Tải bản đầy đủ (.ppt) (83 trang)

trac nghiem tri thong minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 83 trang )

Hoá học lớp 12

Bµi tËp tr¾c nghiÖm cã
c¸ch
gi¶i nhanh rÌn trÝ th«ng minh cho
hs


Thông minh là gì ? Thông minh là nhanh nhạy
nhận ra mối quan hệ giữa các sự vật và biết tận
dụng mối quan hệ đó một cách có lợi nhất để
đạt đến mục tiêu.
Muốn nhận ra mối quan hệ giữa các sự vật cần
phải biết quan sát và so sánh. Trong nhiều trư
ờng hợp, người này thông minh hơn người kia
chỉ ở chỗ họ biết quan sát và so sánh.


VÝ dô 1- H·y tÝnh tæng cña 100 sè nguyªn ®Çu
tiªn ?
Gi¶i : 1 +2 +3 +4 +5 + . . . . . . 97 98 99 100.
1 + 100 = 101
2 + 99 = 101
3 + 98 = 100
v. v…
Tæng 100 sè ®Çu tiªn = (1 + 100). 100/2 = 5050
Tæng qu¸t : (1+n). n/2


Từ bài toán tính tổng của n số
nguyên đầu tiên ta có thể xây dựng


được công thức tổng quát tính tổng
số ete có thể tạo ra khi đun hỗn
hợp chứa n ancol đơn chức.
Số ete = (1 + n ) . n/2


Ví dụ 2- Hãy sắp xếp các chất sau đây theo thứ
tự hàm lượng sắt tăng dần hoặc giảm dần ?
FeS , FeS2 , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 , FeSO3 , FeSO4 ,
Fe2(SO4)3 .
Nhận xét : O = 16 , S = 32 . Nếu quy S sang O (1
nguyên tử S được tính bằng 2 nguyên tử O) rồi
tính xem ở mỗi chất 1 nguyên tử Fe kết hợp với
bao nhiêu nguyên tư O. Chất nào 1 Fe kết hợp
với ít O nhất sẽ có hàm lượng Fe lớn nhất.


Ví dụ 3- Sắp xếp các loại phân đạm sau
theo thứ tự hàm lượng đạm tăng dần.
NH4NO3 , (NH4)2SO4 , Ca(NO3)2 ,
(NH2)2CO , CaCN2 .
Nhận xét : Các chất đều có 2 nguyên tử
N. Vậy chất nào có PTK nhỏ nhất sẽ có
hàm lượng nitơ lớn nhất.


§Ó x©y dùng ®­îc c¸c c©u
tr¾c nghiÖm cã c¸ch gi¶i
nhanh ta cã thÓ dùa vµo
c¸c ®iÓm sau ®©y



I - Dùa vµo mèi quan hÖ gi÷a chÊt ®Çu vµ
chÊt cuèi
1- §èt ch¸y hoµn toµn 3 gam FeS2 trong oxi
®­îc a gam khÝ SO2. Oxi ho¸ hoµn toµn l­
îng SO2 ®ã ®­îc b gam SO3. Cho b gam SO3
t¸c dông víi NaOH d­ ®­îc c gam Na2SO4.
Cho l­îng Na2SO4 ®ã t¸c dông víi dd
Ba(OH)2 d­ ®­îc m gam kÕt tña. Gi¸ trÞ
cña m lµ
A. 11,65g
B. 11,56g
C. 1,165g
D.
0,1165g


Gi¶i :

FeS2 → 2BaSO4

3 : 120= 0,025 → 0,05
mBaSO4= 223. 0,05= 11,65g


2- Cho hỗn hợp gồm x mol nhôm và 0,2 mol Al2O3 tác
dụng hết với dd NaOH dư thu được dd A. Sục dư khí
CO2 vào A được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B mang
nung tới khối lượng không đổi thu được 40,8 gam chất

rắn C.
Giá trị của x là
A. 0,2 mol
B. 0,3 mol
C. 0,4 mol
D. 0,5 mol
Giải : Số mol Al2O3 tạo ra từ x mol Al là
( 40,8 : 102 ) 0,2 = 0,2.
Vậy x = 0,4


3- Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol
Fe2O3 tác dụng với dd HCl dư được dd A. Cho
A tác dụng với NaOH dư, kết tủa thu được
mang nung trong không khí đến khối lượng
không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của
m là
A. 31g
B. 32g
C. 33g
D. 34g
Giải : Chỉ cần tính số mol Fe2O3 tạo ra từ Fe.
0,2 mol Fe 0,1 mol Fe2O3.
Vậy : m = 0,2 . 160 = 32 gam.


4- Cho hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 , Fe3O4 .
Mỗi oxit đều có 0,5 mol.
a) Khối lượng của X là
A. 231g B. 232g

C. 233g
D. 234g
b) Số mol HCl cần có trong dd để tác dụng vừa
đủ với X là
A. 8 mol B. 7 mol C. 6 mol
C. 5 mol


c) Khư hoàn toàn X bằng khí CO dư thì khối lư
ợng Fe thu được là
A. 165g B. 166g C. 167g
D. 168g
d) Khí đi ra sau phản ứng khử X bằng CO được
hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(()H)2 dư thì khối
lượng kết tủa thu được là
A. 25g
B. 35g
C. 40g
D. 45g
Giải : Có thể coi hỗn hợp X là 1 mol Fe3O4 .


5- Khử 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt
độ cao thu được hỗn hợp Y gồm Fe,
Fe3O4, FeO, Fe2O3 . Cho Y tác dụng với
dd H2SO4 dư thì khối lương muối tạo ra
trong dd là
A. 20g
B. 40g
C . 60g

D. 80g
Giải : 0,1 mol Fe2O3 0,1 mol Fe2(SO4)3
mmuối= 400. 0,1 = 40 gam.


Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 5,64
gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 , Fe3O4 (đun
nóng), chất rắn thu được chỉ có Fe. Khí đi ra
sau phản ứng được dẫn vào dd Ca(OH)2 dư thấy
tạo ra 8 gam kết tủa. Khối lượng Fe thu được là
A. 4,63g B. 4,36g C. 4,46g
D. 4,64g
Giải : Số mol O của oxit = Số mol CO pư = Số mol
CO2 = Số mol CaCO3= 0,08 .
mo= 16. 0,08 = 1,28g. mFe= 5,64 - 1,28= 4,36g


Để m gam bột sắt ngoài không khí sau một thời gian
biến thành hỗn hợp X có khối lương 12 gam gồm
Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe. Cho X tác dụng hết với dd
HNO3 loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc).
Giá trị của m là
A. 10,08g
B. 10,07g
C. 10,06g
D. 10,05g
Giải : Giả sử lượng sắt pư chỉ tạo ra Fe2O3 . Số mol Fe
dư bằng số mol NO .
Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Ta có : 56x + 160y = 12. Với x= 0,1 . Giải ra y= 0,04.

nFe= x + 2y = 0,18. mFe= 56. 0,18 = 10,08g


II- Dựa vào cách tính khối lượngượng muối một cách
tổng quát : Klượng muối = klượng kim loại+ klượng
gốc axit

1- Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 , MgO
, ZnO tác dụng vừa đủ với 300ml dd H2SO4
0,1M. Khối lượng muối tạo ra trong dd là
A. 3,81g
B. 4,81g C. 5,21g
D. 5,34g

Giải : nH2SO4=nSO4 = 0,3.0,1= 0,03.
Fe2O3 Fe2(SO4)3 . MgO MgSO4
ZnO ZnSO4.mhhKloai= 2,81-(16.0,03)=2,33g
mhhsunfat= 2,33+(96.0,03) = 5,21g


2- Cho 4,2g hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng
hết với dd HCl thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng muối tạo ra trong dd là
A. 9,75g
B. 9,50g C. 8,75g
D. 11,30g
Giải : nH2= 0,1 = nH+=nCl- = 0,2.
mmuối = mkl + mgốc axit
mmuối = 4,2+ (35,5.0,2) = 11,30g



3- Cho m gam hỗn hợp gồm Cu, Zn, Fe tác
dụng với dd HNO3 loãng, dư thu được dd A.
Cô cạn dd A thu được (m + 62) gam muối
khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến
khối lượng không đổi thu được chất rắn có
khối lượng là
A. (m +8)g
B. (m +16)g
C.(m +4)g
D. (m +31)g


Giải : Vì mmuối = mkl + mgốc axit . Trong (m + 62)g
muối nitrat thì nNO3= 1mol. Ta có các sơ đồ biến đổi
sau :
Cu Cu(NO3)2 CuO
Zn Zn(NO3)2 ZnO
Fe Fe(NO3)3 Fe2O3
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Cu, Zn, Fe thì :
nNO3 = 2x +2y +3z .no của oxit = x + y + 3z/2.
Vậy no = 1/2n NO3.
mo = 16.0,5 = 8g. Khối lượng chất rắn là (m + 8)g.


4- Hoà tan m gam hỗn hợp gồm
Fe3O4, CuO, Al2O3 vào 300ml dd
H2SO4 0,1M ( vừa đủ) thu được
7,34g muối. Giá trị của m là
A. 4, 49g

B. 4,94g
C. 5,49g
D. 5,94g


Gi¶i :

nH2SO4 = 0,3.0,1 = 0,03
Fe3O4 ( FeO. Fe2O3) →
FeSO4. Fe2(SO4)3
CuO → CuSO4 .
Al2O3 → Al2(SO4)3
Ta cã : ncña oxit = nSO4= nH2SO4 = 0,03.Suy ra :
moxit= msunfat- mSO4 + mo cña oxit =7,34 (96.0,03)+(16.0,03) = 4,94g


III- Dựa vào số mol sản phẩm để
tính số mol axit đã phản ứng
1- Cho 26g Zn tác dụng hết với dd HNO3 (vừa
đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO và NO2
(đktc). Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng

A. 0,4 mol B. 0,6 mol C. 0,8 mol D. 1,2 mol
Giải : nZn = 26 : 65 = 0,4 nHNO3 tạo Cu(NO3)2
= 2. 0,4= 0,8
nHNO3 tạo NO+ NO2 = nNO+ NO2 = 8,96 : 22,4 = 0,4
nHNO3pư= 0,8 + 0,4 = 1,2


2- Cho 29,7 gam Al tác dụng hết với

dd HNO3 loãng, dư thấy bay ra
13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm
N2O và NO có tỉ lệ mol là 1:1. Số
mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 2,4 mol
C. 3,2 mol

B. 4,2 mol
D. 2,3 mol


Gi¶i : nAl = 29,7 : 27 = 1,1 ;
nhh = 13,44 : 22,4 = 0,6
nHNO3 t¹o Al(NO3)3 = 1,1.3 = 3,3 ;
nHNO3 t¹o N2O =
0,3 .2 = 0,6
nHNO3 t¹o NO = 0,3 .1 = 0,3.
Tæng
lµ 3,3 + 0,6 + 0,3 = 4,2 (mol)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×