiệp bao gồm các qúa trình hóa lý
phức tạp, đa dạng , sử dụng nguồn nguyên liệu sống, hóa chất
gồm cả hữu cơ, vô cơ, chất tổng hợp, chất tự nhiên. Ngành
thuộc da tiêu thụ một lượng nước rất lớn từ 80– 100 m
3
/tấn da tươi. Ngoài ô nhiễm
hữu cơ, cặn lơ lững nước thải thuộc da còn chứa kim loại nặng, độ kiềm và hàm
lượng muối cao; nếu nước thải này không xử lý, xả thẳng vào nguồn tiếp nhận có
khả năng gây ô nhiễm trầm trọng môi trường.

Để có thể chủ động và giảm nhẹ chi phí trong việc khắc phục ô nhiễm,
các cơ sở cần nắm được những vấn đề chính của công nghệ xử lý nước thải
thuộc da. Trong tài liệu sẽ trình bày các giải pháp xử lý ô nhiễm phù hợp với
điều kiện hiện nay của các cơ sở thuộc da tại thành phố Hồ Chí Minh, nó cũng
thích hợp cả cho các cơ sở sản xuất trong các khu công nghiệp tập trung.

Tài liệu này là một phần của Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi

trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp tại Tp.HCM


CHỦ TRÌ : PGS.TS. NGUYỄN THIỆN NHÂN

BIÊN SOẠN : GS. PTS. LÂM MINH TRIẾT
ThS. NGUYỄN PHƯỚC DÂN
KS. NGUYỄN NHƯ SANG




T
Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp

Ngành thuộc da
3
CÁC TỪ VIẾT TẮT


COD (Chemical Oxygen Demand) : Nhu cầu oxy hóa học
BOD
5
(Biochemical Oxygen Demand) : Nhu cầu oxy sinh hóa 5 ngày
DO (Dissolved Oxygen) : Oxy hòa tan
SS (Suspended Solids) : Cặn lơ lửng
TDS (Total Dissolved Solids) : Tổng chất rắn hòa tan
VS (Volitile Solids) : Chất rắn bay hơi
DS (Dissolved Solids) : Chất rắn hòa tan
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam

KPH : Không phát hiện
SCR : Song chắn rác
DD : Dung dòch

















Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp

Ngành thuộc da
4
1. CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG NGÀNH THUỘC DA

1.1 Sơ đồ khối công nghệ sản xuất

THÀNH PHẨM
CHAU CHUỐT

VÒ ĐÁNH CHẢI
ÉP, PHƠI SẤY
HÃM VÀ RỬA
NHUỘM ĂN DẦU
THUỘC LẠI
RỬA
THUỘC
NGÂM AXIT
RỬA
TẨY LÔNG LÀM MỀM
RỬA VÔI
XÉN DIỀM - XẺ
NẠO BẠC NHẠC
TẨY LÔNG - RỬA
NGÂM VÔI
RỬA - NGÂM
(HỒI TƯƠI)
DA NGUYÊN LIỆU
Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp

Ngành thuộc da
5
1.2 Các tác nhân ô nhiễm chính của ngành thuộc da

BẢNG 1: BẢNG TÓM TẮT CÁC TÁC NHÂN Ô NHIỄM CHÍNH

CÔNG
ĐOẠN
CÁC CHẤT
THẢI CHÍNH

TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG
Rửa, ngâm
(hồi tươi)
Nước thải
nhiễm BOD,
COD, SS, Cl
-
.
Gây ra sự thiếu hụt oxy trong nước, phân hủy
yếm khí sinh ra mùi, khí H
2
S, NH
3
gây độc hại
đến thủy sinh.

Ngâm vôi
Tẩy lông,
rửa
Nạo bạc
nhạc
Rửa vôi
Rửa
Nước thải
nhiễm Độ
kiềm, BOD,
Sulfide, SS

- Sulfide : Khi nồng độ lớn hơn 600mg/l thì đây
là chất tẩy.

- Độ kiềm trong nước cao sẽ gây lở loét da.
- SS : Gây ra lắng cặn trong đường ống và bồi
lấp nguồn tiếp nhận . Nếu cặn là chất hữu cơ
thì gây ra thiếu hụt oxy, điều kiện yếm khí xảy
ra làm ảnh hưởng đến sinh vật đáy, thủy sinh.
- Chloride : Nước có vò mặn, hàm lượng TDS
tăng ảnh hưởng đến thủy sinh nước ngọt.
Ngâm Axít
Nước thải
nhiễm axít, DS
- Gây ô nhiễm nguồn nước, khi tiếp xúc với con
người và động vật thì gây bệnh ngoài da, nặng
hơn có thể phỏng, giết chết thủy sinh, ăn mòn
công trình và kim loại.

Thuộc

Rửa
Nước thải
nhiễm axít,
Chrome


Nhuộm ăn
dầu
Nước thải
nhiễm chrome,
dầu, màu,
BOD, COD, DS
- Axít Chromic gây lở loét da, viêm phế quản

(hơi axít Chrome), viêm da, dò ứng da, là tác
nhân gây ra bệnh ung thư, quái thai.
- Nước thải nhiễm dầu: cản trở qúa trình
khuếch tán oxy vào nước làm chết thủy sinh.
Hãm và
rửa
Nước thải
nhiễm màu,
BOD
Gây ra sự thiếu hụt oxy trong nước, phân hủy
yếm khí sinh ra mùi, khí H
2
S, NH
3
gây độc hại
đến thủy sinh.



Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp

Ngành thuộc da
6
1.3 Các chỉ tiêu ô nhiễm chỉ thò và tiêu chuẩn kiểm soát

Nước thải ngành công nghiệp thuộc da trước khi đổ vào các vực nước
thường được giám sát thông qua các chỉ tiêu và tiêu chuẩn kiểm soát sau :

BẢNG 2: GIỚI HẠN CHO PHÉP XẢ


GIỚI HẠN CHO PHÉP XẢ
(Theo TCVN 5945 – 1995)
TT THÔNG SỐ ĐƠN VỊ
A B C
1 Ph 6 - 9 5,5 - 9 5 - 9
2 COD mg/l 50 100 400
3 BOD mg/l 20 50 100
4 Chất rắn lơ lửng SS mg/l 50 100 200
5 Dầu mỡ khoáng mg/l KPH 1 5
6 Chrome(VI) mg/l 0,05 0.1 0.5
7 Chrome(III) mg/l 0,2 1 2

* Ghi chú :

• Nước thải có giá trò các thông số và nồng độ các chất thành phần bằng
hoặc nhỏ hơn giá trò quy đònh trong cột A có thể đổ vào các vực nước được
dùng làm nguồn nước cấp sinh hoạt.

• Nước thải có giá trò các thông số và nồng độ các chất thành phần bằng
hoặc nhỏ hơn giá trò quy đònh trong cột B được đổ vào các vực nước không
dùng làm nguồn nước cấp sinh hoạt.

• Nước thải có giá trò các thông số và nồng độ các chất thành phần lớn hơn
giá trò quy đònh trong cột B nhưng không vượt quá giá trò quy đònh trong cột
C được phép đổ vào các nơi được quy đònh (cống thoát của Thành phố).

• Nước thải có giá trò các thông số và nồng độ các chất thành phần lớn hơn
giá trò quy đònh trong cột C thì không được phép thải ra môi trường.




×