Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty may xuất khẩu DHA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------- o0o --------

PHẠM TRUNG HIẾU

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY MAY XUẤT KHẨU DHA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KĨ THUẬT
Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS ĐỖ VĂN PHỨC

HÀ NỘI - 2013


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ....................................................................
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 01
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP............................................................................. 03
1.1. Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh với chất lượng quản lý hoạt động và
với chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp ............................. 03
1.2. Phương pháp đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý doanh nghiệp ...................................................................................... 11


1.3. Các nhân tố và phương hướng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản
lý doanh nghiệp ............................................................................................... 24
CHƯƠNG 2 – PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY MAY XUẤT KHẨU DHA.................................... 34
2.1. Đặc điểm sản phẩm – khách hàng, đặc điểm công nghệ và tình hình hiệu
quả hoạt động của công ty may xuất khẩu DHA ........................................... 34
2.1.1. Các loại sản phẩm và đặc điểm của từng loại....................................... 37
2.1.2. Các loại khách hàng và đặc điểm của từng loại.................................... 41
2.1.3. Đặc điểm công nghệ sản xuất của công ty may DHA .......................... 44
2.1.4. Đánh giá tình hình hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty may
DHA ............................................................................................................. 49
2.2. Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL của công ty may DHA 52


2.2.1. Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề được đào tạo của đội
ngũ cán bộ quản lý công ty may DHA ........................................................... 53
2.2.2. Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về cấp độ chuyên môn được đào tạo
của đội ngũ cán bộ quản lý công ty may DHA .............................................. 58
2.2.3. Chất lượng công tác của đội ngũ CBQL của công ty may DHA .......... 61
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
của công ty may DHA ..................................................................................... 67
2.3.1 Nguyên nhân từ phía mức độ sát đúng chưa cao của kết quả xác định nhu
cầu và quy hoạch thăng tiến cho cán bộ quản lý ............................................ 67
2.3.2. Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn thấp của chính sách thu hút ban
đầu thêm cán bộ quản lý giỏi và mức độ hợp lý chưa cao của tổ chức đào tạo
bổ sung cho cán bộ mới được bổ nhiệm ........................................................ 69
2.3.3. Nguyên nhân từ phía mức độ hợp lý thấp của tiêu chuẩn và quy trình
xem xét bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ quản lý .............................................. 72
2.3.4. Nguyên nhân từ phía mức độ hợp lý thấp của phương pháp đánh giá
thành tích và mức độ hấp dẫn thấp của chính sách đãi ngộ cho các loại cán bộ

quản lý .......................................................................................................... 74
2.3.5. Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn quá thấp của chính sách hỗ trợ và
mức độ hợp lý của nội dung, phương pháp đào tạo nâng cao trình độ cho từng
loại cán bộ quản lý của công ty may DHA .................................................... 77
CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY MAY XUẤT KHẨU DHA
TRONG 5 NĂM TỚI........................................................................................... 81
3.1. Những sức ép mới đối với công ty và những yêu cầu mới đối với đội ngũ
CBQL của công ty may DHA trong 5 năm tới ............................................... 81
3.1.1. Những sức ép, thách thức đối với sự tồn tại và phát triển của công ty
may DHA trong 5 năm tới............................................................................. 81


3.1.2. Những yêu cầu mới đối với đội ngũ CBQL của công ty may DHA trong
5 năm tới ....................................................................................................... 87
3.2. Giải pháp 1: Đổi mới cơ chế chính sách sử dụng (quy hoạch thăng tiến,
bổ nhiệm, miễn nhiệm, giữ và thu hút thêm CBQL giỏi, đánh giá thành tích
đóng góp, đãi ngộ) cán bộ quản lý giỏi của công ty may DHA trong 5 năm
tới ..................................................................................................................... 89
3.2.1. Đổi mới quy hoạch thăng tiến về quản lý; tiêu chuẩn bổ nhiệm, quy
trình miễn nhiệm cán bộ quản lý của công ty may DHA ............................... 89
3.2.2. Đổi mới chính sách giữ và thu hút thêm cán bộ quản lý giỏi cho công ty
may DHA...................................................................................................... 92
3.2.3. Đổi mới phương pháp đánh giá thành tích đóng góp của CBQL .......... 94
3.2.4. Đổi mới chính sách đãi ngộ cho cán bộ quản lý giỏi của công ty may
DHA ............................................................................................................. 95
3.3. Giải pháp 2: Đổi mới chính sách hỗ trợ và tổ chức đào tạo nâng cao
trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của công ty may DHA trong 5 năm tới97
3.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý của công ty may DHA
trong 5 năm tới.............................................................................................. 97

3.3.2. Đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ
quản lý công ty may DHA trong 5 năm tới .................................................... 98
3.3.3. Hoàn thiện nội dung và phương pháp đào tạo cho từng loại cán bộ quản
lý của công ty may DHA trong 5 năm tới ...................................................... 99
KẾT LUẬN.................................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 104
CÁC PHỤ LỤC ............................................................................................. 105


LỜI CAM ĐOAN

Luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản trị kinh doanh với đề tài: "Một số giải
pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty may xuất khẩu
DHA", được tác giả thực hiện theo sự hướng dẫn của GS.TS Đỗ Văn Phức và sự
giúp đỡ của công ty may xuất khẩu DHA. Trong quá trình làm luận văn tốt
nghiệp, em đã dành nhiều thời gian cho việc nghiên cứu, tìm kiếm cơ sở lý
luận, thu thập dữ liệu; vận dụng kiến thức để phân tích và đề xuất cải tiến
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty may xuất khẩu DHA.
Em xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của
riêng em, được xây dựng từ nhiều tài liệu và liên hệ với số liệu thực tế để viết ra,
không sao chép bất kỳ một công trình hay một luận án của bất cứ tác giả
nào khác. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực. Các tài liệu
trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam
đoan của mình./.

Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2013

Phạm Trung Hiếu
Khóa: 2010 – 2012



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CMNV

:

Chuyên môn nghiệp vụ

CP

:

Cổ phần

DNSXCN

:

Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp


ĐTCT

:

Đối thủ cạnh tranh

GTVT

:

Giao thông vận tải

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

KS2

:

Kỹ sư bằng 2

MTV

:

Một thành viên


QLDN

:

Quản lý doanh nghiệp

QTKD

:

Quản trị kinh doanh

ROA

:

Lợi nhuận / Tổng tài sản

SXCN

:

Sản xuất công nghiệp

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn



DANH MỤC CÁC BẢNG
TÊN BẢNG BIỂU

Trang

Bảng 1.1. Các hệ số xét tính lợi ích xã hội – chính trị và ảnh hưởng đến môi trường
trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam ................... 4
Bảng 1.2. Biểu hiện yếu kém, nguyên nhân và tác động làm giảm hiệu quả của các
loại công việc quản lý doanh nghiệp kém chất lượng ............................................... 8
Bảng 1.3. Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp cán bộ quản lý doanh
nghiệp sản xuất công nghiệp (%) ........................................................................... 13
Bảng 1.4. Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc doanh nghiệp sản xuất công nghiệp Việt
Nam 2010 – 2015 .................................................................................................. 14
Bảng 1.5. Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với cán bộ quản lý DNSX công
nghiệp Việt Nam (%)............................................................................................. 15
Bảng 1.6. Phân tích tình hình được đào tạo chuyên môn ngành nghề của đội ngũ
CBQL doanh nghiệp .............................................................................................. 20
Bảng 1.7. Thay đổi cần thiết về cơ cấu đội ngũ CBQL DNSXCN VN về mặt đào tạo
chuyên môn ngành nghề ........................................................................................ 20
Bảng 1.8. Tỷ lệ (%) yếu kém trong công tác (tỷ lệ chấp nhận được) của đội ngũ cán
bộ lãnh đạo, quản lý của doanh nghiệp Việt Nam .................................................. 23
Bảng 1.9. Bảng tóm lược phương pháp đánh giá chung kết định lượng chất lượng
đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp ..................................................................... 24
Bảng 1.10. Diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách thu hút cán bộ quản
lý giỏi của công ty ................................................................................................. 27
Bảng 1.11. Luận giải đề xuất đổi mới chính sách thu hút cán bộ quản lý giỏi của
công ty .................................................................................................................. 27



Bảng 1.12. Diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi ngộ đội ngũ cán
bộ quản lý của công ty ........................................................................................... 29
Bảng 1.13. Luận giải đề xuất đổi mới chính sách đãi ngộ đội ngũ cán bộ quản lý của
công ty .................................................................................................................. 30
Bảng 1.14. Diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách hỗ trợ đào tạo nâng
cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý của công ty .............................................. 31
Bảng 1.15. Luận giải đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ
cho từng loại cán bộ quản lý của công ty ............................................................... 32
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2009 – 2011 .............. 35
Bảng 2.2. Tình hình hiệu quả kinh doanh của công ty may DHA ........................... 50
Bảng 2.3. So sánh khả năng cạnh tranh của các yếu tố kinh doanh của công ty may
DHA với một số đối thủ ........................................................................................ 51
Bảng 2.4. Bảng kết quả xin ý kiến chuyên gia về tỷ lệ % hợp lý của cán bộ quản lý
theo cơ cấu ngành nghề được đào tạo của công ty may xuất khẩu DHA giai đoạn
2010 – 2015 (số liệu từ phụ lục 3) ......................................................................... 54
Bảng 2.5. Bảng tổng hợp tình hình được đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý công ty
may DHA .............................................................................................................. 56
Bảng 2.6. Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn của giám đốc công ty may DHA ................ 59
Bảng 2.7. Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn của các quản đốc phân xưởng tại công ty may
DHA...................................................................................................................... 60
Bảng 2.8. Tỷ lệ (%) yếu kém trong công tác chấp nhận được của đội ngũ cán bộ
lãnh đạo, quản lý của doanh nghiệp Việt Nam ....................................................... 63
Bảng 2.9. Tỷ lệ % yếu kém trong công tác của đội ngũ cán bộ quản lý của công ty
may DHA (số liệu từ phụ lục 2)............................................................................. 64
Bảng 2.10. Kết quả điều tra chất lượng công tác so sánh với tiêu chuẩn của chuyên
gia ......................................................................................................................... 65


Bảng 2.11. Đánh giá chung kết chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty may

DHA...................................................................................................................... 66
Bảng 2.12. Diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách thu hút cán bộ quản
lý giỏi của công ty ................................................................................................. 70
Bảng 2.13. Tình hình thu nhập của cán bộ quản lý công ty may DHA ................... 75
Bảng 2.14. Diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi ngộ đội ngũ cán
bộ quản lý của công ty may DHA .......................................................................... 76
Bảng 2.15. Diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách hỗ trợ đào tạo nâng
cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý của công ty .............................................. 79
Bảng 3.1. Luận giải đề xuất đổi mới chính sách thu hút cán bộ quản lý giỏi của công
ty may DHA trong 5 năm tới ................................................................................. 92
Bảng 3.2. Luận giải đề xuất đổi mới chính sách đãi ngộ cho đội ngũ cán bộ quản lý
giỏi của công ty may DHA trong 5 năm tới ........................................................... 96
Bảng 3.3. Luận giải đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho
từng loại cán bộ quản lý của công ty may DHA trong 5 năm tới ............................ 98
Bảng 3.4. Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với cán bộ quản lý DNSX công
nghiệp Việt Nam (%)........................................................................................... 101


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
TÊN HÌNH VẼ

Trang

Hình 1.1. Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao hoạt động
của doanh nghiệp ..................................................................................................... 5
Hình 1.2. Quá trình tác động của chất lượng lãnh đạo, quản lý đến hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp ............................................................................................ 7
Hình 1.3. Quan hệ giữa chất lượng quản lý doanh nghiệp với hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp ................................................................................................... 10
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý điều hành của công ty DHA .................... 36

Hình 2.2. Cơ cấu sản phẩm của công ty may DHA ................................................ 39
Hình 2.3. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất........................................................ 45
Hình 2.4. Biểu đồ thể hiện tình hình lợi nhuận và ROA của công ty may DHA ..... 51
Hình 2.5. Biểu đồ thể hiện cơ cấu trình độ chuyên môn của CBQL công ty so sánh
với chuyên gia tư vấn ............................................................................................ 57


Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty
may xuất khẩu DHA

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau 3 kỳ học lý thuyết của chương trình đào tạo thạc sỹ QTKD của Trường
ĐHBK Hà Nội em nhận thức sâu sắc thêm rằng: chất lượng quản lý, chất lượng đội
ngũ cán bộ quản lý quyết định đến nhiều nhất khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên.
Tiếp theo, sau hơn 2 năm công tác ở công ty, em thấy năng lực cạnh tranh,
hiệu quả kinh doanh thật sự không cao, chứng tỏ chất lượng quản lý, chất lượng đội
ngũ cán bộ quản lý của công ty có nhiều điều bất cập, hạn chế.
Trong tương lai khi nước ta hội nhập sâu vào kinh tế khu vực và thế giới
doanh nghiệp Việt Nam nói chung, doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam nói riêng
phải có những đột phá trong giải quyết tất cả các vấn đề, trong đó vấn đề có vai trò
quyết định là vấn đề chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
Và cuối cùng là căn cứ vào chuyên ngành đào tạo và công tác của em trong
tương lai, em đã chủ động đề xuất và được thầy giáo hướng dẫn và Viện chuyên
ngành chấp thuận cho làm luận văn thạc sỹ với đề tài: Một số giải pháp nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty may xuất khẩu DHA.
2. Mục đích (Kết quả) nghiên cứu:
Học viên nghiên cứu đề tài này với kỳ vọng đạt được các kết quả sau:
- Kết quả đánh giá chung kết định lượng tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ

quản lý của công ty may xuất khẩu DHA trong thời gian qua cùng những nguyên
nhân trực tiếp, trung gian và sâu xa.
- Kết quả đề xuất một số giải pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ quản lý của công ty may xuất khẩu DHA trong 5 năm tới.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Phạm Trung Hiếu

1

CH QTKDBK Khóa 2010-2012


Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty
may xuất khẩu DHA

Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu trong đó chủ yếu là
phương pháp phân tích thống kê; điều tra, khảo sát; chuyên gia, so sánh.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn:
Lần đầu tiên tiếp thu phương pháp mới đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý doanh nghiệp cho công ty may xuất khẩu DHA một cách bài bản, định
lượng.
Lần đầu tiên đề xuất những giải pháp sát hợp, cụ thể, mạnh mẽ nhằm nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty may xuất khẩu DHA.
5. Nội dung của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn gồm
3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty
may xuất khẩu DHA.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý

của công ty may xuất khẩu DHA trong 5 năm tới.

Phạm Trung Hiếu

2

CH QTKDBK Khóa 2010-2012


Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty
may xuất khẩu DHA

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1.1. Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh với chất lượng quản lý hoạt động và với
chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp
Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển được trong thời buổi cạnh tranh ngày
càng khốc liệt, chúng ta cần phải hiểu và quán triệt bản chất và mục đích hoạt động
của doanh nghiệp trong khi giải quyết tất cả các vấn đề, các mối quan hệ liên quan
đến quá trình kinh doanh; nhận thức và đầu tư thỏa đáng cho quản lý doanh nghiệp.
Trong kinh tế thị trường hoạt động của doanh nghiệp là quá trình đầu tư,
sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường,
những lợi ích phát sinh, tạo lập hoặc củng cố vị thế với kỳ vọng đạt hiệu quả cao
bền lâu nhất có thể. Doanh nghiệp là đơn vị tiến hành một hoặc một số hoạt động
kinh doanh, là tổ chức làm kinh tế. Doanh nghiệp có thể kinh doanh sản xuất, kinh
doanh thương mại, kinh doanh dịch vụ.
Như vậy, bản chất của hoạt động doanh nghiệp là đầu tư, sử dụng các nguồn
lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, những lợi ích mà doanh
nghiệp cần và có thể tranh giành. Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là đạt được

hiệu quả hoạt động cao nhất, bền lâu nhất có thể. Theo GS.TS Đỗ Văn Phức [14,tr
15], hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là kết quả tương quan, so sánh những
lợi ích thu được từ hoạt động của doanh nghiệp quy tính thành tiền (mức độ đạt
được mục tiêu) với tất cả các chi phí (mức giá phải trả) cho việc có được các lợi
ích đó cũng quy tính thành tiền. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là tiêu
chuẩn được sáng tạo để đánh giá, lựa chọn mỗi khi cần thiết. Do đó, cần tính toán
tương đối chính xác và có chuẩn mực so sánh để đánh giá, lựa chọn. Để tính toán
được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trước hết cần tính toán được toàn bộ các
lợi ích và toàn bộ các chi phí tương thích. Do lợi ích thu được từ hoạt động của
doanh nghiệp cụ thể hàng năm thường rất phong phú, đa dạng, hữu hình và vô hình
Phạm Trung Hiếu

3

CH QTKDBK Khóa 2010-2012


Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty
may xuất khẩu DHA

(tiền tăng thêm, kiến thức, kỹ năng tăng thêm, quan hệ tăng thêm, tăng thêm về
công ăn – việc làm, cân bằng hơn về phát triển kinh tế, thu nhập, ảnh hưởng đến
môi trương sinh thái, môi trường chính trị – xã hội…) nên cần nhận biết, thống kê
cho hết và biết cách quy tính tương đối chính xác ra tiền. Nguồn lực được huy động,
sử dụng cho hoạt động của doanh nghiệp cụ thể trong năm thường bao gồm nhiều
loại, nhiều dạng, vô hình và hữu hình và có loại chỉ tham gia một phần nên cần
nhận biết, thống kê đầy đủ và bóc tách – quy tính ra tiền cho tương đối chính xác.
Theo GS.TS kinh tế Đỗ Văn Phức [14,tr 16 và 17], mỗi khi phải tính toán, so
sánh các phương án, lựa chọn một phương án đầu tư kinh doanh cần đánh giá, xếp
loại A, B, C về mức độ tác động, ảnh hưởng đến tình hình chính trị – xã hội và môi

trường sinh thái như sau:
Bảng 1.1. Các hệ số xét tính lợi ích xã hội-chính trị và ảnh hưởng đến môi
trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam
Giai đoạn
Loại ảnh hưởng
2006 - 2010

2011 - 2015

2016 - 2020

Xã hội - chính trị

1,35

1,25

1,15

Môi trường

1,2

1,3

1,45

Xã hội - chính trị

1


1

1

Môi trường

1

1

1

Xã hội - chính trị

0,80

0,85

0,90

Môi trường

0,80

0,75

0,70

Loại A


Loại B

Loại C

Nguồn: "Quản lý doanh nghiệp", Đỗ Văn Phức, 2010
Sau khi đã quy tính, hàng năm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được
nhận biết, đánh giá trên cơ sở các chỉ tiêu: Lãi (Lỗ), Lãi/Tổng tài sản, Lãi/Vốn chủ
sở hữu, Lãi/Chi phí sinh lãi.

Phạm Trung Hiếu

4

CH QTKDBK Khóa 2010-2012


Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty
may xuất khẩu DHA

Trong kinh tế thị trường doanh nghiệp tiến hành kinh doanh là tham gia cạnh
tranh. Vị thế cạnh tranh (lợi thế so sánh) của doanh nghiệp chủ yếu quyết định mức
độ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Khi nền kinh tế của đất nước hội nhập với kinh tế khu vực, kinh tế thế giới
doanh nghiệp có thêm nhiều cơ hội, đồng thời phải chịu thêm nhiều sức ép mới.
Trong bối cảnh đó doanh nghiệp nào tụt lùi, không tiến so với trước, tiến chậm so
với các đối thủ là tụt hậu, là thất thế trong cạnh tranh Δ 1 < Δ 2, là vị thế cạnh
tranh thấp kém hơn, là bị đối thủ mạnh hơn thao túng, là hoạt động đạt hiệu quả
thấp hơn, xuất hiện nguy cơ phá sản, dễ đi đến đổ vỡ hoàn toàn.
Nguồn: "Quản lý doanh nghiệp", Đỗ Văn Phức, 2010

Ta
Đối thủ cạnh tranh
Năng lực
Dễ
Khó

Thời gian
Hình 1.1. Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao
hoạt động của doanh nghiệp
Thực tế của Việt Nam từ trước đến nay và thực tế của các nước trên thế giới
luôn chỉ ra rằng: vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp chủ yếu do trình độ (năng lực)
lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp đó quyết định.
Quản lý doanh nghiệp viết đầy đủ là quản lý hoạt động của doanh nghiệp, nó
bao gồm quản lý chiến lược và quản lý điều hành. Quản lý chiến lược bao gồm:
hoạch định chiến lược, thẩm định chiến lược và chỉ đạo thực hiện chiến lược.
Hoạch định chiến lược là xác định mục tiêu chiến lược, các cặp sản phẩm khách
Phạm Trung Hiếu

5

CH QTKDBK Khóa 2010-2012


Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty
may xuất khẩu DHA

hàng chiến lược và các nguồn lực chiến lược. Doanh nghiệp làm ăn lớn khi có cạnh
tranh đáng kể muốn đạt hiệu quả cao không thể không có chiến lược kinh doanh,
quản lý chiến lược. Quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp là tìm cách, biết
cách tác động đến những con người, nhóm người để họ tạo ra và luôn duy trì ưu thế

về chất lượng, giá, thời hạn của sản phẩm, thuận tiện cho khách hàng. Quản lý
doanh nghiệp một cách bài bản, có đầy đủ căn cứ khoa học là nhân tố quan trọng
nhất của hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Theo GS.TS Đỗ Văn Phức [14,tr 35], về mặt tổng thể, quản lý doanh nghiệp
là thực hiện những công việc có vai trò định hướng, điều tiết, phối hợp hoạt động
của toàn bộ và của các thành tố thuộc hệ thống doanh nghiệp nhằm đạt được hiệu
quả cao bền lâu nhất có thể. Và quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp là
tìm cách, biết cách tác động đến những con người, nhóm người để họ tạo ra và luôn
duy trì ưu thế về chất lượng, giá, thời hạn của sản phẩm, thuận tiện cho khách
hàng.
Quản lý hoạt động của doanh nghiệp được nhìn nhận từ nhiều phương diện, từ
quá trình kinh doanh là thực hiện các thao tác tư duy, trí tuệ của 6 công đoạn sau
đây:
– Quyết định chọn các cặp sản phẩm – khách hàng;
– Cạnh tranh vay vốn;
– Cạnh tranh mua các yếu tố đầu vào;
– Tổ chức quá trình kinh doanh;
– Cạnh tranh bán sản phẩm đầu ra;
– Quyết định phương án sử dụng kết quả kinh doanh.
Nếu có yếu kém dù chỉ trong một công đoạn nêu ở trên là hiệu lực quản lý
kém, hiệu quả kinh doanh thấp.
Theo quy trình quản lý hoạt động của doanh nghiệp là thực hiện đồng bộ bốn
loại công việc sau:
– Hoạch định kinh doanh: lựa chọn lĩnh vực kinh doanh, lựa chọn các cặp sản
phẩm - khách hàng chiến lược và cụ thể, lập kế hoạch kinh doanh;
Phạm Trung Hiếu

6

CH QTKDBK Khóa 2010-2012



Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty
may xuất khẩu DHA

– Đảm bảo tổ chức bộ máy và tổ chức cán bộ cho hoạt động của doanh nghiệp;
– Điều phối (điều hành) hoạt động của doanh nghiệp;
– Kiểm tra chất lượng của mọi sản phẩm, tiến độ thực hiện mọi công việc, mọi
khoản chi, mọi nguồn thu; kiểm định chất lượng các sản phẩm quản lý trước khi
quyết định triển khai…
Không thực hiện hoặc thực hiện không tốt dù chỉ một loại công việc nêu ở trên
là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thấp.
Trình độ (năng lực, chất lượng) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp được nhận
biết, đánh giá trên cơ sở chất lượng thực hiện 6 công đoạn nêu ở trên.
Nguồn: "Quản lý doanh nghiệp", Đỗ Văn Phức, 2010

Chất lượng
quản lý

Trình độ và
động cơ làm
việc của đa
số người lao
động

Chất lượng
sản phẩm

Khả năng
cạnh tranh

của sản
phẩm

hoạt động
của doanh
nghiệp
Trình độ
khoa học
công nghệ

Giá thành
sản phẩm

Hiệu quả
kinh
doanh

Hình 1.2. Quá trình tác động của chất lượng lãnh đạo, quản lý đến hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp
Chất lượng quản lý kinh doanh được nhận biết, đánh giá thông qua hiệu lực
quản lý. Hiệu lực quản lý được nhận biết, đánh giá thông qua chất lượng của các
quyết định, biện pháp quản lý. Chất lượng của các quyết định, biện pháp quản lý
phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng của các cơ sở, căn cứ. Chất lượng của các cơ sở,
căn cứ phụ thuộc chủ yếu vào mức độ tiến bộ của phương pháp, mức độ đầu tư cho
quá trình nghiên cứu tạo ra chúng.
Phạm Trung Hiếu

7

CH QTKDBK Khóa 2010-2012



Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty
may xuất khẩu DHA

Hiệu lực quản lý là tập hợp những diễn biến, thay đổi ở đối tượng quản lý khi
có tác động của chủ thể quản lý. Hiệu lực quản lý cao khi có nhiều diễn biến, thay
đổi tích cực ở đối tượng quản lý do tác động của chủ thể quản lý. Thay đổi, diễn
biến tích cực là thay đổi, diễn biến theo hướng đem lại lợi ích cho con người, phù
hợp với mục đích của quản lý; Chất lượng của quyết định, giải pháp, biện pháp
quản lý, chất lượng sản phẩm của từng loại công việc quản lý được đánh giá trên cơ
sở xem chúng được xét tính đầy đủ đến đâu các mặt, các yếu tố ảnh hưởng và trên
cơ sở xem xét chất lượng (độ tin cậy) của các số liệu, thông tin (căn cứ) sử dụng.
Bảng 1.2. Biểu hiện yếu kém, nguyên nhân và tác động làm giảm hiệu quả của
các loại công việc quản lý doanh nghiệp kém chất lượng
Loại công
việc
QLDN
1. Hoạch
định kinh
doanh kém
chất lượng

2. Đảm
bảo tổ
chức bộ
máy và tổ
chức cán
bộ kém
chất lượng


Biểu hiện

Nguyên nhân trực
tiếp, sâu xa

Tác động làm giảm
hiệu quả kinh doanh

- Không có các kết
quả dự báo cụ thể,
chính xác về nhu
cầu thị trường, về
đối thủ cạnh tranh,
về năng lực của bản
thân doanh nghiệp
trong cùng một
tương lai;
- Nhận thức và đầu
tư cho công tác
hoạch định kinh
doanh chưa đủ
lớn...
- Bộ máy chồng chéo, - Thiếu nghiêm túc,
có chức năng nhiều
động cơ và kỹ năng
bộ phận cùng chủ trì, làm công tác tổ
có chức năng không chức cán bộ;
có bộ phận chủ trì;
- Nhận thức, đầu tư

- Số lượng cán bộ có cho đào tạo và ràng
năng lực phù hợp với buộc giữa tham gia
chức trách quá ít; Số đóng góp với đãi
lượng cán bộ đảm
ngộ cho cán bộ làm
nhiệm cùng một lúc
công tác tổ chức

- Kết quả kinh doanh
giảm hoặc tăng chậm;
- Lãng phí, rủi ro
nhiều, giá thành đơn vị
sản phẩm cao;
- Hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp giảm
hoặc không tăng hoặc
tăng chậm.

- Chọn các cặp sản
phẩm - khách hàng
thị trường không cần
nhiều; hoặc nhiều
đối thủ cạnh tranh
mạnh hơn hẳn;
- Ba phần của bản
kế hoạch ít cụ thể,
kém rõ ràng, không
lôgic với nhau

Phạm Trung Hiếu


8

- Kết quả kinh doanh
không tăng hoặc tăng
chậm;
- Chi phí cho hoạt động
quản lý cao do mức độ
tích cực, sáng tạo trong
công việc của từng cán
bộ và mức độ phối hợp,
trôi chảy trong hoạt
động của bộ máy thấp;

CH QTKDBK Khóa 2010-2012


Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty
may xuất khẩu DHA

từ 3 chức trách trở
lên quá nhiều...

chưa đủ hấp dẫn...

3. Điều
phối (điều
hành) hoạt
động của
doanh

nghiệp
kém chất
lượng

- Số lượng quyết
định điều phối vội
vàng, phiến diện quá
nhiều;
- Số lượng trục trặc
đáng kể quá nhiều;
- Số lần khắc phục
trục trặc chậm quá
nhiều và tốn phí quá
cao...

4. Kiểm
tra trong
quản lý
hoạt động
của doanh
nghiệp
kém chất
lượng

- Số lượng kiểm tra
hình thức, ít được
chuẩn bị kỹ trước
quá nhiều;
- Tiêu cực trong
kiểm tra quá

nhiều...

- Thiếu nghiêm túc,
động cơ và kỹ năng
điều phối hoạt
động cụ thể của
doanh nghiệp;
- Nhận thức, đầu tư
cho đào tạo và
ràng buộc giữa
tham gia đóng góp
với đãi ngộ cho
cán bộ điều phối
chưa đủ hấp dẫn...
- Thiếu nghiêm túc,
động cơ và kỹ năng
kiểm tra trong loại
hoạt động cụ thể
của doanh nghiệp;
- Nhận thức, đầu tư
cho đào tạo và
ràng buộc giữa
tham gia đóng góp
với đãi ngộ cho
cán bộ kiểm tra
chưa đủ hấp dẫn...

- Trục trặc, lãng phí, rủi
ro nhiều, giá thành đơn
vị sản phẩm của doanh

nghiệp cao...
- Sản lượng, doanh thu,
chất lượng giảm hoặc
không tăng hoặc tăng
chậm;
- Trục trặc, ngừng trệ,
lãng phí trong điều
phối nhiều;
- Chi phí cho điều phối
cao; Giá thành đơn vị
sản phẩm của doanh
nghiệp không giảm
hoặc tăng...
- Sản lượng, doanh thu,
chất lượng giảm hoặc
không tăng hoặc tăng
chậm;
- Rủi ro, thất thoát,
lãng phí trong quá
trình kinh doanh nhiều;
giá thành đơn vị sản
phẩm của doanh nghiệp
không giảm hoặc
tăng...

Như vậy, khi các quyết định ở các loại công việc quản lý hoạt động của doanh
nghiệp có các căn cứ đầy đủ, chính xác là khi quản lý doanh nghiệp có chất lượng
cao. Các quyết định quản lý có chất lượng cao cùng với việc tổ chức thực hiện các
quyết định đó tốt làm cho người lao động trong doanh nghiệp sẽ hào hứng sáng tạo
làm cho kết quả kinh doanh tăng, chi phí giảm thiểu làm cho năng lực cạnh tranh,

hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ tăng cao, tức là tốc độ tăng hiệu quả kinh
doanh thường cao hơn tốc độ tăng chất lượng quản lý.

Phạm Trung Hiếu

9

CH QTKDBK Khóa 2010-2012


Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty
may xuất khẩu DHA

Hiệu quả kinh doanh

0

a

Chất lượng quản lý doanh nghiệp

Hình 1.3. Quan hệ giữa chất lượng quản lý doanh nghiệp
với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Nguồn: "Quản lý doanh nghiệp", Đỗ Văn Phức, 2010
Thực tế khẳng định rằng: lãnh đạo, quản lý yếu kém là nguyên nhân sâu xa,
quan trọng nhất của tình trạng:
– Thiếu việc làm; Thiếu vốn, tiền chi cho hoạt động kinh doanh;
– Công nghệ, thiết bị lạc hậu;
– Trình độ và động cơ làm việc của đông đảo người lao động thấp;
– Chất lượng sản phẩm phần lớn không đáp ứng yêu cầu của thị trường, của

người sử dụng;
– Rủi ro, tổn thất, lãng phí nhiều, chi phí cao, giá thành đơn vị sản phẩm cao,
giá chào bán không có sức cạnh tranh.
Thực tế cũng luôn chỉ rõ rằng, doanh nghiệp nào có mức độ nhận thức và đầu
tư thỏa đáng cho hoạt động quản lý chiến lược và điều hành, lường trước được
nhiều nhất những cơ hội và thách thức để hoạch định các cặp sản phẩm – khách
hàng và hệ thống chính sách... doanh nghiệp đó có mức độ rủi ro thấp nhất. Rủi ro
Phạm Trung Hiếu

10

CH QTKDBK Khóa 2010-2012


Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty
may xuất khẩu DHA

là tổn thất do doanh nghiệp chưa lường trước được khi hoạch định hoạt động của
mình.
Mức độ hấp dẫn
của các chính sách
đối với CBQL
doanh nghiệp

Chất lượng đội
ngũ cán bộ
quản lý doanh
nghiệp

Chất lượng

quản lý hoạt
động của
doanh nghiệp

Hiệu quả kinh
doanh; Tồn tại
và phát triển của
doanh nghiệp

1.2. Phương pháp đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý doanh nghiệp
Theo GS.TS Đỗ Văn Phức [14, tr 269], do phải trả lời câu hỏi: nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp cụ thể từ bao nhiêu lên bao nhiêu nên
phải đánh giá. Muốn đánh giá được phải dùng phương pháp đánh giá. Phương pháp
đánh giá càng có hàm lượng khoa học cao càng cho kết quả đánh giá có sức thuyết
phục cao. Hàm lượng khoa học của phương pháp đánh giá là kết tinh của mức độ
hợp lý của bộ tiêu chí được thiết lập, mức độ sát đúng của bộ dữ liệu, mức độ chấp
nhận được của các chuẩn dùng để so sánh và cách lượng hóa mức độ đánh giá.
Trong khoa học và trên thực tế từ trước đến nay người ta đánh giá chất lượng
đội ngũ cán bộ quản lý bằng cách tập hợp các kết quả đánh giá từng chức vụ, chức
danh quản lý. Theo chúng tôi cách thức này có khối lượng công việc rất lớn, phải có
tiêu chuẩn từng chức vụ, chức danh; đạt được các kết quả trung gian rời rạc không
phù hợp với một đặc thù của lao động quản lý là: khó tách bạch kết quả của từng
loại công tác, từng loại công việc, từng công việc; trong nhiều trường hợp từng cán
bộ, toàn bộ cán bộ quản lý đạt chuẩn (đảm bảo chất lượng) mà sức mạnh của cả tập
thể (đội ngũ) cán bộ quản lý của cơ quan (doanh nghiệp) hạn chế, ở một số trường
hợp lại là yếu kém.
Học viên chọn dùng phương pháp của GS.TS Đỗ Văn Phức trước hết vì
phương pháp này có cách tiếp cận từ phía công việc thay cho cách tiếp cận từ phía
người cán bộ quản lý, tức là khách quan hơn; cách tiếp cận từ tính chất của loại

công tác quản lý – loại công tác khó tách riêng kết quả và chi phí của từng công
Phạm Trung Hiếu

11

CH QTKDBK Khóa 2010-2012


Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty
may xuất khẩu DHA

việc, tức là cách tiếp cận toàn cục thay cho cách tiếp cận cục bộ; cách tiếp cận
ngược chiều: đi từ hiệu quả hoạt động đến chất lượng công tác quản lý đến chất
lượng của cả đội ngũ cán bộ quản lý đến mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút,
mức độ hấp dẫn của chính sách đãi ngộ, mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ đào
tạo nâng cao trình độ cán bộ quản lý của doanh nghiệp có so sánh với của đối thủ
cạnh tranh thành đạt, tức là phù hợp hơn với kinh tế thị trường; tiếp theo phương
pháp này là phương pháp đánh giá chung kết định lượng – cho phép đi đến kết luận
cuối cùng về mức độ chất lượng đội ngũ CBQL và chỉ ra mức độ yếu kém của công
ty về từng yếu tố quyết định trực tiếp chất lượng của đội ngũ cán bộ doanh nghiệp,
tức là rõ ràng hơn; các doanh nghiệp khác nhau sẽ có nhu cầu và thực tế khác nhau
về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và thực tế của các yếu tố khác nhau – mức độ
hấp dẫn khác nhau của các chính sách nêu ở trên. Phương pháp này là phương pháp
duy vật biện chứng cụ thể: làm rõ quan hệ giữa 3 khâu: nguyên nhân là mức độ hấp
dẫn của các chính sách đối với cán bộ quản lý – hiện tượng là chất lượng đội ngũ
cán bộ quản lý – kết quả là hiệu lực quản lý và hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
Thực tế hoạt động của các doanh nghiệp luôn chứng minh rằng, chất lượng
thực hiện các loại công việc quản lý doanh nghiệp cao đến đâu hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp cao đến đó. Chất lượng thực hiện các loại công việc quản lý

doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý
quyết định. Theo GS.TS Đỗ Văn Phức [14, tr 269], cán bộ quản lý doanh nghiệp là
người trực tiếp hoặc tham gia, đảm nhiệm cả bốn loại (4 chức năng) quản lý ở
doanh nghiệp. Đội ngũ cán bộ của doanh nghiệp bao gồm tất cả những người có
quyết định bổ nhiệm và hưởng lương chức vụ hoặc phụ cấp trách nhiệm của doanh
nghiệp đó.
Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp là kết tinh từ chất lượng của
các cán bộ quản lý của doanh nghiệp đó. Chất lượng người cán bộ quản lý doanh

Phạm Trung Hiếu

12

CH QTKDBK Khóa 2010-2012


Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty
may xuất khẩu DHA

nghiệp phải được thể hiện, nhận biết, đánh giá bởi mức độ sáng suốt trong các tình
huống phức tạp, căng thẳng và mức độ dũng cảm.
Không sáng suốt không thể giải quyết tốt các vấn đề quản lý. Các vấn đề, các
tình huống nảy sinh trong quá trình quản lý rất nhiều, phức tạp và căng thẳng, liên
quan đến con người, lợi ích của họ. Do vậy, để giải quyết, xử lý được và nhất là tốt
các vấn đề, tình huống quản lý người cán bộ quản lý phải có khả năng sáng suốt.
Khoa học đã chứng minh rằng, người hiểu, biết sâu, rộng và có bản chất tâm lý tốt
(nhanh trí và nhạy cảm gọi tắt là nhanh nhạy) là người có khả năng sáng suốt trong
tình huống phức tạp, căng thẳng. Cán bộ quản lý SXCN phải là người hiểu biết nhất
định về thị trường, về hàng hoá, về công nghệ, hiểu biết sâu sắc trước hết về bản
chất kinh tế của các quá trình diễn ra trong hoạt động của doanh nghiệp, hiểu biết

sâu sắc về con người và về phương pháp, cách thức (công nghệ) tác động đến con
người. Cán bộ quản lý phải là người có khả năng tư duy biện chứng, tư duy hệ
thống, tư duy kiểu nhân – quả liên hoàn, nhạy cảm và hiểu được những gì mới, tiến
bộ, dũng cảm áp dụng những gì mới, tiến bộ vào thực tế...
Quản lý theo khoa học là thường xuyên thay đổi cung cách quản lý theo
hướng tiến bộ, là làm các cuộc cách mạng về cách thức tiến hành hoạt động nhằm
thu được hiệu quả ngày càng cao. Mỗi cung cách lãnh đạo, quản lý mà cốt lõi của
nó là định hướng chiến lược, chính sách, chế độ, chuẩn mực đánh giá, cách thức
phân chia thành quả... là sản phẩm hoạt động và là nơi gửi gắm lợi ích của cả một
thế lực đồ sộ. Do vậy, làm quản lý mà không dũng cảm thì khó thành công.
Bảng 1.3. Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp cán bộ quản lý
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp (%)
Nguồn: "Quản lý doanh nghiệp", Đỗ Văn Phức, 2010

Phạm Trung Hiếu

13

CH QTKDBK Khóa 2010-2012


Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty
may xuất khẩu DHA

T
TT

Chức năng quản lý

Giám đốc


Giám đốc

Quản đốc

công ty

xí nghiệp

phân xưởng

Lập kế hoạch
1

28

18

15

máy và tổ chức cán bộ

36

33

24

3


Điều phối (Điều hành)

22

36

51

4

Kiểm tra (Kiểm soát)

14

13

10

(Hoạch định)
2

Đảm bảo tổ chức bộ

Giám đốc, quản đốc là hai chức vụ quản lý quan trọng trong doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp. Họ đứng đầu hai cấp quản lý có vai trò quyết định. Đối với Giám
đốc doanh nghiệp sản xuất công nghiệp đòi hỏi có tầm quản lý chiến lược cao hơn;
đối với Quản đốc phân xưởng sản xuất đòi hỏi có mức độ cụ thể, sâu sát nhiều hơn.
Giám đốc (quản đốc) doanh nghiệp sản xuất công nghiệp là người phải quyết
định lựa chọn trước hoạt động kinh doanh cụ thể có triển vọng sinh lợi nhất, các yếu
tố phục vụ cho việc tiến hành hoạt động kinh doanh, phương pháp (công nghệ) hoạt

động phù hợp, tiến bộ nhất có thể; phân công, bố trí lao động sao cho đúng người,
đúng việc, đảm bảo các điều kiện làm việc, phối hợp các hoạt động thành phần một
cách nhịp nhàng, đúng tiến độ; lo quyết định các phương án phân chia thành quả
sao cho công bằng (hài hoà lợi ích), thu phục người tài, điều hoà các quan hệ... Để
đảm nhiệm, hoàn thành tốt những công việc nêu ở trên giám đốc (quản đốc) phải là
người có những tố chất đặc thù: tháo vát, nhanh nhạy; dũng cảm, dám mạo hiểm
nhưng nhiều khi phải biết kìm chế; hiểu, biết sâu và rộng.
Bảng 1.4. Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp Việt Nam 2010 – 2015
Nguồn: "Quản lý doanh nghiệp", Đỗ Văn Phức, 2010
Phạm Trung Hiếu

14

CH QTKDBK Khóa 2010-2012


Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty
may xuất khẩu DHA

Giám đốc

Quản đốc

DN SXCN

DN SXCN

35-50, tốt


26-45, tốt

2. Đào tạo về công nghệ ngành

Đại học

Cao đẳng

3. Đào tạo về quản lý kinh doanh

Đại học

Cao đẳng

Từ 5 năm

Từ 3 năm

5. Có năng lực dùng người, tổ chức quản lý

+

+

6. Có khả năng quyết đoán, khách quan, kiên
trì, khoan dung

+

+


7. Có trách nhiệm cao đối với quyết định

+

+

8. Trình độ ngoại ngữ

C

B

9. Trình độ tin học

C

B

Tiêu chuẩn

1. Tuổi, sức khoẻ

4. Kinh nghiệm quản lý thành công

Khi xem xét đánh giá chất lượng đào tạo chuyên môn cho giám đốc, quản đốc
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp Việt Nam hoàn toàn có thể sử dụng cơ cấu các
loại kiến thức cần có được trình bày ở bảng 1.5.
Bảng 1.5. Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với cán bộ quản lý DNSX
công nghiệp Việt Nam (%)

Nguồn: "Quản lý doanh nghiệp", Đỗ Văn Phức, 2010

Phạm Trung Hiếu

15

CH QTKDBK Khóa 2010-2012


×