Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

LUYEN 10 DE DAT 8 DIEM DE SO 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 19 trang )

ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng
dần theo thứ tự
A. M < X < Y < R.
B. R < M < X < Y.
C. Y < M < X < R.
D. M < X < R < Y.
Câu 2. Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. Na, K, Ca, Ba.
B. Na, K, Ca, Be.
C. Li, Na, K, Mg.
D. Li, Na, K, Rb.
Câu 3. Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số):
aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3
Tỉ lệ a : c là
A. 4 : 1.
B. 3 : 2.
C. 2 : 1.
D. 3 : 1.
2NO2 (k) ⇄ N2O4 (k)
(màu nâu đỏ)
(không màu)
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Pư thuận có
A. H > 0, pư tỏa nhiệt. B.  H < 0, pư tỏa nhiệt.
C.  H > 0, pư thu nhiệt.
D.  H < 0, pư thu nhiệt.
Câu 5. Cho các pư hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2

(2) CuSO4 + Ba(NO3) 2


(3) Na2SO4 + BaCl2

(4) H2SO4 + BaSO3

(5) (NH4) 2SO4 + Ba(OH) 2 →
(6) Fe2 (SO4)3 + Ba(NO3) 2 →
Các pư đều có cùng một PT ion rút gọn là:
A. (1), (2), (3), (6).
B. (1), (3), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6).
D. (3), (4), (5), (6).
Câu 6. Phải lấy dd HCl (V1) có pH = 5 cho vào dd KOH (V2) có pH = 9 theo tỷ lệ thể tích V1:V2 là bao nhiêu để
được dd có pH = 8.
A. 99 : 101.
B. 101 : 99.
C. 11 : 9.
D. 9 : 11.
Câu 7. Cho m gam NaOH vào 2 lít dd NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dd X. Lấy 1 lít dd X t/d với dd
BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dd X vào dd CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc
các pư thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
A. 0,08 và 4,8.
B. 0,04 và 4,8.
C. 0,14 và 2,4.
D. 0,07 và 3
Câu 1. Có 4 dd riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dd một thanh Ni. Số trường hợp xuất
hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.

Câu 8. Nung 6,58g Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96g chất rắn
và hh khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dd Y. Dd Y có pH bằng
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 9. Hoà tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (MX < MY)
trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là
A. Li.
B. Na.
C. Rb.
D. K.
Câu 10. Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm và kiềm thổ
(1) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy
giảm dần.
(2). Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3). Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
(4). Các kim loại: natri, bari, beri đều t/d với nước ở nhiệt độ thường.
(5). Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
(6). Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(7). Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.
(8). Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
(9). Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
(10). Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 11. Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu

được hh rắn M. Cho M t/d với lượng dư dd HCl, giải phóng hh khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy
hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,80.
B. 3,36.
C. 3,08.
D. 4,48.
Câu 4. Cho cân bằng sau trong bình kín:

Câu 12. Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau:
X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2;
Y + XCl2 → YCl2 + X.
Phát biểu đúng là:

Đề số 5. Hóa học

1




A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
B. Kim loại X khử được ion Y2+.
C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2 +.
Câu 13. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho
toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch
HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là
A. 57,15%.
B. 14,28%.
C. 28,57%.

D. 18,42%.
Câu 14. Có 4 dd riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dd một thanh Ni. Số trường hợp xuất
hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt.
Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì
đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 15,6 và 27,7.
B. 23,4 và 35,9.
C. 23,4 và 56,3.
D. 15,6 và 55,4.
Câu 16. Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hh chất rắn X. Hòa tan hết hh X trong dd HNO3 (dư),
thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 2,52.
B. 2,22.
C. 2,62.
D. 2,32.
Câu 17. Hoà tan hoàn toàn hh gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dd X (chỉ
chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,075.
B. 0,12.
C. 0,06.
D. 0,04.
Câu 18. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô
cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào
nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến phản ứng hoàn
toàn thu được kết tủa có khối lượng là

A. 54,0 gam.
B. 20,6 gam.
C. 30,9 gam.
D. 51,5 gam.
Câu 19. Trong pư: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia pư. Giá trị của k là
A. 3/14.
B. 4/7.
C. 1/7.
D. 3/7.
Câu 20. Hh rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hh X tan hoàn toàn trong dd
A. NaOH (dư).
B. HCl (dư).
C. AgNO3 (dư).
D. NH3(dư).
Câu 21. Cho các phát biểu sau:
(1). Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư.
(2). Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt.
(3). Photpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường.
(4). Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hoà tan được bột đồng.
(5) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(6) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5.
(7) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(8) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Các phát biểu đúng là:
A. (4), (5), (6), (7).
B. (4), (5), (6), (8).
C. (2), (3), (4), (5).
D. (1), (2), (4), (6).
Câu 22. Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hoà tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch

H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là
A. Fe3O4.
B. Fe(OH)2.
C. FeS.
D. FeCO3.
Câu 23. Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một p/t pư):
 dd X
 dd Y
 dd Z
NaOH 
 Fe(OH)2 
 Fe2(SO4)3 
 BaSO4
Các dd (dd) X, Y, Z lần lượt là:
A. FeCl3, H2SO4(đặc, nóng), Ba(NO3)2.
B. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2
C. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2.
D. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2.
Câu 24. Nung 2,23g hh X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71g hh Y. Hoà
tan hoàn toàn Y vào dd HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã
pư là
A. 0,12.
B. 0,14.
C. 0,16.
D. 0,18.
Câu 25. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhiệt phân AgNO3.
(3) Nhiệt phân KNO3.
(5) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(7) Nung Ag2S trong không khí.


Đề số 5. Hóa học

(2) Nung FeS2 trong không khí.
(4) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư).
(6) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(8) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).

2




(9) Cho Zn vào dung dịch AgNO3;
(10) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3;
(11) Cho Na vào dung dịch CuSO4;
(12) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A. 6
B.5
C. 4
D. 7
Câu 26. Cho 61,2 gam hh X gồm Cu và Fe3O4 t/d với dd HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các pư
xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dd Y và còn lại 2,4 gam kim loại.
Cô cạn dd Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 151,5.
B. 137,1.
C. 97,5.
D. 108,9.
Câu 27. Cho các phát biểu sau:

(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là
anken.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
(c) Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.
(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít
O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích
hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc
một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A. 46,43%.
B. 10,88%.
C. 31,58%.
D. 7,89%.
Câu 29. Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong
X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu
được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn
các tính chất trên?
A. 7.
B. 9.
C. 3.
D. 10.
Câu 30. Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng
đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:

- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp
ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là
A. 25% và 35%.
B. 20% và 40%.
C. 40% và 20%.
D. 30% và 30%.
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hh X gồm 2 ancol ( đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần
vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 14,56.
B. 15,68.
C. 11,20.
D. 4,48.
Câu 32. Cho m gam hh hơi X gồm hai ancol (đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế tiếp) phản ứng với CuO dư, thu được
hh hơi Y gồm nước và anđehit. Tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 14,5. Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 97,2 gam Ag. Giá trị của m là
A. 14,0.
B. 10,1.
C. 18,9.
D. 14,7.
Câu 33. X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử
C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với
heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị lớn nhất
của V là
A. 22,4.
B. 13,44.
C. 5,6.
D. 11,2.
Câu 34. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia pư xà phòng hoá tạo ra

một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong pư
tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A. no, đơn chức.
B. không no có hai nối đôi, đơn chức.
C. không no có một nối đôi, đơn chức.
D. no, hai chức.
Câu 36. Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dd H2SO4 loãng. Để thu
được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là
A. 300 gam.
B. 600 gam.
C. 500 gam.
D. 400 gam.

Đề số 5. Hóa học

3




Câu 37. Một hỗn hợp X gồm 2 axit no. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được số mol H2O đúng bằng số mol X đã
đốt cháy. Cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng với Ag2O/ NH3 thu được 12,96 gam Ag. Hãy cho biết khi cho 0,1 mol
hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 thì thu được tối đa bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?
A. 2,24 lít
B. 3,136 lít

C 3,36 lít
D. 3,584 lít
Câu 38. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một
ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. C2H5COOH và C3H7COOH.
B. HCOOH và C2H5COOH.
C. HCOOH và CH3COOH.
D. CH3COOH và C2H5COOH.
Câu 39. Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5)
(C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
A. (3), (1), (5), (2), (4).
B. (4), (1), (5), (2), (3).
C. (4), (2), (3), (1), (5).
D. (4), (2), (5), (1), (3).
Câu 40. Hh X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng pư tối đa với 2 mol
HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy h/toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. x, y tương ứng là
A. 7 và 1,0.
B. 8 và 1,5.
C. 8 và 1,0.
D. 7 và 1,5.
Câu 41. Cho 1 mol amino axit X pư với dd HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X pư với dd
NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là
A. C5H9O4N.
B. C4H10O2N2.
C. C5H11O2N.
D. C4H8O4N2.
Câu 42. Cho các phát biểu sau:
(1). Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 .
(2) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
(3) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.

(4)Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo
(5) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(6). Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
(7). Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
(8). Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 43. Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi
hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hh X. Để trung hoà hh X cần 720 ml dd
NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 90%.
B. 10%.
C. 80%.
D. 20%.
Câu 44. Thể tích dd HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để t/d với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg
xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
A. 55 lít.
B. 81 lít.
C. 49 lít.
D. 70 lít.
Câu 45. Các dd pư được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. glixerol, axit axetic, glucozơ.
C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic
B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton.
D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic.
Câu 46. Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, pcrezol, benzyl clorua, isopropyl clorua, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua.. Trong các chất này, số chất
t/d được với dd NaOH là

A. 7.
B. 6.
C. 8.
D. 5.
Câu 47. Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T); CO2 (U) Dãy gồm các chất
được sắp xếp theo lực axit tăng dần (từ trái sang phải) là:
A. (T), (Y), (X), (U), (Z). B. (X), (U), (Z), (T), (Y). C. (Y), (T), (U) (Z), (X). D. (Y), (T), (X), (U), (Z).
Câu 48. Cho chất X t/d với một lượng vừa đủ dd NaOH, sau đó cô cạn dd thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z.
Cho Z t/d với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dd NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T t/d với dd NaOH lại thu được
chất Y. Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2.
B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3.
D. CH3COOCH=CH-CH3.
Câu 49. Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
A. 174.
B. 216.
C. 202.
D. 198.
Câu 50. Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 82). Cả X và Y đều
có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2. Tỉ
khối hơi của Y so với X có giá trị là
A. 1,47.
B. 1,91.
C. 1,57.
D. 1,61.


Đề số 5. Hóa học

4




Đề số 5. Hóa học

5




Câu 1. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng
dần theo thứ tự
A. M < X < Y < R.
B. R < M < X < Y.
C. Y < M < X < R.
D. M < X < R < Y.
Hướng dẫn giải:
M (Z = 11): Na; X (Z = 17): Cl, Y (Z = 9): F; R (Z = 19): K
“Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố
thường tăng dần. Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của
nguyên tử các nguyên tố thường giảm dần” - SGK 10 NC – tr 49

Câu 2. Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. Na, K, Ca, Ba.
B. Na, K, Ca, Be.

C. Li, Na, K, Mg.
D. Li, Na, K, Rb.
Hướng dẫn giải:
Các kim loại kiềm đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối (Bảng 6.1- SGK 12 NC – tr 148)
Kim loại kiềm thổ: Be và Mg có cấu tạo mạng tinh thể lục phương, Ca và Sr là lập phương tâm diện, Ba là lập
phương tâm khối. (Bảng 6.3 – SGK 12 NC – tr 158)
Câu 3. Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số):
aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3
Tỉ lệ a : c là
A. 4 : 1.
B. 3 : 2.
C. 2 : 1.
Hướng dẫn giải:
6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

D. 3 : 1.

2NO2 (k) ⇄ N2O4 (k)
(màu nâu đỏ)
(không màu)
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Pư thuận có
A. H > 0, pư tỏa nhiệt. B.  H < 0, pư tỏa nhiệt.
C.  H > 0, pư thu nhiệt.
Hướng dẫn giải:
Màu nâu đỏ nhạt dần tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Khi hạ nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại sự giảm nhiệt độ.
Như vậy phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt và có ∆H < 0
Câu 4. Cho cân bằng sau trong bình kín:

D.  H < 0, pư thu nhiệt.


Câu 5. Cho các pư hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2

(2) CuSO4 + Ba(NO3) 2

(3) Na2SO4 + BaCl2

(4) H2SO4 + BaSO3

(5) (NH4) 2SO4 + Ba(OH) 2 →
(6) Fe2 (SO4)3 + Ba(NO3) 2 →
Các pư đều có cùng một PT ion rút gọn là:
A. (1), (2), (3), (6).
B. (1), (3), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6).
D. (3), (4), (5), (6).
Hướng dẫn giải:
(1), (2), (3), (6): Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
(4) 2H+ + SO42- + Ba2+ + SO32- → BaSO4↓ + SO2 + H2O
(5) 2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → BaSO4↓ + 2NH3 + 2H2O

Đề số 5. Hóa học

6




Câu 6. Phải lấy dd HCl (V1) có pH = 5 cho vào dd KOH (V2) có pH = 9 theo tỷ lệ thể tích V1:V2 là bao nhiêu để

được dd có pH = 8.
A. 99 : 101.
B. 101 : 99.
C. 11 : 9.
D. 9 : 11.
Hướng dẫn giải:
pH=8 => KOH dư
Cách 1:
10-5 - 10-6

VA: 10-5
10-6
VB: 10-5

10-5 + 10-6

VA 105  106 9


VB 105  106 11

Cách 2: Do OH- dư nên ta có : 10-5.V1 = 10-5V2 – 10-6( V1 + V2) => V1: V2 = 9:11

Câu 7. Cho m gam NaOH vào 2 lít dd NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dd X. Lấy 1 lít dd X t/d với dd
BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dd X vào dd CaCl 2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc
các pư thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
A. 0,08 và 4,8.
B. 0,04 và 4,8.
C. 0,14 và 2,4.
D. 0,07 và 3

Hướng dẫn giải:
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
1 lít dd X:
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓

nBaCO3  0,06

Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓

nCaCO3  0,07

Từ pư của dd X với Ba2+

 nCO2  nCaCO3  0,06
3

Ca2+ + 2HCO3- → Ca(HCO3)2
t
Ca( HCO3 )2 
 CaCO3  CO2  H 2O
 nCa ( HCO3 )2  0,01

 nHCO du  0,04(trong 2l dd X )
3

mNaOH = 0,06.2.40= 4,8 (g)

CNaHCO3  a 

0, 04  0, 06.2

 0, 08M
2

Câu 8. Nung 6,58g Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96g chất rắn
và hh khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dd Y. Dd Y có pH bằng
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Hướng dẫn giải:
t
2Cu ( NO3 ) 2 
 2CuO  4 NO2  O2

x

2x

0,5 x

Ta có: 46.2x + 32.0,5x = 6,58 – 4,96
=> x = 0,015 mol

 nHNO3  0, 03
0, 03
 0,1
0,3
 pH  1

4 NO2  O2  2 H 2O  4 HNO3


 [H  ]=

Câu 9. Hoà tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (MX < MY)
trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là
A. Li.
B. Na.
C. Rb.
D. K.

Đề số 5. Hóa học

7




Hướng dẫn giải: nH2  0,05
=> ne = 0,1 = n.hóa trị =>

M

m m
 .hóa trị = 11. hóa trị
n ne

Giả sử hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm: hóa trị = 1 => M 1  11
Giả sử hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm thổ: hóa trị = 2 => M 2  22
=> 11 < M X < 22 => X là Li
Câu 10. Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm và kiềm thổ

(1) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy
giảm dần.
(2) Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3) Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
(4) Các kim loại: natri, bari, beri đều t/d với nước ở nhiệt độ thường.
(5) Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
(6) Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(7) Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.
(8) Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
(9) Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
(10) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
(1) S (bảng 6.4 – SGK 12NC – tr 159)
(2) Đ (SGK 12NC – tr151)
(3) S (“Mg có kiểu mạng tinh thể lục phương” – bảng 6.3 – SGK 12NC – tr158)
(4) S (Na và Ba tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Be không tác dụng với H2O dù ở nhiệt độ cao – SGK
12NC – tr160)
(5) Đ
(6) S (Be và Mg có cấu tạo mạng tinh thể lục phương, Ca và Sr là lập phương tâm diện, Ba là lập phương tâm
khối - bảng 6.3 – SGK 12NC – tr158)
(7) S (“Canxi hiđroxit là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước” – SGK 12NC – tr162)
(8) S (Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố tăng dần,
đồng thời tính phi kim giảm dần. Tính kim loại tăng tức là tính khử tăng – SGK 12NC – tr52)
(9) Đ
(10) Đ (SGK 12NC – tr 151)

Câu 11. Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu
được hh rắn M. Cho M t/d với lượng dư dd HCl, giải phóng hh khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy
hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,80.
B. 3,36.
C. 3,08.
D. 4,48.
Hướng dẫn giải:
nFe = 0,1; nS = 0,075
0

2

Fe

 Fe  2e

0,1

0, 2

0

S

2

0

O2  4e  2 O

0,125 0,5

4

 S  4e

0, 075

0,3
=> V = 0,125.22,4 = 2,8 (l)

Đề số 5. Hóa học

8




Câu 12. Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau:
X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2;
Y + XCl2 → YCl2 + X.
Phát biểu đúng là:
A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
B. Kim loại X khử được ion Y2+.
C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2 +.
Hướng dẫn giải:
Theo thứ tự dãy điện hóa, tính khử của kim loại giải dần, tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần:
Y2+/Y - X2+/X - Y3+/Y2+
Câu 13. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho

toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch
HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là
A. 57,15%.
B. 14,28%.
C. 28,57%.
D. 18,42%.
Hướng dẫn giải:
nX =0,7 mol, nNO = 0,4 mol
H2O + C → CO + H2
x
x
x
2H2O + C → CO2 + 2H2
2y
y
2y
=> 2x + 3y = 0,7 (1)
CO + CuO → Cu + CO2
H2 + CuO → Cu + H2O
Bảo toàn electron: 2nCO + 2nH2 = 2nCu =3nNO => nCO + nH2 = 0,6 => 2x + 2y = 0,6 (2)
Từ (1) và (2): x=0,2; y=0,1
=> %VCO = 0,2:0,7.100% = 28,57%
Câu 14. Có 4 dd riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dd một thanh Ni. Số trường hợp xuất
hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Hướng dẫn giải:
Muốn có ăn mòn kim loại xảy ra trước hết phải xem có phản ứng của kim loại hay không.

3 điều kiện ăn mòn điện hóa:
1. Có ít nhất hai điện cực khác nhau bản chất
2. Các điện cực tiếp xúc với nhau trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn
3. Các điện cực tiếp xúc với dung dịch chất điện ly.
Áp dụng 3 điều kiện trên vào thì:
 CuSO4 + Ni → NiSO4 + Cu
Có hai điện cực là Ni và Cu, hai điện cực này tiếp xúc với nhau ( do Cu sinh ra bám vào Ni), dung dịch điện ly là
CuSO4 và NiSO4 => Ăn mòn điện hóa
 ZnCl2 không tác dụng với Ni nên không có ăn mòn kim loại
 2FeCl3 + Ni → NiCl2 + 2FeCl2
Chỉ có 1 điện cực là Ni => Ăn mòn hóa học
 2AgNO3 + Ni → Ni(NO3)2 + 2Ag
Có hai điện cực là Ni và Ag, hai điện cực này tiếp xúc với nhau ( do Ag sinh ra bám vào Ni), dung dịch điện ly là
AgNO3 và Ni(NO3)2 => Ăn mòn điện hóa
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt.
Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì
đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 15,6 và 27,7.
B. 23,4 và 35,9.
C. 23,4 và 56,3.
D. 15,6 và 55,4.
Hướng dẫn giải:
nNaOH dư = 0,1
=> NaAlO2 phản ứng với 0,2 mol HCl => a = 0,2.78 = 15,6 (g)
Đồng thời 0,6 mol HCl thu được 0,2 mol Al(OH)3
=> 0,4 mol HCl tham gia phản ứng: AlO2- + 4H+ → Al3+ + 2H2O
 nAlO   0, 2  0,1  0, 3
2

 nAl2O3  0,15

nNa2O  0,15  0,1: 2  0, 2
 m  0, 2.62  0,15.102  27, 7 g
Câu 16. Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hh chất rắn X. Hòa tan hết hh X trong dd HNO3 (dư),

Đề số 5. Hóa học

9




thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 2,52.
B. 2,22.
C. 2,62.
Hướng dẫn giải:
Coi hỗn hợp X là Fe và O
nNO = 0,025 mol

D. 2,32.

2

0

O  2e  O
3

0


Fe  Fe 3e

y 2y

x

N  3e  N

5

3x

56x + 16y = 3
3x = 2y + 0,075

2

0, 075 0, 025
x = 0,045
y = 0,03

mFe = 0,045.56 = 2,52 (g)
Câu 17. Hoà tan hoàn toàn hh gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dd X (chỉ
chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,075.
B. 0,12.
C. 0,06.
D. 0,04.
Hướng dẫn giải:


2 FeS 2  Fe2 ( SO4 )3
0,12

0, 06

Cu2 S  2CuSO 4
a

2a

Bảo toàn nguyên tố S: 0,12.2+a = 0,06.3 + 2a => a = 0,06
Câu 18. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô
cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào
nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến phản ứng hoàn
toàn thu được kết tủa có khối lượng là
A. 54,0 gam.
B. 20,6 gam.
C. 30,9 gam.
D. 51,5 gam.
Hướng dẫn giải:
Với m (g) X: nX = nCl = 31,95:35,5 = 0,9 mol
Với 2m (g) X:

nCr 3  0,5
nOH   nX  1,8
=> OH- dư
Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3
0,5
1,5
0,5

Cr(OH)3 + OH- → Cr(OH)40,5
0,3

nCr (OH )3  0,5  0,3  0, 2
mCr (OH )3  0, 2.103  20, 6 ( g )

Đề số 5. Hóa học

10




Câu 19. Trong pư: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia pư. Giá trị của k là
A. 3/14.
B. 4/7.
C. 1/7.
D. 3/7.
Hướng dẫn giải:
K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O
Ta thấy chỉ có 6 phân tử HCl tạo ra 3 phân tử Cl2 => k = 6/14 = 3/7
Câu 20. Hh rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hh X tan hoàn toàn trong dd
A. NaOH (dư).
B. HCl (dư).
C. AgNO3 (dư).
D. NH3(dư).
Hướng dẫn giải:
- NaOH dư


Al
Fe2O3
Cu

NaOH

NaAlO2
Fe2O3
Cu

- HCl dư

Al
Fe2O3
Cu

HCl

AlCl3
FeCl3
Cu

Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
- AgNO3 dư

Al
Fe2O3
Cu

AgNO3


Al(NO3) 3
Cu(NO3)2
Fe2O3, Ag

- NH3 dư: không phản ứng
Câu 21. Cho các phát biểu sau:
(1). Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư.
(2). Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt.
(3). Photpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường.
(4). Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hoà tan được bột đồng.
(5) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(6) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5.
(7) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(8) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Các phát biểu đúng là:
A. (4), (5), (6), (7).
B. (4), (5), (6), (8).
C. (2), (3), (4), (5).
D. (1), (2), (4), (6).
Hướng dẫn giải:
(1): CuS không tan trong HCl
(2) phải thổi hơi nước chứ không phải không khí
(3) Photpho đỏ là polime, không bốc cháy mà là photpho trắng là P4 đễ cháy.
(4) 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
(5) 4CrO3 + 3S → 3SO2 + 2Cr2O3
10CrO3 + 6P → 3P2O5 + 5Cr2O3
(6) 26Fe: [Ar]3d64s2 => Fe3+ : [Ar]3d5
(7) Al + Cl3 → AlCl3
(8) Phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O còn lại là phèn nhôm.

Câu 22. Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hoà tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch
H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là
A. Fe3O4.
B. Fe(OH)2.
C. FeS.
D. FeCO3.
Hướng dẫn giải:
2FeCO3 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
2FeS + 10H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
Câu 23. Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một p/t pư):
 dd X
 dd Y
 dd Z
NaOH 
 Fe(OH)2 
 Fe2(SO4)3 
 BaSO4
Các dd (dd) X, Y, Z lần lượt là:

Đề số 5. Hóa học

11




A. FeCl3, H2SO4(đặc, nóng), Ba(NO3)2.
B. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2

C. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2.
D. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2.
Hướng dẫn giải:
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 ↓+ 2NaCl
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 ↑+ 6H2O
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 ↓+ 2FeCl3
Câu 24. Nung 2,23g hh X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71g hh Y. Hoà
tan hoàn toàn Y vào dd HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã
pư là
A. 0,12.
B. 0,14.
C. 0,16.
D. 0,18.
Hướng dẫn giải:

nO2 

2, 71  2, 23
 0, 015
32

nNO = 0,03
2

0

O2  4e  2 O
0, 015

0, 06


5

2

N  3e  N

0, 03 0, 09 0, 03
ne  nNO muoi  0,15
3

nHNO3  nNO muoi  nNO  0,18
3

Câu 25. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhiệt phân AgNO3.
(2) Nung FeS2 trong không khí.
(3) Nhiệt phân KNO3.
(4) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư).
(5) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(6) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(7) Nung Ag2S trong không khí.
(8) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
(9) Cho Zn vào dung dịch AgNO3;
(10) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3;
(11) Cho Na vào dung dịch CuSO4;
(12) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A. 6
B.5

C. 4
D. 7
Hướng dẫn giải:
t
(1) AgNO3 
 Ag + NO2 + ½ O2
t
(2) 4FeS2 + 11 O2 
 2Fe2O3 + 8SO2
t
(3) KNO3 
 KNO2 + ½ O2
(4) CuSO4 +4 NH3 → [Cu(NH3)4]SO4
(5) Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
(6) Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2
t
(7) Ag2S + O2 
 2Ag + SO2
(8) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 ↓+ Cu(OH)2
(9) Zn + 2AgNO3 → 2Ag + Zn(NO3)2
(10) Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
(11) Na + H2O → NaOH + ½ H2↑
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
t
(12) CuO + CO 
 Cu + CO2
Câu 26. Cho 61,2 gam hh X gồm Cu và Fe3O4 t/d với dd HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các pư
xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dd Y và còn lại 2,4 gam kim loại.
Cô cạn dd Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 151,5.
B. 137,1.
C. 97,5.
D. 108,9.
Hướng dẫn giải:
Gọi x, y lần lượt là số mol Cu và Fe3O4 phản ứng

64x + 232y = 61,2 – 2,4 = 58,8 (1)

Đề số 5. Hóa học

12




Sau phản ứng còn 2,4 gam kim loại đó là Cu, nên trong dung dịch có Cu2+, Fe2+
Cu → Cu2+ + 2e

x

2x

8/3

Fe 3 O4  2e  3Fe2
y
2y

N+5 + 3e → N2+

0,45 0,15
 2x = 2y + 0,45 (2)
Từ (1) và (2) nên x = 0,375, y = 0,15
m = mCu(NO3)2 + mFe(NO3)2 = 0,375 . 188 + 0,15 . 3 . 180 = 151,1
Câu 27. Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là
anken.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
(c) Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.
(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Hướng dẫn giải:
(a) Sai vì có thể là xicloankan.
(d) Sai vì đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
(e) Sai vì phản ứng xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau.
(g) Sai vì π + v = (2 .9 +2 – 16) : 2 = 2 < 4 nên không thể có vòng benzen.
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít
O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích
hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc
một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A. 46,43%.
B. 10,88%.
C. 31,58%.
D. 7,89%.

Hướng dẫn giải:
CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O
9𝑛
3
→ 2 = 10,5
 n = 2,33 => C2H4 và C3H6
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
x
3x
C3H6 + 4,5O2 → 3CO2 + 3H2O
y
4,5y

Gọi số mol rượu bậc 1 CH3CH2CH2OH là a thì số mol rượu bậc 2 là CH3CH(OH)CH3 (1 – a) mol

 a = 0,2
Phần trăm khối lượng ancol bậc 1 trong Y là
60𝑎
%𝑚 = 92+60 . 100% = 7,89%
Câu 29. Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong
X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu
được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn
các tính chất trên?
A. 7.
B. 9.
C. 3.
D. 10.
Hướng dẫn giải:
MC : mH : mO = 21 : 2 : 8 ↔ nC : nH : nO = 7 : 8 : 2 ↔ X là C7H8O2
Do số mol Na bằng số mol X phản ứng => X có 2 nhóm OH ( ancol hoặc phenol)


Đề số 5. Hóa học

13




Câu 30. Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng
đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp
ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là
A. 25% và 35%.
B. 20% và 40%.
C. 40% và 20%.
D. 30% và 30%.
Hướng dẫn giải:
 Phần 1:
nCO2 = 0,25 (mol),
nH2O = 0,35( mol)
 X, Y là 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, gọi công thức trung bình của 2 ancol là CmH2m+2O→ nancol = 0,1
 m = 0,25:0,1 = 2,5 → 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH có số mol ban đầu lần lượt là a và b
2𝑎 + 3𝑏 = 0,25
𝑎 = 0,05
 {
→{
𝑎 + 𝑏 = 0,1
𝑏 = 0,05

 Phần 2: Về nguyên tắc 2 ancol tạo 3 ete => Coi sản phẩm tạo ra chỉ là 2 ete cho “đơn giản”
Gọi số mol C2H5OH và C3H7OH phản ứng tạo ete là x và y
2C2H5OH → C2H5OC2H5 + H2O
x
x/2
2C3H7OH → C3H7OC3H7 + H2O
y
y/2
𝑥
+ 𝑦/2 = 0,015
𝑥 = 0,02
2
→ {
{
𝑦
= 0,01
(74𝑥 + 102𝑦): 2 = 1,25
HX = 0,02 : 0,05 . 100% = 40%
HY = 0,01 : 0,05 .100% = 20%
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hh X gồm 2 ancol ( đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần
vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 14,56.
B. 15,68.
C. 11,20.
D. 4,48.
Hướng dẫn giải:
nCO2 = 0,5 (mol)
nH2O = 0,7 (mol)

nancol = 0,2 => Số cacbon = 2,5 => ancol hai chức


Bảo toàn Oxi: VO2 = (0,7+0,5.2 -0,2.2) : 2.22,4 = 14,56 lít

Đề số 5. Hóa học

14




Câu 32. Cho m gam hh hơi X gồm hai ancol (đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế tiếp) phản ứng với CuO dư, thu được
hh hơi Y gồm nước và anđehit. Tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 14,5. Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 97,2 gam Ag. Giá trị của m là
A. 14,0.
B. 10,1.
C. 18,9.
D. 14,7.
Hướng dẫn giải:
RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + H2O (1)
1
1
1
Theo (1) ta thấy số mol của RCHO bằng số mol H2O

M  18
 14,5 . 2  29
2
 M = 40 => 2 anđêhit là HCHO và CH3CHO

Gọi số mol HCHO và CH3CHO lần lượt là x và y

4𝑥 + 2𝑦 = 0,9
𝑥 = 0,1
↔{
{30𝑥 + 44𝑦
𝑦 = 0,25
= 40
𝑥+𝑦
m = mCH3OH + mC2H5OH = 0,1 . 32 + 0,25 . 46 = 14,7
Câu 33. X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử
C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với
heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị lớn nhất
của V là
A. 22,4.
B. 13,44.
C. 5,6.
D. 11,2.
Hướng dẫn giải:
Theo định luật bảo toàn khối lượng
mX = mY => nX . MX = nY . MY ↔ 2. 4,7 . 4 = nY . 9,4 . 4 ↔ ny = 1.
nx – nY = nH2 phản ứng = nancol sinh ra
ROH + Na → RONa + ½ H2
nH2 = ½ nancol = 0,5 (mol)
 V = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
Câu 34. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia pư xà phòng hoá tạo ra
một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải:

MX = 3,125 . 32 = 100 → C5H8O2

Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong pư
tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A. no, đơn chức.
B. không no có hai nối đôi, đơn chức.
C. không no có một nối đôi, đơn chức.
D. no, hai chức.
Hướng dẫn giải:
Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2e → X là anđehit đơn chức → CTTQ: CnH2n – 2kO
(k là số 𝜋 trong gốc R)
CnH2n – 2kO + aO2 → nCO2 + (n – k)H2O
1
n
(n – k)
Theo bài: n = n – k + 1 → k = 1
Vậy X là anđêhit không no, có một nối đôi, đơn chức.
Câu 36. Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dd H2SO4 loãng. Để thu
được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là
A. 300 gam.
B. 600 gam.
C. 500 gam.
D. 400 gam.
Hướng dẫn giải:

Đề số 5. Hóa học

15





𝑚=

145.120 100
.
= 400
58
75

Câu 37. Một hỗn hợp X gồm 2 axit no. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được số mol H2O đúng bằng số mol X đã
đốt cháy. Cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng với Ag2O/ NH3 thu được 12,96 gam Ag. Hãy cho biết khi cho 0,1 mol
hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 thì thu được tối đa bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?
A. 2,24 lít
B. 3,136 lít
C 3,36 lít
D. 3,584 lít
Hướng dẫn giải:
Số H = nH2O : nX = 2 => HCOOH và (COOH)2
X tác dụng với Ag2O/ NH3 nên trong X => có HCOOH
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + NH4NO3
0,06
0,12
 n (COOH)2 = 0,04
VCO2 = (0,06 + 0,04 . 2) . 22,4 = 3,136
Câu 38. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một
ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. C2H5COOH và C3H7COOH.
B. HCOOH và C2H5COOH.
C. HCOOH và CH3COOH.

D. CH3COOH và C2H5COOH.
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 0,6 = 3neste => este 3 chức. Do tạo hỗn hợp muối nên este của axit đơn chức và ancol đa chức
(RCOO)3R’ + 3NaOH → 3RCOONa + R’(OH)3
0,2
0,6
0,6
MRCOONa = 43,6:0,6 =72,667 => R = 5,667 => 3R = 17 => R1= H và R2 là CH3
 HCOOH và CH3COOH
Câu 39. Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5)
(C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
A. (3), (1), (5), (2), (4).
B. (4), (1), (5), (2), (3).
C. (4), (2), (3), (1), (5).
D. (4), (2), (5), (1), (3).
Hướng dẫn giải:
Lực bazơ dựa trên mật độ e trên nguyên tố N. Gốc R- càng đẩy e thì lực bazơ càng mạnh và ngược lại nhóm Rhút e thì lực bazơ càng yếu.
 Nhóm C6H5 làm giảm lực bazơ, nhóm CnH2n+1 làm tăng lực bazơ
Trên cơ sở lý thuyết trên thì trật tự sắp xếp là (4)>(2)> (5) >(1)> (3)
Câu 40. Hh X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng pư tối đa với 2 mol
HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy h/toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. x, y tương ứng là
A. 7 và 1,0.
B. 8 và 1,5.
C. 8 và 1,0.
D. 7 và 1,5.
Hướng dẫn giải:
X phản ứng tối đa với 2 mol NaOH nên trong aminoaxit có 2 nhóm –COOH.
X phản ứng tối đa với 2 mol HCl nên trong X có 2 nhóm –NH2 => amin là amin no, đơn chức.
 CTTQ của aminoaxit là NH2CmH2m-1(COOH)2, amin là CnH2n+1NH2
NH2CmH2m-1(COOH)2 + O2 → (m + 2)CO2 + (m + 3/2) H2O + ½ N2

1
(m+2)
(m + 3/2)
½
CnH2n+1NH2 + O2 → nCO2 + (n+3/2) H2O + ½ N2
1
n
(n+3/2)
½
𝑚+2+𝑛 =6
3
3
𝑥=7
Theo bài ta có hệ {𝑚 + 2 + 𝑛 + 2 = 𝑥 →{
𝑦=1
1
1
+
=
𝑦
2
2
Câu 41. Cho 1 mol amino axit X pư với dd HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X pư với dd
NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là
A. C5H9O4N.
B. C4H10O2N2.
C. C5H11O2N.
D. C4H8O4N2.

Đề số 5. Hóa học


16




Hướng dẫn giải:
X: (NH2)x – R - (COOH)y

X là

Câu 42. Cho các phát biểu sau:
(1). Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 .
(2) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
(3) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
(4)Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo
(5) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(6). Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
(7). Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
(8). Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Hướng dẫn giải:
(1) Sai vì protein tạo thành từ polipeptit, nhưng phản ứng màu biure không xảy ra với đipeptit.
(4) Sai vì protein tồn tại dưới dạng sợi như keratin của tóc móng, sừng không tan trong nước.
(5) Sai vì tetrapeptit chỉ có 3 liên kết peptit.
(7) Sai vì hợp chất peptit bị thủy phân trong cả 2 môi trường axit và bazơ.

Câu 43. Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi
hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hh X. Để trung hoà hh X cần 720 ml dd
NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 90%.
B. 10%.
C. 80%.
D. 20%.
Hướng dẫn giải:

Câu 44. Thể tích dd HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để t/d với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg
xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
A. 55 lít.
B. 81 lít.
C. 49 lít.
D. 70 lít.
Hướng dẫn giải:
[C6H7O2(OH)3]n+ 3n HNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3n H2O
1
3
1
3
𝑉=

89,1.189
100
. 63. 67,5
297

∶ 1,5.


100
=
80

70 (lít)

Câu 45. Các dd pư được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. glixerol, axit axetic, glucozơ.
C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic

Đề số 5. Hóa học

17




B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton.
D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic.
Hướng dẫn giải:
1. 2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O
2. 2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O
3. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
 Đáp án B sai vì axeton không phản ứng
 Đáp án C sai vì andehit axetic chỉ phản ứng ở nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch
 Đáp án D sai vì ancol etylic không phản ứng.
Câu 46. Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, pcrezol, benzyl clorua, isopropyl clorua, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua.. Trong các chất này, số chất
t/d được với dd NaOH là
A. 7.
B. 6.

C. 8.
D. 5.
Hướng dẫn giải:
1.CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
2. CH2=CH-COOH + NaOH → CH2=CH-COONa +H2O
3. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
4. C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.
5. p-HO – C6H4 – CH3 + NaOH → p- NaO – C6H4 – CH3 + H2O
6. C6H5CH2Cl + NaOH → C6H5CH2OH + NaCl
7. CH3CH(Cl)CH3 + NaOH → CH3CH(OH)CH3 + NaCl
8. CH2=CH-CH2-Cl + NaOH → CH2=CH-CH2-OH + NaCl
Câu 47. Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T); CO2 (U) Dãy gồm các chất
được sắp xếp theo lực axit tăng dần (từ trái sang phải) là:
A. (T), (Y), (X), (U), (Z). B. (X), (U), (Z), (T), (Y). C. (Y), (T), (U) (Z), (X). D. (Y), (T), (X), (U), (Z).
Hướng dẫn giải:
Để so sánh lực axit tăng hay giảm người ta lấy axit mạnh đẩy axit yếu ra khỏi muối hoặc cho cùng tác dụng với các
bazơ
 C2H5OH chỉ tác dụng với Na
 C6H5OH tác dụng với Na, NaOH
 CH3COOH tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3, Na2CO3…
 HCl điện ly mạnh hơn CH3COOH
 CO2 + H2O + C6H5ONa → C6H5OH + NaHCO3 => CO2 mạnh hơn C6H5OH
 CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
 HCl + CH3COONH4 → CH3COOH + NH4Cl

Đề số 5. Hóa học

18





Câu 48. Cho chất X t/d với một lượng vừa đủ dd NaOH, sau đó cô cạn dd thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z.
Cho Z t/d với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dd NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T t/d với dd NaOH lại thu được
chất Y. Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2.
B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3.
D. CH3COOCH=CH-CH3.
Hướng dẫn giải:
CH3COOCH=CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
X
Y
Z
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Z
T
CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O
T
X
Câu 49. Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
A. 174.
B. 216.
C. 202.
D. 198.
Hướng dẫn giải:

(a) HOOC(CH2)4COOCH2CH3 +2NaOH → NaOOC(CH2)4COONa + C2H5OH + H2O
X
X1
X2
(b) NaOOC(CH2)4COONa + H2SO4 → HOOC(CH2)4COOH +Na2SO4
X1
X3
(c) n HOOC(CH2)4COOH + nH2N(CH2)6NH2 → nilon – 6,6 + 2nH2O
X3
X4
(d) 2C2H5OH + HOOC(CH2)4COOH → C2H5OOC(CH2)4COOC2H5 + 2H2O
X2
X3
X5
MX5 = 202
Câu 50. Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 82). Cả X và Y đều
có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2. Tỉ
khối hơi của Y so với X có giá trị là
A. 1,47.
B. 1,91.
C. 1,57.
D. 1,61.
Hướng dẫn giải:
Do các chất đều có phản ứng tráng bạc nên phải có nhóm CHO; Có phản ứng với KHCO3 tạo khí CO2 => có
nhóm COOH
X: HCOOH
Y:
 Tỉ khối của Y so với X là dY/X = 74 : 46 = 1,61

Đề số 5. Hóa học


19





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×