Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

LUYEN 10 DE DAT 8 DIEM DE SO 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.05 KB, 14 trang )

ĐỀ SỐ 10
ĐỀ DỰ BỊ ĐẠI HỌC NĂM 2009

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ DỰ BỊ
(Đề thi có 04 trang)

MÔN: HÓA HỌC- KHỐI A

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề.
Mã đề thi 860

Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; He= 4 ; C = 12; N = 14; O = 16; F=19; Ne=20; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
S = 32; Cl = 35.5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108;Ba =137.
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40):
Câu 1: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10.44 gam
chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4.368 lít NO2
(sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của m là
A. 12
B. 24
C. 10.8
D. 16
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp A (glucôzơ, anđehit fomic, axit axetic) cần 2.24 lít O2 (điều kiện tiêu
chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 6.2
B. 4.4
C. 3.1
D. 12.4
Câu 3: Tổng số hạt của một nguyên tử X là 28. X là


A. O
B. N
C. F
D. Ne
Câu 4: Biết Cu có số hiệu nguyên tử là 29. Cấu hình electron của ion Cu+ là
A. [Ar]3d104s1
B. [Ar]3d94s1
C. [Ar]3d9
D.[Ar]3d10
Câu 5: Cho phương trình hoá học:
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O (Biết tỉ lệ thể tích N2O: NO = 1 : 3) Sau khi cân bằng phương
trình hoá học trên với hệ số các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 66
B. 60
C. 64
D. 62
Câu 6: Đưa một hỗn hợp khí N2 và H2 có tỷ lệ 1: 3 vào tháp tổng hợp, sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm
1/10 so với ban đầu. Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng.
A. 20%, 60%, 20%
B. 22.22%, 66.67%, 11.11%
C. 30%, 60%, 10%
D. 33.33%, 50%, 16.67%
Câu 7: Dãy gồm các chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính ?
A. Al, NaHCO3, NaAlO2, ZnO, Be(OH)2
B. H2O, Zn(OH)2, CH3COONH4, H2NCH2COOH, NaHCO3
C. AlCl3, H2O, NaHCO3, Zn(OH)2, ZnO
D. ZnCl2, AlCl3, NaAlO2, NaHCO3, H2NCH2COOH
Câu 8: Có 4 dung dịch trong suốt , mỗi dung dịch chỉ chứa một cation và một loại anion. Các loại ion trong cả 4
dung dịch gồm: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, CO32-, NO3-. Đó là 4 dung dịch gì?
A. BaCl2, MgSO4, Na2CO3, Pb(NO3)2

B. BaCO3, MgSO4, NaCl, Pb(NO3)2
C. BaCl2, PbSO4, MgCl2, Na2CO3
D. Mg(NO3)2, BaCl2, Na2CO3, PbSO4
Câu 9: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất
tạo ra lượng O2 ít nhất là
A. KClO3
B. KMnO4
C. KNO3
D. AgNO3
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử, photpho đỏ có cấu trúc polime
B. Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3
C. Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3
D. Cacbon monooxit và silic đioxit là oxit axit
Câu 11: Cho các kim loại: Cr, W , Fe , Cu , Cs . Sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng từ trái sang phải là
A. Cu < Cs < Fe < W < Cr
B. Cs < Cu < Fe < W < Cr
C. Cu < Cs < Fe < Cr < W
D. Cs < Cu < Fe < Cr < W
Câu 12: Hoà tan 5.4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng
thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 10.95
B. 13.20
C. 13.80
D. 15.20
Câu 13: A là hỗn hợp khí gồm SO2 và CO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 27. Dẫn a mol hỗn hợp khí A qua bình đựng
1 lít dung dịch NaOH 1.5a M, sau phản ứng cô cạn dd thu được m gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m và a là
A. m=105a
B. m=103.5a
C. m=116a

D. m=141a
Câu 14: Sục V lít CO2 ( điều kiện tiêu chuẩn) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M . Sau phản
ứng thu được 19.7 gam kết tủa, giá trị của V là

Đề số 10. Hóa học

1




A. 2.24 và 4.48
B. 2.24 và 11.2
C. 6.72 và 4.48
D. 5.6 và 11.2
Câu 15: Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dd A. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào A, thu được a
gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào A, cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21.375
B. 42.75
C. 17.1
D. 22.8
Câu 16: A là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2. Trong đó O chiếm 9.6% về khối lượng.
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối A. Lọc kết tủa thu được đem nung trong chân không đến
khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là
A. 47.3
B. 44.6
C. 17.6
D. 39.2
Câu 17: Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO3)3. Tìm điều kiện liện hệ giữa a và b để sau khi
kết thúc phản ứng không có kim loại.

A. a ≥ 2b
B. b > 3a
C. b ≥ 2a
D. b = 2a/3
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 4.872 gam một Hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dd nước vôi trong.
Sau phản ứng thu được 27.93 gam kết tủa và thấy khối lượng dd giảm 5.586 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4
B. C3H6
C. C4H10
D. C4H8

Câu 19: Điện phân 2 lít dung dịch hổn hợp gồm NaCl và CuSO4 đến khi H2O bị điện phân ở hai cực thì
dừng lại, tại catốt thu 1.28 gam kim loại và anôt thu 0.336 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Coi thể tích
dung dịch không đổi thì pH của dung dịch thu được bằng
A. 12
B. 13
C. 2
D. 3
Câu 20: Cho từ từ 150 ml dd HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1.008 lít
khí (điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29.55
gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch A lần lượt là:
A. 0.18M và 0.26M
B. 0.21M và 0.18M
C. 0.21M và 0.32M
D. 0.2M và 0.4M
Câu 21: Cho 3.2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0.8M và H2SO4 0.2M, sản phẩm khử duy
nhất là khí NO. Số gam muối khan thu được là
A. 7.90
B. 8.84
C. 5.64

D. 10.08
Câu 22: Hãy cho biết, phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. Fe + KNO3 + 4HCl→ FeCl3 + KCl + NO + 2H2O
B. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
C. Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2
D. NaOH + HCl → NaCl + H2O
Câu 23 : Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2.. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm ba kim loại. Ba muối trong X là
A. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3
B. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2
C. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3
D. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2
Câu 24: Cho 6.4 gam dung dịch rượu A có nồng độ 71.875% tác dụng với lượng dư Na thu được 2.8 lít H2 điều
kiện tiêu chuẩn. Số nguyên tử H có trong công thức phân tử rượu A là
A. 4
B. 6
C. 8
D. 10
Câu 25: Cho các công thức phân tử sau : C3H7Cl , C3H8O và C3H9N. Hãy cho biết sự sắp xếp nào sau đây theo
chiều tăng dần số lượng đồng phân ứng với các công thức phân tử đó?
A. C3H7Cl < C3H8O < C3H9N
B. C3H8O < C3H9N < C3H7Cl
C. C3H8O < C3H7Cl < C3H9N
D. C3H7Cl < C3H9N < C3H8O
Câu 26: Cho 2.46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40
ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là
A. 3.52 gam
B. 6.45 gam
C. 8.42 gam
D. 3.34 gam

Câu 27: Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch thuốc tím là
A. Etilen, axetilen, anđehit fomic, toluen B. Axeton, etilen, anđehit axetic, cumen
C. Benzen, but-1-en, axit fomic, p-xilen
D. Xiclobutan, but-1-in, m-xilen, axit axetic
Câu 28: Đốt cháy 1.6 gam một este E đơn chức được 3.52 gam CO2 và 1.152 gam H2O. Nếu cho 10 gam
E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn
khan . Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là
A. CH2=CH-COOH
B. CH2=C(CH3)-COOH
C. HOOC(CH2)3CH2OH
D. HOOC-CH2-CH(OH)-CH3
Câu 29: Chất béo A có chỉ số axit là 7. Để xà phòng hoá 10 kg A, người ta đun nóng nó với dung dịch
chứa 1.420 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn để trung hoà hỗn hợp, cần dùng 500ml dung
dịch HCl 1M. Khối lượng xà phòng (kg) thu được là
A. 10.3425
B. 10.3435
C. 10.3445
D. 10.3455
Câu 30: Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là
Đề số 10. Hóa học
2



A. Gly, Ala, Glu, Tyr
B. Gly, Val, Tyr, Ala
C. Gly, Val , Lys, Ala
D. Gly, Ala, Glu, Lys
Câu 31: Cho 29.8 gam hổn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung
dịch thu được 51.7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là

A. CH5N và C2H7N
B. C2H7N và C3H9N
C. C3H9N và C4H11N
D. C3H7N và C4H9N
Câu 32: Cho các chất : amoniac (1) ; anilin (2) ; p-nitroanilin (3) ; p-metylanilin (4) ; metylamin (5)
; đimetylamin (6) . Hãy chọn sự sắp xếp các chất trên theo thứ tự lực baz tăng dần .
A . (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6)
B . (2) > (3) > (4) > (1) > (5) > (6)
C . (2) < (3) < (4) < (1) < (5) < (6)
D . (3) < (1) < (4) <(2) < (5) < (6)
Câu 33: Thủy phân 34.2 gam mantôzơ với hiệu suất 50%. Sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung
dịch thu được. Khối lượng Ag kết tủa là
A. 43.2 gam
B. 32.4 gam
C. 21.6 gam
D. 10.8 gam
Câu 34: Cứ 45.75 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 20 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và
stiren trong cao su buna-S là
A. 1 : 3
B. 1 : 2
C. 2 : 3
D. 3 : 5
Câu 35: Cho các chất sau : axetilen, axit fomic, fomanđehit, phenyl fomat, glucôzơ, anđehit axetic, metyl
axetat, mantôzơ, natri fomat, axeton. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là
A. 8
B. 7
C. 5
D. 6
Câu 36: Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, ta dùng một thuốc thử duy nhất là
A. Nước brom

B. Dung dịch NaOH
C. Na
D. Ca(OH)2
Câu 37: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3.75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp
khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 40%
B. 50%
C. 25%
D. 20%
Câu 38: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là:
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.
B. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
C. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.
D. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.
Câu 39: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol),
C6H6(benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 40: Rượu X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc các dãy đồng đẳng
no đơn chức mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này (có số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol
CO2:H2O=11:12 . Vậy công thức phân tử của X, Y, Z là:
A. CH4O, C2H4O, C2H4O2
B. C2H6O, C3H6O, C3H6O2
C. C3H8O, C4H8O, C4H8O2
D. C4H10O, C5H10O, C5H10O2
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] :Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cho các dung dịch sau: Na2CO3, NaOH và CH3COONa có cùng nồng độ mol/l và có các giá trị pH

tương ứng là pH1, pH2 và pH3. Sự sắp xếp nào đúng với trình tự tăng dần pH.
A. pH3 < pH1 < pH2
B. pH3< pH2 < pH1
C. pH1 < pH3 < pH2
D. pH1 < pH2 < pH3
Câu 42: Cho 13.8 gam axit A tác dụng với 16.8 gam KOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26.46 gam
chất rắn. công thức cấu tạo thu gọn của A là
A. C3H6COOH
B. C2H5COOH
C. CH3COOH
D. HCOOH
Câu 43: Chọn phát biểu đúng:
A. Tính oxi hóa của Ag+ > Cu2+ > Fe3+ > Ni2+ > Fe2+ B. Tính khử của K > Mg > Zn > Ni > Fe > Hg
C. Tính Khử của K > Fe > Cu > I- > Fe2+ > Ag
D. Tính oxi hóa của Ag+ > I2 > Fe3+ > Cu2+ > S2Câu 44: Cần tối thiểu bao nhiêu gam NaOH (m1) và Cl2 (m2) để phản ứng hoàn toàn với 0.01 mol CrCl3. Giá trị
của m1 và m2 lần lượt là
A. 3.2 và 1.065
B. 3.2 và 0.5325
C. 6.4 và 0.5325
D. 6.4 và 1.065
Câu 45: Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch HCl
D. Nước
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no A cần 3.5 mol O2. Công thức phân tử của A là
A. C2H6O
B. C2H6O2
C. C3H8O3
D. C3H6O2

Câu 47: Cho 0.1 mol chất X ( CH6O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0.2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí
làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 8.5
B. 12.5
C. 15
D. 21.8
Đề số 10. Hóa học

3




Câu 48: Hoà tan 19.2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm vào 500ml dung dịch HCl 2M . Kết
thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất, phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để
kết tủa hết ion Cu2+
A. 600
B. 800
C. 400
D. 120
Câu 49: Thủy phân hoàn toàn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ thu được lên men thành
ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 460. Khối lượng riêng của ancol là 0,8gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2vào
dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là
A. 106 gam
B. 84.8 gam
C. 212 gam
D. 169.6 gam
Câu 50: Hiđrat hoá 3.36 lít C2H2 ( điều kiện tiêu chuẩn) thu được hỗn hợp A ( hiệu suất phản ứng 60%) . Cho hỗn
hợp sản phẩm A tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3 dư thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19.44

B. 33.84
C. 14.4
D. 48.24
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Xét phản ứng thuận nghịch sau:
SO2(k) + NO2(k) ⇌ SO3(k) + NO(k).
Cho 0.11(mol) SO2, 0.1(mol) NO2, 0.07(mol) SO3 vào bình kín 1 lít. Khi đạt cân bằng hóa học thì còn lại
0.02(mol) NO2. Vậy hằng số cân bằng KC là
A. 18
B. 20
C. 23
D. 0.05
Câu 52: Cho Na dư tác dụng với a gam dung dịch CH3COOH. Kết thúc phản ứng, thấy khối lượng H2 sinh ra là
11a
. Vậy nồng độ C% dung dịch axit là
240
A. 10%
B. 25%
C. 4.58%
D. 36%
Câu 53: Cho 0.1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32.4 gam Ag. Hai anđehit trong X là
A. CH3CHO và C2H5CHO.
B. CH3CHO và C3H5CHO.
C. HCHO và CH3CHO.
D. HCHO và C2H5CHO.
Câu 54: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch FeCl3 là:
A. Fe, Mg, Cu, Ag, Al
B. Fe, Zn, Cu, Al, Mg
C. Cu, Ag, Au, Mg, Fe

D. Au, Cu, Al, Mg, Zn
Câu 55: Cần bao nhiêu a mol K2Cr2O7 và b mol HCl để điều chế được 3.36 lit Cl2 điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị a
và b lần lượt là:
A. 0.05 và 0.7
B. 0.05 và 0.35
C. 0.1 và 0.7
D. 0.1 và 0.35
Câu 56: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 0.24 mol và Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch
X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít khí NO duy nhất . Giá trị của V là
A. 34.048
B. 35.84
C. 31.36
D. 25.088
Câu 57: Để nhận biết các khí: CO2, SO2, H2S, N2 cần dùng các dung dịch:
A. Nước brom và NaOH
B. NaOH và Ca(OH)2
C. Nước brom và Ca(OH)2
D. KMnO4 và NaOH
Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no A cần 2.5 mol O2. Công thức phân tử cảu A là
A. C2H6O
B. C2H6O2
C. C3H8O3
D. C3H6O2
Câu 59: Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no đơn chức là đồng đẵng kế tiếp có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 10 : 5, tác dụng
vừa đủ với dung dịch HCl thu được 31.68 gam hỗn hợp muối. Tổng số đồng phân của 3 amin trên là
A. 7
B. 14
C. 28
D. 16
Câu 60: Lên men m gam glucôzơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được

15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5.1 gam. Giá trị m là
A. 20.25
B. 22.5
C. 30
D. 45

KHÓA LUYỆN ĐỀ 10 ĐỀ ĐẠT 8 ĐIỂM
ĐỀ SỐ 10
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ DỰ BỊ ĐẠI HỌC NĂM 2009
MÔN: HÓA HỌC- KHỐI A
ĐỀ DỰ BỊ
(Đề thi có 04 trang)

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề.
Mã đề thi 860

Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; He= 4 ; C = 12; N = 14; O = 16; F=19; Ne=20; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
Đề số 10. Hóa học

4




S = 32; Cl = 35.5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108;Ba =137.
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40):
Câu 1: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10.44 gam
chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4.368 lít NO2

(sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của m là
A. 12
B. 24
C. 10.8
D. 16
Hướng dẫn giải:
Quy đổi hỗn hợp X gồm Fe và O
mX = 56nFe + 16nO = 10,44 (1)
nNO2 = 0,195
Bảo toàn e: 3nFe = 2nO + nNO2 => 3nFe – 2nO = 0,195 (2)
Từ (1) và (2) => nFe = 0,15
=> m = 0,5.015.160 = 12 (g)
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp A (glucôzơ, anđehit fomic, axit axetic) cần 2.24 lít O2 (điều kiện tiêu
chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 6.2
B. 4.4
C. 3.1
D. 12.4
Hướng dẫn giải:
nO2 = 0,1
Các chất trong A đều có công thức chung là (CH2O)n
(CH2O)n + nO2 → nCO2 + nH2O
nCO2 = nH2O = nO2 = 0,1
Khối lượng bình tăng m = mH2O + mCO2 = 0,1.(18+44) = 6,2 (g)
Câu 3: Tổng số hạt của một nguyên tử X là 28. X là
A. O
B. N
C. F
D. Ne
Hướng dẫn giải:

P = [28:3]=9 => X là F
Câu 4: Biết Cu có số hiệu nguyên tử là 29. Cấu hình electron của ion Cu+ là
A. [Ar]3d104s1
B. [Ar]3d94s1
C. [Ar]3d9
D.[Ar]3d10
Hướng dẫn giải:
Cu: [Ar]3d104s1 => Cu+ : [Ar]3d10
Câu 5: Cho phương trình hoá học:
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O (Biết tỉ lệ thể tích N2O: NO = 1 : 3) Sau khi cân bằng phương
trình hoá học trên với hệ số các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 66
B. 60
C. 64
D. 62
Hướng dẫn giải:
Cách 1: Viết 2 phương trình rồi nhân hệ số cho phù hợp sau đó cộng lại.
Cách 2: nHNO3 =4nNO + 10nN2O = 22nN2O => Hệ số của HNO3 chia hết cho 22 => chỉ có đáp án A thỏa mãn

Đề số 10. Hóa học

5




Câu 6: Đưa một hỗn hợp khí N2 và H2 có tỷ lệ 1: 3 vào tháp tổng hợp, sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm
1/10 so với ban đầu. Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng.
A. 20%, 60%, 20%
B. 22.22%, 66.67%, 11.11%

C. 30%, 60%, 10%
D. 33.33%, 50%, 16.67%
Hướng dẫn giải:
N2 + 3H2 → 2NH3
Ban đầu: 1
3

: x
3x
2x
[]
:1-x 3-3x
2x
Vgiảm = 2x => 2x/4 = 1/10 => x = 0,2
=> %VN2 = (1-0,2): (4-2.0,2).100% ≈ 22,22%
Câu 7: Dãy gồm các chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính ?
A. Al, NaHCO3, NaAlO2, ZnO, Be(OH)2
B. H2O, Zn(OH)2, CH3COONH4, H2NCH2COOH, NaHCO3
C. AlCl3, H2O, NaHCO3, Zn(OH)2, ZnO
D. ZnCl2, AlCl3, NaAlO2, NaHCO3, H2NCH2COOH
Hướng dẫn giải:
Al, NaAlO2, ZnCl2, AlCl3 không phải là chất lưỡng tính
Câu 8: Có 4 dung dịch trong suốt , mỗi dung dịch chỉ chứa một cation và một loại anion. Các loại ion trong cả 4
dung dịch gồm: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, CO32-, NO3-. Đó là 4 dung dịch gì?
A. BaCl2, MgSO4, Na2CO3, Pb(NO3)2
B. BaCO3, MgSO4, NaCl, Pb(NO3)2
C. BaCl2, PbSO4, MgCl2, Na2CO3
D. Mg(NO3)2, BaCl2, Na2CO3, PbSO4
Hướng dẫn giải:
B sai vì BaCO3↓

C, D sai vì PbSO4↓
Câu 9: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất
tạo ra lượng O2 ít nhất là
A. KClO3
B. KMnO4
C. KNO3
D. AgNO3
Hướng dẫn giải:
KClO3 → KCl + 3/2 O2
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
KNO3 → KNO2 + ½ O2
AgNO3 → Ag + NO2 + ½ O2
MAgNO3 lớn nhất
nO2 = 3/2 nKClO3 = ½ nKMnO4 = ½ nKNO3 = ½ nAgNO3
=> AgNO3 tạo ra lượng O2 ít nhất
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử, photpho đỏ có cấu trúc polime
B. Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3
C. Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3
D. Cacbon monooxit và silic đioxit là oxit axit
Hướng dẫn giải:
A sai vì photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử
B sai vì nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3
D sai vì CO là oxit trung tính
Câu 11: Cho các kim loại: Cr, W , Fe , Cu , Cs . Sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng từ trái sang phải là
A. Cu < Cs < Fe < W < Cr
B. Cs < Cu < Fe < W < Cr
C. Cu < Cs < Fe < Cr < W
D. Cs < Cu < Fe < Cr < W
Hướng dẫn giải:

SGK 12NC – tr 109

Đề số 10. Hóa học

6




Câu 12: Hoà tan 5.4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng
thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 10.95
B. 13.20
C. 13.80
D. 15.20
Hướng dẫn giải:
nAl = 0,2 ; nFe(NO3)2 = 0,15 ; nCu(NO3)2 = 0,15
Al + 3Fe3+ → Al3+ + 3Fe2+
0,05 0,15
0,15
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
0,1
0,15
0,15
2+
3+
2Al+3Fe → 2Al + 3Fe
0,05
0,075
mrắn = 0,075.56 + 0,15.64 = 13,8

Câu 13: A là hỗn hợp khí gồm SO2 và CO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 27. Dẫn a mol hỗn hợp khí A qua bình đựng
1 lít dung dịch NaOH 1.5a M, sau phản ứng cô cạn dd thu được m gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m và a là
A. m=105a
B. m=103.5a
C. m=116a
D. m=141ª
Hướng dẫn giải:
Coi hỗn hợp khí A có công thức chung là XO2. MA = 54 => X = 22
XO2 + 2NaOH → Na2XO3 + H2O
XO2 + NaOH → NaHXO3
T = nNaOH /nA = 1,5 => pư tạo 2 muối
nNaOH = 1,5a => nNa2XO3 = nNaHXO3 = 0,5a
=> m = 0,5a(94+116) = 105a
Câu 14: Sục V lít CO2 ( điều kiện tiêu chuẩn) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M . Sau phản
ứng thu được 19.7 gam kết tủa, giá trị của V là
A. 2.24 và 4.48
B. 2.24 và 11.2
C. 6.72 và 4.48
D. 5.6 và 11.2
Hướng dẫn giải:
nOH- = 0,6, nBaCO3 =0,1
TH1: nCO2 = nBaCO3 = 0,1 => V = 2,24
TH2: nCO2 = nOH- - nBaCO3 = 0,5 => V = 11,2
Câu 15: Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dd A. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào A, thu được a
gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào A, cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21.375
B. 42.75
C. 17.1
D. 22.8
Hướng dẫn giải:

TH1: nNaOH(1) = 3n↓ = 0,3
TH2: nNaOH(2) = 4nAl3+ - 3n↓ = 0,4
=> nAl3+ = (0,4+0,3):4 = 0,175
=> m = 0,5.0,125.342 = 21,375
Câu 16: A là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2. Trong đó O chiếm 9.6% về khối lượng.
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối A. Lọc kết tủa thu được đem nung trong chân không đến
khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là
A. 47.3
B. 44.6
C. 17.6
D. 39.2
Hướng dẫn giải:
Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuO
Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 → FeO
Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → ½ Fe2O3
Mg(NO3)2 → Mg(OH)2 → MgO

1 0,96.50
= 0,1
3 16

nNO3- = 1/3 nO = .

Ta có 2nNO3- tương ứng O2- (oxit)
m = 50 – 0,1:2.(2.62 – 16) = 44,6

Đề số 10. Hóa học

7





Câu 17: Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO3)3. Tìm điều kiện liện hệ giữa a và b để sau khi
kết thúc phản ứng không có kim loại.
A. a ≥ 2b
B. b > 3a
C. b ≥ 2a
D. b = 2a/3
Hướng dẫn giải:
Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+
a
b
Kết thúc phản ứng không có kim loại => tạo muối Fe2+, Zn2+ => b≥2a
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 4.872 gam một Hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dd nước vôi trong.
Sau phản ứng thu được 27.93 gam kết tủa và thấy khối lượng dd giảm 5.586 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4
B. C3H6
C. C4H10
D. C4H8
Hướng dẫn giải:
Sản phẩm cháy qua bình đựng dd nước vôi trong => phản ứng tạo 2 muối
mCO2 + mH2O = 27,93 – 5,586 = 22,344 => 44nC + 9nH =22,344
Mặt khác theo đề bài: 12nC + nH = 4,872
=> nC = 0,336, nH = 0,84 => nC : nH = 2:5 => C4H10

Câu 19: Điện phân 2 lít dung dịch hổn hợp gồm NaCl và CuSO4 đến khi H2O bị điện phân ở hai cực thì
dừng lại, tại catốt thu 1.28 gam kim loại và anôt thu 0.336 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Coi thể tích
dung dịch không đổi thì pH của dung dịch thu được bằng
A. 12

B. 13
C. 2
D. 3
Hướng dẫn giải:

nCu = 0,02; nkhí = 0,015
Catot

Anot

Cu2+ + 2e → Cu
0,02 0,04 0,02

2Cl- → Cl2 + 2e
2x
x 2x
H2O → 2H+ + ½ O2 + 2e
2y
0,5y 2y

Ta có: x + 0,5y = 0,015; 2x + 2y = 0,04 => x = y = 0,01
=> [H+] = 0,02:2 = 0,01 => pH=2
Câu 20: Cho từ từ 150 ml dd HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1.008 lít
khí (điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29.55
gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch A lần lượt là:
A. 0.18M và 0.26M
B. 0.21M và 0.18M
C. 0.21M và 0.32M
D. 0.2M và 0.4M
Hướng dẫn giải:


nHCl =0,15 ; nCO2 = 0,045 ; nBaCO3 = 0,15
nNa2CO3 = x; nNaHCO3 = y
CO32- + H+ → HCO32- + H2O
x
x
x+y
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
0,045 0,045 0,045
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,15
0,15
2+
2Ba + CO3 → BaCO3
0,15
0,15
x = 0,15 – 0,045 = 0,105 => CNa2CO3 = 0,105 : 0,15 = 0,21
x + y = 0,195 => y = 0,09 => CNaHCO3 = 0,09 : 0,15 = 0,18
Câu 21: Cho 3.2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0.8M và H2SO4 0.2M, sản phẩm khử duy
nhất là khí NO. Số gam muối khan thu được là
A. 7.90
B. 8.84
C. 5.64
D. 10.08
Hướng dẫn giải:
nCu = 0,05; nH+ = 0,12 ; nNO3- = 0,08

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,05 0,12 0,08
H+ hết => nCu2+ = 0,045 ; nNO3- tạo muối = 0,08 – 0,03 = 0,05

mmuối = mcu2+ + mNO3- + mSO2 = 0,045.64 + 0,05.62 + 0,02.96 = 7,9
4

Câu 22: Hãy cho biết, phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. Fe + KNO3 + 4HCl→ FeCl3 + KCl + NO + 2H2O
B. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Đề số 10. Hóa học

8




C. Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2
D. NaOH + HCl → NaCl + H2O

Hướng dẫn giải:

HCl đóng vai trò chất oxi hóa khi tạo ra sản phẩm là H2
Câu 23 : Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2.. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm ba kim loại. Ba muối trong X là
A. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3
B. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2
C. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3
D. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2
Hướng dẫn giải:
Dãy điện hóa:

Mg 2 Zn 2 Fe 2 Cu
Fe3 Ag 

Mg
Zn
Fe Cu 2 Fe 2 Ag
Ba muối là Mg2+ , Zn2+ và Fe2+
Câu 24: Cho 6.4 gam dung dịch rượu A có nồng độ 71.875% tác dụng với lượng dư Na thu được 2.8 lít H2 điều
kiện tiêu chuẩn. Số nguyên tử H có trong công thức phân tử rượu A là
A. 4
B. 6
C. 8
D. 10
Hướng dẫn giải:
mrượu = 6,4. 0,71875 = 4,6 g
mnước = 6,4 – 4,6 = 1,8 g => nnước = 0,1

nH2 = 0,125
Mrượu = 4,6n : (0,125.2 – 0,1 ) = 92n/3
=> n =3 => C3H5(OH)3
Câu 25: Cho các công thức phân tử sau : C3H7Cl , C3H8O và C3H9N. Hãy cho biết sự sắp xếp nào sau đây theo
chiều tăng dần số lượng đồng phân ứng với các công thức phân tử đó?
A. C3H7Cl < C3H8O < C3H9N
B. C3H8O < C3H9N < C3H7Cl
C. C3H8O < C3H7Cl < C3H9N
D. C3H7Cl < C3H9N < C3H8O
Hướng dẫn giải:
Cl có hóa trị I, O có hóa trị II, N có hóa trị III => số lượng đồng phần của C3H7Cl < C3H8O
Câu 26: Cho 2.46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40
ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là
A. 3.52 gam
B. 6.45 gam

C. 8.42 gam
D. 3.34 gam
Hướng dẫn giải:

nNaOH =0,04
mmuối =2,46 + 0,04.22 = 3,34g
Câu 27: Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch thuốc tím là
A. Etilen, axetilen, anđehit fomic, toluen B. Axeton, etilen, anđehit axetic, cumen
C. Benzen, but-1-en, axit fomic, p-xilen
D. Xiclobutan, but-1-in, m-xilen, axit axetic
Hướng dẫn giải:
Axeton, benzen, xiclobutan không làm mất màu dung dịch thuốc tím

Câu 28: Đốt cháy 1.6 gam một este E đơn chức được 3.52 gam CO2 và 1.152 gam H2O. Nếu cho 10 gam
E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn
khan . Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là
A. CH2=CH-COOH
B. CH2=C(CH3)-COOH
C. HOOC(CH2)3CH2OH
D. HOOC-CH2-CH(OH)-CH3
Hướng dẫn giải:

nCO2 = 0,08; nH2O = 0,064 => nC : nH = 5/8 => C5H8O2
Ta có: 10 + 0,15.40 = 16 = mcr khan => este E là este vòng => axit tạo nên este là: HOOC(CH2)3CH2OH

Đề số 10. Hóa học

9





Câu 29: Chất béo A có chỉ số axit là 7. Để xà phòng hoá 10 kg A, người ta đun nóng nó với dung dịch
chứa 1.420 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn để trung hoà hỗn hợp, cần dùng 500ml dung
dịch HCl 1M. Khối lượng xà phòng (kg) thu được là
A. 10.3425
B. 10.3435
C. 10.3445
D. 10.3455
Hướng dẫn giải:

mKOH = 104.7 = 70000 mg = 0,07 kg
=> nKOH = nNaOH = 0,07 : 56 = 0,00125 kmol
nNaOH pư với chất béo A = 1,42:40 – 0,5:1000 = 0,035 kmol
Bảo toàn khối lượng: mA + mNaOH (pư với A) = mxà phòng + mglyxerol + mH2O
=> mxà phòng = 10 + 0,035.40 – 0,0125.18 – (0,035 – 0,0125):3.92 = 10,3425 g
Câu 30: Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là
A. Gly, Ala, Glu, Tyr
B. Gly, Val, Tyr, Ala
C. Gly, Val , Lys, Ala
D. Gly, Ala, Glu, Lys
Hướng dẫn giải:

SGK 12NC tr 64
Câu 31: Cho 29.8 gam hổn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung
dịch thu được 51.7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A. CH5N và C2H7N
B. C2H7N và C3H9N
C. C3H9N và C4H11N
D. C3H7N và C4H9N

Hướng dẫn giải:

29,8
= 49,67 => C2H7N và C3H9N
(51, 7  29,8) : 36,5
Câu 32: Cho các chất : amoniac (1) ; anilin (2) ; p-nitroanilin (3) ; p-metylanilin (4) ; metylamin (5)
; đimetylamin (6) . Hãy chọn sự sắp xếp các chất trên theo thứ tự lực bazơ tăng dần .
A . (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6)
B . (2) > (3) > (4) > (1) > (5) > (6)
C . (2) < (3) < (4) < (1) < (5) < (6)
D . (3) < (1) < (4) <(2) < (5) < (6)

Mamin =

Hướng dẫn giải:
NH 2

NH 2
NH2

(2)
(3) NO
(4) CH3
(5) CH3NH2
(6) (CH3)2NH
Mật độ e càng cao thì tính bazo càng mạnh
Câu 33: Thủy phân 34.2 gam mantôzơ với hiệu suất 50%. Sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung
dịch thu được. Khối lượng Ag kết tủa là
A. 43.2 gam
B. 32.4 gam

C. 21.6 gam
D. 10.8 gam
(1)NH3

2

Hướng dẫn giải:

1 mol mantozo → 2 mol Ag
1 mol mantozo thủy phân → sản phẩm tráng bạc → 4 mol Ag
nmantozo = 0,1 => nAg = 0,05.2 + 0,05.4 = 0,3 => mAg = 32,4 g
Câu 34: Cứ 45.75 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 20 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và
stiren trong cao su buna-S là
A. 1 : 3
B. 1 : 2
C. 2 : 3
D. 3 : 5
Hướng dẫn giải:

nbuta-1,3-đien = nBr2 = 0,125
nstiren = (45,75 – 0,125. 54):104 = 0,375
=> tỉ lệ mắt xích butađien và stiren = 1/3
Câu 35: Cho các chất sau : axetilen, axit fomic, fomanđehit, phenyl fomat, glucôzơ, anđehit axetic, metyl
axetat, mantôzơ, natri fomat, axeton. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là
A. 8
B. 7
C. 5
D. 6
Hướng dẫn giải:


Các chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là: axit fomic, fomanđehit, phenyl fomat, glucôzơ, anđehit axetic,
mantôzơ, natri fomat
Câu 36: Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, ta dùng một thuốc thử duy nhất là
A. Nước brom
B. Dung dịch NaOH
C. Na
D. Ca(OH)2
Hướng dẫn giải:

Đề số 10. Hóa học

10




Phenol
Stiren
Ancol benzylic
Nước brom
↓ trắng
Mất màu
Không có hiện tượng
Câu 37: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3.75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp
khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 40%
B. 50%
C. 25%
D. 20%
Hướng dẫn giải:


MX = 15 => %nH2 = (28 – 15) : (28 - 2).100% = 50% => nH2 = nC2H4 = x
H2 +
C2H4 → C2H6
BĐ: x
x
Pư: x.H%
x.H%
x.H%
[ ] : x(1 – H%) x(1 – H%) x.H%
M
n
2 x  x.H % 3
MY = 20 => X  Y 
 => H% = 50%
M Y nX
2x
4
Câu 38: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là:
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.
B. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
C. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.
D. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.
Hướng dẫn giải:

xt ,t
CH3OH + CO 
 CH3COOH
men giam
C2H5OH + O2 

 CH3COOH + H2O
xt ,t
2CH3CHO + O2 
 2CH3COOH
Câu 39: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol),
C6H6(benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8

Hướng dẫn giải:

CH4, C2H5OH, C6H6(benzen) không phản ứng với nước brom
Câu 40: Rượu X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc các dãy đồng đẳng
no đơn chức mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này (có số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol
CO2:H2O=11:12 . Vậy công thức phân tử của X, Y, Z là:
A. CH4O, C2H4O, C2H4O2
B. C2H6O, C3H6O, C3H6O2
C. C3H8O, C4H8O, C4H8O2
D. C4H10O, C5H10O, C5H10O2
Hướng dẫn giải:
Y và Z đốt cháy, nCO2 = nH2O

nCO2 : nH2O = 11:12
Chọn nCO2 = 11 mol, nH2O = 12 mol => nX = nH2O – nCO2 = 1 mol
3 chát có số mol bằng nhau, có cùng số nguyên tử H => số nguyên tử H trong mỗi chất = 12.2:3 = 8
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] :Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cho các dung dịch sau: Na2CO3, NaOH và CH3COONa có cùng nồng độ mol/l và có các giá trị pH

tương ứng là pH1, pH2 và pH3. Sự sắp xếp nào đúng với trình tự tăng dần pH.
A. pH3 < pH1 < pH2
B. pH3< pH2 < pH1
C. pH1 < pH3 < pH2
D. pH1 < pH2 < pH3
Hướng dẫn giải:
Tính bazơ càng mạnh thì pH càng lớn => pH3 < pH1 < pH2

Câu 42: Cho 13.8 gam axit A tác dụng với 16.8 gam KOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26.46 gam
chất rắn. công thức cấu tạo thu gọn của A là
A. C3H6COOH
B. C2H5COOH
C. CH3COOH
D. HCOOH
Hướng dẫn giải:

nKOH = 0,3
mH2O = 13,8 + 16,8 – 24,46 = 4,15 => nH2O = 0,23 => KOH dư
nA = 0,23 => MA = 13,8: 0,23 = 60 => CH3COOH
Câu 43: Chọn phát biểu đúng:
A. Tính oxi hóa của Ag+ > Cu2+ > Fe3+ > Ni2+ > Fe2+ B. Tính khử của K > Mg > Zn > Ni > Fe > Hg
C. Tính Khử của K > Fe > Cu > I- > Fe2+ > Ag
D. Tính oxi hóa của Ag+ > I2 > Fe3+ > Cu2+ > S2Hướng dẫn giải:
A sai vì tính oxi hóa của Fe3+ > Cu2+
B sai vì tính khử của Fe > Ni

Đề số 10. Hóa học

11





D sai vì tính oxi hóa của Fe3+ > I2

Câu 44: Cần tối thiểu bao nhiêu gam NaOH (m1) và Cl2 (m2) để phản ứng hoàn toàn với 0.01 mol CrCl3. Giá trị
của m1 và m2 lần lượt là
A. 3.2 và 1.065
B. 3.2 và 0.5325
C. 6.4 và 0.5325
D. 6.4 và 1.065
Hướng dẫn giải:

Bảo toàn e: 3nCrCl3 = 2nCl2 => nCl2 = 0,015 => mCl2 =0,015.71 = 1,065
Bảo toàn nguyên tố: nNaOH = nNa2CrO4 + nNaCl = 8nCrCl3 = 0,08 => mNaOH =3,2
Câu 45: Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch HCl

D. Nước

Hướng dẫn giải:

Mg

Zn

Fe


H2SO4

-

-

-

Ba(OH)2

↓ trắng

↓ trắng, sau đó tan
dần

↓ trắng xanh → ↓
nâu đỏ

Ba
↓ trắng, thu được dd
Ba(OH)2

Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no A cần 3.5 mol O2. Công thức phân tử của A là
A. C2H6O
B. C2H6O2
C. C3H8O3
D. C3H6O2
Hướng dẫn giải:

CnH2n+2Ox +


6n  2  2 x
O2 → nCO2 + (n+1)H2O
4

6n  2  2 x
=3,5 => n=3, x=3
4
Câu 47: Cho 0.1 mol chất X ( CH6O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0.2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí
làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 8.5
B. 12.5
C. 15
D. 21.8
Hướng dẫn giải:

X: CH3NH3NO3
mrắn = mNaOH dư + mmuối = 0,1. 40 + 0,1.85 = 12,5
Câu 48: Hoà tan 19.2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm vào 500ml dung dịch HCl 2M . Kết
thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất, phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để
kết tủa hết ion Cu2+
A. 600
B. 800
C. 400
D. 120
Hướng dẫn giải:

nCu = 0,3 ; nH+ = 1 ; nNO3- = 0,5
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO +4H2O
=> H+ dư, Cu phản ứng hết

=> nH+ dư = 1 – 0,3:3.8 = 0,2
Để kết tủa hết Cu2+ , nNaOH = nH+ dư + 2nCu = 0,8 => VNaOH = 0,8 l = 800 ml
Câu 49: Thủy phân hoàn toàn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ thu được lên men thành
ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 460. Khối lượng riêng của ancol là 0,8gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2vào
dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là
A. 106 gam
B. 84.8 gam
C. 212 gam
D. 169.6 gam
Hướng dẫn giải:

nCO2 = netylic = 46.0,8: 46 = 0,8 => mmuối =mNa2CO3 = 0,8.106 = 84,8

Đề số 10. Hóa học

12




Câu 50: Hiđrat hoá 3.36 lít C2H2 ( điều kiện tiêu chuẩn) thu được hỗn hợp A ( hiệu suất phản ứng 60%) . Cho hỗn
hợp sản phẩm A tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3 dư thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19.44
B. 33.84
C. 14.4
D. 48.24
Hướng dẫn giải:

nC2H2 =0,15
Hỗn hợp A gồm 0,09 mol CH3CHO, 0,06 mol C2H2 dư

Chất rắn gồm 0,18 mol Ag và 0,06 mol C2Ag2
=> mrắn = 0,18.108+ 0,06.240 = 33,84
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Xét phản ứng thuận nghịch sau:
SO2(k) + NO2(k) ⇌ SO3(k) + NO(k).
Cho 0.11(mol) SO2, 0.1(mol) NO2, 0.07(mol) SO3 vào bình kín 1 lít. Khi đạt cân bằng hóa học thì còn lại
0.02(mol) NO2. Vậy hằng số cân bằng KC là
A. 18
B. 20
C. 23
D. 0.05
Hướng dẫn giải:

SO2(k) + NO2(k) ⇌ SO3(k) + NO(k).
0,11
0,1
0,07
0,08
0,08
0,08
0,08
0,03
0,02
0,15
0,08
0,08.0,15
KC =
= 20
0,03.0,02
Câu 52: Cho Na dư tác dụng với a gam dung dịch CH3COOH. Kết thúc phản ứng, thấy khối lượng H2 sinh ra là

11a
. Vậy nồng độ C% dung dịch axit là
240
A. 10%
B. 25%
C. 4.58%
D. 36%
Bđ:
Pư:
[ ]:

Hướng dẫn giải:

Na phản ứng với H2O và CH3COOH
a.C % a(1 C%) 11 a


nH2 =
=> C% = 25%
60
18
240
Câu 53: Cho 0.1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32.4 gam Ag. Hai anđehit trong X là
A. CH3CHO và C2H5CHO.
B. CH3CHO và C3H5CHO.
C. HCHO và CH3CHO.
D. HCHO và C2H5CHO.
Hướng dẫn giải:


nAg =0,3
nAg / nX = 3 => X gồm HCHO
Mặt khác X gồm 2 anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng => CH3CHO
Câu 54: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch FeCl3 là:
A. Fe, Mg, Cu, Ag, Al
B. Fe, Zn, Cu, Al, Mg
C. Cu, Ag, Au, Mg, Fe
D. Au, Cu, Al, Mg, Zn
Hướng dẫn giải:

Ag, Au không tác dụng với FeCl3
Câu 55: Cần bao nhiêu a mol K2Cr2O7 và b mol HCl để điều chế được 3.36 lit Cl2 điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị a
và b lần lượt là:
A. 0.05 và 0.7
B. 0.05 và 0.35
C. 0.1 và 0.7
D. 0.1 và 0.35
Hướng dẫn giải:

nCl2 =0,15
K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O
0,05
0,7
0,15

Đề số 10. Hóa học

13





Câu 56: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 0.24 mol và Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch
X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít khí NO duy nhất . Giá trị của V là
A. 34.048
B. 35.84
C. 31.36
D. 25.088
Hướng dẫn giải:

nCu2S = x
Bảo toàn điện tích: 3nFe3+ + 2nCu2+ = 2 nSO2
4

Bảo toàn nguyên tố: 3.0,24 + 2.x = 2.(0,24.2 + x) => x = 0,12
Bảo toàn e: 15.0,24 + 0,12.10 = 3nNO => nNO = 1,6 => VNO =35,84
Câu 57: Để nhận biết các khí: CO2, SO2, H2S, N2 cần dùng các dung dịch:
A. Nước brom và NaOH
B. NaOH và Ca(OH)2
C. Nước brom và Ca(OH)2
D. KMnO4 và NaOH
Hướng dẫn giải:

CO2
SO2
H2S
Br2
Mất màu
Mất màu
Ca(OH)2

↓ trắng
↓trắng
Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no A cần 2.5 mol O2. Công thức phân tử cảu A là
A. C2H6O
B. C2H6O2
C. C3H8O3
D. C3H6O2

N2
-

Hướng dẫn giải:

CnH2n+2Ox +

6n  2  2 x
O2 → nCO2 + (n+1)H2O
4

6n  2  2 x
=2,5 => n=2, x=2
4
Câu 59: Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no đơn chức là đồng đẵng kế tiếp có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 10 : 5, tác dụng
vừa đủ với dung dịch HCl thu được 31.68 gam hỗn hợp muối. Tổng số đồng phân của 3 amin trên là
A. 7
B. 14
C. 28
D. 16
Hướng dẫn giải:


20
=62,5
(31, 68  20) : 36,5
Amin có phân tử khối nhỏ nhất là X
X + 10(X+14) + 5(X+28) = 62,5.(1+10+5)
=> X = 45
=> 3 amin là: C2H7N, C3H9N, C4H11N
Tổng số đồng phân là: 21 + 22 + 23 =14
Câu 60: Lên men m gam glucôzơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được
15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5.1 gam. Giá trị m là
A. 20.25
B. 22.5
C. 30
D. 45

Mamin =

Hướng dẫn giải:

mCO2 =15 – 5,1 = 9,9 => nCO2= 0,225
=> m = 0,5.0,225.180.100:90 = 22,5

Đề số 10. Hóa học

14






×