Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

BÀI tập KHỦNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.07 KB, 8 trang )

TS. Trần Quang Tùng, ĐH Bách Khoa HN, 0988569816, email:

BÀI TẬP KHỦNG
(không dùng cho học sinh thần kinh yếu)
Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức, mạch hở, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế
tiếp và một axit không no, có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7
mol NaOH. Đế trung hòa lượng NaOH dư cần 200 ml dd HCl 1M và thu được dd D. Cô cạn D
thu được 52,58 gam chất rắn khan E. Đốt cháy hoàn toàn E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và
hơi vào bình đựng dd NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần phần trăm
khối lượng axit không no là
A. 44,89%.
B. 48,19%.
C. 40,57%.
D. 36,28%.
Câu 2: Este X 3 chức (không có nhóm chức nào khác). Xà phòng hóa hoàn toàn 2,4 gam X bằng
NaOH được chất hữu cơ Y không nhánh, dễ bay hơi và 2,7 gam hỗn hợp 3 muối của 1 axit
cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và 2 axit cacboxylic không nhánh đồng đẳng kế tiếp trong dãy
đồng đẳng của axit acrylic. Chuyển toàn bộ hỗn hợp muối thành các axit tương ứng rồi đốt cháy
hỗn hợp axit đó thu được 4,6 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam X thu được
tổng khối lượng nước và CO2 là
A. 6,10g.
B. 5,92g.
C. 5,04g.
D. 5,22g.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng
dung dịch brom dư thấy có 64 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,2
lít (đktc) hỗn hợp X được 55gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là
A. 31,5.
B. 27,0.
C. 24,3.
D. 22,5.


Câu 4: Hỗn hợp M gồm 1 peptit X và 1 peptit Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Tổng số liên
kết peptit trong 2 phân tử X và Y là 7. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 60 gam glixin và
53,4 gam alanin. Giá trị m là
A. 103,5g.
B. 113,4g.
C. 91,0g.
D. 93,6g.
Câu 5: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn
hợp Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion
(không kể H+ và OH- của H2O) và 16,8 lít hỗn hợp T gồm 3 khí trong đó có 2 khí có cùng phân
tử khối và 1 khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch
Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 39,385.
B. 37,950.
C. 39,835 .
D. 39,705.
Câu 6: Cho 25,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Ag tác dụng vừa đủ 787,5 gam dung dịch
HNO3 20% thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và
N2, tỉ khối của Z so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không
đổi thu được b gam chất rắn khan. Hiệu số (a-b) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 110,50.
B. 151,72.
C. 75,86.
D. 154,12.
Câu 7: Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Hỗn
hợp T gồm X, Y, Z, trong đó nX = 4(nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam
CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO3 0,1M. Cho m gam T
phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần
trăm khối lượng của X trong hỗn hợp T là
A. 32,54%.

B. 47,90%.
C. 74,52%.
D. 79,16%.
Câu 8: Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp FeS2, FeS và Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 4M, sản
phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào dung
dịch X thì thu được 27,96 gam kết tủa, còn nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì
thu được 36,92 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch X có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu. Biết
trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là
A. 32,96.
B. 9,92.
C. 30,72.
D. 15,68.
Câu 9: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các  -amino axit có công
thức dạng H2N-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong
www.tanviet.edu.vn

1


TS. Trần Quang Tùng, ĐH Bách Khoa HN, 0988569816, email:

Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH
1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của  -aminoaxit có
phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 45,2 gam.
B. 48,97 gam.
C. 38,8 gam.
D. 42,03 gam.
Câu 10: X là tetrapeptit mạch hở; 0,1 mol X phản ứng được tối đa với 0,5 mol NaOH hoặc 0,4
mol HCl. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch

Ba(OH)2 dư thì thu được 177,3 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 27,59%.
B. 38,62%.
C. 35,22%.
D. 25,16%.
Câu 11: Cho mẫu kim loại Ba vào 500ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau phản ứng thu được
dung dịch X, kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng dung dịch
ban đầu là 19,59 gam. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X thì thấy xuất hiện m gam kết
tủa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,60.
B. 2,30.
C. 3,10.
D. 4,0.
Câu 12: Đun nóng glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở với xúc tác H2SO4 ta thu
được hợp chất hữu cơ X. Đốt cháy hoàn toàn a mol X tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = c
+ 3a). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần 0,3 mol H2, thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn
bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được
32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 40,00%.
B. 37,80%.
C. 32,00%.
D. 36,92%.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp các oxit của sắt vào 800 ml dung dịch HCl 1M
(vừa đủ), thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa x mol KMnO4 trong dung
dịch H2SO4 (không tạo khí SO2). Giá trị của x là
A. 0,18.
B. 0,02.
C. 0,20.
D. 0,06.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm C3H7OH và ancol đơn chức Y. Nếu cho m gam X phản ứng hết với Na

dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc, đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thì thu được 3,36 lít anken Z (đktc) và 9,45 gam các ete. Giá trị của m là
A. 20,20.
B. 21,60.
C. 20,40.
D. 18,90.
Câu 15: Cho x mol hỗn hợp hai kim loại M và N tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3, tỉ lệ
x : y = 8 : 25. Kết thúc phản ứng thu được khí Z và dung dịch chỉ chứa các ion M 2+, N3+, NO3-,
trong đó số mol ion NO3- gấp 2,5 lần tổng số mol ion kim loại. Khí Z là
A. N2.
B. NO.
C. NO2.
D. N2O.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ancol X và axit Y (đều no, đơn chức, mạch
hở; số mol của X lớn hơn Y) cần dùng vừa đủ 0,35 mol O2, sau phản ứng thu được 0,3 mol CO2.
Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
A. 41,82%.
B.58,18%.
C. 29,09%.
D. 70,91%.
Câu 17: Chia 6,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dư thu được 0,035 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy
nhất).
- Phần hai tác dụng với H2SO4 loãng, dư, thu được V ml khí H2 (đktc) và dung dịch Y.
Dung dịch Y làm mất màu tối đa 80 ml dung dịch KMnO4 0,1M.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 560.
B. 448.
C. 336.
D. 672.

Câu 18: Crackinh hoàn toàn V lít ankan X thu được hỗn hợp Y gồm 0,1V lít C3H8; 0,6V lít CH4
và 1,8V lít các hiđrocacbon khác, tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,4 . Dẫn 1 mol Y đi qua bình
chứa dung dịch brom (dư), phản ứng kết thúc thấy khối lượng bình tăng m gam. Biết các thể tích
khí đo ở cùng điều kiện, chỉ có ankan tham gia phản ứng crackinh. Giá trị của m là
A. 19,6 gam.
B. 21,6 gam.
C. 23,2 gam.
D. 22,3 gam.
Câu 19: Cho 4 bình A, B, C, D đựng lần lượt các dung dịch NaHSO4, H2SO4, Na2CO3 và
NaHCO3 tất cả đều 25%. Nếu lấy A+B rồi cho từ từ vào C+D thu được 22,4 lít khí. Nếu C+D
44,8
cho từ từ vào A+B thu được 44,8 lít khí. Nếu cho C+D từ từ vào A thu được
lít khí. Nếu
3
www.tanviet.edu.vn

2


TS. Trần Quang Tùng, ĐH Bách Khoa HN, 0988569816, email:

cho từ từ A+B vào D thu được 22,4 lít khí. Thể tích các khí đo ở đktc. Khối lượng của bình
NaHSO4 gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 546 g.
B. 445 g.
C. 1023 g.
D. 336 g.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho
1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn
hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư),

thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 9,5.
B. 8,5.
C. 8,0.
D. 9,0.
Câu 21: Hỗn hợp rắn X gồm FeS, FeS2, FexOy, Fe. Hòa tan hết 29,2 gam X vào dung dịch chứa
1,65 mol HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 38,7 gam hỗn hợp khí Z gồm NO và
NO2 (không có sản phẩm khử khác của NO3-). Cô cạn dung dịch Y thu được 77,98 gam hỗn hợp
muối khan. Mặt khác, khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa thu được đem nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 83,92 gam chất rắn khan. Dung dịch Y
hòa tan được hết m gam Cu tạo khí NO duy nhất. Giá trị của m là
A. 11,20.
B. 23,12.
C. 11,92.
D. 0,72.
Câu 22: Trộn V1 lít hỗn hợp A gồm N2, H2 ở 273 °C, 1atm có tỉ khối hơi so với H2 là 12, với V2
lít hỗn hợp H2O, H2 ở 136,5 °C, 3atm có tỉ khối hơi so với H2 là 4,5. Thu được 99 lít hỗn hợp khí
ở 0 °C, 1atm có tỉ khối hơi so với H2 là 8. Giá trị V1 và V2 lần lượt là
A. 22,4 và 44,8.
B. 22,4 và 33,6.
C. 126 và 32.
D. 48 và 124.
Câu 23: Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu đc hh T gồm C2H6, C2H4, CH4, C3H6, C4H8,
H2 và C4H6. Đốt cháy X thu đc 0,4mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác T làm mất màu 0,12mol
Br2. Phần trăm số mol C4H6 trong T gần với giá trị nào nhất?
A. 50%.
B. 30%.
C. 9%.
D. 17%.

Câu 24: X, Y là hai chất hữu cơ mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, MX - MY = 14. Đốt
cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp gồm X và Y cần vừa đủ 3,84 gam O2, thu được 3,36 lít CO2
(đktc) và 1,26 gam H2O. Đun nóng X hoặc Y với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì đều
thu được số mol Ag bằng 4 lần số mol mỗi chất X, Y đã phản ứng. Tổng số công thức cấu tạo
của X và Y thỏa mãn các tính chất trên là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 25: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit
đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy
hoàn toàn m gam X, thu được 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa
m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), thu được 3,36 gam sản phẩm hữu cơ
chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của axit cacboxylic đơn chức trong X là
A. 14,08%.
B. 20,19%.
C. 16,90%.
D. 17,37%.
Câu 26: Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra
17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản
ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản
phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO duy nhất. Giá trị (mX –mY) gần nhất là?
A. 92 gam
B. 102 gam
C. 101 gam
D. 91 gam
Câu 27: Hỗn hợp A gồm 3 axit cacboxylic no, hở X, Y, Z (MX < MY đa chức T (phân tử không có quá 4 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn m gam A thì tạo ra hỗn
hợp CO2 và 3,24 gam H2O. Tiến hành este hóa hoàn toàn hỗn hợp A trong điều kiện thích hợp
thì hỗn hợp sau phản ứng chỉ thu được 1 este E đa chức và H2O. Để đốt cháy hoàn toàn lương E

sinh ra cần 3,36 lít O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn 4nE  nCO2  nH 2O . Thành phần %
về khối lượng của Y trong hỗn hợp A là?
A. 16,82
B. 14,47
C. 28,30
D. 18,87
Câu 28: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng 8 : 7. Đốt cháy m gam hỗn hợp X
bằng hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm các oxit và các muối
clorua (không còn khí dư). Hòa tan Z bằng một lượng vừa đủ 360 ml dung dịch HCl 2M, thu
www.tanviet.edu.vn

3


TS. Trần Quang Tùng, ĐH Bách Khoa HN, 0988569816, email:

được dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào T thu dược 206,7 gam kết tủa. Cho m gam hỗn hợp X tác
dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 5,6 lít hỗn hợp khí P (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối so
với Y là 0,661; dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q thu được 115,92 gam chất rắn khan. Giá trị của
m là.
A. 24,444
B. 23,333
C. 25,555
D. 26,666
Câu 29: Dung dịch X chứa m gam chất tan gồm Cu(NO3)2 ( mCu ( NO3 )2  5 gam) và NaCl. Điện
phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời
gian t giây thì thu được dung dịch Y chứa (m-18,79) gam chất tan và có khí thoát ra ở catot. Nếu
thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z chứa a gam chất tan và hỗn hợp khí T
chứa 3 khí và có tỉ khối hơi so với hidro la 16. Cho Z vào dung dịch chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,2
mol HCl thì thu được dung dịch chứa (a+16,46) gam chất tan và có khí thoát ra. Tổng giá trị

(m+a) là
A. 73,42
B. 72,76
C. 63,28.
D. 76,24
Câu 30: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MXcủa X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nóm –COOH ) và ba ancol no (số
nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml
dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hốn hợp sau phản ứng thu được
38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M trên thì thu được CO 2 và
23,4 gam H2O. thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong M là?
A. 24,12%
B. 34,01%
C. 32,18%
D. 43,10%
Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO3 50,4%, sau
khi kim loại tan hết thu được dung dịch X. Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu
được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không
đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Nồng độ % của muối Fe(NO3)3 có trong dung dịch X gần
nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 14%.
B. 28%.
C. 12%.
D. 37%.
Câu 32: Hốn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo
ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm
CO2, H2O và N2) vào bình đựng 140 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thấy có 840 ml (dktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng
tăng 11,865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.Giá trị của m gần với giá trị

nào nhất sau đây?
A. 7,26
B. 6,26.
C. 8,25.
D. 7,25.
Câu 33: Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừađủ).
Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit
đều có dạng H2NCmHnCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc), hấp thụ hết
sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết
tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 35,0.
B. 27,5.
C. 31,5.
D. 30,0.
Câu 34: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 160 ml dung dịch
NaHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 26,96 gam muối trung hòa và 0,448
lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch KOH dư vào Y thì có 0,22 mol KOH phản
ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe trong X
gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,5%.
B. 3,5%.
C. 3,0%.
D. 2,0%.
Câu 35: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl 2
và O2 thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa
tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào
www.tanviet.edu.vn

4



TS. Trần Quang Tùng, ĐH Bách Khoa HN, 0988569816, email:

dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung
dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Nồng
độ C% của Fe(NO3)3 trong dung dịch T có giá trị gần nhất với
A. 5%.
B. 7%.
C. 8%.
D. 9%.
Câu 36: X, Y là 2 peptit được tạo từ các  - aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm -NH2 và 1
nhóm -COOH. Đun nóng 0,1 mol hh E chứa X, Y bằng dd NaOH vừa đủ. Cô cạn dd sau pư thu
được m muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hh gồm CO2,
H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 g. Mặt khác, đốt cháy 1,51m g hh E
cần dùng a mol O2, thu được CO2,H2O, N2. Giá trị của a gần nhất với
A. 2,5.
B. 3,5.
C. 3,0.
D. 1,5.
Câu 37: Cho hỗn hợp T gồm 2 axit đa chức A, B và 1 axit đơn chức C (số cacbon trong các chất
không vượt quá 4 và chúng đều mạch hở, không phân nhánh). Chia hỗn hợp thành 3 phần bằng
nhau:
Phần 1 : Cho tác dụng dung dịch NaOH dư thì thấy có 1,02 mol NaOH phản ứng,
Phần 2 : Đem đốt cháy trong Oxi dư thì thu được V lít CO2 (đktc) và 14,04 gam nước.
Phần 3 : Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 104,76(g) kết tủa.
Biết số mol của CO2 lớn hơn 2 lần số mol Nước và số mol của A và B bằng nhau.
Giá trị V gần nhất với :
A. 51
B. 52

C. 53
D. 54
Câu 38: X là hỗn hợp gồm một axit no, một andehit no và một ancol (không no, có một nối đôi
và số C < 5 trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được 0,18 mol CO 2 và 2,7 gam
nước. Mặt khác, cho Na dư vào lượng X trên thấy thoát ra 1,12 lít khí (đktc). Nếu cho NaOH dư
vào lượng X trên thì số mol NaOH phản ứng là 0,04 mol.Biết các phản ứng hoàn toàn. Phần trăm
khối lượng của andehit trong X là :
A. 12,36%.
B. 13,25%.
C. 14,25%.
D. 11,55%.
Câu 39: Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp
chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO,
NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng
khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác
cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa
và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau :
(a). Giá trị của m là 82,285 gam.
(b). Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.
(c). Phần trăm khối lượng FeCO3 trong X là 18,638%.
(d). Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.
(e). Số mol Mg có trong X là 0,15 mol. Tổng số nhận định không đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 40: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (MX + MZ = 2MY) là ba hiđrocacbon mạch hở có số nguyên tử
cacbon theo thứ tự tăng dần, có cùng công thức đơn giản nhất. Trong phân tử mỗi chất, cacbon
chiếm 92,31% khối lượng. Đốt cháy 0,01 mol T thu được không quá 2,75 gam CO2. Đun nóng
3,12 gam T với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m


A. 7,98.
B. 11,68.
C. 13,82.
D. 15,96.
Câu 41: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân
hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một
ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi
hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, anđehit, ancol dư và nước. Chia T thành
ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cho phần hai
vào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Phần ba cho phản ứng tráng bạc hoàn
toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 30,0.
B. 26,4.
C. 25,8.
D. 29,4.
www.tanviet.edu.vn

5


TS. Trần Quang Tùng, ĐH Bách Khoa HN, 0988569816, email:

Câu 42: Hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3 có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp
A một thời gian bằng oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X (không có O2
dư). Toàn bộ B hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được dung
dịch Y và 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (không có khí SO2) và dung dịch Y. Cho
Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến
khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng
86/105. Phần trăm khối lượng FeS2 trong A gần với giá trị?

A. 35,16%
B. 23,4%
C. 17,58%
D. 29,30%
Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 25,6 g hh A gồm Mg và Fe trong 2,5 lit dd HNO3 1M (dư) thu được
dd B và V lít hh khí D (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối so với H2 là 16,4. Cho dd B tác dụng với
1,2 lit dd NaOH 2M. Lọc lấy kết tủa rửa sạch và đem nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn
toàn thu được 40 g chất rắn X. Lấy phần dd sau khi lọc bỏ kết tủa đem cô cạn được chất rắn Y.
Nung Y đến khối lượng không đổi thu được 156,9 g chất rắn G. Giá trị gần nhất của V là
A. 5,5.
B. 13.
C. 7,5.
D. 4,5.
Câu 44: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 (oxi chiếm 25% khối lượng). Cho m gam X vào dung
dịch gồm H2SO4 2M và KNO3 1M, thu được dung dịch Y chứa 38,05 gam muối trung hòa và
0,03 mol NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho 140 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, thu được
dung dịch Z. Cô cạn Z rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp khí và hơi
T (các phản ứng thực hiện trong khí trơ). Tỉ khối của T so với He gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 9.
B. 10.
C. 8.
D. 11.
Câu 45: Trieste E mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X, Y, Z. Đốt cháy
hoàn toàn x mol E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và x mol E phản ứng vừa
đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho x mol E phản ứng với
dung dịch KOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 49,50.
B. 24,75.
C. 8,25.
D. 9,90.

Câu 46: Axit cacboxylic X, ancol Y, anđehit Z đều đơn chức, mạch hở, tham gia được phản ứng
cộng với Br2 và đều có không quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol hỗn hợp gồm X, Y, Z (trong đó X chiếm 20% về số mol) cần vừa đủ 0,34 mol O2. Mặt khác
14,8 gam hỗn hợp trên phản ứng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni). Giá trị của a là
A. 0,45.
B. 0,40.
C. 0,50.
D. 0,55.
Câu 47: Lấy hỗn hợp X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO3)2 nhiệt phân một thời gian thu được hỗn
hợp rắn Y và 10,08 lit hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,3
mol HCl thu dược dung dịch A chỉ chứa các muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm 2 đơn
chất không màu. Biết các khí đo ở đktc, d B  7,5 . Tổng khối lượng muối trong dung dịch A là
H2

A. 154,65 gam
B. 152,85 gam
C. 156,10 gam
D. 150,30 gam
Câu 48: Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khi
phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H 2SO4 đặc
nóng (dư), thu được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết
tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm
khối lượng của Fe trong X là
A. 60,87%.
B. 38,04%.
C. 83,70%.
D. 49,46%.
Câu 49: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch
chứa NaNO3 (0,045 mol) và dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối
trung hòa (không có ion Fe3+ và NH4+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol

khí H2). Tỉ khối của Z so với O2 là 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được kết
tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch
BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được 256,04 gam kết tủa.
Giá trị của m là
www.tanviet.edu.vn

6


TS. Trần Quang Tùng, ĐH Bách Khoa HN, 0988569816, email:

A. 34,6.
B. 32,8.
C. 27,2.
D. 28,4.
Câu 50: X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của
glyxin. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều thu được lượng CO2 là như nhau. Đun
nóng 31,12g hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 4 : 1 trong dung dịch NaOH,
thu được dung dịch T chỉ chứa 0,29 mol muối A và 0,09 muối B (MA < MB). Biết tổng số mắc
xích của X, Y, Z bằng 14. Số mol O2 cần để đốt cháy hết 0,2016 mol peptit Z là
A. 4,3848.
B. 5,1408.
C. 5,7456.
D. 3,6288.
Câu 51: Hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C (trong đó B, C là 2 ancol đồng phân). Đốt
cháy hoàn toàn 0,08 mol X thu được 3,96 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Số mol ancol A bằng
5/3 tổng số mol 2 ancol (B+C). Khối lượng của B, C trong hỗn hợp là:
A. 3,6 gam.
B. 2,22 gam.
C. 1,8 gam.

D. 0,9 gam.
Câu 52: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y bằng dung dịch
NaOH thu được 9,02 gam hỗn hợp gồm các muối của Gly, Ala, Val. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn
toàn m gam E thì cần 7,056 lít O2(đktc), thu được 4,32 gam H2O. Giá trị của m là:
A.6,36.
B.7,36.
C. 4,36.
D. 3,36.
Câu 53: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch
HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng
hoàn thấy đã dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết
NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với:
A. 82.
B. 80.
C. 84.
D.
Câu 54: Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng 2:3:4.Thủy phân
hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B (A, B đều là
các amino axit no đơn chức). Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z là 16. Nếu đốt
cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 như nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam
hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất với
A. 0,65.
B. 0,67.
C. 0,69.
D. 0,72.
Câu 55: Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch
X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, và Al2O3 (Trong đó oxi chiếm 64/205 về khối
lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung
hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể
tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9; 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết

tủa. Giá trị gần nhất của m.
A. 21.
B. 22.
C. 19.
D. 20.
Câu 56: Hỗn hợp X gồm Gly và Ala. Người ta lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ KOH thu
được 13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế
được hỗn hợp Y chỉ gồm hỗn hợp các peptit có tổng khối lượng m’ gam và nước. Đốt cháy hoàn toàn m’
gam hỗn hợp peptit trên cần 7,224 lít khí O2 (đktc) . Giá trị đúng của m gần nhất với
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
Câu 57: Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và
Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam
kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775
gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt gần nhất với
A. 0,12 và 0,0756.
B. 0,056 và 0,12.
C. 0,0749 và 0,11.
D. 0,12 và 0,057.
Câu 58: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m
gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (điều kiện tiêu chuẩn) sau một thời gian thu được chất rắn Y và
hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu
được dung dịch T và 7,168 lít NO (điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu
được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 42,5
B. 35,0
C. 38,5

D. 40,5
Câu 59: Hỗn hợp M gồm 4 chất hữu cơ A, B, C, D có khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol hỗn hợp M chỉ thu được 2,7 gam H2O và 2,24 lít CO2 (đktc). Cũng 0,1 mol hỗn hợp M thực hiện
www.tanviet.edu.vn

7


TS. Trần Quang Tùng, ĐH Bách Khoa HN, 0988569816, email:
phản ứng tráng bạc thì thu được 12,96 gam Ag. Phần trăm số mol của D trong hỗn hợp M gần nhất với
giá trị
A. 40%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 25%.
Câu 60: Hỗn hợp A gồ m MgO, Fe2O3, FeS và FeS2. Người ta hòa tan hoàn toàn m gam A trong H 2SO4
đặc nóng dư thu SO2, dung dịch sau phản ứng chứa 155m/67 gam muối. Mặt khác hòa tan m gam A trên
vào HNO3 đặc nóng dư thu 14,336 lít hỗn hợp khí gồm SO2 và NO2 có tổng khối lượng là 29,8g. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu 28,44 gam muối. Biết trong A oxi chiếm 10m/67 về khối lượng. Phần trăm
FeS trong A gần nhất
A. 28.
B. 30.
C. 33.
D. 34.
Câu 61: Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Đốt cháy
hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z, thu được 13,20 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ
dd NaHCO3 thu được 0,896 lit CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dd
AgNO3/NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 17%.

B. 16%.
C. 14%.
D. 15 %.
Câu 62: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ ), T là este tạo bởi
X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T
(trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam
H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH
1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần
nhất với
A. 38,04.
B. 24,74.
C. 16,74.
D. 25,10.
Câu 63: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp Al, CuO, Fe3O4, Fe2O3 trong khí trơ, thu được
hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dd NaOH dư thu được dd Y, chất không tan Z và 0,672 lít H2 (đktc). Sục
khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dd H2SO4, thu được dung dịch chứa 16,2
gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Các pư hoàn toàn, giá trị gần
nhất của m là
A. 10,259.
B. 11,245.
C. 14,289.
D. 12,339.
Câu 64: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2 và CuS trong đó O chiếm 16% khối lượng hỗn
hợp X tác dụng vừa đủ với 0,4 mol H2SO4 đặc (đun nóng) sinh ra 0,31 mol khí SO2 và dung dịch Y.
Nhúng thanh Mg dư vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng 2,8
gam (Giả sử 100% kim loại sinh ra bám vào thanh Mg). Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X bằng lượng vừa đủ
V lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 tỷ lệ mol 1:1. Giá trị của V gần nhất là
A. 1,5232.
B. 1,4784.

C. 1,4336.
D. 1,568.
Câu 65: Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon
chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dd NaOH
2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch
D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ
sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm
26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A có
giá trị gần nhất là
A. 22,78%.
B. 44,24%.
C. 35,52%.
D. 40,82%.

Câu 66: Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO, ZnCO3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1:1 tan
hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối
trung hòa và V lít khí T ( đktc) gồm NO, N2O, CO2 và H2 ( Biết tỉ khối hơi của T so với H2 là
218/15). Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì lượng NaOH
đã phản ứng là 1,21 mol. Giá trị của V gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 3
B. 4.
C. 5.
D. 2,6.

www.tanviet.edu.vn

8




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×