Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Tinh gia 2 TH 1 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.84 KB, 17 trang )

Sở GD-ĐT Tỉnh Thanh Hoá
Trường THPT Tĩnh Gia 2

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC: 2013- 2014
Môn: Hoá Học (Thời gian: 90 phút )

Cho biết: H=1, C= 12, N= 14, O =16, Na = 23, Mg= 24, P = 31, S= 32, Cl = 35,5; K= 39, Ca = 40, Cr
=52,
Mn= 55, Fe= 56, Ni =59, Cu =64, Zn= 65, Br = 80, Ba = 137 , Sn =119. I= 127
Họ tên học sinh: ........................................................................... SBD: ..............................................
Mã đề: 140
Câu 1. Đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước,
cô đặc rồi thêm dung dịch Na 2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải
bị ô nhiễm bởi ion
A. Cu2+
B. Fe2+
C. Cd2+
D. Pb2+
Câu 2. Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl 2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm
Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 48,65%
B. 51,35%
C. 75,68%
D. 24,32%
Câu 3. Sắt không bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại nào sau đây trong không khí ẩm ?
A. Zn
B. Sn
C. Ni
D. Pb
Câu 4. X là este có công thức phân tử là C 9H10O2, a mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì có 2a mol
NaOH phản ứng. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là


A. 12
B. 6
C. 13
D. 9
Câu 5. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được
một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 6. Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol
đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí
O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp
trên là
A. 15,9%
B. 29,6%
C. 29,9%
D. 12,6%
Câu 7. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8% đun
nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan.
Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH3
B. HCOOCH(CH3)2

C. CH3COOCH2CH3
D. CH3CH2COOCH3
Câu 8. Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO 4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khí
nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở catot ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là
A. x = 6y
B. x = 3y
C. y = 1,5x
D. x =1,5y
Câu 9. Dung dịch X chứa các ion: Mg2+, Cu2+, NO3-, Cl- có khối lượng m gam. Cho dung dịch X phản
ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,24M thu được kết tủa Y, lọc bỏ Y đem cô cạn dung dịch thì
thu được
( m + 2,99) gam chất rắn Z. Mặt khác, cô cạn lượng X trên rồi đem nung đến phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 1,008 lít ( ở đktc) hỗn hợp khí T. Giá trị của m là
A. 4,204
B. 4,820.
C. 4,604
D. 3,070.


Câu 10. Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC: N2O5 → N2O4 + 1/2O2. Ban đầu nồng
độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính
theo N2O5 là
A. 6,80.10−3 mol/(l.s).
B. 1,36.10−3 mol/(l.s).
−4
C. 6,80.10 mol/(l.s).
D. 2,72.10−3 mol/(l.s).
Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hoá sau
0


0

+ H 2 ,t
xt,t
+Z
C 2 H 2 
→ X 
→ Y 
→ Cao su buna − N
Pd,PbCO
t 0 ,xt,p
3

Các chất X, Y, Z lần lượt là :
A. benzen; xiclohexan; amoniac
B. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien
C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren
D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin
Câu 12. Cho các phát biểu sau:
1. SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl.
2. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng.
3. Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.
4. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.
5. Khí CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho trái đất bị nóng lên.
6. Phèn chua KAlO2.12H2O dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cấp nước sạch.
Số phát biểu không đúng là
A. 4
B. 2
C. 5

D. 3
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 10,33 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic. axit propanoic và ancol
etylic ( trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) thu được hỗn hợp khí và hơi Y . Dẫn Y
vào 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 27 gam kết tủa và nước lọc Z. Đun nóng nước lọc Z lại thu
được kết tủa. Nếu cho 10,33 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1,2M, sau phản
ứng cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là
A. 13,76
B. 12,21
C. 10,12
D. 12,77
Câu 14. Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fuctozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3/
NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là.
A. 5,4g
B. 21,6 g
C. 10,8 g
D. 43,2 g
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N 2; 13,44 lít khí CO2
(đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 16. Một thanh Al vào dung dịch chứa 0,75 mol Fe(NO 3)3 và 0,45 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian
lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 31,05g. Khối lượng Al đã phản ứng là
A. 14,85
B. 6,75
C. 28,35
D. 22,95
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (đa chức, cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ V lít khí
O2 (đktc).Sau phản ứng thu được 2,5a mol CO2 và 6,3a gam H2O. Biểu thức tính V theo a là

A. V= 72,8a
B. V=145,6a
C. V= 44,8a
D. V= 89,6a
Câu 18: Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2( hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu
được là:
A. 2-metylbuten-3( hay 2-metylbut-3-en)
B. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en)
C. 3-metylbuten-1( hay 3-metylbut-1-en)
D. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en)
Câu 19. Phát biểu nào cho sau đây là sai?
A. Glucozơ, axit lactic, sobitol, fuctozơ và axit ađipic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Anilin có tính bazơ nhưng dung dịch anilin không làm đổi màu quì tím.
C. Phenol (C6H5OH) có tính axit mạnh hơn ancol nhưng dung dịch phenol không làm đổi màu quì tím.
D Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat đều được điều chế từ xenlulozơ vì vậy chúng thuộc loại tơ nhân tạo.
Câu 20. Cho các phương trình phản ứng sau


→ FeCl 2 + H 2
(a) Fe + 2HCl 
→ Fe 2 (SO 4 )3 + FeSO 4 + 4H 2O
(b) Fe3O 4 + 4H 2 SO 4 
→ 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 + 8H 2O
(c) 2KMnO 4 + 16HCl 
→ FeSO4 + H 2 S
(d) FeS + H 2 SO4 
→ Al2 (SO 4 )3 + 3H 2
(e ) 2Al + 3H 2 SO 4 
Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà ion H + đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
Câu 21. Cho các phát biểu sau:
(1). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2). Phân lân có hàm lượng phốtpho nhiều nhất là supephotphat kép ( Ca(H2PO4)2 )
(3). Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và đolômit.
(4). Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(5). Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
(6). Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(7). Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+ ).
(8). Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
Số phát biểu đúng là
A. 7
B. 4
C. 6
D. 5
Câu 22 : Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton
có trong nguyên tử X là
A. 8
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 23. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit ( chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH 2 trong phân tử), trong đó tỉ
lệ khối lượng mO: mN = 80: 21. Biết rằng 3,83 gam X tác dụng vừa đủ với 30 ml dung dịch HCl 1M. Để
tác dụng vừa đủ 3,83 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 50
B. 30
C. 40
D. 20

Câu 24: Cho dãy các ion : Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất
trong dãy là
A. Fe2+
B. Sn2+
C. Cu2+
D. Ni2+
Câu 25: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun
nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6.
B. 4,6.
C. 14,4.
D. 9,2.
Câu 26. Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với Na là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 27. Cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1:1 về số mol thì tổng số đồng phân cấu tạo có thể thu
được là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
Câu 28. Nhiệt phân hoàn toàn 3,18 gam hỗn hợp muối gồm Mg(NO 3)2 và NaNO3 , sau phản ứng thu
được 1,78 gam chất rắn A và hỗn hợp khí B. Cho hỗn hợp khí B hấp thụ vào 2 lít nước thì thu được dung
dịch C. Tính pH của dung dịch C ?
A. pH=1
B. pH =2
C. pH=3
D. pH= 12

Câu 29. Cho các phát biểu sau:
1. Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
2. Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.
3. Fomalin được dùng để ngâm xác động vật.
4. Axit flohiđric được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.
5. Naphtalen được dùng làm chất chống gián.
6. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
7. Khí CO2 được dùng để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.


Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Câu 30. Cho bốn dung dịch có cùng nồng độ mol (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2
(4) C2H5COOH. Dãy xếp theo thứ tự pH giảm dần là
A. 3,1,2,4
B. 4,2,1,3
C. 3,1,4,2
D. 2,4,1,3
Câu 31: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với
điện cực trơ) là:
A. Ni, Cu, Ag.
B. Li, Ag, Sn.
C. Ca, Zn, Cu.
D. Al, Fe, Cr.
Câu 32: Trong các chất : xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có
khả năng làm mất màu nước brom là
A. 5

B. 4
C. 6
D. 3
Câu 33. Các hợp chất hữu cơ :
(1) ankan;
(2) ancol no, đơn chức, mạch hở;
(3) xicloankan;
(4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken;
(6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(7) ankin;
(8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;
(9) axit no, đơn chức, mạch hở ; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức;
Số chất hữu cơ cho trên khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là :
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
Câu 34. Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu. Cho 122,4 gam X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít khí NO ( ở đktc, sản phẩm khử duy nhất), dung
dịch Y và chất rắn Z chỉ có 4,8 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 217,8
B. 195,0
C. 274,2
D. 303,0
Câu 35. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H 2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một
thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 32gam

B. 24 gam
C. 8gam
D. 16gam
Câu 36. Các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon - 7 ; (4) poli(etylen terrphtalat); (5) nilon - 6,6 ; (6) poli(vinyl axetat); (7) poli(phenol - fomanđehit). Các polime là sản phẩm
của phản ứng trùng ngưng gồm
A. (2), (3), (5), (7).
B. (3), (4), (5), (7).
C. (3), (4), (5), (6).
D. (1), (3), (4), (5).
Câu 37. Cho các chất: Ca(HCO3)2 , NH4Cl, (NH4)2CO3 , ZnSO4 , Al(OH)3 , Zn(OH)2 , H2NCH2COOH.
Số chất chất trong dãy có tính lưỡng tính là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Câu 38. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 0,2 m gam chất rắn chưa tan. Tách bỏ phần chưa tan, cho dung
dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 86,16 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,92
B. 22,40
C. 26,88
D. 20,16
Câu 39. Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4
loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 7,23 gam.
B. 7,33 gam.
C. 4,83 gam.
D. 5,83 gam.
Câu 40: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất) . Giá trị của m là

A. 4,05.
B. 8,10.
C. 2,70.
D. 5,40.
Câu 41. Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200ml dung dịch HNO 3 3M được dung dịch Y. Thêm 400 ml
dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn đến khối
lượng không đổi thu được 26,44gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là
A. 0,48 mol
B. 0,58 mol
C. 0,56 mol
D. 0,4 mol

→ CO(k) + H O(k); ∆H > 0
Câu 42. Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau: CO (k) + H (k) ¬


2

2

2


Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:
a) Tăng nhiệt độ;
(b) Thêm một lượng hơi nước;
(c) giảm áp suất chung của hệ; (d) dùng chất xúc tác;
(e) thêm một lượng CO2;
Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A. (d) và (e)

B. (a) và (e)
C. (a), (c) và (e)
D. (b), (c) và
(d)
Câu 43. Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH 3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản
ứng còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là:
A. 21,6
B. 55,2
C. 61,67
D. 41,69
Câu 44. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử là C 3H9NO2. Cho hỗn hợp X và Y phản ứng
với dung dịch NaOH thu được muối của hai axit hữu cơ thuộc đồng đẳng kế tiếp và hai chất hữu cơ Z và
T. Tổng khối lượng phân tử của Z và T là
A. 76
B. 44
C. 78
D. 74
Câu 45. Cho 5 phản ứng:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
(5) 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là
A. (3), (4), (5).
B. (2), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (2), (4), (5).
Câu 46. Cho các cặp chất sau:

(1). Khí Cl2 và khí O2.
(6). Glixerol và Cu(OH)2
(2). Khí H2S và khí SO2.
(7). Hg và bột S
(3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2.
(8). Khí CO2 và dung dịch NaClO.
(4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH.
(9). Khí F2 và Si
(5). Li và N2
(10). Sục C2H4 vào dung dịch KMnO4
Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là
A. 6
B. 9
C. 7
D.8
Câu 47: Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản
xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 10,062 tấn.
B. 2,515 tấn.
C. 3,512 tấn.
D. 5,031 tấn.
Câu 48. Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được
15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 24,5
B. 29,9
C. 19,1
D. 16,4
Câu 49. Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được
V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 1,79
B. 4,48
C. 5,60
D. 2,24
Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và etylenglycol.
Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO 2(đktc) và 20,7gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của
etylen glycol trong hỗn hợp X là
A. 63,67%
B. 42,91%
C.41,61%
D. 47,75%
--------------------------------


Trường THPT Tĩnh Gia 2 HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN -1 Môn: Hoá Học
A. Đáp án các mã đề


Câu Mã đê 140 Mã đê 174
1
C
D
2
D
C
3
A
B
4
C

A
5
B
B
6
C
D
7
D
D
8
A
A
9
A
A
10
B
D
11
D
D
12
D
C
13
D
D
14
B

C
15
A
A
16
D
C
17
A
A
18
D
A
19
A
B
20
B
A
21
D
B
22
C
A
23
A
C
24
C

A
25
D
A
26
D
C
27
B
A
28
B
C
29
D
C
30
C
B
31
A
D
32
B
C
33
A
D
34
D

A
35
B
B
36
B
B
37
D
C
38
B
D
39
A
C
40
D
D
41
C
C
42
B
B
43
C
D
44
A

A
45
D
A
46
B
B
47
D
A
48
A
A
49
B
D
50
B
C
B. HƯỠNG DẪN GIẢI ĐỀ

Mã đê 208
B
C
C
A
B
A
A
B

B
D
D
A
A
C
B
C
D
D
C
B
C
D
A
C
C
B
D
D
A
C
B
A
D
A
D
C
D
C

B
C
D
D
C
C
D
C
D
D
C
C

Mã đê 242
A
D
A
A
B
C
B
C
A
A
C
C
D
B
C
D

B
C
A
D
A
B
C
A
B
B
C
B
C
B
C
C
B
D
B
B
C
B
B
D
C
D
A
C
B
B

D
D
C
C

Câu


Câu 1. Đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô
đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị
ô nhiễm bởi ion
A. Cu2+
B. Fe2+
C. Cd2+
D. Pb2+
HD CdS kết tủa màu vàng
Câu 2. Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl 2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm
Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 48,65%
B. 51,35%
C. 75,68%
D. 24,32%
HD: BTKL => mX = 30,1-11,1 = 19
Gọi số mol Cl2 a mol và O2 b mol . Ta có hệ PT: a + b = 0,35 và 71 a + 32b = 19 => a = 0,2 và b = 0,15
Gọi số mol của Mg: x mol và Al y mol Theo BTE và BTKL => hệ PT: 2x + 3y = 1 và 24 x + 27 y =
11,1 => y = 0,1 Vậy % Al = 24,32%
Câu 3. Sắt không bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại nào sau đây trong không khí ẩm ?
A. Zn
B. Sn
C. Ni

D. Pb
HD Vì Zn là kim loại có độ hoạt động hóa học mạnh hơn Fe.
Câu 4. X là este có công thức phân tử là C 9H10O2, a mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì có 2 a mol
NaOH phản ứng.Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 12
B. 6
C. 13
D. 9
HD. Theo tính chất => X là este của phenol:
H-COOC6H4-C2H5 ( o-, m-, p-) : 3 CTCT
HCOOC6H3(CH3)2 có 6 CTCT
CH3COOC6H4-CH3 ( o-, m-, p-) : 3 CTCT
C2H5COOC6H5 : 1 CTCT
Câu 5. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH) 2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được
một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
HD Gồm a, b, c, e.
Câu 6. Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol
đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí
O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp

trên là
A. 15,9%
B. 29,6%
C. 29,9%
D. 12,6%
HD
16.4
- Ta có
< 0,7 → M > 91,4 → n ≥ 3 ;
M
- n hỗn hợp = 0,2; n O2 = 0,4; n CO 2 = 0,35 và n H 2O = 0,45 → C = 1,75 => Y và Z là CH3OH và C2H5OH

- Bảo toàn cho O: nO(hh) = 0,35.2 + 0,45 – 0,4.2 = 0,35 → Lập hệ: nX = x và nY,Z = y
→ x + y = 0,2 và 4x + y = 0,35 → x = 0,05 và y = 0,15
CH3OH + 1,5O2 → CO2 + 2H2O
C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
a
1,5a
a
2a
b
3b
2b
3b
CxHyO4 + (x + 0,25y-2)O2 → x CO2 + 0,5y H2O
0,05
0,05(x + 0,25y -2)
0,05x
0,025y
Ta có:



a + b = 0,15
a + 2b + 0,05x = 0,35
2a + 3b + 0,025y = 0,45
1,5a + 3b + 0,05x + 0,0125y – 0,1 = 0,4

(1)
(2)
(3)
(4)

Lấy (2): a + 2b = 0,35 – 0,05x thay vào (4)
→ 1,5(0,35 – 0,05x) + 0,05x + 0,0125y = 0,5
Suy ra: 0,025x – 0,0125y = 0,025 → y = 2x-2
Nếu x = 3, y = 4 => axit X là HOOC-CH2-COOH → a = 0,1, b = 0,05 ( T/M)
%CH3OH = 3,2/(3,2+ 2,3 + 5,2) = 29,9%
Nếu x = 4, y = 6 axit X là HOOC-C2H4 –COOH
Tìm được: a = 0,15, b = 0. Vô lý ( Loại)
Câu 7. Este X có công thức phân tử C 4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8% đun
nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan.
Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH3
B. HCOOCH(CH3)2
C. CH3COOCH2CH3
D. CH3CH2COOCH3
HD Chọn D.
Số mol X = 2,2 : 88 = 0,025 mol, số mol NaOH = 1,6 : 40 = 0,04 mol.
- Số mol NaOH dư = 0,04 – 0,025 = 0,015 mol, mNaOH dư = 0,6 gam. Khối lượng muối = 2,4 gam.
- Tìm công thức muối: R-COONa, Mmuối = 2,4 : 0,025 = 96 , ⇒ R = 96 – 67 = 29 (là C2H5COONa).

- Công thức X: Muối C2H5COONa, X là CH3CH2COOCH3.
Câu 8. Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO 4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khí
nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở catot ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là
A. x = 6y
B. x = 3y
C. y = 1,5x
D. x =1,5y
HD:
Vì tỉ lệ số mol khí có ở 2 cực nên Cu2+ hết trước ClCuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2SO4
y mol
2y
y
NaCl + H2O → NaOH + 0,5Cl2 + 0,5 H2
(x – 2y)
=> y + 0,5( x- 2y) = 1,5. 0,5 ( x- 2y) => x= 6y
Câu 9. Dung dịch X chứa các ion: Mg2+, Cu2+, NO3-, Cl- có khối lượng m gam. Cho dung dịch X phản
ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,24M thu được kết tủa Y, lọc bỏ Y đem cô cạn dung dịch thì
thu được ( m + 2,99) gam chất rắn Z. Mặt khác, cô cạn lượng X trên rồi đem nung đến phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 1,008 lít ( ở đktc) hỗn hợp khí T. Giá trị của m là
A. 4,204
B. 4,820.
C. 4,604
D. 3,070.
HD:
X ( amol ) Mg2+, ( b mol) Cu2+, ( c mol) NO3-, ( d mol) ClTổng số mol OH- = 0,06 mol => 2a + 2b = 0,06
(1)
Z chứa Ba2+ : 0,03 mol; ( c mol) NO3-, ( d mol) Cl=> 62 c + 35,5 d + 0,03.137 = 24a + 64b + 62c + 35,5d + 2,99 ⇔ 24 a + 64b = 1,12 ( 2)
Từ 1, 2=> a = 0,02 và b= 0,01 mol
Hỗn hợp 0,045 mol khí T gồm NO2 4x mol và O2 x mol => x = 0,009 => c= 0,036

BTĐT => d = 0,024 => m = 4,204 g
Câu 10. Xét phản ứng phân hủy N 2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC: N2O5 → N2O4 + 1/2O2. Ban đầu nồng

độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N 2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính
theo N2O5 là
A. 6,80.10−3 mol/(l.s).
B. 1,36.10−3 mol/(l.s).
−4
C. 6,80.10 mol/(l.s).
D. 2,72.10−3 mol/(l.s).


HD: Áp dụng v = −

∆C N O
2

∆t

5

=−

2, 08 − 2,33
184

= 1,36.10 −3 mol/(l.s)
0

0


+ H 2 ,t
xt,t
+Z
→ X 
→ Y 
→ Cao su buna − N
Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C 2 H 2 
Pd,PbCO3
t 0 ,xt,p

Các chất X, Y, Z lần lượt là :
A. benzen; xiclohexan; amoniac
B. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien
C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren
D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin

X : CH2=CH-C CH Y: CH2=CH-CH=CH2;
Câu 12. Cho các phát biểu sau:
1. SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl.
2. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng.
3. Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.
4. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.
5. Khí CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho trái đất bị nóng lên.
6. Phèn chua KAlO2.12H2O dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cấp nước sạch
Số phát biểu không đúng là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3

HD :
1. sai vì SiO2 không tan
2. sai vì thủy ngân phản ứng với S ở điều kiện thường
6. sai vì phèn chua chỉ làm trong nước đục nhưng không có khả ăng diệt trùng.
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 10,33 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic. axit propanoic và ancol
etylic ( trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) thu được hỗn hợp khí và hơi Y . Dẫn Y
vào 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 27 gam kết tủa và nước lọc Z. Đun nóng nước lọc Z lại thu
được kết tủa. Nếu cho 10,33 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1,2M, sau phản
ứng cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là
A. 13,76
B. 12,21
C. 10,12
D. 12,77
HD: X gồm C2H3COOH, C4H8(COOH)2, C2H5COOH và C2H5OH nên ta gộp C2H3COOH + C2H5COOH
= C4H8(COOH)2 do đó ta xem X gồm: C4H8(COOH)2 (x+y) mol và C2H5OH z mol
=> 146 ( x+y ) + 46z = 10,33
(1)
nCa(OH)2 = 0,35
CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3
0,27
2CO2 + Ca(OH)2 = Ca(HCO3)2
(0,35- 0,27)
Ca(HCO3)2 --------> CaCO3
0,08
=> Số mol CO2 = 0,43 mol
- Đốt cháy X
C4H8(COOH)2 (x+y) mol = 6( x+y) CO2
C2H5OH z mol = z CO2
 nCO2 = 6( x+y) + z = 0,43 mol (2)
Từ 1,2 => ( x+y) = 0,055 và z = 0,05 mol

Mặt khác: nKOH = 2nAxit = 2( x+ y) = 0,11 = nH2O
Ta có m axit = m hỗn hợp – m ancol = 10,33 – 0,05.46 = 8,03
- X + KOH
Theo BTKL maxit + mKOH = mCr + H2O
=> m chất răn = 8,03 + 0,12 .56 – 0,11.18 = 12,77g.
Câu 14. Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fuctozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3/
NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là.
A. 5,4g
B. 21,6 g
C. 10,8 g
D. 43,2 g
HD:


nglucozơ + fructozơ = 0,1 mol
+ AgNO3 / NH3
Glucozơ 
→ 2Ag
+ AgNO3 / NH3
Fructozơ 
→ 2Ag
⇒ nAg = 2 nglucozơ + fructozơ = 0,2 mol ⇒ mAg = 0,2.108 = 21,6g
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N 2; 13,44 lít khí CO2
(đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 15: Chọn A.
n CO2 = 0,6 mol, n H2O = 1,05 mol. n H2O > n CO2 ⇒ X là amin no, đơn chức.

Sơ đồ phản ứng: CnH2n + 3N + O2 → nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2
(mol)
x
nx
nx + 1,5x
- Tìm số mol X: Ta có: n H2O - n CO2 = 1,5x ⇒ x = (1,05 - 0,6) : 1,5 = 0,3 mol.
- Tìm CTPT X : n = 0,6 : 0,3 = 2 , X là C2H7N. Đồng phân: C2H5NH2, CH3NHCH3.
Câu 16. Một thanh Al vào dung dịch chứa 0,75 mol Fe(NO 3)3 và 0,45 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian

lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 31,05g. Khối lượng Al đã phản ứng là
A. 14,85
B. 6,75
C. 28,35
D. 22,95
Al + 3Fe3+ 
(1)
→ Al3+ + 3Fe2+
0,25
0,75
0,75
Nếu chỉ xảy ra phản ứng (1) khối lượng thanh Al chỉ có giảm ⇒ xảy ra phản ứng (2)
⇒ m Al giaûm (1) = 0, 25.27 = 6, 75g
2Al + 3Cu2+ 
→ 2Al3+ + 3Cu
0,3
0,45
0,45
⇒ m Al taêng (2) = 0, 45.64 − 0,3.27 = 20, 7g

(2)


Vậy sau phản ứng (1) và (2): ∆m Al (taêng) = 20, 7 − 6, 75 = 13,95g < 31, 05g ⇒ xảy ra phản ứng (3)
2Al + 3Fe2+ 
(3)
→ 2Al3+ + 3Fe
0,5
0,75
0,75
⇒ m Al taêng (3) = 0, 75.56 − 0,5.27 = 28,5g
2+
Vậy sau phản ứng (1), (2), (3): ∆m Al (taêng) = 20, 7 + 28,5 − 6, 75 = 42, 45g > 31, 05g ⇒ Fe dư
Gọi a là số mol Al phản ứng ở (3)
2Al + 3Fe2+ 
→ 2Al3+ + 3Fe
a
1,5a

m
=
20,
7
+ (1,5a.56 − a.27) − 6, 75 = 31, 05 ⇒ a = 0,3
Vậy sau 3 phản ứng:
Al (taêng)
⇒ m Al phaûn öùng = (0, 25 + 0,3 + 0,3).27 = 22,95g

Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (đa chức, cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ V lít khí

O2 (đktc).Sau phản ứng thu được 2,5a mol CO2 và 6,3a gam H2O. Biểu thức tính V theo a là
A. V= 72,8a

B. V= 145,6a
C. V= 44,8a
D. V= 89,6a
HD:
2,5a mol CO2 và 3,5 a mol H2O => X là 2 ancol no
=> nX = a => Ctbinh = 2,5 => X : CnH2n(OH)2
V
BT O : 2a + 2.
= 2,5a.2 + 3,5a => v = 72,8a
22.4
Câu 18: Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2( hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu
được là:
A. 2-metylbuten-3( hay 2-metylbut-3-en)
B. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en)
C. 3-metylbuten-1( hay 3-metylbut-1-en)
D. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en)


HD: Tách nước theo quy tắc Zai xep
4

CH3

3

2

CH

CH


CH3

OH

1

CH3

3-metylbutanol-2

1

CH3

2

C

3

CH

4

CH3

+ H 2O

CH3

2-metylbuten-2

Câu 19. Phát biểu nào cho sau đây là sai?
A. Glucozơ, axit lactic, sobitol, fuctozơ và axit ađipic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức. Vì axit
ađipic là axit đa chức.
B. Anilin có tính bazơ nhưng dung dịch anilin không làm đổi màu quì tím.
C. Phenol (C6H5OH) có tính axit mạnh hơn ancol nhưng dung dịch phenol không làm đổi màu quì tím.
D Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat đều được điều chế từ xenlulozơ nên thuộc loại tơ nhân tạo.
Câu 20. Cho các phương trình phản ứng sau
→ FeCl 2 + H 2
(a) Fe + 2HCl 
(b)
Fe3O 4 + 4H 2 SO 4 
→ Fe 2 (SO 4 )3 + FeSO 4 + 4H 2O
→ 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 + 8H 2O
(c) 2KMnO 4 + 16HCl 
→ FeSO4 + H 2 S
(d) FeS + H 2 SO4 

→ Al 2 (SO 4 )3 + 3H 2
(e ) 2Al + 3H 2 SO 4 

Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà ion H + đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
HD gồm a và e Vì chất OXH là chất sau khi tham gia phản ứng có số oxi hóa giảm.
Câu 21. Cho các phát biểu sau:
(1). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.

(2). Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép ( Ca(H 2PO4)2 )
(3). Nguyên liệu để sản xuất phân là quặng photphorit và đolômit.
(4). Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(5). Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
(6). Phân urê có công thức là (NH2)2CO.
(7). Phân hỗn hợp chứa nitơ, phôtpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(8). Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+ ).
(9). Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
Số phát biểu đúng là
A. 7
B. 4
C. 6
D. 5
Câu 22 : Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton
có trong nguyên tử X là
A. 8
B. 5
C. 6
D. 7
X (2e/4e) , số electron = 2 + 4 = 6 ⇒ số proton = 6.
Câu 23. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit ( chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH 2 trong phân tử), trong đó tỉ
lệ khối lượng mO: mN = 80: 21. Biết rằng 3,83 gam X tác dụng vừa ddue với 30 ml dung dịch HCl 1M.
Để tác dụng vừa đủ 3,83 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 50
B. 30
C. 40
D. 20
Từ tỉ lệ khối lượng mO / mN = 80/21 => nO /nN = 10/3
Mặt khác: nN= n…-NH2 = nHCl => nNH2 = 0,03 => nO(X) = 0,1 mol
Ta có nO(X) = 2n…-COOH => n ..-COOH =0,05 mol

=> V = 0,05 lit = 50 ml
2+
2+
2+
2+
Câu 24: Cho dãy các ion : Fe , Ni , Cu , Sn . Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất
trong dãy là
A. Fe2+
B. Sn2+
C. Cu2+
D. Ni2+


Câu 25: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun
nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6.
B. 4,6.
C. 14,4.
D. 9,2.
HD
( C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
(mol)
0,1
0,3
0,3
92.0,1 = 9,2 gam.
Câu 26. Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với Na là
A. 2
B. 3
C. 5

D. 4
Đồng phân chứa vòng benzen, CTPT C7H8O, phản ứng với Na:
C6H5CH2OH (1 đ.phân), CH3C6H4OH (3 đ.phân o-, m- và p-).
Câu 27. Cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1:1 về số mol thì tổng số đồng phân cấu tạo có thể thu
được là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
Isopren có không đối xứng và 2 liên kết đôi không đối xứng cộng với HBr thì theo qui tắc Maccopnhicop
cho 6 sản phẩm
CH2=CH(CH)3CH=CH2 + HBr 
CH3-CHBr(CH3)-CH=CH2. ; CH2Br- CH(CH3)-CH=CH2
CH2=C(CH3)CHBr-CH3 ;
CH2=C(CH3)-CH2-CH2Br
CH2Br-C(CH3)=CH-CH3 ; CH3-C(CH3)=CH-CH2Br
Câu 28. Nhiệt phân hoàn toàn 3,18 gam hỗn hợp muối gồm Mg(NO 3)2 và NaNO3 , sau phản ứng thu
được 1,78 gam chất rắn A và hỗn hợp khí B. Cho hỗn hợp khí B hấp thụ vào 2 lít nước thì thu được dung
dịch C. Tính pH của dung dịch C ?
A. pH=1
B. pH =2
C. pH=3
D. pH= 12
Pthh: 2NaNO3
Mol
x

2NaNO2 + O2
x
x/2


2Mg(NO3)2
2MgO + 4NO2 + O2
Mol
y
y
2y
y/2
Theo giả thiết có hệ phương trình:
148y + 85x = 3,18
40y + 69x = 1,78
→ x = 0,02 ; y= 0,01
Pthh: 2NO2 + 1/2O2 + H2O → 2HNO3
Mol 0,02
0,005
0,02
→ [H+] = 0,01 → pH = 2
Câu 29. Cho các phát biểu sau:
1. Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
2. Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.
3. Fomalin được dùng để ngâm xác động vật.
4. Axit flohiđric được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.
5. Naphtalen được dùng làm chất chống gián.
6. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
7. Khí CO2 được dùng để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6

Câu 30. Cho bốn dung dịch có cùng nồng độ mol (1) H 2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2
(4) C2H5COOH. Dãy xếp theo thứ tự pH giảm dần là
A. 3,1,2,4
B. 4,2,1,3
C. 3,1,4,2
D. 2,4,1,3
Câu 31: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với
điện cực trơ) là:
A. Ni, Cu, Ag.
B. Li, Ag, Sn.
C. Ca, Zn, Cu.
D. Al, Fe, Cr.
Câu 32: Trong các chất : xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất
có khả năng làm mất màu nước brom là


A. 5

B. 4

C. 6

D. 3

Câu 33. Các hợp chất hữu cơ :

(1) ankan;
(2) ancol no, đơn chức, mạch hở;
(3) xicloankan;
(4) ete no, đơn chức, mạch hở;

(5) anken;
(6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở
(7) ankin;
(8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;
(9) axit no, đơn chức, mạch hở ; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức
Số chất hữu cơ cho trên khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là :
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
HD: Gồm (3), (5), (6), (8), (9)
Câu 34. Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu. Cho 122,4 gam X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít khí NO ( ở đktc, sản phẩm khử duy nhất), dung
dịch Y và chất rắn Z chỉ có 4,8 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 217,8
B. 195,0
C. 274,2
D. 303,0
Z: Cu dư => m X phản ứng = 122,4 - 4,8 = 117,6 = 322b + 64 c (1)
Do Cu dư nên tạo muối Fe2+
Qui đổi X thành Fe 3 b mol; O 4b mol và Cu c mol + HNO3 --- NO + muối
BTE: 3nFe + 2nCu = 4nO2 + 3nNO hay 6b + 2c = 8b + 0,9 (2)
Từ 1,2 => b= 0,3 và c = 0,75
Vậy m = 180.3.0,3 + 188. 0,75 = 303,0
Câu 35. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H 2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một
thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 32gam
B. 24 gam

C. 8gam
D. 16gam
Ta có nX = 0,15+0,6 = 0,75; nY = (0,15.52 +0,6.2)/20 = 0,45;
nЛ pư = nX – nY = 0,75 – 0,45 = 0,3.
nЛ dư = nЛ bđ - nЛ pư = 0,15.3 – 0,3 = 0,15 = nBr2 → mBr2 = 0,15.160 = 24.
Câu 36. Các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon - 7 ; (4) poli(etylen terrphtalat); (5) nilon - 6,6 ; (6) poli(vinyl axetat); (7) poli(phenol - fomanđehit). Các polime là sản phẩm
của phản ứng trùng ngưng gồm
A. (2), (3), (5), (7).
B. (3), (4), (5), (7).
C. (3), (4), (5), (6).
D. (1), (3), (4), (5).
Câu 37. Cho các chất: Ca(HCO3)2 , NH4Cl, (NH4)2CO3 , ZnSO4 , Al(OH)3 , Zn(OH)2 , H2NCH2COOH.
Số chất chất trong dãy có tính lưỡng tính là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Câu 38. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 0,2 m gam chất rắn chưa tan. Tách bỏ phần chưa tan, cho dung
dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 86,16 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,92
B. 22,40
C. 26,88
D. 20,16
Vì Cu nên Fe3+ chuyển về Fe2+
Fe2O3 + 6HCl ---> 2 FeCl3 + 3H2O
Cu + 2 Fe3+  Cu2+ + 2 Fe3+
2x
Fe2+ + Ag+ - Fe3+ + Ag
Ag+ + Cl- - AgCl

6x
m kết tủa = mAg + AgCl = 108.2x + 143,5.6x = 86,16 => x = 0,08 mol
Chất rắn sau phản ứng còn lại là 0,2 m gam => lượng phản ứng là 0,5 m gam
=> 0,8m = mFe2O3 + mCu( pư) = 0,08( 160 + 64) => m = 22,4g
Câu 39. Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4
loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 7,23 gam.
B. 7,33 gam.
C. 4,83 gam.
D. 5,83 gam.


Ta thấy n (SO42-) = n (H2) = 0,05 mol => m (muối) = m (hh KL) + m (SO42-) = 2,43 + 0,05.96 = 7,23 (g)
Câu 40: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất) . Giá trị của m là
A. 4,05.
B. 8,10.
C. 2,70.
D. 5,40.
HD: Al → NO. Số mol NO = số mol Al = 0,2 mol, m = 27.0,2 = 5,40 gam.
Câu 41. Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200ml dung dịch HNO 3 3M được dung dịch Y. Thêm 400 ml
dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn đến khối
lượng không đổi thu được 26,44 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là
A. 0,48 mol
B. 0,58 mol
C. 0,56 mol
D. 0,4 mol
Ta có: nCu= nCu2+ = 0,16 mol + 0,6 mol HNO3 ( dư) + 0,4 mol NaOH
 dd NaNO3 Cu(NO3)2 hoặc NaOH dư
Nếu toàn bộ NaOH đều tạo muối NaNO3 thì

m chất răn nhỏ nhất = m NaNO2 = 0,4. 69 = 27,6 gam > 26,44g
Vậy chất rắn sau khi cô cạn dung dịch và nung là NaNO2 và NaOH dư
NaNO3  NaNO2 + 0,5 O2
Đặt số mol NaOH dư = x mol => nNaNO2 = nNaNO3 = 0,4 – x
m Chắt rắn = mNaOH dư + mNaNO2 = 40 x + 69( 0,4 – x) = 26,44 => x= 0,04 mol
H+ + OH-  H2O
Cu2+ + 2OH-  Cu(OH)2
 nH+ dư = 2. 0,16 = nNaOH pư = 0,4 – 0,04 => nH+ dư = 0,04
 nH+ pư với Cu = 0,6 – 0,04 = 0,56 mol

→ CO(k) + H O(k); ∆H > 0
Câu 42. Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau: CO (k) + H (k) ¬


2

2

2

Xét các tác động sau đến hệ cân bằng: a) Tăng nhiệt độ;
(b) Thêm một lượng hơi nước;
(c) giảm áp suất chung của hệ;
(d) dùng chất xúc tác;
(e) thêm một lượng CO2;
Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A. (d) và (e)
B. (a) và (e)
C. (a), (c) và (e)
D. (b), (c) và

(d)
HD Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng hóa học.
Câu 43. Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản
ứng còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là:
A. 21,6
B. 55,2
C. 61,67
D. 41,69
CH3CHO → 2Ag ↓
x
C2H2 → C2Ag2 ↓
y

Ta có hệ : 216x + 242y = 55,2 = kết tủa
44x + 26y = 8,04 = n hỗn hợp
=> x= 0,1 và y = 0,14
PTHH C2Ag2 + 2HCl AgCl + C2H2
=> m = Ag + mAgCl = 61,67g
Câu 44. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử là C 3H9NO2. Cho hỗn hợp X và Y phản ứng
với dung dịch NaOH thu được muối của hai axit hữu cơ thuộc đồng đẳng kế tiếp và hai chất hữu cơ Z và
T. Tổng khối lượng phân tử của Z và T là
A. 76
B. 44
C. 78
D. 74
C3H9NO2 có ∆ = (3.2 +2 – 9 + 1) : 2 = 0 => X, Y đều là muối amoni
X + NaOH = RCOONa + Z ‘
Y + NaOH = RCOONa + T
Z,T là hai chất hũu cơ => Đó là hai amin

=> CTCT của X hoặc Y là HCOONH3C2H5 hay HCOONH2(CH3)2 CH3COONH3CH3
=> Z và T là C2H5NH2 hay (CH3)2NH ( M= 45) và CH3NH2( M =31) => MZ + MT = 45+ 31 = 76
Câu 45. Cho 5 phản ứng:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O


(3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
(5) 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là
A. (3), (4), (5).
B. (2), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (2), (4), (5).
Câu 46. Cho các cặp chất sau:
(1). Khí Cl2 và khí O2.
(6). Glixerol và Cu(OH)2
(2). Khí H2S và khí SO2.
(7). Hg và bột S
(3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2.
(8). Khí CO2 và dung dịch NaClO.
(4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH.
(9). Khí F2 và Si
(5). Li và N2
(10). Sục C2H4 vào dung dịch KMnO4
Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là
A. 6
B. 9
C. 7

D.8
Câu 47: Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản
xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 10,062 tấn.
B. 2,515 tấn.
C. 3,512 tấn.
D. 5,031 tấn.
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2
Theo sơ đồ:
162 ------------------------> 2.46
Theo bài :
x=?
2 tấn
162
162 100
⇒x=
, vì hiệu suất toàn bộ quá trình là 70%, m =
.
= 5,031 tấn.
46
46 70
Câu 48. Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được
15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 24,5
B. 29,9
C. 19,1
D. 16,4
HD: Gọi số mol Ba và Al trong hỗn hợp lần lượt là x và y.
- Hòa tan hỗn hợp trong nước dư: n H2 (1) = 0, 4 < n H 2 (2) = 0, 7 ⇒ Al còn dư, Ba(OH)2 phản ứng hết.

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
(1) Ba(OH)2 (x mol) sinh ra hòa tan Al,
(mol) x
x
x
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑
(mol) 2x
x
3x ⇒ 4x = 0,4 mol , x = 0,1 mol.

- Hòa tan hỗn hợp trong dung dịch kiềm (NaOH, OH ) dư:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
(1)
(mol) x
x
x
2Al + 2OH− + 2H2O → AlO2− + 3H2↑ ⇒ x + 1,5y = 0,7 mol , x = 0,1, y = 0,4 mol.
(mol) y
1,5y
Vậy m = 137.0,1 + 27.0,4 = 24,5 gam.
Câu 49. Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na 2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được
V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 1,79
B. 4,48
C. 5,60
D. 2,24
Sơ đồ phản ứng: CO32− →
2Cl− + CO2 ;
60 gam
71 gam 1 mol ------------> ∆tăng = 11 gam

x = 0,2 <----------- ∆tăng = 2,2 gam. => V = 4,48 lít.
Hoặc Áp dụng đlbtkl: 20,6
+ 36,5.2x =
22,8
+ 44x + 18x ⇒ x = 0,2 mol, V = 4,48 lít.
Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và etylen glycol.
Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO 2(đktc) và 20,7gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của
etylen glycol trong hỗn hợp X là
A. 63,67%
B. 42,91%
C.41,61%
D. 47,75%
CO2 = 0,95 mol, nH2O = 1,15 mol. C6H12O6, CH3COOH và HCHO đềù có công thức chung CnH2nOn
CnH2nOn + n O2  nCO2 + n H2O ;
C2H6O2 + 5/2O2  2CO2 + 3H2O
a mol
b mol
=> b= nH2O – nCO2 = 0,2 ; na = 0,55 => mX = 20,7 + 0,95 . 44 – ( 0,55 + 2,5. 0,2) 32 = 28,9 gam


=> % mC2H6O2 = 0,2.62 / 28,9 .100 % = 42,91%.
CHÚC CÁC EM THÀNH CỒNG TRONG CÁC KỲ THI NĂM 2014 !



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×