Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Hóa 11 - 12 Bài tập muối và các tính chất của muối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.75 KB, 3 trang )

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Muối và tính chất của muối

MUỐI VÀ TÍNH CHẤT CỦA MUỐI
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
(Tài liệu dùng chung cho các bài giảng 2.1, 2.2, 2.3 thuộc chuyên đề này)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Muối và tính chất của muối” thuộc Khóa học
Luyện thi THPT quốc gia PEN-M: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn
kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn
cần học trước bài giảng “Muối và tính chất của muối” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Đại cương kim loại” thuộc tại website
Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được các sản phẩm là
A. KNO2, NO2, O2.
B. KNO2, NO2
C. KNO2, O2.
D. K2O, NO2, O2.
Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 thu được các sản phẩm là
A. Cu(NO2)2, NO2.
B. Cu, NO2, O2.
C. CuO, NO2, O2.
D. CuO, NO2.
Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được các sản phẩm là
A. Ag2O, NO2, O2.
B. Ag, NO2.
C. Ag2O, NO2.
D. Ag, NO2, O2.


Câu 4: Nung 9,4 gam một muối nitrat của một kim loại A có hoá trị bền cao nhất đến khối lượng không
đổi được 4 gam chất rắn trong đó có oxit của kim loại A. A là
A.Mg
B. Fe
C. Cu
D. Ag
Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat của kim loại M (hoá trị II), thu được 8 gam oxit tương
ứng. Kim loại M là:
A. Mg.
B. Cu.
C. Zn.
D. Ca.
Câu 6: Nung nóng hoàn toàn 37,6 gam muối nitrat của kim loại M có hoá trị không đổi thu được 16 gam
chất rắn là oxit kim loại và hỗn hợp khí. Xác định công thức của muối nitrat.
A. Mg(NO3)2.
B. Cu(NO3)2.
C. Zn(NO3)2.
D. Ca(NO3)2.
Câu 7: Đem nung nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian rồi dừng lại, làm nguội và đem cân thấy khối
lượng giảm 0,54 gam so với ban đầu. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
A. 1,88 gam.
B. 9,4 gam.
C. 0,47 gam.
D. 0,94 gam.
Câu 8: Nhiệt phân 9,4 gam Cu(NO3)2 một thời gian thu được 7,24 g chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng
nhiệt phân
A. 40%.
B. 80%
C. 20%
D. 10%

Câu 9: Nung nóng 27,3 gam hh X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 được hh khí Y .Hấp thụ Y vào H2O dư được
dd Z và có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ thoát ra .Tính phần tăm khối lượng của NaNO3 trong X(các
pứ xảy ra hoàn toàn) ?
A. 31,13%
B. 68,87%
C. 68,78%
D. đáp án khác
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 20,45 gam hỗn hợp gồm FeCl3 và NaF (có cùng số mol) vào một lượng nước
(dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra
m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 43,50
B. 14,35
C. 43,05
D. 55,75
Câu 11: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Fe(NO3) thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn từ từ hỗn
hợp khí Y vào nước thấy các khí được hấp thụ hoàn toàn. Tỉ lệ về số mol của 2 chất tương ứng trong hỗn
hợp X là :
A. 1 : 1
B. 2 : 1
C. 1 : 2
D. 1 : 3
Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn 1,88 gam Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ lượng khí sinh ra bằng nước thu
được 2 lít dung dịch X. Tiếp tục thêm 0,04 gam NaOH vào 100 ml dung dịch X được dung dịch Y. pH của
dung dịch X,Y lần lượt là
A. 2 ; 7,0.
B. 3 ; 11,0.
C. 2,2 ; 12,0.
D. 7; 12,7.
Câu 13: Nung 66,20 gam Pb(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 64,58 gam chất rắn và hỗn
hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước, được 3 lít dung dịch Y. Dung dịch Y có giá trị pH là:

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Muối và tính chất của muối

Câu 14: Hỗn hợp X gồm 3 muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Nung 48,8 gam hỗn hợp X đến khối
lượng không đổi, thu được 16,2 gam chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí
(đktc). Phần trăm khối lượng của NH4HCO3 trong hỗn hợp X là:
A. 34,43 %.
B. 32,38 %.
C. 35,6 %.
D. 33,2 %.
Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn 36,8 gam quặng đôlômit (có chứa 25% khối lượng tạp chất trơ) khí thoát ra
được hấp thụ hoàn toàn bằng 210 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 41,37.
B. 19,7.
C. 23,64.
D. 29,55.
Câu 16: A là hỗn hợp các muối Cu  NO3 2 , Fe  NO3 2 , Fe  NO3 3 , Mg  NO3 2 . Trong đó O chiếm 28,8%
về khối lượng. Cho dd KOH dư vào dd chứa 50 gam muối A. Lọc kết tủa thu được đem nung trong chân

không đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là:
A. 33,8
B. 47,3
C. 17,6
D. 39,3
Câu 17: A là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 trong đó O chiếm 55,68% về khối lượng.
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối A, lọc kết tủa thu được đem nung đến khối
lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là:
A. 12,88 gam.
B. 18,68 gam.
C. 31,44 gam.
D. 23,32 gam.
Câu 18: Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một
oxit) nặng 0,95 m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là:
A. 95,00 %
B. 25,31 %
C. 74,69 %
D. 64,68 %
Câu 19: Đem nung một khối lượng Ca(NO3)2 sau một thời gian dừng lại. làm nguội rồi cân thấy khối
lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng Ca(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
A. 0,8200 gam
B. 2,7675 gam
C. 0,4500 gam
D. 0,2321 gam
Câu 20: Nung nóng mg Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54
gam.Vậy khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
A. 0,5 gam.
B. 0,49 gam.
C. 0,94 gam.
D. 9,4 gam.

Câu 21: Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được
chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol
HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2
và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là
A.82.
B. 74.
C. 72.
D. 80.
Câu 22: Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và Cu trong một bình kín, thu
được chất rắn Y có khối lượng (m – 7,36) gam. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc
nóng dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá
trị m là:
A. 19,52 g.
B. 20,16 g.
C. 22,08 g.
D. 25,28 g.
Câu 23: Nung hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 54 gam Fe(NO3)2 trong bình kín ,chân không. Sau phản ứng
hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X . Cho X phản ứng hết với nước thu được 2 lít dung dịch Y. pH của dung
dịch Y là:
A. 0,664
B. 1,3
C.1
D.0,523.
Câu 24: Nung 44 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO3)2 trong bình kín cho đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được chất rắn Y. Chất rắn Y phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 0,5 M và thấy Y
tan hết. Khối lượng Cu và Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp X là:
A. 12,4 gam Cu; 31,6 gam Cu(NO3)2
B. 8,8 gam Cu; 35,2 gam Cu(NO3)2
C. 6,4 gam Cu; 37,6 gam Cu(NO3)2
D. 9,6 gam Cu; 34,4 gam Cu(NO3)2

Câu 25. Nhiệt phân hoàn toàn 1,88 gam Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ lượng khí sinh ra bằng nước thu
được 2 lít dung dịch X. Tiếp tục thêm 0,04 gam NaOH vào 100 ml dung dịch X được dung dịch Y. pH của
dung dịch X,Y lần lượt là
A. 2 ; 7,0.
B. 3 ; 11,0.
C. 2,2 ; 12,0.
D. 7; 12,7.
Câu 26:Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là
11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 10,56 gam
B. 7,68 gam
C. 3,36 gam
D. 6,72 gam
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Muối và tính chất của muối

Câu 27: Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và Cu trong một bình kín, thu
được chất rắn Y có khối lượng (m – 7,36) gam. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc
nóng dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị
m là:
A. 19,52 gam.
B. 20,16 gam.
C. 22,08 gam.

D. 25,28 gam.
Câu 28: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 trong bình chân không đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thì thu được chất rắn là Fe2O3 và 10,08 lít (ở đktc) hỗn hợp chỉ gồm hai khí. Nếu cho ½ hỗn hợp
X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít khí (ở đktc, sản phẩm khử
duy nhất là NO) ?
A. 2,80 lít.
B. 2,24 lít.
C. 5,60 lít.
D. 1,68 lít.
Câu 29: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm m1 gam Fe(NO3)2 và m2 gam Al(NO3)3 thu được hỗn hợp khí
X Trộn hỗn hợp khí X với 112 ml khí O2 (ddktc) được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp khí Y
vào 3,5 lít H2O (không thấy có khí thoát ra) được dung dịch có pH = 1,7. Giá trị m1 và m2 lần lượt là
A. 4,5 và 6,39
B. 2,700 và 3,195
C. 3,60 và 2,130
D. 1,80 và 0,260
Câu 30: Nung 22,8 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và CuO tron khí trơ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối
lượng của CuO trong X là:
A. 17,54 %
B. 35,08%
C. 52,63%
D. 87,72%
hức phần “Đại cương kim loại”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


- Trang | 3 -



×