Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

giai quoc gia 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.82 KB, 11 trang )

GV- Đặng Ngọc Bách

??? 0964.086.226

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: HOÁ HỌC

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI HÓA HỌC MÃ ĐỀ - 357

Họ và tên thí sinh:.......................................................................

...

Số báo danh:................................................................................

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất ?
A. Cu2+.
B. Ag+.
C. Ca2+.
D. Zn2+.
Câu 2: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử ?
to
A. NaOH + Cl2
NaCl + NaClO + H2O


B. 4Fe(OH)2 + O2
2Fe2O3 + 4H2O.
to
to
C. CaCO3
CaO + CO2.
D. 2KClO3
2KCl + 3O2.
2
2
6
2
1
Câu 3: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1S 2S 2P 3S 3P . Số hiệu nguyên tử của X là
A. 15
B. 13
C. 27
D. 14
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử
duy nhất của N+5). Giá trị của x là
A. 0,05
B. 0,10
C. 0,15
D. 0,25
HD:
- nCu = 1,6/64=0,025.
- bảo toàn e: x = ( 0,025.2)/1 = 0,05
Câu 5: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. H2S
B. Na2SO4

C. SO2
D. H2SO4
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 2,24
B. 1,12
C. 2,80
D. 0,56
HD: 2Fe + 3Cl2
2FeCl3
0,04------------------------0,04
mFe = 0,04.56 = 2,24 gam
Câu 7: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
A. điện phân dung dịch.
B. điện phân nóng chảy
C. nhiệt luyện
D. thủy luyện
HD: Các kim loại nhóm IA, IIA, Al được điều chế bằng điện phân nóng cháy.
Cr. điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm.
Câu 8: Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc).
Kim loại đó là
A. Ca
B. Ba.
C. Sr.
D. Mg
HD: M kim loại = 0,5/ ( 0,0125.2/2) = 40
Câu 9: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?
A. Al
B. Cu
C. Na
D. Mg

HD: quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O dùng để sản xuất nhôm
Luyện thi đại học


GV- Đặng Ngọc Bách

??? 0964.086.226

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12
C. 4,48
D. 3,36
HD: bảo toàn e: => V = 22,4. (6,5.2/65.2) = 2,24 lít.
Câu 11: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
(b) Cho CaO vào H2O.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH.
(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 1
B. 3.
C. 4
D. 2
HD: mặc dù CuS, Ag2S, PbS không phản ứng với axit mạnh như HCl, H2SO4 loãng nhưng vẫn phản ững với axit
HNO3đặc vì vậy phản ứng (a) xảy ra được vì sinh ra axit HNO3 rất loãng.
Câu 12: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. Ba
B. Na
C. Be

D. K
HD: các kim loại IA, Ca, Sr, Ba phản ưng vơi nước ở ĐK thường. Mg phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ
thường, ở nhiệt độ cao phản ứng nhanh sinh ra MgO, Be không phản ứng với nước dù ở nhiệt độ cao.
Câu 13: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A. 2,52 gam
B. 3,36 gam
C. 1,68 gam
D. 1,44 gam.
HD: Fe2O3 + CO
2Fe + CO2
0,03---------------- 0,06
mFe = 0,06.56 = 3,36 gam
Câu 14: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. MgCl2
B. FeCl3
C. AgNO3
D. CuSO4
HD: kim loại không phản ứng được với nước thì kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối.
Câu 15: Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. MgO
B. CaO
C. CrO3
D. Na2O
HD: CrO3 là oxit axit của 2 axit ( Cromic và đi cromic).
Câu 16: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch axit axetic?
A. NaOH
B. Cu
C. Zn
D. CaCO3
HD: axit axetic là axit hữu cơ yếu những vẫn mạnh hơn axit H2CO3

Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,8
B. 5,2
C. 3,2
D. 3,4
HD: HCOOC2H5 + NaOH
HCOONa + C2H5OH
0,05-------------------------- 0,05
=> mHCOONa = 0,05. 68 = 3,4 gam
Câu 18: Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3COOH
B. CH3CHO
C. CH3CH3
D. CH3CH2OH
Câu 19: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra
gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A. Xút
B. Muối ăn
C. Giấm ăn
D. Cồn
Câu 20: Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với
lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-[CH2]3-COOH
B. H2N-[CH2]2-COOH
C. H2N-[CH2]4-COOH
D. H2N-CH2-COOH
HD:
H2N-[R]-COOH + HCl
ClH3N-[R]-COOH

- bảo toàn khối lượng: mHCl = 37,65-26,7 = 10,95.
- nX = nHCl = 10,95/36,5 = 0,3 mol.
- MX = 26,7/0,3 = 89 => R = 89-45-16=28 = -[CH2]2Luyện thi đại học


GV- Đặng Ngọc Bách

??? 0964.086.226

Câu 21: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những
phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
A. trùng hợp
B. thủy phân
C. xà phòng hóa.
D. trùng ngưng
Câu 22: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Xenlulozơ
HD: Chỉ có đissaccarit, polisaccarit mới bị thủy phân. monosaccarit như Glucozo, Fructozo không bị thủy phân
Câu 23: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. (CH3)3N
B. CH3NHCH3
C. CH3NH2
D. CH3CH2NHCH3
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom

(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4.
C. 1
D. 3
Câu 25: Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. CH3COOH
B. HCOOH
C. CH3CH2OH
D. CH3OH
Câu 26: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu
suất của phản ứng este hoá tính theo axit là
A. 20,75%.
B. 36,67%
C. 25,00%
D. 50,00%.
HD: CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5
đề cho: 0,05--------------dư--------------------0,025
phản ứng: 0,025 -------------------------------0,025
%H = 100.0,025/0,05 = 50%
Câu 27: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic
B. etylen glycol
C. ancol etylic
D. glixerol
Câu 28: Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm,
ancol metylic,... Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là
A. C6H6

B. C2H4
C. CH4.
D. C2H2
Câu 29: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
B. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
C. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
HD: kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất (dễ bị oxh thành ion) vì vậy chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
A. Xenlulozơ.
B. Protein.
C. Chất béo.
D. Tinh bột.
HD: Protein được cấu tạo từ các α-aminoaxit ( > 50 gốc α-aminoaxit) H2N-[R]-COOH
Câu 31: Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn
chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3.
B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5.
C. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5
HD: MY = 89, loại B,C,D.
Câu 32: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, có thể là ankan, anken, ankin, ankađien. Đốt cháy hoàn toàn
một lượng X, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. X không thể gồm
A. ankan và anken. B. hai anken.
C. ankan và ankin. D. ankan và ankađien
Luyện thi đại học


GV- Đặng Ngọc Bách


HD: ankan nH2O > nCO2

??? 0964.086.226

 đốt hỗn hợp gồm ankan và anken luôn thu được nH2O > nCO2

anken nH2O = nCO2
ankan nH2O > nCO2

 đốt hỗn hợp gồm ankan và ankin có số mol nH2O = nCO2 khi nankan = nankin
ankin nH2O < nCO2
- hỗn hợp akan và ankadien giống với ankan và ankin.
Câu 33: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết
thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,28
B. 1,96
C. 0,64
D. 0,98
HD: nHCl = 0,02. nCu2+ = 0,02, nH2 = 0,02
- Chú ý về thứ tự phản ứng của kim loại tác dụng được với nước khi cho vào dung dịch muối có cả axit thì khi đó
kim loại tác dụng lần lượt theo thứ tự : kim loại với axit-- kim loại với H2O--các ion tương tác với nhau trong
dung dịch.
- nHCl = 0,02 => sinh ra 0,01mol H2 ,mà đề cho nH2 = 0,02 => kim loại tác dụng với H2O sinh ra 0,01mol H2
2H2O
2OH
+
H2
0,02 ---------------- 0,01.
-


Cu2+ + 2OHCu(OH)2
0,02------0,02
0,02-------------------------------------- 0,01 => m = 0,01. 98 = 0,98gam

Câu 34: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung
dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,36
B. 8,61
C. 9,15
D. 10,23
HD: nFe = 0,02, nHCl = 0,06.
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
đề cho: 0,02----0,06
pư : 0,02----0,04------0,02-------0,02
sau pư: 0--------0,02------0,02------0,02
khi cho AgNO3 dư vào thì có các phản ứng.
- Ag+
+
Cl- =
AgCl
0,06------- 0,06
- phương trình bảo toàn e
Fe2+ -1e =
0,02----0,02

Fe3+

4H+ + NO3- + 3e

= NO + H2O
0,02------------0,015.
Ag+ +
1e
= Ag
0,005------- 0,05
 m kết tủa = 0,06. 143,5 + 0,005.108 = 9,15 gam

Câu 35: Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau
thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả
hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào
sau đây sai?
A. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot.
B. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
C. Dung dịch sau điện phân có pH < 7.
D. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.
Luyện thi đại học


GV- Đặng Ngọc Bách

??? 0964.086.226

HD: - ở thời điểm t giây
Catot (-)
M2+ + 2e =
2a-----4a
-

M


Anot(+)
2H2O - 4e = 4H+ + O2
4a ----------a

ở thời điểm 2t giây => ne trao đổi = 4a.2 = 8a
Catot (-)
Anot(+)
2+
M
+ 2e = M
2H2O - 4e = 4H+ + O2
2,5a----5a
8a ----------a
2H2O + 2e = 2OH- + H2
3a -----------1,5a
vậy sau điện phân có nH+ = 4a-3a = a => môi trường axit pH < 7.
+) nM2+ = 2,5a mol => thời điểm t giây M2+ chưa bị điện phân hết
+) ở 2t giây nH2 ở catot = 1,5a => có bọt khí ở catot
+) n khi ở anot = 1,8a=> ne trao đổi = 1,8a.4 = 7,2a mol => ở catot có khí thoát ra rồi.

Câu 36: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được
mô tả như hình vẽ:

Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ.
B. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2.
C. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm.
D. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung

dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y
được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng
A. 5 : 6
B. 1 : 2
C. 3 : 2
D. 4 : 3
HD: - tính tỉ lệ cho nên ta coi như lấy cả hỗn hợp X.
- phản ứng xảy ra
CaC2 + 2H2O = Ca(OH)2 + C2H2 ------ 2CO2
x--------------------------x------------------x---------------------2x

Al4C3 + 12H2O = 4Al(OH)3 + 3CH4------- 3CO2
y----------------------4y-----------------3y-------------3y
- trong dung dịch sinh ra co bazo cho nên xảy ra tiếp phương trình hòa tan 1 phần kết tủa Al(OH)3
2Al(OH)3 + Ca(OH)2 = Ca(AlO2)2 + 4H2O
2x-------------x ------------x
 nAl(OH)3 còn lại = 4y-2x.
- khi đốt hỗn họp khí Z và cho sản phẩm vào dung dịch Y thì có phản ứng tạo kết tủa Al(OH)3, không
sinh ra kết tủa CaCO3.
2CO2 + Ca(AlO2)2 + 4H2O = Ca(HCO3)2 + 2Al(OH)3
(2x+3y)---------x-------------------------------------------------?
 tính theo Ca(AlO2)2 => nAl(OH)3 = 2x
 2(4y-2x) = 2x  8y = 6x => x:y =4:3
Luyện thi đại học


GV- Đặng Ngọc Bách

??? 0964.086.226


Câu 38: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(b) Sục khí F2 vào nước.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Câu 39: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z,
T và Q.
Chất
Thuốc thử
Quỳ tím
Dung dịch AgNO3/NH3,
đun nhẹ
Cu(OH)2, lắc nhẹ
Nước brom

X

không đổi
màu
không có
kết tủa
Cu(OH)2
không tan

kết tủa trắng

Y

Z

không đổi không đổi
màu
màu
không có
Ag↓
kết tủa
dung dịch dung dịch
xanh lam xanh lam
không có không có
kết tủa
kết tủa

T

không đổi
màu
không có
kết tủa
Cu(OH)2
không tan
không có
kết tủa

Q


không đổi
màu
Ag↓
Cu(OH)2
không tan
không có
kết tủa

Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là:
A. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol.
B. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit.
C. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic.
D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic.
HD: - cho nước Br2 vào X xuất hiện kết tủa trắng => loại B,D.
- cho dung dịch AgNO3/NH3 vào Q và đun nhẹ => xuất hiện kết tủa Ag loại A
Câu 40: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO3.
(g) Đốt FeS2 trong không khí.
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3
B. 2
C. 4.
D. 5
Câu 41: Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc,

thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần
4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công
thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.
B. Y không có phản ứng tráng bạc.
C. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
D. X có đồng phân hình học.
Luyện thi đại học


GV- Đặng Ngọc Bách

??? 0964.086.226

đặt nH2O = a => nCO2 = 2a, CTPT của Y có dạng CnHnOz
Y
+ O2
CO2 + H2O
bảo toàn m: 3,95
+4
=
88a
+ 18a => a = 0,075.
bảo toàn O: nO(trong Y) + 2nO2 =
2.2.0,075 + 0,075 => nO(trong Y) = 0,125
HD:

vì Y được tạo thành từ phản ứng giữa etylen glycol (2 chức) và axit (chưa rõ chức) => Y phải chứa chức
este, có thể còn chứa chức axit, acol.
- TH1. Y chi chứa chức este và chức axit.

do Y tác dụng với NaOH tỷ lệ 1 : 2 => trong Y chứa 4O, z = 4.
 nY = 0,125/4 = 0,03125 => Số C = 0,15/0,03125 = 4,8 (loại, số C phải là số nguyên)
- TH2. chứa cả chức ancol.
do Y tác dụng với NaOH tỷ lệ 1 : 2 =>Y có 1 chức este, 1 chức axit, 1 chức acol => Y chứa 5O => z=5.
 nY = 0,125/5 = 0,025 => Số C = 0,15/0,025 = 6 => CTPT C6H6O5
 Cấu tạo của Y là. HO-C2H4-OOC-C≡C-COOH (không có đp hình học)
 =>X có cấu tạo HOOC-C≡C-COOH
Câu 42: X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ 100 ml X vào
100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu
được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng
A. 11 : 4.
B. 7 : 5.
C. 11 : 7.
D. 7 : 3.
HD: nH+ = 0,1x, nCO32- = 0,1y
- nhỏ X vào Y thì phản ứng xảy ra theo thứ tự sau.
H+
+
CO32=
HCO3- (1)
0,1y --------0,1y----------- 0,1y
H+
+
HCO3=
CO2 (2)
0,1x-0,1y --------0,1y------------------?
- nhỏ Y vào X thì phản ứng xảy ra đồng thời 2 phản ứng sau.
2H+
+
CO32=

CO2 (3)
0,1x -----------0,1y------------------?
-

đề bài cho V2>V1 => phản ứng (2) và (3) tính théo H+.

V1 : V2 = 4 : 7 = (0,1x-0,1y )/0,05x  x:y = 7:5
Câu 43: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung
dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO.
Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là
A. 0,54 mol
B. 0,78 mol
C. 0,50 mol
D. 0,44 mol
HD: nNO = 0,06.
- dung dịch Z hòa tan được Fe mà sinh ra NO => dung dịch Z có HNO3 dư.
- Quy đổi X gồm Fe = x mol, O = y mol
 phương trình m
: 56x + 16y = 8,16.
phương trình bảo toàn e: 3x- 2y = 0,6.8=0,18
- khi hòa tan 5,04/56 = 0,09 mol Fe vào dung dịch Z thì chỉ tạo Fe2+. có các phản ứng
2Fe3+
+
Fe
= 3Fe2+
x=0,12----------------- 0,06
8H+ + 2NO3- + 3Fe
=
3Fe2+ + 2NO + 4H2O
0,08 ----0,02 ------ 0,03--------------------------------- 0,02

nHNO3 = 4nNO + 2nO (trong oxit kim loại) = 4.( 0,06+0,02) +2.0,09 = 0,5 mol

x= 0,12
y= 0,09

Câu 44: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một
thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản
ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư),
Luyện thi đại học


GV- Đặng Ngọc Bách

??? 0964.086.226

thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối
lượng Cr2O3 đã phản ứng là
A. 20,00%.
B. 66,67%.
C. 33,33%.
D. 50,00%
HD: - Phần 1. Cho tác dụng với NaOH loãng thì chỉ có Al, Al2O3 phản ứng
Al + NaOH + H2O = NaAlO2 + 1,5H2
x-----x
Al2O3 + 2NaOH = NaAlO2 + H2O
-

=> bảo toàn Al = a/2 = x+ 2y =0,04

y-------2y

Phần 2. cho tác dụng với HCl loãng thì cả tất cả đểu phản ứng. nhưng chỉ có Fe, Al là cho thoát khí H2 = 0,05mol

tư duy sơ đồ
Cr3+ -------- Cr ----------Cr2+
Al------- Al3+
2+
2+
Fe -------- Fe --------- Fe
ta thấy Fe có số OXH trước và sau không thay đổi, có thể coi hỗn hợp không có FeO khi bảo toàn e.
 bảo toàn e.
Al
+ 3e
=
Al3+
Cr3+
+ e =
Cr2+
0,04---- 0,12
0,02-------0,02
2H+
+ 2e =
H2
0,1 --------0,05
%m Cr2O3 = 100.(0,02.152)/(0,03.152)=66,67%
Câu 45: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có
nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học,
chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được
hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc)
và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam
H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là

A. 29,25%.
B. 38,76%.
C. 40,82%.
D. 34,01%.
HD:- thủy phân X + NaOH = ROH + R’COONa ; ROH + Na
= RONa + 0,5H2
0,08--------------0,08
0,08-----------------------------0,04
m bình tăng = mROH – mH2 => mROH = 2,48+0,08=2,56 => MROH =2,56/0,08=32 => CH3OH
- đặt công thức 2 este no,đơn
(1π) CnH2nO2 = x mol
1 este không no, đơn (2π) CmH2m-2O2 = y mol, nCO2 = z mol, nH2O = 0,22 mol.
 phương trình mol
x + y =0,08
x= 0,06
phương trình quan hệ CO2, H2O, hợp chất đốt.  z - 0,22 = y.

y= 0,02
phương trình bảo toàn m:
32x + 32y + 12z = 5,88-0,22.2
z=0,24
 số C trung bình = 0,24/0,08=3 => 2 este no,đđkt có dạng HCOOCH3, CH3COOCH3
 C2
m-3
0,02(m-3)
3

Cm
1
0,02

 0,02(m-3) < 0,06 => m=4 (loại do không thỏa mãn đk có đp hình học)
m=5 (nhận)
m=6 (loại)
 % meste không no = 100.0,02.100/5,88= 34,01%.
Câu 46: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và
alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung
dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol
CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không
Luyện thi đại học


GV- Đặng Ngọc Bách

??? 0964.086.226

nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 396,6
B. 409,2
C. 340,8
D. 399,4
HD: - số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y = 13
pentapeptit = x mol
 2 peptit chỉ có thể là
số liên kết peptit ≥ 4
hexapeptit =y mol
- thủy phân T trong NaOH
pentapeptit + 5NaOH = 5 aminoaxit + 1 H2O
x-----------5x-----------5x-------------------x
x + y = 0,7
x= 0,4

hexapeptit + 6NaOH = 6 aminoaxit + 1H2O

5x + 6y = 3,8
y=0,3
y------------6y------------6y--------------------y
- đốt peptit thu được nCO2 = nhau
10 ≤ n ≤ 15
pentapeptit CnH2n-3O6N5 (0,4)
0,4n = 0,3m
n=12, m=16
hexapeptit CmH2m-4O7N6 (0,3)
12 ≤ m ≤ 18
- bảo toàn khối lượng cho phương trình thủy phân peptit trong NaOH.
mpetit
+
mNaOH
=
mmuối
+
mH2O
(0,4.331 + 0,3.416) +
3,8.40
=
mmuối
+ 0,7.18
mmuối = 396,6 gam.
Câu 47: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong
dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T
(trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2
gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m

gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,5
B. 3,0.
C. 1,5
D. 1,0
HD: nAl = 7,65.0,6/27=0,17 mol, nAl2O3 = 0,03 mol
- hòa tan X trong H2SO4 và NaNO3 mà thoát ra khí H2 => NO3- tạo hết khí và NH4+, không còn NO3trong dung dịch muối.
Al
H2SO4, NaNO3

dd Z chưa 3 muối trung hòa

Al2O3
-

bảo toàn Al => nAl2(SO4)3 = 0,17/2 + 0,03 = 0,115.

-

bảo toàn SO42- : x + y = 0,4 – 0,115.3 = 0,055.

-

-

Al2(SO4)3 (0,115)
Na2SO4 (x)
(NH4)SO4 (y)

BaCl2 dư

NaOH tối đa 0,935

Al3+
+
40H- = AlO2- + H2O
0,115.2--------- 0,115.8
NH4+ +
OH- = NH3 + H2O
=> y =( 0,935-0,115.8)/2= 0,0075
2y---------------- 2y
bảo toàn Na: nNaNO3 = 2x = 0,095 mol.
Bảo toàn N: 0,095 = N(trong khí) + N( trong NH4+) => N(trong khí NxOy) = 0,095-0,015 = 0,08.
bảo toàn e.
Al - 3e = Al3+
2H+ + 2e = H2
0,17----0,51
0,03 ----0,015
5+
N
+ 8e =
NH4+
0,12 ----0,015
N5+ + ? e = Na+
0,08 -----0,36

BaSO4 (0,4)
NaAlO2, NH3

x= 0,0475mol


Luyện thi đại học


GV- Đặng Ngọc Bách

??? 0964.086.226

- bảo toàn điện trong khí NxOy: nO trong khí NxOy = (0,08.5 -0,36)/2 = 0,02.
 m khí = mN(trong khí NxOy) + mO trong khí NxOy + mH2 = 0,08.14 + 0,02.16 + 0,015.2 = 1,47 gam
Câu 48: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng
vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2
chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,36
B. 3,12
C. 2,97
D. 2,76
HD: sau khi phản ứng thu được sản phẩm vô cơ và chất hữu cơ làm xanh giấy quỳ => X chứa muối amin.
tạo bới amin, phần amin chỉ chứa C, N không chứa O
C3H12N2O3 muối amin
-

tạo bới axit, phần axit chứa 3O=> gợi ý cho ta có thể là axit HNO3, H2CO3
Nếu là axit HNO3 công thức cấu tạo sẽ là
C3H7-NH3-NO3=> tổng số H tối đa = 10 => đề cho số H=12 => vô lý
vậy axit là H2CO3, đây là axit 2 nấc vì vậy muối tạo thành có thể nấc 1 hoặc nấc, nhưng do muối amin
chứa 2N=> chỉ có thể là nấc 2=> công thức cấu tạo muối là:
(CH3-NH3)2CO3
tạo bới amin, phần amin chỉ chứa C, N không chứa O

C2H8N2O3 muối amin

tạo bới axit, phần axit chứa 3O=> gợi ý cho ta có thể là axit HNO3, H2CO3.
Nếu là axit H2CO3 do muối amin chứa 2N=> chỉ có thể là nấc 2=> công thức cấu tạo muối là
(CH3-NH3)2CO3 => số H = 12, mà đề cho số H = 8 => vô lý.
- vậy axit là HNO3=> công thức cấu tạo của muối amin sẽ là:
C2H5-NH3-NO3 (có 2 đồng phân)
- phương trình phản ứng
(CH3-NH3)2CO3 + 2NaOH = 2CH3-NH2 + Na2CO3 + H2O
x--------------------------------------- 2x------------x
C2H5-NH3-NO3 + NaOH = C2H5-NH2 + NaNO3 + H2O
y---------------------------------------- y--------------y

2x + y = 0,04
x = 0,01

124x + 108y = 3,4
y = 0,02
mmuối = 0,01.106 + 0,02.85 = 2,76 gam
Câu 49: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm
chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni
hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là
A. 1,50
B. 2,98
C. 1,22
D. 1,24
HD: vì trong phân tử mỗi chất đều chưa 2 nhóm chức vì vậy không có HCOOH và HCHO
- n-CHO trong X = nAg/2 = 0,01875
-CHO
-COONH4
NH3

0,01875--------------------------- 0,01875----------------------------- 0,01875
-

-

nNH3 do chức axit COOH sinh ra là:
-COOH
-COONH4
NH3
0,00125------------------------------ 0,00125 ------------------------- 0,00125
 m X = 1,86 – 0,01875. 33- 0,00125. 17 = 1,22 gam
Luyện thi đại học


GV- Đặng Ngọc Bách

??? 0964.086.226

Câu 50: Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2
gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và
một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và
Y lần lượt là
A. 20% và 40%.
B. 40% và 30%.
C. 30% và 30%.
D. 50% và 20%.
HD:
2ROH
ROR + H2O
M ROR = 6,76/0,08 = 84,5 => MR =34,23 => gốc R chỉ có thể là gốc no: C2H5- và C3H7- ta quy đổi hỗn hợp Z chỉ chứa có este đôi xứng

2C2H5OH
C2H5OC2H5 + H2O
x + y = 0,08
x = 0,05
2x------------------------------x

=>
2C3H7OH
C3H7OC3H7 + H2O
74x + 102y = 6,76
y = 0,03
2y------------------------------y.
- Nhận xét: đốt T và đốt Z thì cần 1 lượng oxi bằng nhau, thu được CO2 bằng nhau chỉ khác nhau ở
lượng H2O. do H2O đã bị tách 1 phần khi tham gia phản ứng tạo ete.
- đặt nC2H5OH ban đầu = a => khối lượng 46a + 60b = 27,2
=> a = 0,2
nC3H7OH ban đầu = b
bảo toàn O: 2a + 1,5a +3b + 2b = 1,95 + 0,5a + 0,5b
b = 0,3


%HX = 100.0,1/0,2 = 50%
%HY = 100.0,06/0,3 = 20%

Luyện thi đại học



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×