Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

LUYEN 10 DE DAT 8 DIEM DE SO 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.48 KB, 16 trang )

ĐỀ SỐ 9
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố (đvC): H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Mg = 24; S = 32;
Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Se = 79; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Sn =
119; Te = 128; Ba = 137; Au = 197.
Câu 1. Cho 27,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với O2 thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho
toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch Z (chứa 5 muối, với tổng khối lượng muối
là 96,85 gam) và 10,64 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Gía trị của m là
A. 38,85.
B. 31,25.
C. 34,85
D. 20,45.
Câu 2. Một hỗn hợp gồm ankađien X và O2 lấy dư (O2 chiếm 90% thể tích) được nạp đầy vào một bình kín ở áp
suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết X rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu cho hơi nước ngưng tụ hết thì áp
suất giảm 0,5 atm. Công thức phân tử của X là
A. C4H6.
B. C6H10.
C. C3H4.
D. C5H8.
Câu 3. X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2 M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung
dịch X, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch
Y, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X bằng
A. 1,0 M.
B. 3,2 M.
C. 2,0 M.
D. 1,6 M.
Câu 4. Cao su Buna-N được điều chế nhờ loại phản ứng nào sau đây?
A. trùng hợp.
B. cộng hợp.
C. trùng ngưng.
D. đồng trùng hợp.
Câu 5. Đun 20,4 gam một chất hữu cơ X đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối Y và hợp chất


hữu cơ Z đơn chức. Cho Z tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Oxi hóa Z thu được hợp chất Z’
không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Nung Y với NaOH rắn thu được khí T có tỉ khối hơi so với O2 là 0,5.
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH(CH3)2.
B. CH3COOCH2CH2CH3.
C. C2H5COOCH(CH3)2.
D. CH3COOCH(CH3)CH2CH3.
Câu 6. Hợp chất X có vòng benzen và có CTPT là CxHyN. Khi cho X tác dụng với HCl thu được muối Y có công
thức dạng RNH2Cl. Trong các phân tử X, % khối lượng của N là 11,57%; Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức
cấu tạo?
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Câu 7. Cho 8(g) bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3, sau 1 thời gian phản ứng lọc được dung dịch A và 9,52(g)
chất rắn. Cho tiếp 8 (g) bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B chỉ chứa 1 muối duy
nhất và 6,705(g) chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO3 ban đầu là:
A. 0,20M.
B. 0,25M.
C. 0,35M.
D. 0,1M.
Câu 8. X là một  -amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Cho 8,9 gam X tác dụng với 200 ml dung
dịch HCl 1 M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch
NaOH 1 M. Công thức đúng của X là;
A. CH3CH2CH(NH2)COOH.
B. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH.
C. CH3C(CH3)(NH2)COOH.
D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 9. Để xác định độ rượu của một loại ancol etylic (kí hiệu là X) người ta lấy 10 ml X cho tác dụng hết với Na
dư thu được 2,564 lít H2 (đktc). Tính độ rượu của X biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.

A. 87,5o.
B. 85,7o.
C. 91,0o.
D. 92,5o.
Câu 10. Một hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức và một axit no, 2 chức. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu
được 0,24 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 3,136 lít
CO2 (đktc). Xác định công thức của 2 axit.
A. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH
B. HCOOH và HOOC-COOH
C. HCOOH và HOOC-(CH2)4-COOH
D. CH3COOH và HOOC-COOH
Câu 11. Cho 4,6 gam rượu X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2. Cho 9,0 gam axit hữu cơ Y tác dụng với Na
dư thu được 1,68 lít H2. Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam rượu X và 9 gam axit Y ( xt H2SO4 đặc,t0 ) thu được 6,6
gam este E. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2 và nước theo tỷ lệ mol là 1: 1. Xác định hiệu suất phản ứng tạo
thành este. Các khí đo ở đktc.
A. 50%
B. 60%
C. 75%
D. 80%
Câu 12. Cho V lít Cl2 (đktc) tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nguội, dư thu được m1 gam tổng khối lượng 2
muối. Cho V lít Cl2 (đktc) tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư thu được m2 gam tổng khối lượng 2 muối.
Tỉ lệ m1 : m2 bằng
A. 1 : 1.
B. 1 : 1,5.
C. 1 : 2.
D. 2 : 1.

Đề số 9. Hóa học

1





Câu 13. Cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra ở nhiệt độ thường?
A. Ca(OH)2 + 2NH4Cl  CaCl2 + 2H2O + 2NH3  .
B. Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2  Mg(OH)2  + 2CaCO3  + 2H2O.
C. CaCl2 + 2 NaHCO3  CaCO3  + 2NaCl + 2HCl.
D. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2  2CaCO3  + 2H2O.
Câu 14. Cho các chất sau đây phản ứng với nhau:
(1) CH3COONa + CO2 + H2O;
(2) (CH3COO)2Ca + Na2CO3;
(3) CH3COOH + NaHSO4;
(4) CH3COOH + CaCO3;
(5) C17H35COONa + Ca(HCO3)2;
(6) C6H5ONa + CO2 + H2O;
(7) CH3COONH4 + Ca(OH)2.
(8) NaHSO4 + BaCl2
Các phản ứng không xảy ra là
A. 1, 3, 6.
B. 1, 3.
C. 1, 3, 4.
D. 1, 3, 5.
Câu 15. Cho phương trình phản ứng: X + H2SO4  Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O
Có thể có bao nhiêu hợp chất là X chứa 2 nguyên tố ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 16. Cho các trường hợp sau:

(1) O3 tác dụng với dung dịch KI.
(5) KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng.
(2) Axit HF tác dụng với SiO2.
(6) Đun nóng dung dịch bão hòa gồm NH4Cl và NaNO2.
(3) MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng. (7) Cho khí NH3 qua CuO nung nóng.
(4) Khí SO2 tác dụng với nước Cl2.
Số trường hợp tạo ra đơn chất là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 17. Kim loại R hóa trị không đổi vào 100 ml dd HCl 1,5M được 2,24 lít H2 (đktc) và dd X. Tính khối lượng
kết tủa thu được khi cho dd AgNO3 dư vào dd X.
A. 21,525 g
B. 26,925 g
C. 24,225 g
D. 27,325 g.
Câu 18. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl2 thu được 13,5 g kết tủa. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung
dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu g kết tủa ?
A. 43,05 g
B. 59,25 g
C. 53,85 g
D. 48,45 g.
Câu 19. Chia 7,8 gam hỗn hợp ancol etylic và ancol đồng đẳng R-OH thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng
với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch chứa 30 gam CH3COOH (có mặt H2SO4 đặc).
Tính khối lượng este thu được, biết hiệu suất các phản ứng este hóa đều là 80%.
A. 6,48 gam.
B. 8,1 gam.
C. 8,8 gam.
D. 9,6 gam.

Câu 20. Hỗn hợp X gồm 2 axit no. Đốt cháy hoàn toàn a mol hh X thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol hh X
tác dụng với NaHCO3 thu được 1,4 a mol CO2. % khối lượng của axit có khối lượng mol nhỏ hơn trong X.
A. 26,4%
B. 27,3%
C. 43,4%
D. 35,8%
Câu 21. Oxi hóa anđehit X đơn chức bằng O2 (xúc tác thích hợp) với hiệu suất phản ứng là 75% thu được hỗn hợp
Y gồm axit cacboxylic tương ứng và anđehit dư. Trung hòa axit trong hỗn hợp Y cần 100 ml dung dịch NaOH
0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,1 gam chất rắn khan. Nếu cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn
với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thì thu được khối lượng Ag là:
A. 5,4 gam.
B. 21,6 gam.
C. 10,8 gam.
D. 27,0 gam.
Câu 22. Cho V lít khí NO2 (đktc) hấp thụ vào một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó đem cô cạn thì thu được
hỗn hợp chất rắn khan chứa 2 muối. Nung chất rắn này tới chỉ còn một muối duy nhất thấy còn lại 13,8 gam. Giá trị
của V là
A. 4,48 lít.
B. 2,24 lít.
C. 5,60 lít.
D. 1,12 lít.
Câu 23. Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân mạch hở có thể tác dụng được với Na và bao
nhiêu đồng phân mạch hở không thể tác dụng được với Na?
A. 2 và 5.
B. 3 và 4.
C. 4 và 3.
D. 5 và 2.
Câu 24. Cho các dung dịch không màu: HCOOH, CH3COOH, glucozơ, glixerol, C2H5OH, CH3CHO. Nếu dùng
thuốc thử là Cu(OH)2/OH- thì nhận biết được tối đa bao nhiêu chất trong số các chất trên?
A. 6.

B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 25. Chia hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic (trong đó số mol ancol nhiều hơn số mol axit) thành 2 phần
bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Phần 2 đun nóng với một ít H2SO4 đặc
(chấp nhận phản ứng este hóa là hoàn toàn) thì thu được 8,8 gam este.
Số mol ancol và axit trong X lần lượt là
A. 0,8 và 0,2.
B. 0,6 và 0,5.
C. 0,2 và 0,3.
D. 0,4 và 0,1

Đề số 9. Hóa học

2




Câu 26. Cho phương trình phản ứng: Fe(NO3) 2 + H2SO4 
 Fe2(SO4)3 + HNO3 + NO + H2O
Tổng các hệ số của phương trình với các số nguyên tối giản được lập theo phương trình trên là:
A. 40
B. 34
C . 42
D. 36
Câu 27. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được
3,36 lít khí SO2 (đktc). Mặt khác nung m gam hỗn hợp X với khí CO dư thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho
Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 35 gam kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được
V lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là

A. 11,2.
B. 22,4.
C. 44,8.
D. 33,6.
Câu 28. Cho 500ml dung dịch FeCl2 1M tác dụng với 200 ml dung dịch KMnO41M đã được axit hóa bằng dung
dịch H2SO4 loãng dư. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và V lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Giả
sử Clo không phản ứng với nước.Giá trị của V là
A. 11,2.
B. 5,6.
C. 14,93.
D. 33,6.
Câu 29. Trộn 19,2 gam Fe2O3 với 5,4 gam Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có mặt không khí và chỉ
xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hỗn hợp sau phản ứng (sau khi đã làm nguội) tác dụng hoàn toàn với dung
dịch HCl dư thu được 5,04 lít khí (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 75%.
B. 57,5%.
C. 60%.
D. 62,5%.
Câu 30. Một hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CHCH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3.Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác
dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được m gam
CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của m là
A. 61,6 gam.
B. 52,8 gam.
C. 44 gam.
D. 55 gam.
Câu 31. Để xà phòng hóa 10 kg chất béo (RCOO)3C3H5 người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,37 kg NaOH.
Lượng NaOH dư được trung hòa bởi 500 ml dung dịch HCl 1 M. Khối lượng glixerol và xà phòng nguyên chất thu
được lần lượt là
A. 1,035 kg và 11,225 kg.
B. 1,050 kg và 10,315 kg.

C. 1,035 kg và 10,315 kg.
D. 1,050 kg và 11,225 kg.
Câu 32. Cho 200ml dung dịch A chứa CuSO4 (d = 1,25g/ml). Sau khi điện phân A, khối lượng của dung dịch giảm
đi 8(g). Mặt khác, để làm kết tủa hết lượng CuSO4 còn lại chưa bị điện phân phải dùng hết 1,12(lít) H2S (ở đktc).
Nồng độ C% của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân là:
A. 9,6%
B. 50%
C. 20%
D. 30%
Câu 33. Có 6 gói bột màu đen CuO, MnO2, Ag2O, CuS, FeS, PbS. Nếu chỉ có dung dịch HCl đặc thì nhận biết được
bao nhiêu gói bột?
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 34. X có công thức phân tử là C9H12O. X tác dụng với NaOH. X tác dụng với dd brom cho kết tủa Y có công
thức phân tử là C9H9OBr3. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn ?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
2
Câu 35. Tổng số hạt mang điện trong anion XY 3 bằng 82. Số hạt proton trong hạt nhân X nhiều hơn số hạt proton
trong hạt nhân Y là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là
A. 14, 8.
B. 15, 7.
C. 16, 8.
D. 17, 9.
Câu 36. Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử là C3H12O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun
nóng thu được khí X làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn

khan. Giá trị của m là
A. 5,7 gam.
B. 10,6 gam.
C. 15 gam.
D. 21,8 gam.
Câu 37. Cho este X có công thức phân tử C4H6O2 phản ứng với NaOH theo sơ đồ sau:
X + NaOH  muối Y + anđehit Z
Cho biết phân tử khối của Y nhỏ hơn 70. Công thức cấu tạo đúng của X là
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOCH=CHCH3.
C. HCOOCH2CH =CH2.
D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 38. Hoà tan hoàn toàn 13,200 gam hỗn hợp Na và K vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho
5,200 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 3,36 lít khí
H2 (đktc). Cho X tác dụng với Y(không có oxi) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được x gam kết tủa. Giá trị của m và x là.
A. 25,167 và 22,235
B. 15,850 và 10,300.
C. 15,850 và 14,875.
D. 10,525 và 12,000.
Câu 39. Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 44,4
B. 34,9
C. 25,4
D. 31,7

Đề số 9. Hóa học

3





Câu 40. Người ta điều chế P.V.C theo chuyển hoá sau:
C2H4  C2H4Cl2  C2H3Cl  P.V.C. Thể tích etylen (đktc) cần dùng để điều chế được 93,75 kg P.V.C là (cho
hiệu suất của từng phản ứng đều bằng 90%):
A. 30,24 m3
B. 37,33 m3
C. 33,6 m3
D. 46,09 m3
Câu 41. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch
NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức,
đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức
của hai este là
A. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2.
B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3.
C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3.
D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2.
Câu 42. Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lít NO (duy nhất).
Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết
8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã cho vào là
A. 11,2 g.
B. 9,6 g.
C. 16,24 g.
D. 16,8 g
Câu 43. Mức độ phân cực của liên kết hoá học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang
phải là:
A. HI, HBr, HCl
B. HBr, HI, HCl
C. HCl , HBr, HI

D. HI, HCl , HBr
Câu 44. Dẫn 1,12 lít hỗn hợp 2 anken khí ở đktc qua dung dịch brom dư thấy bình brom tăng 2,1 gam. Thành phần
phần trăm thể tích của 2 anken trong hỗn hợp là:
A.60%, 40%
B.50%, 50%
C.25%, 75%
D.53%, 47%
Câu 45. Hỗn hợp khí A gồm ankan X và ankin Y (số nguyên tử cacbon trong Y lớn hơn trong X). Đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp thu được 12,6 gam nước. Khối lượng oxi cần dùng cho phản ứng cháy là 36,8 gam. Ở cùng điều kiện
về nhiệt độ, áp suất, thể tích CO2 tạo thành bằng 8/3 thể tích hỗn hợp khí A. Công thức phân tử của X và Y lần lượt

A. CH4 và C2H2.
B. C2H6 và C3H4.
C. CH4 và C3H4.
D. C2H6 và C4H6.
Câu 46. Cho m gam hỗn hợp Na và ZnCl2 vào nước dư thu được 0,075 mol H2 và 2,475 gam chất không tan. Tính
m?
A. 11,61g
B. 12,97g
C. 10,25g
D. 9,75 g
Câu 47. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 168O; 178O; 188O; cac bon có 2 đồng vị là 126C; 136C. Số phân tử CO2 có thể được tạo thành
từ các đồng vị trên là
A. 6.
B. 9
C. 12.
D. 18.
Câu 48. Thêm từ từ cho đến hết 0,5 mol dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch Y gồm 0,2 mol NaOH và 0,15 mol
NaAlO2. Lượng kết tủa thu được là:
A. 3,9 gam

B. 7,8 gam
C. 15,6 gam
D. 11,7 gam
Câu 49. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm (x mol Ca, y mol CaC2 và z mol Al4C3 ) vào nước thì thu được dung
dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z ở trên là
A. x +y = 4z
B. x + 2y = 8z
C. x+ y = 2z
D. x + y= 8z
Câu 50. Từ 1,62 tấn xenlulozơ sản xuất được bao nhiêu tấn xenlulozơ trinitrat, biết quá trình hao hụt 10% ?
A. 2,970tấn
B. 3,300 tấn
C. 2,376 tấn
D. 2,673 tấn

Đề số 9. Hóa học

4




KHÓA LUYỆN ĐỀ 10 ĐỀ ĐẠT 8 ĐIỂM
ĐỀ SỐ 9
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố (đvC): H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Mg = 24; S = 32;
Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Se = 79; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Sn =
119; Te = 128; Ba = 137; Au = 197.
Câu 1. Cho 27,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với O2 thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho
toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch Z (chứa 5 muối, với tổng khối lượng muối
là 96,85 gam) và 10,64 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Gía trị của m là

A. 38,85.
B. 31,25.
C. 34,85
D. 20,45.

Hướng dẫn giải:
mSO2 muoi  96,85 – 27,25 = 69,6 g => nSO2 muoi  0,725
4

4

nSO2 = 0,475
Bảo toàn e: 2 nSO2 muoi  ne nhường = 4nO2 + 2nSO2
4

=> nO2 = 0,125
=> mY = 27,25 + 0,125.32 = 31,25

Câu 2. Một hỗn hợp gồm ankađien X và O2 lấy dư (O2 chiếm 90% thể tích) được nạp đầy vào một bình kín ở áp
suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết X rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu cho hơi nước ngưng tụ hết thì áp
suất giảm 0,5 atm. Công thức phân tử của X là
A. C4H6.
B. C6H10.
C. C3H4.
D. C5H8.

Hướng dẫn giải:
Bđ:

CnH2n-2 + (3n-1)/2 O2

1
9

Pư:
Sau pư:

1

(3n-1)/2
9,5 – 1,5n



nCO2 + (n-1)H2O

 n = 10
1

n
n

n

2

=9,5 - 0,5n

n1
10
2

=> n = 4 => C4H6


n2 9,5  0,5n 1,5
Câu 3. X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2 M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung
dịch X, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch
Y, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X bằng
A. 1,0 M.
B. 3,2 M.
C. 2,0 M.
D. 1,6 M.

Hướng dẫn giải:
nAl3+ = 0,1x
nOH- = 0,3
n↓ = 0,1
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,1
0,3
0,1
n↓ = 0,14
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
a
3a
a
3+
Al(OH) + OH → Al(OH)4a-0,14
a-0,14
=> 4a-0,14=0.5 => a=0.16 => x=1.6
Câu 4. Cao su Buna-N được điều chế nhờ loại phản ứng nào sau đây?

A. trùng hợp.
B. cộng hợp.
C. trùng ngưng.

D. đồng trùng hợp.

Hướng dẫn giải:
nCH2=CH-CH=CH2 + nCH2=CH – CN → (CH2 – CH = CH – CH2 – CH(CN) – CH2)n

Đề số 9. Hóa học

5




Câu 5. Đun 20,4 gam một chất hữu cơ X đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối Y và hợp chất
hữu cơ Z đơn chức. Cho Z tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Oxi hóa Z thu được hợp chất Z’
không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Nung Y với NaOH rắn thu được khí T có tỉ khối hơi so với O2 là 0,5.
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH(CH3)2.
B. CH3COOCH2CH2CH3.
C. C2H5COOCH(CH3)2.
D. CH3COOCH(CH3)CH2CH3.

Hướng dẫn giải:

nNaOH = 0,3; nH2 = 0,1 => nancol = neste =0,2
Meste = 102 => C5H10O2
Oxi hóa Z thu được hợp chất Z’ không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => Z là ancol bậc 2 hoặc 3

Khí T: M = 16 => CH4 => Y là: CH3COONa
=> Z là: (CH3)2CHOH
=> X là CH3COOCH(CH3)2
Câu 6. Hợp chất X có vòng benzen và có CTPT là CxHyN. Khi cho X tác dụng với HCl thu được muối Y có công
thức dạng RNH2Cl. Trong các phân tử X, % khối lượng của N là 11,57%; Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức
cấu tạo?
A. 32
B. 18
C. 5
D. 34

Hướng dẫn giải:
MX = 100.14 :11,57 = 121
X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH2Cl => X là amin bậc 2 : CnH2n+3-2kN (n≥ 8 ; k≥4)
=> n=8, k=4 => C8H11N
CH2 - NH - CH3

NH - CH2-CH3

NH-CH3

CH3

o-, m-, pCâu 7. Cho 8(g) bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3, sau 1 thời gian phản ứng lọc được dung dịch A và 9,52(g)
chất rắn. Cho tiếp 8 (g) bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B chỉ chứa 1 muối duy
nhất và 6,705(g) chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO3 ban đầu là:
A. 0,20M.
B. 0,25M.
C. 0,35M.
D. 0,1M.


Hướng dẫn giải:
nCu = 0,125
Dung dịch B chỉ chứa 1 muối duy nhất là muối Pb(NO3)2
Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
nCu pư = (9,52 – 8): (108.2-64) = 0,01
Pb + Cu2+ → Pb2+ + Cu
0,01 0,01 0,01
Pb + 2Ag+ → Pb2+ + 2Ag
x
2x
2x
(8-0,01.207-207x)+0,01.64+2x.108 = 6,705 => x = 0,015
nAg  0,015.2 + 0,01.2=0,05
=>



=> CM =0,05: 0,2 = 0,25M

Đề số 9. Hóa học

6




Câu 8. X là một  -amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Cho 8,9 gam X tác dụng với 200 ml dung
dịch HCl 1 M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch
NaOH 1 M. Công thức đúng của X là;

A. CH3CH2CH(NH2)COOH.
B. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH.
C. CH3C(CH3)(NH2)COOH.
D. CH3CH(NH2)COOH.

Hướng dẫn giải:
HCl
NaOH
R(NH2)COOH 

 R(NH3Cl)COOH; HCl dư 
 R(NH2)COONa; NaCl

nHCl = 0,2; nNaOH = 0,3 => naa = 0,1
Maa = 89 => CH3CH(NH2)COOH
Câu 9. Để xác định độ rượu của một loại ancol etylic (kí hiệu là X) người ta lấy 10 ml X cho tác dụng hết với Na
dư thu được 2,564 lít H2 (đktc). Tính độ rượu của X biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.
A. 87,5o.
B. 85,7o.
C. 91,0o.
D. 92,5o.

Hướng dẫn giải:
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2
x
x/2
H2O + Na → NaOH + ½ H2
y
y/2
Ta có: x/2 + y/2 = 2,564:22,4

46x/0,8 + 18y = 10
=> x = 0,149; y=0,08
=> VC2H5OH =8,5675
=> Độ rượu ≈ 85,7˚
Câu 10. Một hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức và một axit no, 2 chức. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu
được 0,24 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 3,136 lít
CO2 (đktc). Xác định công thức của 2 axit.
A. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH
B. HCOOH và HOOC-COOH
C. HCOOH và HOOC-(CH2)4-COOH
D. CH3COOH và HOOC-COOH

Hướng dẫn giải:
nCO2 = 0,14
nax 2 chức = 0,04 => nax 1 chức =0,06
CnH2nO2 → nCO2 + nH2O
0,06
0,06n
CmH2m – 2O4 → mCO2 + (m-1) H2O
0,04
0,04m
0,06n + 0,04m = 0,24 => 1≤ n ≤ 2; 3≤ m ≤ 4
=> n = 2, m = 3
=> CH3COOH và HOOC-CH2-COOH

Câu 11. Cho 4,6 gam rượu X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2. Cho 9,0 gam axit hữu cơ Y tác dụng với Na
dư thu được 1,68 lít H2. Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam rượu X và 9 gam axit Y ( xt H2SO4 đặc,t0 ) thu được 6,6
gam este E. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2 và nước theo tỷ lệ mol là 1: 1. Xác định hiệu suất phản ứng tạo
thành este. Các khí đo ở đktc.
A. 50%

B. 60%
C. 75%
D. 80%

Hướng dẫn giải:
Đốt cháy este thu được CO2 và H2O thỉ lệ mol 1:1 => este no đơn chức => ancol và axit no đơn chức
* Ancol
nH2 = 0,05 => nancol = 2nH2= 0,1
=> M= 46 => C2H5OH
* Axit
nH2 = 0,075 => nax = 0,15
=> M=60=> CH3COOH
neste = 0,075
H% = 0,075:0,1.100% = 75%

Đề số 9. Hóa học

7




Câu 12. Cho V lít Cl2 (đktc) tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nguội, dư thu được m1 gam tổng khối lượng 2
muối. Cho V lít Cl2 (đktc) tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư thu được m2 gam tổng khối lượng 2 muối.
Tỉ lệ m1 : m2 bằng
A. 1 : 1.
B. 1 : 1,5.
C. 1 : 2.
D. 2 : 1.


Hướng dẫn giải:
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
1
1
1
6NaOHđặc, nóng + 3Cl2 → 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
1
5/3
1/3
m1 = 133; m2 = 133
=> m1 : m2 = 1:1
Câu 13. Cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra ở nhiệt độ thường?
A. Ca(OH)2 + 2NH4Cl  CaCl2 + 2H2O + 2NH3  .
B. Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2  Mg(OH)2  + 2CaCO3  + 2H2O.
C. CaCl2 + 2 NaHCO3  CaCO3  + 2NaCl + 2HCl.
D. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2  2CaCO3  + 2H2O.

Hướng dẫn giải:

Câu 14. Cho các chất sau đây phản ứng với nhau:
(1) CH3COONa + CO2 + H2O;
(2) (CH3COO)2Ca + Na2CO3;
(3) CH3COOH + NaHSO4;
(4) CH3COOH + CaCO3;
(5) C17H35COONa + Ca(HCO3)2;
(6) C6H5ONa + CO2 + H2O;
(7) CH3COONH4 + Ca(OH)2.
(8) NaHSO4 + BaCl2
Các phản ứng không xảy ra là
A. 1, 3, 6.

B. 1, 3.
C. 1, 3, 4.

D. 1, 3, 5.

Hướng dẫn giải:
(2) (CH3COO)2Ca + Na2CO3 → 2CH3COONa + CaCO3↓
(4) 2CH3COOH + CaCO3 →(CH3COO)Ca + H2O + CO2↑
(5) 2C17H35COONa + Ca(HCO3)2 →(C17H35COO)2Ca↓ + 2NaHCO3
(6) C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH↓ + NaHCO3
(7) 2CH3COONH4 + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2NH3↑ + 2 H2O
(8) 2NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl + Na2SO4
Câu 15. Cho phương trình phản ứng: X + H2SO4  Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O
Có thể có bao nhiêu hợp chất là X chứa 2 nguyên tố ?
A. 2
B. 3
C. 4

D. 5

Hướng dẫn giải:
X có thể là: FeO, Fe3O4, FeS, FeS2
Câu 16. Cho các trường hợp sau:
(1) O3 tác dụng với dung dịch KI.
(5) KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng.
(2) Axit HF tác dụng với SiO2.
(6) Đun nóng dung dịch bão hòa gồm NH4Cl và NaNO2.
(3) MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng. (7) Cho khí NH3 qua CuO nung nóng.
(4) Khí SO2 tác dụng với nước Cl2.
Số trường hợp tạo ra đơn chất là

A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.

Hướng dẫn giải:
(1) O3 + 2KI + H2O → I2 + 2KOH + O2
(2) 4HF + SiO2 →SiF4 + 2H2O
(3) MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + 2H2O + Cl2
(4) SO2 + Cl2 + 2H2O → H2SO4 +2HCl
(5) KClO3 + 6HCl đặc → KCl + 3H2O + 3Cl2
(6) NH4Cl + NaNO2 → N2 + 2H2O + NaCl
(7) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O

Đề số 9. Hóa học

8




Câu 17. Kim loại R hóa trị không đổi vào 100 ml dd HCl 1,5M được 2,24 lít H2 (đktc) và dd X. Tính khối lượng
kết tủa thu được khi cho dd AgNO3 dư vào dd X.
A. 21,525 g
B. 26,925 g
C. 24,225 g
D. 27,325 g.

Hướng dẫn giải:
R + HCl → H2

0,15 → 0,075 < 0,1 => Kim loại R phản ứng với nước
R + nH2O → R(OH)n + n/2 H2
 nOH- = 2(0,1-0,075) = 0,05
2Ag+ + 2OH- → [ 2Ag(OH)] → Ag2O↓
0,05
0,025
+
Ag + Cl → AgCl↓
0,15
0,15
m↓ = 0,025.232 + 0,15.143,5 = 27,325 g
Câu 18. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl2 thu được 13,5 g kết tủa. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung
dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu g kết tủa ?
A. 43,05 g
B. 59,25 g
C. 53,85 g
D. 48,45 g.

Hướng dẫn giải:
nFe(OH)2 = 0,15 => nFeCl2 = 0,15
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,15
0,15
Ag+ + Cl- → AgCl
0,3
0,3
mAgCl = 0,3.143,5 + 0,15.108= 59,25
Câu 19. Chia 7,8 gam hỗn hợp ancol etylic và ancol đồng đẳng R-OH thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng
với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch chứa 30 gam CH3COOH (có mặt H2SO4 đặc).
Tính khối lượng este thu được, biết hiệu suất các phản ứng este hóa đều là 80%.

A. 6,48 gam.
B. 8,1 gam.
C. 8,8 gam.
D. 9,6 gam.
Hướng dẫn giải:
nH2 = 0,05 => nancol =0,1 => M  7,8:0,2 = 39 => CH3OH và C2H5OH
nCH3COOH = 0,5=> axit dư
meste = 0,1. (60+39-18).0,8 = 6,48 g
Câu 20. Hỗn hợp X gồm 2 axit no. Đốt cháy hoàn toàn a mol hh X thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol hh X
tác dụng với NaHCO3 thu được 1,4 a mol CO2. % khối lượng của axit có khối lượng mol nhỏ hơn trong X.
A. 26,4%
B. 27,3%
C. 43,4%
D. 35,8%
Hướng dẫn giải:
Đốt cháy a mol X thu được a mol H2O => 2 axit là: HCOOH : x, (COOH)2 : y
Ta có: x + y = 1; x+2y = 1,4
=> x = 0,6, y=0,4
%mHCOOH = 0,6.46: (0,6.46+0,4.90).100% = 43,4%
Câu 21. Oxi hóa anđehit X đơn chức bằng O2 (xúc tác thích hợp) với hiệu suất phản ứng là 75% thu được hỗn hợp
Y gồm axit cacboxylic tương ứng và anđehit dư. Trung hòa axit trong hỗn hợp Y cần 100 ml dung dịch NaOH
0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,1 gam chất rắn khan. Nếu cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn
với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thì thu được khối lượng Ag là:
A. 5,4 gam.
B. 21,6 gam.
C. 10,8 gam.
D. 27,0 gam.

Hướng dẫn giải:
RCHO + ½ O2 → RCOOH

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
nNaOH = 0,075
=> MRCOONa = 5,1: 0,075= 68
=> R =1
=> hh Y gồm HCHO dư và 0,075mol HCOOH
H% = 75% => HCHO dư = 0,025 mol
1HCHO → 4Ag
1HCOOH → 2Ag
=> nAg = 4.0,025 +2.0,075=0,25mol
=> mAg = 27g

Đề số 9. Hóa học

9




Câu 22. Cho V lít khí NO2 (đktc) hấp thụ vào một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó đem cô cạn thì thu được
hỗn hợp chất rắn khan chứa 2 muối. Nung chất rắn này tới chỉ còn một muối duy nhất thấy còn lại 13,8 gam. Giá trị
của V là
A. 4,48 lít.
B. 2,24 lít.
C. 5,60 lít.
D. 1,12 lít.

Hướng dẫn giải:
(1) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
(2) NaNO3 → NaNO2 + ½ O2
nNaNO2 = 0,2 => nNaNO3 = nNaNO2 (1) = 0,1 = nNO2

=> VNO2 = 4,48
Câu 23. Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân mạch hở có thể tác dụng được với Na và bao
nhiêu đồng phân mạch hở không thể tác dụng được với Na?
A. 2 và 5.
B. 3 và 4.
C. 4 và 3.
D. 5 và 2.

Hướng dẫn giải:
k= 1
* Tác dụng với Na
CH3 – CH2 – COOH
CHO – CH2 – CH2OH
CHO – CH(OH) – CH3
CH3 – CO – CH2OH
* Không tác dụng với Na
HCOOCH2 – CH3
CH3COOCH3
CHO – CH2 – O – CH3

Câu 24. Cho các dung dịch không màu: HCOOH, CH3COOH, glucozơ, glixerol, C2H5OH, CH3CHO. Nếu dùng
thuốc thử là Cu(OH)2/OH- thì nhận biết được tối đa bao nhiêu chất trong số các chất trên?
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.

Hướng dẫn giải:
HCOOH


CH3COOH

Glixerol
Phức xanh
thẫm

C2H5OH

CH3CHO

↓ tan

Glucozo
Phức xanh
thẫm

Cu(OH)2/OH-

↓ tan

_

_

Cu(OH)2/OH-,


↓ đỏ gạch

_


↓ đỏ gạch

_

_

↓đỏ gạch

Câu 25. Chia hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic (trong đó số mol ancol nhiều hơn số mol axit) thành 2 phần
bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Phần 2 đun nóng với một ít H2SO4 đặc
(chấp nhận phản ứng este hóa là hoàn toàn) thì thu được 8,8 gam este.
Số mol ancol và axit trong X lần lượt là
A. 0,8 và 0,2.
B. 0,6 và 0,5.
C. 0,2 và 0,3.
D. 0,4 và 0,1

Hướng dẫn giải:
nancol, ax = 0,5 => nancol, ax trong X =1
neste = 0,1
Vì nancol > nax => ancol dư
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,1
=> Trong X: nax =0,2; nancol = 0,8
Câu 26. Cho phương trình phản ứng: Fe(NO3) 2 + H2SO4 
 Fe2(SO4)3 + HNO3 + NO + H2O
Tổng các hệ số của phương trình với các số nguyên tối giản được lập theo phương trình trên là:
A. 40
B. 34

C . 42
D. 36

Hướng dẫn giải:
3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O

=> 6Fe(NO3) 2 + 9H2SO4 → 3 Fe2(SO4)3 + 10HNO3 + 2NO + 4H2O
Câu 27. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được
3,36 lít khí SO2 (đktc). Mặt khác nung m gam hỗn hợp X với khí CO dư thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho
Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 35 gam kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được
V lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
A. 11,2.
B. 22,4.
C. 44,8.
D. 33,6.

Hướng dẫn giải:
Đề số 9. Hóa học

10




nCaCO3=nCO2=n O trong oxit =0,35
nSO2 = 0,15

=> VNO2=22,4
Câu 28. Cho 500ml dung dịch FeCl2 1M tác dụng với 200 ml dung dịch KMnO41M đã được axit hóa bằng dung
dịch H2SO4 loãng dư. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và V lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Giả

sử Clo không phản ứng với nước.Giá trị của V là
A. 11,2.
B. 5,6.
C. 14,93.
D. 33,6.

Hướng dẫn giải:
nFeCl2=0,5 ; nKMnO4=0,2

5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
0,5
0,1
10Cl- + 2MnO4- + 16H+ → 2Mn2+ + 5Cl2 ↑+ 8H2O
0,5
0,1
0,25
V = 5,6 (l)
Câu 29. Trộn 19,2 gam Fe2O3 với 5,4 gam Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có mặt không khí và chỉ
xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hỗn hợp sau phản ứng (sau khi đã làm nguội) tác dụng hoàn toàn với dung
dịch HCl dư thu được 5,04 lít khí (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 75%.
B. 57,5%.
C. 60%.
D. 62,5%.

Hướng dẫn giải:
nFe2O3 =0,12; nAl = 0,2; nH2 = 0,225
2Al +Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
0,2
0,12

2x
x
x
2x
0,2-2x
2x
Bảo toàn e: (0,2-2x).3 + 2x.2 = 2.0,225 => x = 0,075
H% = 2.0,075: 0,2.100% = 75%.
Câu 30. Một hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CHCH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3.Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác
dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được m gam
CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của m là
A. 61,6 gam.
B. 52,8 gam.
C. 44 gam.
D. 55 gam.

Hướng dẫn giải:
nH2 = 0,25 => nOH- =2nH2=0,5
nH trong rượu = 2nH2O => nH trong rượu = 1,5.2 =3
mC+ mO +mH = 25,4
=> mC = 25,4 - 16.0,5 -3.1=14,4g
nC=nCO2= 1,2 mol
mCO2=52,8g

Đề số 9. Hóa học

11





Câu 31. Để xà phòng hóa 10 kg chất béo (RCOO)3C3H5 người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,37 kg NaOH.
Lượng NaOH dư được trung hòa bởi 500 ml dung dịch HCl 1 M. Khối lượng glixerol và xà phòng nguyên chất thu
được lần lượt là
A. 1,035 kg và 11,225 kg.
B. 1,050 kg và 10,315 kg.
C. 1,035 kg và 10,315 kg.
D. 1,050 kg và 11,225 kg.

Hướng dẫn giải:
nHCl =0,5 = nNaOH dư => mNaOH dư = 20g = 0,02 kg
mglixerol =1,35:40:3.92 = 1,035 kg
mxà phòng = 10 + 1,35 – 1,035 = 10,315 kg
Câu 32. Cho 200ml dung dịch A chứa CuSO4 (d = 1,25g/ml). Sau khi điện phân A, khối lượng của dung dịch giảm
đi 8(g). Mặt khác, để làm kết tủa hết lượng CuSO4 còn lại chưa bị điện phân phải dùng hết 1,12(lít) H2S (ở đktc).
Nồng độ C% của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân là:
A. 9,6%
B. 50%
C. 20%
D. 30%

Hướng dẫn giải:
Catot

Anot

Cu + 2e → Cu
x
2x
x

mdd giảm = mCu + mO2 => 64x + 32.0,5x = 8 => x = 0,1
mCu2+ dư = 1,12:22,4 = 0,05
nCu  0,15
=>
2+

H2O → 2H + ½ O2 + 2e
x
4x
+



C% = (0,15.64) : (1,25.200).100% = 9,6%
Câu 33. Có 6 gói bột màu đen CuO, MnO2, Ag2O, CuS, FeS, PbS. Nếu chỉ có dung dịch HCl đặc thì nhận biết được
bao nhiêu gói bột?
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Hướng dẫn giải:
HCl đặc

CuO

MnO2

Ag2O


CuS

tan

Cl2↑

↓ trắng

-

FeS
Tan, H2S ↑
mùi trúng thối

PbS
-

Câu 34. X có công thức phân tử là C9H12O. X tác dụng với NaOH. X tác dụng với dd brom cho kết tủa Y có công
thức phân tử là C9H9 OBr3. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn ?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5

Hướng dẫn giải:
k = 4, tác dụng với Br2 cho kết tủa C9H9 OBr3 => có vòng benzen
X tác dụng NaOH → X có nhóm phenol
Tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa C9H9Br3 suy ra Br thế ở 3 vị trí là 2o và p so với -OH
=> nhánh C sẽ ở vị trí m- so với –OH
OH


C 2H 5

OH

OH

CH3

CH2 - CH2 - CH3

CH (CH3)2

XY 32 

Câu 35. Tổng số hạt mang điện trong anion
bằng 82. Số hạt proton trong hạt nhân X nhiều hơn số hạt proton
trong hạt nhân Y là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là
A. 14, 8.
B. 15, 7.
C. 16, 8.
D. 17, 9.

Hướng dẫn giải:

2pX + 6pY + 2 = 82
p X - pY = 8

Đề số 9. Hóa học


p X = 16
pY = 8

12




Câu 36. Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử là C3H12O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun
nóng thu được khí X làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 5,7 gam.
B. 10,6 gam.
C. 15 gam.
D. 21,8 gam.

Hướng dẫn giải:
Chất X là (CH3NH3)2 CO3
(CH3NH3)2 CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O
0,1
0,2
0,1
m = 0,1.106 = 10,6 g
Câu 37. Cho este X có công thức phân tử C4H6O2 phản ứng với NaOH theo sơ đồ sau:
X + NaOH  muối Y + anđehit Z
Cho biết phân tử khối của Y nhỏ hơn 70. Công thức cấu tạo đúng của X là
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOCH=CHCH3.
C. HCOOCH2CH =CH2.
D. CH2=CHCOOCH3.


Hướng dẫn giải:

Do tạo anđehit Z nên X là RCOOCH=CH – R’
MRCOONa <70 => HCOONa
=> X là HCOOCH=CH-CH3
Câu 38. Hoà tan hoàn toàn 13,200 gam hỗn hợp Na và K vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho
5,200 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 3,36 lít khí
H2 (đktc). Cho X tác dụng với Y(không có oxi) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được x gam kết tủa. Giá trị của m và x là.
A. 25,167 và 22,235
B. 15,850 và 10,300.
C. 15,850 và 14,875.
D. 10,525 và 12,000.

Hướng dẫn giải:
nOH- = 2nH2 = 0,4
nCl- = 2nH2 = 0,3
m↓ = 5,2 + 0,3.17 = 10,3 g
mmuối = 5,2+0,3.35,5= 15,85 g
Câu 39. Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 44,4
B. 34,9
C. 25,4
D. 31,7

Hướng dẫn giải:
nMg = 0,2
Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2
0,1

0,2
0,1
0,2
Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe
0,1 0,1
0,1
m = 0,2.95+ 0,1.127 = 31,7 g
Câu 40. Người ta điều chế P.V.C theo chuyển hoá sau:
C2H4  C2H4Cl2  C2H3Cl  P.V.C. Thể tích etylen (đktc) cần dùng để điều chế được 93,75 kg P.V.C là (cho
hiệu suất của từng phản ứng đều bằng 90%):
A. 30,24 m3
B. 37,33 m3
C. 33,6 m3
D. 46,09 m3

Hướng dẫn giải:
nC2H4  nC2H4Cl2 nC2H3Cl  P.V.C
28n
62,5n
3
mC2H4 = 93,75.28:62,5:0,9 = 57,61kg
=> V = 57,61:28.22,4=46,09

Đề số 9. Hóa học

13





Câu 41. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch
NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức,
đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức
của hai este là
A. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2.
B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3.
C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3.
D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2.
Hướng dẫn giải:
Manđehit = 52,4 => CH3CHO và C2H5CHO
Bảo toàn khối lượng ta có: m + 0,3.40 = m-8,4 + m - 1,1 => m = 21,5 g
nanđehit = (21,5 – 8,4):52,4 = 0,25
=> Meste =21,5:0,25 = 86 => C4H6O2
Mmuối = (21,5 – 1,1): 0,25 = 81,6 => HCOONa và CH3COONa
Sau phản ứng tạo anđehit => HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2
Câu 42. Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lít NO (duy nhất).
Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết
8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã cho vào là
A. 11,2 g.
B. 9,6 g.
C. 16,24 g.
D. 16,8 g
Hướng dẫn giải:
nCu = 0,13 => Y hòa tan vừa hết Cu mà không tạo khí => pư Cu với Fe3+ => tạo Fe2+, Cu2+
nNO =0,28
Bảo toản e: 2nFe + 2nCu = 3nNO
=> nFe = (3.0,28 – 2.0,13):2 = 0,29
=> mFe = 16,24 g
Câu 43. Mức độ phân cực của liên kết hoá học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang
phải là:

A. HI, HBr, HCl
B. HBr, HI, HCl
C. HCl , HBr, HI
D. HI, HCl , HBr

Hướng dẫn giải:
Từ Cl → I độ âm điện giảm dần => sự chênh lệch độ âm điện giữa H và Hal giảm dần => mức độ phân cực của liên
kết H – X giảm dần
Câu 44. Dẫn 1,12 lít hỗn hợp 2 anken khí ở đktc qua dung dịch brom dư thấy bình brom tăng 2,1 gam. Thành phần
phần trăm thể tích của 2 anken trong hỗn hợp là:
A.60%, 40%
B.50%, 50%
C.25%, 75%
D.53%, 47%

Hướng dẫn giải:
Khối lượng bình tăng là khối lượng anken => M = 42 => C3H6.
Mặt khác do 2 anken là khí nên số C không quá 4 => C2H4 và C4H8 => Đáp án B

Đề số 9. Hóa học

14




Câu 45. Hỗn hợp khí A gồm ankan X và ankin Y (số nguyên tử cacbon trong Y lớn hơn trong X). Đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp thu được 12,6 gam nước. Khối lượng oxi cần dùng cho phản ứng cháy là 36,8 gam. Ở cùng điều kiện
về nhiệt độ, áp suất, thể tích CO2 tạo thành bằng 8/3 thể tích hỗn hợp khí A. Công thức phân tử của X và Y lần lượt


A. CH4 và C2H2.
B. C2H6 và C3H4.
C. CH4 và C3H4.
D. C2H6 và C4H6.

Hướng dẫn giải:

nH2O = 0,7 ; nO2 =1,15
=> nCO2 = (1,15.2 – 0,7):2 = 0,8 mol
VCO2 tạo thành = 8/3 Vhh => C  8 / 3 . Mặt khác số nguyên tử C trong ankin > ankan => ankin có C ≥ 3, ankan có
C ≤ 2.

H  0,7.2 / 0,3  14 / 3
Kết hợp đáp án
TH1: C2H6 (x mol) và C3H4 (y mol)
nCO2 = 2x + 3y = 0,8
nH2O = 3x+2y = 0,7
=> x = 0,1; y= 0,2 (thỏa mãn x+y=0,3)
TH2: CH4 và C3H4
nCO2 = x + 3y = 0,8
nH2O = 2x+2y = 0,7
=> x = 0,125; y= 0,225 ( không thỏa mãn x+y=0,3: loại)
Câu 46. Cho m gam hỗn hợp Na và ZnCl2 vào nước dư thu được 0,075 mol H2 và 2,475 gam chất không tan. Tính
m?
A. 11,61g
B. 12,97g
C. 10,25g
D. 9,75 g

Hướng dẫn giải:

nNa =2nH2 = 0,075.2 = 0,15
nZn(OH)2 = 0,025
Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2
0,025 0,05
0,025
Zn2+ + 4OH- → [Zn(OH)4] 0,025 0,1
0,025
M = 0,15.23 + 0,05.136 = 10,25 g
Câu 47. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 168O; 178O; 188O; cac bon có 2 đồng vị là 126C; 136C. Số phân tử CO2 có thể được tạo thành
từ các đồng vị trên là
A. 6.
B. 9
C. 12.
D. 18.

Hướng dẫn giải:
Cách 1
Nguyên tử O C O
Cách chọn 3 2 2
Tổng số
3x2x2 = 12
Cách 2: Lấy 126C kết hợp với 2O thì có các khả năng sau: 16, 16; 17, 17; 18, 18; 16,17; 16, 18 và 17,18
Tương tự 136C có 6 phân tử => Tổng có 12 phân tử
Câu 48. Thêm từ từ cho đến hết 0,5 mol dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch Y gồm 0,2 mol NaOH và 0,15 mol
NaAlO2. Lượng kết tủa thu được là:
A. 3,9 gam
B. 7,8 gam
C. 15,6 gam
D. 11,7 gam


Hướng dẫn giải:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,2
0,2
HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3
0,15 0,15
0,15
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
0,05
0,15
nAl(OH)3 = 0,1.78 = 7,8 g

Đề số 9. Hóa học

15




Câu 49. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm (x mol Ca, y mol CaC2 và z mol Al4C3 ) vào nước thì thu được dung
dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z ở trên là
A. x +y = 4z
B. x + 2y = 8z
C. x+ y = 2z
D. x + y= 8z

Hướng dẫn giải:
Ca → Ca(OH)2
CaC2 → Ca(OH)2
x

x
y
y
Al4C3 → 4Al(OH)3 → 2Ca(AlO2)2
z
2z
=> x+y = 2z (bảo toàn Ca)
Câu 50. Từ 1,62 tấn xenlulozơ sản xuất được bao nhiêu tấn xenlulozơ trinitrat, biết quá trình hao hụt 10% ?
A. 2,970tấn
B. 3,300 tấn
C. 2,376 tấn
D. 2,673 tấn

Hướng dẫn giải:
[C6H7O2(OH)3]n → [C6H7O2(ONO2)3]n
162n
297n
m xenlulozơ trinitrat = 1,62.297 :162.0,9 = 2,673

Đề số 9. Hóa học

16





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×